Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng VP bank chi nhánh an sương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
VPBANK – CHI NHÁNH AN SƢƠNG

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện: Bùi Hùng Sơn
MSSV: 1154021512

Lớp: 11DTDN07

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG


VPBANK – CHI NHÁNH AN SƢƠNG

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện: Bùi Hùng Sơn
MSSV: 1154021512

Lớp: 11DTDN07

TP. Hồ Chí Minh, 2015
ii


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án “Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng
VPBank – Chi nhánh An Sương” là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu trong đồ án
được sử dụng một cách trung thực và khách quan. Những số liệu trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập tự có ghi trong phần
tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng
về kết quả bài luận văn tốt nghiệp của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Bùi Hùng Sơn

iii



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể giảng viên Khoa Kế toán - Tài
chính – Ngân hàng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, cùng lời chúc sức khỏe và công
tác tốt tới quý thầy cô. Thời gian được đào tạo tại trường tuy không dài nhưng những kiến
thức mà em được trang bị cũng đủ để em tự tin bước tiếp cùng chuyên ngành mình đã chọn.
Để hoàn thành được đề tài, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và gi p đ rất nhiều t gia
đình, thầy cô giáo và các anh chị, cô ch nơi em thực tập
Nhân đây, trước tiên, em gửi lời cảm ơn tới anh Lê Thanh Nghị - iám đốc chi nhánh An
Sương (VPBank); anh Lƣơng Công Hòa – Chuyên viên quan hệ khách hàng - đã hướng
dẫn nhiệt tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em thực tập tại qu ngân hàng trong hai
tháng qua
ế đến, em xin chân thành cảm ơn các cô ch và các anh chị trong VPBank – chi nhánh An
Sương đã ch bảo cho em những kiến thức thực tế qu báu và hướng dẫn để em c thể hoàn
thành đề tài này Ch c mọi người thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.
Đ c biệt, em xin gửi lời cảm ơn tới Ths. Nguyễn Trọng Nghĩa người đã luôn đồng hành,
gi p đ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2015
SV ký tên

iv


v


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN .................................... 3

1.1.

Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 3

1.1.1.

Khái niệm của ngân hàng thƣơng mại................................................................... 3

1.1.2.

Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .................................................................. 3

1.1.3.

Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ............................................... 4

1.2.

Những vấn đề chung về cho vay trung và dài hạn tại NHTM ................................... 7

1.2.1.

Khái niệm cho vay trung dài hạn ........................................................................... 7

1.2.3.

Phân loại cho vay...................................................................................................... 8

1.2.5.


Các chỉ tiêu cần thiết để phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn .......... 12

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH AN SƢƠNG ...................................................................... 14
2.1.

Vài nét về ngân hàng VPBank – chi nhánh An Sƣơng ............................................. 14

2.1.1.

Lịch sử hình thành VPBank. ................................................................................ 14

2.1.2.

Vài nét về VPBank – Chi nhánh An Sƣơng. ....................................................... 17

2.2.

Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của ngân hàng .................................................. 17

2.2.1.

Chức năng ............................................................................................................... 17

2.2.2.

Nhiệm vụ ................................................................................................................. 18

2.2.3.


Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 18

2.3.

Quy trình cho vay trung và dài hạn tại VPBank – Chi nhánh An Sƣơng .............. 19

2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank An Sƣơng qua 3 năm 2012, 2013,
2014 ......................................................................................................................................... 25
2.4.1.

Tình hình huy động ................................................................................................ 25

2.4.2.

Tình hình hoạt động cho vay ................................................................................ 26

2.4.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 29

2.5.

Phân tích tình hình cho vay trung dài hạn phân theo thành phần kinh tế ............ 30

2.6.

Phân tích tình hình cho vay trung dài hạn phân theo hình thức đảm bảo............. 35

2.7.


Phân tích tình hình cho vay trung dài hạn phân theo ngành kinh tế ..................... 40

CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 47
vi


3.1.

Ƣu, nhƣợc điểm ............................................................................................................. 47

3.1.1.

Ƣu điểm ................................................................................................................... 47

3.1.2.

Nhƣợc điểm và khó khăn ...................................................................................... 48

3.2.

Giải pháp ........................................................................................................................ 49

3.3.

Kiến nghị ........................................................................................................................ 50

KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 53

vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KHCN

Khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng


TSCĐ

Tài sản cố định

TPKT

Thành phần kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

KT

Kinh tế

HĐQT

Hội đồng quản trị

VPBank


Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DS

Doanh số

TMDV

Thương mại dịch vụ

CN-XD

Công nghiệp – Xây dựng


PGD

Phòng giao dịch

OCBC

Oversea Chinese Banking Corporation

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTCG

Giấy tờ có giá

CBTD

Cán bộ tín dụng
viii


DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng


GCQ

Giấy chủ quyền

BĐS

Bất động sản

CPC

Trung tâm xử lý tín dụng tập trung khu
vực, khối vận hành.

PB

Chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân tại
chi nhánh

CA

Cán bộ hỗ trợ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CSR

Chuyên viên dịch vụ khách hàng


KH

Khách hàng

ĐV D

Đơn vị kinh doanh

PSE

Chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân tại
chi nhánh

RSM

Hệ thống xếp hạng tín dụng

DVTK

Dịch vụ tài khoản

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại ngân hàng VPBank – Chi nhánh An Sƣơng
giai đoạn 2012- 2014 ....................................................................................................... 10
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại ngân hàng VPBank – Chi nhánh An Sƣơng
giai đoạn 2012 – 2014...................................................................................................... 12

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh VPBank An Sƣơng giai đoạn
2012 – 2014....................................................................................................................... 14
Bảng 2.4: Tình hình cho vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế
2012-2014 ......................................................................................................................... 23
Bảng 2.5: Tình hình cho vay theo hình thức đảm bảo 2012 -2014 ............................ 26
Bảng 2.6: Tình hình cho vay theo ngành kinh tế 2012 – 2014 ................................... 29

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức VPBank – Chi nhánh An Sƣơng .............................18
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tiêu dùng thế chấp bất động sản của
VP-Bank ...................................................................................................................20
Sơ đồ 2.3: Quy trình bán sản phẩm cá nhân không có tài sản đảm bảo ..........23
Biểu đồ 2.1 : Tỷ trọng doanh số cho vay trong 3 năm 2012-2014 ......................29
Biểu đồ 2.2 : DSCV theo thành phần kinh tế từ 2012-2014................................31
Biểu đồ 2.3 : Tỷ trọng DSTN theo thành phần kinh tế từ 2012-2014................32
Biểu đồ 2.4 : Tỷ trọng Tổng dƣ nợ theo thành phần kinh tế từ 2012-2014 ......33
Biểu đồ 2.5 : Tỷ trọng nợ quá hạn theo thành phần kinh tế từ 2012-2014 .......34
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay trung và dài hạn phân theo hình thức
đảm bảo từ 2012 - 2014 ..........................................................................................36
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng DSTN phân theo hình thức đảm bảo từ 2012 – 2014 ....37
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng tổng dƣ nợ cho vay phân theo hình thức đảm bảo
từ 2012-2014 .............................................................................................................38
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng nợ quá hạn phân theo hình thức đảm bảo
từ 2012-2014 .............................................................................................................39
Biểu đồ 2.10: DSCV trung và dài hạn theo ngành kinh tế từ 2012 – 2014 .......41
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng DSTN phân theo ngành kinh tế từ 2012 – 2014 ...........42
Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng tổng dƣ nợ cho vay phân theo ngành kinh tế

từ 2012-2014 ............................................................................................................43
Biểu đồ 2.13: Tỷ trọng nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế từ 2012-2014 .....44

xi


MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài:
Sau nhiều năm đổi mới và phát triển cùng đất nước, hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam không ng ng phát triển về quy mô, chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh doanh. Các
ngân hàng thương mại đã đ ng vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát triển nền kinh tế
nước ta. Hệ thống ngân hàng thương mại ngày càng trở thành kênh chu chuyển vốn quan
trọng của nền kinh tế, gi p đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại h a đất nước.
Song song với việc phát triển kinh tế, ổn định tình hình xã hội là sự đầu tư và mở rộng sản
xuất ngày càng nhiều, đ c biệt là tăng lên về m t số lượng và chất lượng của ngành nghề kinh
doanh Do đ nhu cầu về vốn cũng không ng ng được tăng lên Và để đáp ứng đủ nguồn vốn
cho xã hội thì vai trò của ngân hàng thương mại càng quan trọng và cấp thiết.
Xuất phát t thực tế đ , trong thời gian thực tập tại Ngân hàng VPBank – Chi nhánh An
Sương, em thấy việc phân tích để tìm ra những m t tích cực, hiệu quả đạt được cũng như
những m t hạn chế của hoạt động cho vay cho vay trung dài hạn của Ngân hàng. T đ đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay này của ngân hàng trong tương
lai. Vì vậy em đã chọn vấn đề này làm đối tượng nghiên cứu thông qua đề tài: “Phân tích tình
hình cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng VPBank – Chi nhánh An Sương”
2/ Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu nhựng vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn, lịch sử hình thành và phát
triển cũng như tìm hiểu khái quát về VPBank.
Phân tích và đánh giá tình hình cho vay trung và dài hạn theo các tiêu chí nhất định tại
VPBank – Chi nhánh An Sương, t đ đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm mở rộng và
nâng cao chất lượng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại đơn vị.
3/ Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh (DSCV, DSTN,
tổng dư nợ, nợ quá hạn)
Phạm vi nghiên cứu: cho vay trung và dài hạn tại VPBank – chi nhánh An Sương giai đoạn
2012 – 2014.
4/ Phƣơng pháp nghiên cứu
1


Quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài có sử dụng các phương pháp:
Phương pháp quan sát thực tiễn: Quan sát thực tế công tác tín dụng, các nghiệp vụ - quy
trình tín dụng tại chi nhánh để có cái nhìn thực tiễn, khách quan và tổng quan.
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin cần thiết về tín dụng tại P D, đồng
thời thu thập thêm thông tin trên báo, internet…
Ngoài ra còn sử dụng phối hợp các phương pháp khác như tư duy logic, phân tích, so sánh
và nhận xét t số liệu báo cáo của đơn vị.
5/ Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 03 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận cho vay trung và dài hạn
Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại VPBank – Chi nhánh An
Sƣơng
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị

2


CHƢƠNG 1.
1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN


Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Khái niệm của ngân hàng thƣơng mại
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Ngân hàng thương mại như:
 Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch
vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
 Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: Ngân hàng thương mại là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
ch ng dưới hình thức ký thác, ho c dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên
đ cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Nhưng ở Việt Nam, theo điều 4 khoản 3 của Luật “ Các Tố Chức Tín Dụng” ban hành ngày
12/12/1997 và đã được sửa đổi theo Nghị quyết số 51/2001/QH10, Ngân hàng thương mại có
thể khái niệm như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận” [2;6]
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1.

Chức năng trung gian tín dụng

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đ ng vai trò là cầu nối
giữa người th a vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại
v a đ ng vai trò là người đi vay, v a đ ng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay

Cho vay luôn là hoạt động quan trọng

nhất của ngân hàng thương mại, n mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.

1.1.2.2.

Chức năng trung gian thanh toán

Ở đây NHTM đ ng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền t tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ ho c nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
3


Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách
hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đ mà các chủ thể kinh tế
không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để g p chủ nợ, g p người phải thanh toán dù ở
gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đ để thực hiện các khoản thanh toán.
Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã th c đẩy lưu thông hàng h a, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, t đ g p phần phát triển kinh tế.
1.1.2.3.

Chức năng tạo tiền

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là
tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các
NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đ c thù của mình đã vô hình trung thực hiện
chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng
tín dụng và chức năng thanh toán Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử
dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để

mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng
thương mại tạo tiền phụ thuộc vào t lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng
đối với nhtm. do vậy ngân hàng trung ương c thể tăng t lệ này khi lượng cung tiền vào nền
kinh tế lớn.
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1.

Nghiệp vụ nhận tiền gửi

Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận được các khoản
tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá nhân, của tổ chức và các

4


doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn ho c khi
khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng.
1.1.3.2.

Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng

Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên quan đến
việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán bình thường), sẽ
được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đ c trưng nhất của Ngân hàng
Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng sẽ tiến hành phân phối có
trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ huy động, điều tiết vốn t nơi th a đến

nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan
trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu. Dựa vào tính chất và
hình thức cho vay nghiệp vụ tín dụng được phân thành:
Căn cứ vào mục đích:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động
sản nhà ở, đất đai
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động
cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp.
- Thuê mua và các loại khác.
Căn cứ vào thời hạn cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng, chủ yếu được sử dụng
để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước Việt năm thì loại
cho vay này có thời hạn t 1 đến 3 năm Tín dụng trung hạn thường sử dụng để đầu tư mua
sắm tài sản cố định, cải tiến ho c đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, xây dụng các
dự án mới có quy mô nhỏ với thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm (Việt nam).
Loại tín dụng này thường để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
5


- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố ho c sự bảo
lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay ch dựa vào sự uy tín của bản thân khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng nhưng phải có tài sản thế
chấp, cầm cố, ho c phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng.
- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng

tiền Đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng và được thực hiện bằng các kỹ thuật như
tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ,...
- Cho vay bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, ví dụ
như tài trợ thuê mua.
Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả.
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định
kỳ.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
Ngoài các loại cho vay trên, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách
hàng bằng uy tín của mình Đối với loại nghiệp vụ này, ngân hàng không phải cung cấp tiền,
nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì ngân hàng
phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Vì thế, nghiệp vụ này còn được gọi là tín
dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm: tín dụng chấp nhận, tín dụng chứng t ,
bảo lãnh của ngân hàng.
1.1.3.3.

Nghiệp vụ đầu tƣ

Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán nhằm
mục đích tìm kiếm lợi nhuận t lợi tức chứng khoán và t chêch lệch thị giá chứng khoán
mua bán trên thị trường.
Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đ trực tiếp góp vốn vào các
doanh nghiệp để thành lập công ty, xí nghiệp mới.
1.1.3.4.

Nghiệp vụ kinh doanh hối đoái

6



Các ngân hàng có thể tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn ngoại tệ nhằm đáp ứng
nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời. Việc kinh doanh ngoại tệ còn góp phần thúc
đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu,...
1.1.3.5.

Các hoạt động dịch vụ khách của ngân hàng

Dịch vụ chuyển tiền: Ngân hàng theo sự uỷ nhiệm của khách hàng sẽ chuyển tiền để đáp
ứng nhu cầu chi dùng của họ C hai phương thức chuyển tiền là chuyển tiền bằng điện và
chuyển tiền bằng thư
Thu chi hộ tiền hàng: Theo những lệnh uỷ nhiệm thu ho c uỷ nhiệm chi, ngân hàng sẽ
tiến hành trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng chuyển trả tiền hàng hoá, dịch vụ
đã nhận ho c thực hiện thu hộ tiền hàng khi nhận được chứng t khách hàng nhờ thu hộ...
Nghiệp vụ uỷ thác: Là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện theo sự uỷ thác của khách hàng
trong việc quản lý tài sản, chuyển giao tài sản th a kế, bảo quản chứng khoán, vàng bạc, giấy
tờ c giá

để hưởng hoa hồng.

Mua bán hộ: Theo sự uỷ nhiệm của khách hàng ngân hàng thực hiện nghiệp vụ phát hành
hộ trái phiếu ho c chứng khoán cho các công ty, ho c phát hành trái khoán Chính phủ. Thực
hiện nghiệp vụ này, ngân hàng c được một khoản thu nhập dưới hình thức hoà hồng phát
hành. Ngân hàng có thể tham gia mua bán chứng khoán trên thị trường theo lệnh của khách
hàng với tư cách là một trung gian môi giới trên thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.
1.2.

Những vấn đề chung về cho vay trung và dài hạn tại NHTM

1.2.1. Khái niệm cho vay trung dài hạn
Tín dụng trung hạn: Là khoản cho vay trên 1 năm đến 3, 5, 7 năm tuỳ theo quan điểm

của mỗi nước. Ở Việt Nam trước đây thời hạn tín dụng trung hạn được quy định t 1 năm
đến 3 năm, nhưng t ngày 28/6/1997 thì thời hạn tín dụng được quy định lại t 1 năm đến 5
năm
Tín dụng dài hạn: Là các khoản cho vay trên 3, 5, 7 năm tuỳ theo quy định của mỗi nước
mỗi nước. Ở Việt Nam trước đây được quy định là trên 3 năm Tuy nhiên t ngày 28/6/1997
thì thời hạn tín dụng dài hạn được quy định là trên 5 năm (theo quyết định số 200/QĐ-NH1).
1.2.2. Nguồn vốn cho vay trung dài hạn

7


Để đáp ứng nhu cầu vay vốn trung dài hạn của nền kinh tế, các Ngân hàng cần phải có kế
hoạch về vốn cho vay trung dài hạn, vốn này gồm các nguồn sau:
- Một phần vốn tự có và quỹ dự trữ của Ngân hàng.
- Nguồn vốn huy động của dân cư dưới hình thức phát hành trái phiếu Ngân hàng, ho c
tiền gửi định kỳ dài hạn.
- Nguồn vốn huy động ngắn hạn định kỳ với điều kiện phải tính toán, xem xét để trích ra
một tỷ lệ phần trăm nhất định nào đ tuỳ thuộc vào sự biến động của quá trình gửi và rút tiền
của khách hàng để tạo ra một nguồn vốn ổn định lâu dài để cho vay trung dài hạn.
- Vốn tài trợ uỷ thác của chính phủ, các tổ chức trong và ngoài nước.
- Vốn vay nợ nước ngoài.
1.2.3. Phân loại cho vay
1.2.3.1.

Căn cứ vào mục đích.

- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của NHNN Viêt Nam, cho vay trung hạn có
thời hạn t 1 đến 5 năm Còn đối với các nước trên thế giới loại cho vay này có thời hạn t 1

đến 7 năm
- Cho vay dài hạn: loại cho vay này có thời hạn lớn hơn 5 năm đối với Việt Nam, lớn hơn
7 năm đối với các nước trên thế giới.
1.2.3.2.

Căn cứ vào thời hạn cho vay.

- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của NHNN Viêt Nam, cho vay trung hạn có
thời hạn t 1 đến 5 năm Còn đối với các nước trên thế giới loại cho vay này có thời hạn t 1
đến 7 năm
- Cho vay dài hạn: loại cho vay này có thời hạn lớn hơn 5 năm đối với Việt Nam, lớn hơn
7 năm đối với các nước trên thế giới.
1.2.3.3.

Căn cứ vào hình thức bảo đảm.

8


- Cho vay không bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
ho c bảo lãnh bằng tài sản bên thứ 3 mà việc cho vay ch dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay được Ngân hàng cung ứng nhưng phải
có tài sản thế chấp, cầm cố ho c phải có sự bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3.
1.2.3.4.

Căn cứ vào đối tƣợng của tín dụng.


- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái tín dụng được cung cấp bằng tiền.
- Cho vay bằng tài sản: hình thức cho vay được áp dụng phổ biến là tài trợ thuê mua.
Theo phương thức cho vay này, Ngân hàng ho c công ty cho thuê tài chính sẽ cung cấp trực
tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê trả nợ
vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
1.2.3.5.

Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả.

- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà không phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
Loại cho vay này chủ yếu đượ áp dụng trong cho vay bất động sản, cho vay trang bị kỹ thuật
trong công nghiệp,...
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thoả thuận.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu (áp dụng kỹ thuật thấu chi).
1.2.3.6.

Căn cứ vào phƣơng thức cho vay.

- Cho vay t ng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục cho vay
vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận một hạn
mức tín dụng duy trì trong khoảng thời gian nhất định trên tài khoản tiền vay.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một Ngân hàng cùng các Ngân hàng khác cho vay đối với một dự án
vay của khách hàng, trong đ một Ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các Ngân
hàng khác.
- Cho vay thuê mua: Là việc các Ngân hàng phải thành lập công ty thuê mua tài chính và
thông qua công ty này Ngân hàng tài trợ thuê mua cho khách hàng, đối tượng của nó là tài
9



sản, với thời gian cho vay là trung dài hạn. Sau khi kết thúc hợp đồng thuê, đơn vị đi thuê c
thể nhận quyền sở hữu tài sản t người cho thuê, với giá trị thực tế tài sản tại thời điểm
chuyển giao.
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ cho vay của NHTM
Bước 1: Giao dịch.
- Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu vay vốn.
- hách hàng tìm đến Ngân hàng đề cập vay vốn.
- Tư vấn, hướng dẫn tận tình khách hàng đầy đủ thủ tục cho vay vốn.
- Cán bộ tín dụng thẩm tra vay vốn.
+ Nếu không hội đủ điều kiện vay vốn thì trả Hồ sơ cho khách hàng
+ Nếu đầy đủ ho c thiếu giấy tờ ít quan trọng thì bổ sung sau và viết giấy hẹn khách hàng
đến thẩm định thực tế, chậm nhất trong vòng 15 ngày trả lời cho khách hàng.
Bước 2: Thẩm định.
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ có liên quan.
- Thẩm định yếu tố phi tài chính.
- Thẩm định về bảo đảm nợ vay.
- Hướng dẫn bên vay lập dự án, phương án và kế ho c trả nợ.
- Đối với dự án lớn, phức tạp thì lập đại hội đồng tín dụng để tái thẩm định.
- Lập tờ trình thẩm định tín dụng để xin quyết định cấp tín dụng.
Bước 3: Hoàn tất Hồ sơ và trình k
Sau khi lập tờ trình cán bộ tín dụng ký vào tờ trình và lập Hồ sơ đầy đủ trình trưởng
phỏng ho c phó phòng kinh doanh kiểm tra, xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết), ghi ý
kiến và báo cáo thẩm định (nếu cần) và trình iám đốc quyết định.
Bước 4: Ban tín dụng ra quyết định.
- Căn cứ vào Hồ sơ tín dụng thì ban tín dụng sẽ cho vay ho c không cho vay
- Nếu không cho vay thì cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng biết sao cho
không quá 5 ngày kể t ngày nhận đầy đủ Hồ sơ xin vay của khách hàng.
- Nếu cho vay thì Hồ sơ được chuyển đến cán bộ tín dụng để hướng dẫn khách hàng lập

khế ước, sau đ làm việc với bộ phận kế toán để làm thủ tục giải ngân.
10


- Nếu vượt quyền phán quyết thì phải trình lên cấp trên để giải quyết.
Bước 5: Mở tài khoản.
Mỗi khách hàng được quản l dưới dạng một thư mục riêng và duy nhất, nếu khách hàng
vay lần đầu thì tạo thư mục cho khách hàng, nếu khách hàng vay lần thứ 2 trở đi thì mỗi hợp
đồng sẽ được mở riêng dưới dạng một file trong thư mục Hồ sơ mỗi khách hàng, mỗi file có
mã số tín dụng và mã số tài khoản riêng.
Bước 6: iao và lưu Hồ sơ
Sau khi hoàn tất việc mở tài khoản cho khách hàng, cán bộ tín dụng lập bảng quan hệ giao
nhận Hồ sơ cho các bộ phận c liên quan như bộ phận kế toán, bộ phận kho quỹ, phòng tín
dụng.
Bước 7: Giải ngân.
Kế toán chuyển chi phí cho thủ quỹ để chi tiền m t ho c làm phiếu chuyển khoản để
thanh toán cho đối tác của khách hàng vay
Bước 8: Kiểm tra sử dụng vốn
 Bước này có thể ho c nằm trong phần sau khi giải ngân, nếu tiến hành giải ngân một
lần, ho c nằm trong phần trong khi giải ngân nếu giải ngân nhiều lần theo tiến độ thi công
của công trình, dự án.
 Sau khi phát tiền vay lần đầu tiên cho khách hàng, trong vòng 20 ngày Ngân hàng sẽ cử
cán bộ tín dụng đến kiểm tra thực địa lần thứ nhất, nhằm giám sát việc sử dụng vốn đ ng
mục đích của khách hàng, mỗi lần kiểm tra đều phải lập biên bản c đầy đủ chữ ký của các
bên.
 Ngoài ra trong quá trình cho vay Ngân hàng cũng thường xuyên kiểm tra theo định kỳ
ho c đột xuất để đảm bảo tiền vay phát ra phù hợp với tiến độ thực hiện phương án xin vay
và đ ng mục đích cam kết.
Bước 9: Theo dõi và thu nợ.
Sau khi công trình hoàn thành và đưa ra sử dụng, máy móc, thiết bị đã đi vào hoạt động

chính thức, định kỳ kế toán sao kê các khoản nợ đến hạn, nợ xấu chuyển cho cán bộ tín
dụng để lập thông báo thu nợ để gửi cho khách hàng Đồng thời kiểm tra hiệu quả của dự án

11


để có những quyết sách kịp thời khi có rủi ro xay ra. Tiến hành đôn đốc việc trả nợ theo kỳ
hạn nợ đã thoả thuận
Bước 10: Xử lý nợ (nếu có).
Nếu trong thời gian hoàn trả mà xuất hiện nợ có vấn đề thì cán bộ tín dụng, tìm hiểu rõ
nguyên nhân và xử lý nợ một cách xử l như điều ch nh kỳ hạn nơ như cho vay thêm, gia
hạn nơ
Bước 11: Thanh lý hợp đồng.
Khi khách hàng trả xong hét nợ của hợp đồng tín dụng thì Ngân hàng giải chấp tài sản thế
chấp, cầm cố (nếu có) và thanh lý hợp đồng.
(*) Nhận xét về quy trình cho vay trung dài hạn.
- Giúp cho khách hàng hiểu rõ hơn về các thủ tục cần thiết.
- Đảm bảo các khoản vay có mục đích rõ ràng
- Giảm thiểu tranh chấp về m t pháp lý.
- Giúp cho cán bộ tín dụng thuận tiện hơn khi làm thủ tục cho vay cũng như việc thu nợ
dễ dàng.
- Ban lãnh đạo có thể theo dõi được đối tượng vay vốn và cán bộ tín dụng.
1.2.5. Các chỉ tiêu cần thiết để phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn
1.2.5.1.

Doanh số cho vay, dƣ nợ bình quân, dƣ nợ quá hạn bình quân.

Các ch tiêu này dùng để phản ánh quy mô, chất lượng hoạt động tín dụng trong một thời
kỳ nhất định (thường là 1 năm) Dựa vào các ch tiêu này có thể đánh giá so sánh quy mô
hoạt động, chất lương hoạt động tín dụng, chính sách cho vay của ngân hàng giữa các năm

Trong cùng một năm các ch tiêu này cũng phản ảnh được hoạt động cho vay tại ngân hàng
qua các con số tuyệt đối trong bảng cân đối tài khoản của ngân hàng.
1.2.5.2.

Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay trung và dài hạn/dƣ nợ bình quân.

Một ngân hàng nếu có tỷ lệ nợ quá hạn trong hoạt động cho vay trung dài hạn cao là một
nguy cơ thể hiện hoạt động cho vay trung dài hạn của ngân hàng đ không hiệu quả. Vốn tín
dụng trung dài hạn không được thu hồi đ ng kế hoạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng
vốn và kết quả hoạt động tín dụng chung của ngân hàng. Vì vậy nợ quá hạn luôn là mối quan
tâm của các nhà quản trị ngân hàng, họ sẽ luôn tìm cách làm giảm tỷ lệ này Nhưng thực tế
12


không hoạt động kinh tế nào lại diễn ra suôn sẽ, vì vậy nợ quá hạn tồn tại như một tất yếu
khách quan. Ch có thể hạn chế tỷ lệ này mà không thể triệt tiêu được. Tỷ lệ nợ quá hạn trên
dư nợ bình quân thể hiện việc hoàn trả vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp, qua đ cho biết
tình hình tài chính doanh nghiệp có lành mạnh hay không ?
1.2.5.3.

Nợ khó đòi trong cho vay trung và dài hạn.

Nợ kh đòi hiện là một vấn đề nhức nhối và đáng quan tâm ở t ng ngân hàng vì nó ảnh
hưởng xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế của một đất
nước. Ngân hàng vẫn phải trả lãi tiền gữi huy động vốn t dân cư và các tổ chức kinh tế
trong khi đồng vốn cho vay ra lại không thu đươc gốc và lãi gây thất thoát vốn của nhà
nước Tuy nhiên đây là một tất yếu trong hoat động cho vay kinh doanh tiền tệ trong nền
kinh tế thị trường đ là kinh doanh sẽ luôn g p những rũi ro bất ngờ mà ngân hàng không
thể lường trước được. đây la một ch tiêu quan trong để đánh giá chất lượng hoạt động của
một ngân hàng.

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chương 1 của bài luận đã khái quát về ngân hàng thương mại, gồm : khái niệm,
chức năng , nghiệp vụ.
Kế đ là các vấn đề chung về cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại gồm:
 Khái niệm về vay trung và dài hạn.
 Phân loại cho vay
 Quy trình nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng thương mại.
 Các ch tiêu cần thiết để phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn
Phân trình bày ở chương 1 cũng là nền tảng cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu khóa
luận trong chương sau

13


CHƢƠNG 2.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG VÀ DÀI

HẠN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH AN SƢƠNG
2.1.

Vài nét về ngân hàng VPBank – chi nhánh An Sƣơng

2.1.1. Lịch sử hình thành VPBank.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp Ngoài
Quốc Doanh trước đây) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau gần 20 năm hoạt động, VPBank
đã nâng vốn điều lệ lên 5.770 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch, với
đội ngũ trên 4 000 cán bộ nhân viên.
Là thành viên của nh m 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam ( 12), VPBank đang t ng
bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, c năng lực tài chính ổn định và có

trách nhiệm với cộng đồng Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai
chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư
vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ
trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để
phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới
các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán
hàng và các kênh phân phối. Bên cạnh đ , theo định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các điểm
giao dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản
phẩm, dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng
quyền lợi cho khách hàng... Tất cả đã g p phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút
thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của VPBank với tốc độ nhanh chóng.
Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, VPBank đã tiến hành đồng bộ các
giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng Ngân hàng luôn đi đầu thị trường trong việc ứng dụng
công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng với
việc xây dựng môi trường văn h a doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản trị
nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại VPBank. Bên cạnh đ , Ngân
hàng đã t ng bước phát triển một hệ thống quản trị rủi ro độc lập, tập trung và chuyên môn
h a, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Song
14


×