BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hƣớng dẫn :
ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện :
Huỳnh Thị Cẩm Nhung
MSSV: 1154030780
Lớp : 11DKKT5
TP.Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hƣớng dẫn :
ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Cẩm Nhung
MSSV: 1154030780
Lớp : 11DKKT5
TP.Hồ Chí Minh, 2015
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế
toán và Kiểm toán phía Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu
trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 Tháng 8 Năm 2015
Ngƣời thực hiện
Huỳnh Thị Cẩm Nhung
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em sẽ gặp không ít khó khăn để có thể hoàn
thành nếu nhƣ không có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của Ths. Trịnh Ngọc Anh. Em xin
chân thành cảm ơn Cô đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua, tạo điều kiện để em có
thêm vốn hiểu biết và học hỏi đƣợc nhiều điều từ kiến thức sâu rộng của Cô, góp phần làm
giàu thêm hành trang cho tƣơng lai.
Em cũng xin đƣợc cảm ơn quý thầy cô các bộ môn đã cung cấp cho em thêm kiến thức
để bổ trợ cho việc thực hiện khóa luận, cảm ơn nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho em có cơ
hội làm khóa luận, giúp sinh viên chúng em phát huy tính chủ động trong học tập, sáng tạo
và tiếp cận với thực tế sâu sắc hơn.
Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô, em còn nhận đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình của các
Anh, Chị tại Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam
trong thời gian thực tập tại đơn vị. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế đã giúp em hệ thống và
nắm vững kiến thức đã học cũng nhƣ học tập đƣợc những cái mới trong lĩnh vực Kế toán Kiểm toán. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến các Anh, Chị cũng nhƣ Công ty
ngày càng phát triển để khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực Kiểm toán.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 Tháng 8 Năm 2015
Ngƣời thực hiện
Huỳnh Thị Cẩm Nhung
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
HTK
Hàng tồn kho
ISA
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
NVL
Nguyên vật liệu
TNCB
Thử nghiệm cơ bản
TNKS
Thử nghiệm kiểm soát
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Vietnam Accouting Standards
VSA
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Vietnam Standards on Auditing
International Standards on Auditing
Hội Kiểm toán viên hành nghề Vietnam Association of Centified
VACPA
Việt Nam
Puplics Accountants
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Doanh số 3 năm gần đây của AASCs ...................................................... 26
Bảng 2.2
Thông tin tài chính hai năm trƣớc liền kề tại công ty E ........................... 34
Bảng 2.3
Bảng phân tích biến động tổng tài sản của công ty E ............................... 37
Bảng 2.4
Bảng phân tích biến động tổng nguồn vốn của công ty E ........................ 38
Bảng 2.5
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty E .................. 39
Bảng 2.6
Bảng phân tích hệ số .............................................................................. 40
Bảng 2.7
Bảng kiểm tra hệ thống KSNB của công ty E ......................................... 41
Bảng 2.8
Biên bản kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng của công ty E ...................... 46
Bảng 2.9
Bảng phân tích tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty E ...... 49
Bảng 2.10 Phiếu kiểm kê HTK của công ty E ngày 15/03/2015 ............................... 51
Bảng 2.11 Phiếu kiểm kê HTK của công ty E ngày 31/12/2014 ............................... 52
Bảng 2.12 Bảng đối chiếu kết quả kiểm kê ngày 15/03/2015 và 31/12/2014 ............ 53
Bảng 2.13 Bảng kiểm tra số dƣ đầu kỳ ..................................................................... 54
Bảng 2.14 Bảng kiểm tra số dƣ cuối kỳ .................................................................... 54
Bảng 2.15 Bảng kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu................... 55
Bảng 2.16 Bảng kiểm tra nghiệp vụ đối với thành phẩm .......................................... 57
Bảng 2.17 Bảng chi tiết chi phí định mức trên một đơn vị thành phẩm..................... 59
Bảng 2.18 Bảng tính chi phí xuất nguyên vật liệu chính ........................................... 60
Bảng 2.19 Bảng tập hợp chi phí dở dang cuối kỳ ..................................................... 61
Bảng 2.20 Bảng tổng chi phí định mức thành phẩm ................................................. 62
Bảng 2.21 Bảng tính chi phí thực tế của thành phẩm ................................................ 63
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Bảng 2.22 Bảng tính giá thành đơn vị thực tế của từng thành phẩm ......................... 63
Bảng 2.23 Bảng so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí định mức sản phẩm ............ 64
Bảng 2.24 Bảng thủ tục kiểm tra việc chia cắt niên độ ............................................. 65
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Mối quan hệ giữa chu trình HTK với các chu trình khác ........................... 6
Sơ đồ 1.2
Quy trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành năm 2013 ........................ 9
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty .............................................. 25
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu doanh thu các năm tại AASCs ..................................................... 27
Sơ đồ 2.3
Bộ máy tổ chức của phòng kiểm toán 1 ................................................... 28
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................ 3
1.1
Vị trí, nội dung và đặc điểm hàng tồn kho ............................................................. 3
1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho ........................................................................................ 3
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục hàng tồn kho ................................................................. 3
1.1.3 Yêu cầu của việc lập và trình bày khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính 4
1.1.3.1 Xác định giá gốc của hàng tồn kho .............................................................. 4
1.1.3.2 Hạch toán hàng tồn kho ............................................................................... 4
1.1.3.3 Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho ............................................................ 4
1.1.3.4 Trình bày và công bố hàng tồn kho trên báo cáo tài chính ........................... 5
1.2
khác
Ảnh hƣởng trọng yếu của kiểm toán hàng tồn kho với các phần hành kiểm toán
............................................................................................................................. 6
1.3
Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho .......................................................................... 7
1.4
Các gian lận và sai sót có thể xảy ra với khoản mục hàng tồn kho ......................... 7
1.5
Quy trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành..................................................... 8
1.5.1 Lập kế hoạch....................................................................................................... 10
1.5.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..................... 10
1.5.1.2 Hợp đồng / Thƣ hẹn kiểm toán .................................................................. 10
1.5.1.3 Phân công kiểm toán viên và kiểm tra tính độc lập của kiểm toán viên ..... 11
1.5.1.4 Trao đổi với ban giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán .......................... 11
1.5.1.5 Tìm hiểu khách hàng, môi trƣờng hoạt động và chu trình kinh doanh ....... 11
1.5.1.6 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính .............................................................. 12
1.5.1.7 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ doanh nghiệp ...................... 12
1.5.1.8 Trao đổi với ban giám đốc và bộ phân Kiểm toán nội bộ, cũng nhƣ các cá nhân
có liên quan về gian lận .......................................................................................... 13
1.5.1.9 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực hiện) ........................................ 13
1.5.2 Thực hiện kiểm toán ........................................................................................... 14
1.5.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ............................................................................... 14
1.5.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................... 15
1.5.3 Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo ........................................................ 19
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
1.5.3.1 Phê duyệt và phát hành báo co kiểm toán và Thƣ quản lý ......................... 19
1.5.3.2 Soát xét chất lƣợng của thành viên ban giám đốc độc lập .......................... 19
1.5.3.3 Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết ............................................................... 19
1.5.3.4 Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán năm nay ...................................... 20
1.5.3.5 Các bút toán điều chỉnh và không điều chỉnh, tổng hợp kết quả ................ 20
1.5.3.6 Thƣ giải trình của ban giám đốc khách hàng. ............................................ 20
1.5.4 Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán......................................................... 21
1.5.4.1 Các sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán ............................... 21
1.5.4.2 Sự kiện xảy ra sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhƣng trƣớc ngày công bố báo
cáo tài chính ........................................................................................................... 21
1.5.4.3 Sau khi báo cáo tài chính đã đƣợc công bố ................................................ 21
1.5.4.4 Trƣờng hợp đơn vị đƣợc kiểm toán phát hành chứng khoán ...................... 21
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM
(AASCs) .......................................................................................................................... 22
2.1
Tổng quan chung về công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài Chính Kế Toán và Kiểm
Toán phía Nam ................................................................................................................ 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ........................................ 22
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................. 23
2.1.3 Bộ máy tổ chức công ty ...................................................................................... 24
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 24
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban ........................................................ 24
2.1.4 Doanh số ............................................................................................................. 26
2.1.5 Phòng kiểm toán 1 của công ty ........................................................................... 27
2.1.5.1 Quá trình hình thành và chức năng nhiệm vụ ............................................ 27
2.1.5.2 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 27
2.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài
chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam......................................................................... 28
2.1.7 Kết luận về công tác kiểm toán tại doanh nghiệp................................................. 30
2.1.7.1 Ƣu điểm của quy trình kiểm toán .............................................................. 31
2.1.7.2 Nhƣợc điểm của quy trình ......................................................................... 31
2.2
Minh họa quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài
chính Kế toán & Kiểm toán Phía Nam ............................................................................. 32
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ........................................................................................ 32
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
2.2.1.1 Đánh giá khả năng nhận lời mời kiểm toán ............................................... 32
2.2.1.2 Ký hợp đồng kiểm toán ............................................................................. 34
2.2.1.3 Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh, công tác kế toán tại khách hàng............ 35
2.2.1.4 Thủ tục phân tích sơ bộ ............................................................................. 36
2.2.1.5 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ................................. 41
2.2.1.6 Xác định mức trọng yếu và xác định phƣơng pháp chọn mẫu, cỡ mẫu ...... 44
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................ 44
2.2.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ......................................................... 44
2.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .............................................................. 48
2.2.3 Tổng hợp và lập báo cáo ..................................................................................... 66
2.2.3.1 Tổng hợp kết quả báo cáo ......................................................................... 66
2.2.3.2 Phát hành báo cáo và thƣ quản lý .............................................................. 67
CHƢƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TÓA VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM THỰC
HIỆN ............................................................................................................................... 68
3.1
Một số nhận xét chung về công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán phía Nam ........................................................................................................ 68
3.2
Nhận xét về quy trình kiểm toán HTK tại công ty TNHH TNHH Dịch vụ Tƣ vấn
Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam ....................................................................... 70
3.3.1 Ƣu điểm của quy trình ........................................................................................ 70
3.3.2 Nhƣợc điểm của quy trình ................................................................................... 70
3.3.2.1 Quá trình thu thập thông tin và tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ........... 71
3.3.2.2 Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho ............................................................. 71
3.3.2.3 Cách thức chọn mẫu trong chu trình kiểm toán hàng tồn kho .................... 71
3.3.2.4 Công tác ghi chép tài liệu, sao lƣu tài liệu ................................................. 71
3.3.2.5 Bỏ qua những sai sót nhỏ trong quá trình làm việc .................................... 72
3.3
Những kiến nghị nhằm hoàn thiện chu trình kiểm toán hàng tồn kho của công ty 72
3.3.1 Quá trình thu thập thông tin khách hàng .............................................................. 72
3.3.2 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................. 72
3.3.3 Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho. ...................................................................... 73
3.3.4 Cách thức chọn mẫu trong chu trình kiểm toán hàng tồn kho .............................. 74
3.3.5 Công tác ghi chép tài liệu, sao lƣu tài liệu ........................................................... 74
3.3.6 Đánh giá các sai sót trong kiểm toán hàng tồn kho .............................................. 74
xi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
3.3.7 Kết thúc kiểm toán và việc đƣa ra nhận xét, góp ý của kiểm toán viên ................ 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 77
xii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng điều quan trọng đối với nhà đầu tƣ, chủ doanh
nghiệp và cơ quan nhà nƣớc về kinh tế tài chính là có đƣợc các thông tin đáng tin cậy để
đƣa ra quyết định đầu tƣ, quyết định kinh doanh hoặc quyết định điều tiết. Vì thế, tƣ vấn
tài chính và kiểm toán đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong nền kinh tế thị
trƣờng. Tƣ vấn tài chính và kiểm toán là một điều kiện tích cực đảm bảo cho luật lệ và
chuẩn mực kế toán đƣợc chấp hành nghiêm chỉnh, các số liệu, tài liệu kế toán đƣợc trình
bày trung thực, hợp lý. Sự phát triển nhanh chóng của các Công ty kiểm toán độc lập
trong những năm qua ở nƣớc ta đã chứng minh cho sự cần thiết của hoạt động này. Một
trong những hoạt động nghiệp vụ chủ yếu mà công ty kiểm toán độc lập cung cấp cho
khách hàng đó là hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính, đó là sự kiểm tra và trình bày ý
kiến nhận xét về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Trên báo cái tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất thƣơng
mại, hàng tồn kho thƣờng là một khoản mục có giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh xoay
quanh hàng tồn kho rất phong phú, phức tạp. Sự phức tạp này ảnh hƣởng đến công tác tổ
chức hạch toán cũng nhƣ ghi chép hàng ngày làm tăng khả năng sai phạm đối với hàng
tồn kho. Thêm vào đó, các nhà quản trị thƣờng tăng giá trị hàng tồn kho so với thực tế
nhằm tăng giá trị tài sản doanh nghiệp, minh chứng cho việc mở rộng quy mô hay tăng
tiềm năng sản xuất trong tƣơng lai…Ngoài ra, các sai phạm xảy ra với hàng tồn kho có
thể ảnh hƣởng đến nhiều chỉ tiêu khác trên báo cáo tài chính.
Vì vậy, kiểm toán hàng tồn kho là một trong những phần hành quan trọng trong kiểm
toán báo cáo tài chính mà kiểm toán viên cần chú trọng kiểm tra. Mặt khác, công việc
kiểm toán hàng tồn kho cũng là một công việc khó khăn và còn nhiều vấn đề bất cập. Với
mục đích tìm hiểu rõ hơn về công tác kiểm toán của các kiểm toán viên trên khoản mục
hàng tồn kho, để từ đó rút ra đƣợc các bài học kinh nghiệm thực tế quý báu cho bản thân,
em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn
Tài Chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam” làm đề tài khóa luận của mình.
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
2. Mục tiêu của đề tài
Áp dụng quy trình kiểm toán hàng tồn kho của Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài
chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam vào kiểm toán thực tế công ty E (khách hàng).
Đánh giá quy trình trên có tuân thủ chuẩn mực chuyên môn có liên quan hay không
(Chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam).
Đánh giá sự hợp lý của quy trình trong việc đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu kiểm toán.
Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn
Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam và có thể đề xuát những giải pháp cải thiện.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập các tài liệu chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và hệ phƣơng pháp luận nội bộ
của Công ty liên quan đến kiểm toán khoản mục hàng tồn kho.
Tìm hiểu về việc áp dụng thủ tục phân tích trong thực tế thông qua việc phỏng vấn
các anh chị kiểm toán viên trong công ty.
Quan sát thực tế và thu thập số liệu từ hồ sơ làm việc của kiểm toán viên đối với
những khách hàng khác nhau
4. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán hàng tồn kho của công ty TNHH Dịch vụ
Tƣ vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam tại công ty E trong niên độ kế toán
năm 2014
5. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính.
Chƣơng 2: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài
chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam.
Chƣơng 3: Nhận xét, kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công
ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam.
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Vị trí, nội dung và đặc điểm hàng tồn kho
1.1.1
Khái niệm hàng tồn kho
HTK là tài sản ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 02 – HTK, quy định HTK là loại tài
sản:
-
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
-
Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
-
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh
hoặc cung cấp dịch vụ;
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) số 2 – HTK còn quy định: “ Đối với nhà cung
cấp dịch vụ, HTK gồm có chi phí dịch vụ có khoản doanh thu tương ứng chưa được ghi nhận
(chẳng hạn các công việc đang tiến hành của KTV, nhà thiết kế, luật sư…).”
1.1.2
Đặc điểm của khoản mục hàng tồn kho
HTK là một bộ phận tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
HTK trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với giá gốc
khác nhau do chi phí khác nhau hình thành HTK. Việc xác định đúng, đủ các yếu tổ chi
phí cấu thành nên giá gốc HTK sẽ góp phần hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc HTK.
HTK tham gia vào toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trong
đó các nghiệp vụ kế toán xảy ra thƣờng xuyên và luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật,
chuyển hóa thành những tài sản ngắn hạn khác, nhƣ tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành
phẩm…
HTK bao gồm nhiều loại đa dạng với những đặc điểm khác nhau về tính chất thƣơng
phẩm và điều kiện bảo quản. Do vậy, HTK phải đƣợc bảo quản, tồn trữ ở những địa điểm
có điều kiện phù hợp để tránh tình trạng hƣ hao, mất mát, để công việc kiểm kê, quản lý,
bảo quản và sử dụng thuận lợi.
Việc xác định chất lƣợng, tình trạng và giá trị HTK luôn là công việc khó khăn, phức
tạp. Có nhiều loại HTK rất khó phân loại và xác định giá trị, nhƣ các tác phẩm nghệ
thuật, các thể loại linh kiện điện tử, đổ cổ, kim khí quý…
3
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3
1.1.3.1
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Yêu cầu của việc lập và trình bày khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo
tài chính
Xác định giá gốc của hàng tồn kho
Theo VAS 02 – HTK, “HTK được tính theo giá gốc nhưng trong trường hợp giá trị thuần
có thể thực hiện được của HTK thấp hơn giá gốc thì giá của HTK phải tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện được”.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: Là giá bán ƣớc tính của HTK trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thƣờng trừ (-) chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ƣớc
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
1.1.3.2
Hạch toán hàng tồn kho
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán HTK đƣợc hạch toán theo một trong
hai phƣơng pháp sau:
*
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
*
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Theo khoản 1, điều 07 Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 quy định:
“Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế
toán năm; trường hợp có sự thay đổi về các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì
đơn vị kế toán phải giải trình trong BCTC.”
Theo điều 07 VAS số 01 – Chuẩn mực chung quy định về tính nhất quán trong hạch
toán kế toán: “Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm”.
Căn cứ vào Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, doanh nghiệp đƣợc phép lựa chọn phƣơng pháp hạch
toán HTK thích hợp.
1.1.3.3
Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho
Theo điều 13 VAS số 02 – “HTK” quy định về việc đánh giá HTK. Việc tính trị giá
HTK đƣợc áp dụng theo một trong bốn phƣơng pháp sau:
-
Phƣơng pháp thực tế đích danh;
-
Phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, tức thời;
-
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc;
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Phƣơng pháp thực tế đích danh đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại HTK đƣợc tính theo
giá trị trung bình của từng loại HTK tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại HTK đƣợc mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi
nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là HTK đƣợc mua
trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, HTK còn lại cuối kỳ là HTK đƣợc mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
HTK đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.
1.1.3.4
Trình bày và công bố hàng tồn kho trên báo cáo tài chính
HTK đƣợc trình bày trên các bảng sau: Bảng cân đối kế toán, bảng thuyết minh
BCTC. Cụ thể HTK sẽ đƣợc đƣa vào khoản mục tài sản của doanh nghiệp trên Bảng cân
đối kế toán.
Theo điều 27 VAS 02 – HTK, quy định HTK trong BCTC doanh nghiệp phải trình
bày:
-
“Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá HTK, gồm cả phương pháp tính
giá trị HTK;
-
Giá gốc của tổng số HTK và giá gốc của từng loại HTK được phân loại phù hợp với
doanh nghiệp;
-
Giá trị dự phòng giảm giá HTK;
-
Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK;
-
Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK;
-
Giá trị ghi sổ của HTK (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá HTK) đã dùng để thế chấp,
cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.”
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
1.2 Ảnh hƣởng trọng yếu của kiểm toán hàng tồn kho với các phần hành kiểm
toán khác
Sơ đồ 1.1 : Mối quan hệ giữa chu trình HTK với các chu trình khác
Vốn bằng tiền
Bán hàng
thu tiền
Tiếp nhậnvà
hoàn trả vốn
Mua hàng
thanh toán
Tiền lƣơng
nhân viên
HTK
Thông qua sơ đồ trên, có thấy đƣợc HTK đóng vai trò quan trọng đối với một doanh
nghiệp, nó liên quan đến sự vận hành cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của các phần hành
khác. Tƣơng tự, kiểm toán HTK cũng vậy, đó là một trong những khâu quan trọng nhất
của quy trình kiểm toán BCTC, không chỉ vì quy mô lớn của số dƣ các tài khoản HTK
làm ảnh hƣởng trọng yếu đến BCTC; mà còn ở việc kiểm toán khoản mục HTK liên quan
đến nhiều việc kiểm toán khoản mục khác.
Phải trả ngƣời bán (Tk 331): Doanh nghiệp mua sắm nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa nhập kho nên lẽ dĩ nhiên việc kiểm toán HTK liên quan trực tiếp đến kiểm
toán khoản phải trả ngƣời bán.
Thuế GTGT đầu vào (Tk 133): Việc mua NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa hầu hết
đều đi kèm với hạch toán thuế GTGT đầu vào. Cho nên cần thiết phải đối chiếu việc ghi
nhận số liệu trên khoản mục HTK và Tk 133.
Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (Tk 334 và Tk 338): Tk 622 dùng để tổng hợp
chi phí nhân công trực tiếp (bao gồm lƣơng, phụ cấp và phần bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội tính vào chi phí) và sau đó số liệu trên Tk 622 chuyển qua Tk 154, do đó việc xác
định số liệu trên Tk 154 có chính xác hay không có quan hệ mật thiết với việc kiểm tra
khoản mục Tk 334 và Tk 338.
Chi phí sản xuất chung (Tk 627): Số liệu trên Tk 627 đƣợc kết chuyển toàn bộ vào
Tk 154, cho nên cũng có sự liên quan mật thiết khi kiểm toán Tk 627 và kiểm toán khoản
mục HTK.
Giá vốn hàng bán (Tk 632): Số liệu phát sinh trong kỳ trên Tk 632 là do việc xuất
bán hàng hóa, thành phẩm. Do đó tính chính xác của Tk 632 phụ thuộc hoàn toàn vào
việc kiểm toán khoản mục HTK, nhất là xác định giá thành (Tk 154).
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Thuế GTGT đầu ra: Việc xác định mức thuế đầu ra căn cứ trên giá bán của đơn vị và
việc ghi nhận quá trình xuất bán hàng hóa, thành phẩm. Do đó khi kiểm toán Tk 3331 rất
cần thiết phải kiểm tra đối chiếu với việc kiểm toán khoản mục HTK.
Phải thu khách hàng (TK 131): Vì doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng hàng hóa,
thành phẩm cho nên việc ghi nhận số liệu trên Tk 131 cần thiết phải đối chiếu với việc
ghi nhận giá trị và số lƣợng xuất kho HTK.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tk 511): Doanh thu đƣợc ghi nhận trên sở
sở xuất bán hàng hóa, thành phẩm. Do đó việc kiểm toán HTK có quan hệ mật thiết và
cần thiết có đối chiếu nghiệp vụ phát sinh với ghi nhận giảm số lƣợng và giá trị HTK.
1.3 Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho
Tính hiện hữu: Tất cả HTK trình bảy trên bảng cân đối kế toán đều đƣợc nắm giữ bởi
đơn vị.
Quyền: Đơn vị có quyền sở hữu HTK trình bày trên bảng cân đối kế toán. Tất cả
HTK thế chấp, hay bị giới hạn sử dụng đều phải đƣợc xác định.
Tính đầy đủ: Tất cả HTK sở hữu bởi đơn vị tại ngày lập bảng cân đối kế toán phải
đƣợc trình bày.
Tính chính xác: Số liệu chi tiết của HTK đƣợc ghi chép, tính toán chính xác và thống
nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.
Đánh giá: HTK đƣợc ghi nhận và đánh giá theo một phƣơng pháp phù hợp với các
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đồng thời đơn vị ápdụng nhất quán phƣơng pháp
này.
Trình bày và công bố: HTK đƣợc phân loại đúng đắn, trình bày hợp lý và công bố
đầy đủ.
1.4 Các gian lận và sai sót có thể xảy ra với khoản mục hàng tồn kho
Đối với quá trình làm việc của KTV, việc dự đoán cũng nhƣ xác định các sai sót và
gian lận có thể xảy ra đối với khoản mục HTK là vô cũng quan trọng. Tùy theo mức độ
sai sót và tình huống mà KTV nhận định cho phù hợp. Ví dụ:
-
Các gian lận và sai sót xảy ra chủ yếu do hệ thống KSNB không tốt, khâu quản lý
HTK.
-
Khâu bảo quản không đúng cách làm HTK bị mất phẩm chất ban đầu, thất lạc, hƣ
hỏng. HTK lƣu trong kho dễ bị lấy cắp bởi ngƣời ngoài hoặc ngƣời công ty.
7
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
HTK đƣợc đánh giá không đúng chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành do nhân
viên kế toán hiểu sai hoặc cố tình để điều chỉnh giá trị HTK theo chủ quan có lợi cho
mình.
-
Số lƣợng nghiệp vụ mua, xuất HTK nhiều nên tăng khả năng sai phạm nảy sinh.
-
Việc phân bổ chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, xác định giá trị thu hồi
dựa trên cơ sở ƣớc tính nên cũng dễ xảy ra sai sót.
-
Có nhiều vấn đề phức tạp luôn phải đối mặt về tính giá và đo lƣờng trong phần
hành này nhƣ: Xác định đo lƣờng và phân bổ nguyên liệu, chi phí nhân công, chi phí sản
xuất chung, sản phẩm dở dang.
1.5 Quy trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Sơ đồ 1.2. Quy trình Kiểm toán mẫu do VACPA ban hành năm 2013 có cập nhật sửa đổi
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Cuộc kiểm toán BCTC thƣờng đƣợc thực hiện theo quy trình gồm ba bƣớc: lập kế hoạch
kiểm toán, thực hiện kiểm toán, hoàn thành kiểm toán và công bố báo cáo kiểm toán.
1.5.1
Lập kế hoạch
Đứng trên góc độ của một tổ chức kiểm toán độc lập thì cuộc kiểm toán chỉ có cơ sở
bắt đầu khi và chỉ khi công ty nhận đƣợc lời mời kiểm toán của khách hàng gửi tới, để
xem xét và có những quyết định đúng đắn đối với cuộc kiểm toán thì việc lập kế hoạch
kiểm toán đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Việc lập kế hoạch kiểm toán đảm bảo cho cuộc kiểm toán đƣợc tiến hành một cách
hiệu quả. Mặt khác, chuẩn mực kiểm toán đã quy định và đòi hỏi KTV phải lập kế hoạch
đối với mỗi cuộc kiểm toán.
1.5.1.1
Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
1. Đối với khách hàng mới
Trƣớc hết, KTV cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng tiềm năng, thu
thập thông tin về các khía cạnh nhƣ lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính…KTV phải
tiên lƣợng thông tin cần thu thập khi mà BCTC của khách hàng sẽ đƣợc sử dụng rộng rãi,
nhất là đối với các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán, những công
ty có nhiều công nợ… Nếu khách hàng đã có KTV tiền nhiệm, chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp của Việt Nam yêu cầu KTV đƣợc mời cần tìm hiểu lý do nghề nghiệp khiến cho
KTV tiền nhiệm không thể tiếp tục công việc thông qua trao đổi trực tiếp với họ. Các trao
đổi này giúp cho KTV đƣợc mời hiểu rõ lý do bổ nhiệm để quyết định nhận công việc
hay không.
2. Đối với khách hàng cũ
Hàng năm, sau khi hoàn thành kiểm toán, KTV cần cập nhật thông tin nhằm đánh giá
lại về các khách hàng hiện hữu, có thể sẽ phát sinh những vấn đề mới, chẳng hạn nhƣ
xung đột về lợi ích khiến không thể tiếp tục kiểm toán cho họ.
1.5.1.2
Hợp đồng / Thƣ hẹn kiểm toán
Trong Thƣ hẹn kiểm toán, nội dung chính cần trình bày đối với khách hàng, gồm các
vấn đề chính nhƣ:
-
Chuẩn mực kiểm toán, kế toán và các quy định hiện hành áp dụng cho báo cáo tài
chính của khách hàng tại ngày 31/12/20xx. Nêu lên trách nhiệm và nghĩa vụ của
các bên phải thực hiện khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính.
-
Khối lƣợng công việc, thời gian hoàn thành và mức phí kiểm toán.
10
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Thời gian bắt đầu cuộc kiểm toán.
1.5.1.3
Phân công kiểm toán viên và kiểm tra tính độc lập của kiểm toán viên
Đoạn 12 VSA 220 yêu cầu: “Công việc kiểm toán phải được giao cho những cán bộ,
nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp
ứng được yêu cầu thực tế”.
Trong thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán, KTV cần lƣu ý đề cập đến các vấn
đề sau: Nhóm kiểm toán, phạm vi công việc, thời gian dự kiến thực hiện cuộc kiểm toán,
yêu cầu phối hợp làm việc, yêu cầu cung cấp tài liệu…
Đoạn 12 của VSA 220 yêu cầu: “Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm
toán phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, gồm: độc lập, chính trực,
khách quan, năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, tư cách nghề nghiệp và tuân thủ
chuẩn mực chuyên môn.”
Trƣởng nhóm kiểm toán soát xét các yếu tố ảnh hƣởng tới tính độc lập của thành viên
nhóm kiểm toán thông qua việc trả lời những câu hỏi sau:
-
Các thành viên nhóm kiểm toán có lợi ích gì với khách hàng hay không?
-
Công ty kiểm toán có cung cấp dịch vụ kế toán cho khách hàng không ?
-
Doanh thu của khách hàng có chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của toàn
công ty kiểm toán không ?
Có thành viên nào của BGĐ công ty kiểm toán nằm trong ban điều hành, quản lý
-
công ty khách hàng không ?
Có trên 03 năm làm trƣởng nhóm cho khách hàng không ?
-
1.5.1.4
Trao đổi với ban giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán
Ghi lại trao đổi trong cuộc họp lập kế hoạch/ họp triển khai kiểm toán với BGĐ đơn
vị đƣợc kiểm toán, bao gồm những không giới hạn các vấn đề sau:
-
Phạm vi kiểm toán;
-
Kế hoạch kiểm toán;
-
Các thay đổi quan trọng về môi trƣờng kinh doanh, quy định pháp lý trongnăm có
ảnh hƣởng đến hoạt động của đơn vị;
-
Các vấn đề BGĐ quan tâm và đề nghị KTV lƣu ý trong cuộc kiểm toán…
1.5.1.5
Tìm hiểu khách hàng, môi trƣờng hoạt động và chu trình kinh doanh
Mục tiêu của thủ tục này là giúp KTV hiểu biết về khách hàng và môi trƣờng hoạt
động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh
có ảnh hƣởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn.
KTV cần có hiểu biết rộng rãi và sâu sắc trên nhiều phƣơng diện. Đó là các hiểu biết
về môi trƣờng và lĩnh vực hoạt động của đơn vị đƣợc kiểm toán nhƣ tình hình thị trƣờng,
cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán
cũng nhƣ các quy định khác của luật pháp có liên quan đến ngành nghề…
Mặt khác, khi kiểm toán HTK, KTV cần chú ý đến việc tìm hiểu chính sách kế toán
liên quan đến chu trình nghiệp vụ mua hàng, sản xuất hàng hóa, xuất hàng và bán hàng.
Vì qua đó, KTV sẽ có cái nhìn cụ thể hơn về cách làm việc, hạch toán của công ty, đánh
giá đƣợc về mặt thiết kế, khả năng vận hành, tính hiệu quả của chu trình hoạt động kinh
doanh này, quyết định chính xác về việc áp dụng các thủ tục kiểm tra hệ thống KSNB,
các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp hơn.
1.5.1.6
Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
Phân tích sơ bộ BCTC giúp cho KTV nhận biết khả năng tồn tại các sai phạm tiềm
tàng trên BCTC của doanh nghiệp, phân tích những biến động bất thƣờng trong các
khoản mục, từ đó KTV sẽ có những phƣơng pháp làm việc chính xác.
Phân tích sơ bộ BCTC chủ yếu là phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo
KQHĐKD. Tùy theo yêu cầu thực tế, có thể phân tích cả báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ.
Việc phân tích trên từng BCTC, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
Phân tích ngang trên từng BCTC để thấy rõ sự biến động về quy mô của từng chỉ
-
tiêu, kể cả số tuyệt đối và số tƣơng đối.
So sánh dọc trên từng BCTC (đặc biệt bảng cân đối kế toán) để thấy rõ sự biến
-
động về cơ cấu của từng chỉ tiêu trên từng BCTC.
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng BCTC nhằm đánh giá sơ bộ về
-
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.5.1.7
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ doanh nghiệp
KTV thực hiện bằng cách phỏng vấn, quan sát và kiểm tra phần sau:
-
Môi trƣờng kiểm soát;
-
Quy trình đánh giá rủi ro;
-
Giám sát các hoạt động kiểm soát và trả lời các câu hỏi trên mẫu giấy tờ làm việc.
12