Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Phản ứng của nhóm COOH (đề 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.29 KB, 15 trang )

Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 4)
Bài 1. Cho 11,52 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với CaCO3 thu
được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Vậy X có công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. C3H4O2
C. C3H2O2
D. C3H6O2
Bài 2. Hỗn hợp Z gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn
toàn một lượng hỗn hợp Z thu được CO2 có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O là 2,73 gam.
Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản
ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam. Công thức 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C3H7COOH và C4H9COOH
Bài 3. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra
điều đúng khi nói về X.
A. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng.
B. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no.
C. Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức.
D. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2
thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Cũng 29,6 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu
được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 44
B. 22
C. 11
D. 33
Bài 5. Hỗn hợp 2 axit đơn chức đồng đẳng kế tiếp cho tác dụng với NaOH dư. Lượng muối
sinh ra đem tiến hành phản ứng với vôi tôi xút tới hoàn toàn, được hỗn hợp khí có tỷ khối so
với hidro là 6,25. Hai axit có % số mol lần lượt là:


A. 40% và 60%
B. 30% và 70%
C. 20% và 80%
D. 25% và 75%


Bài 6. Cho 4,44 gam axit cacboxylic, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml gồm: KOH
0,12M, NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 9,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT
của X là:
A. CH3CHO
B. HCOOH
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
Bài 7. Để trung hoà 8,3 gam 2 axit đơn chức X, Y (MX < MY) cần 150 gam dung dịch NaOH
4%. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong dung dịch NH3 được
21,6 gam Ag. Vậy X và Y lần lượt là:
A. Axit axetic và axit propionic
B. Axit fomic và axit axetic
C. Axit fomic và axit butiric
D. Axit fomic và axit propionic
Bài 8. Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 anđehit đơn chức. Oxi hoá X ta thu được một axit duy
nhất. Để trung hoà hoàn toàn 200 gam dung dịch axit 14,4% phải dùng vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 2M. Tên gọi của ancol và anđehit trong X là:
A. ancol anlylic và andêhit acrylic
B. ancol propylic và anđehit propionic
C. ancol etylic và anđehit axetic
D. ancol butylic và anđehit butyric
Bài 9. Cho từ từ 3 gam hỗn hợp gồm hai axít no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác
dụng với 200ml dung dịch Na2CO3 1M tạo thành dung dịch X. Để phản ứng hết lượng
Na2CO3 dư trong dung dịch X cần vừa đủ 170 ml dung dịch HCl 2M thì đuổi hết CO2. Hai

axit đó là:
A. C3H7COOH và C4H9COOH
B. HCOOH và CH3COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. C2H5COOH và C3H7COOH
Bài 10. Cho 13 gam X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với
5,75 gam Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 18,55 gam chất rắn và khí H2. Vậy X gồm
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Bài 11. Anđehit X có công thức đơn giản là C2H3O. Oxi hóa X trong điều kiện thực hợp thu
được axit cacboxylic Y. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y với rượu ROH thu được este E.
E không có phản ứng Na. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 gấp 8 lần số mol X. Vậy công
thức của ROH là:


A. CH3OH
B. C2H5OH
C. HO-(CH2)4-OH
D. HO-CH2-CH2-OH
Bài 12. Hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Cho 4,3 gam X
tác dụng với NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,7 gam muối của axit hữu
cơ Y. Tên gọi của X là:
A. metyl propionat.
B. etyl axetat
C. vinyl axetat
D. metyl acrylat.
Bài 13. Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no(mỗi axit chứa không quá 2 nhóm chức)có
khối lượng 16 gam và tổng số mol là 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn

bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 47,5 gam kết tủa. Công thức của các axit đó là
A. HCOOH và (COOH)2
B. CH3COOH và (COOH)2
C. CH3COOH và CH2(COOH)2
D. HCOOH và CH2(COOH)2
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hợp chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd
NaOH đặc sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4g và thu được hai muối
có tỉ lệ số mol 1: 1 và có tổng khối lượng là 19g. A có công thức tổng quát thuộc dãy đồng
đẳng là:
A. CnH2n+2
B. CnH2n+1OH
C. CnH2n
D. CnH2n+1CHO
Bài 15. Hỗn hợp X gồm 2 axit Y và Z (Y là axit no đơn chức, mạch hở; Z là axit không no,
đơn chức, mạch hở có chứa một nối đôi trong mạch cacbon). Số nguyên tử trong Y và Z bằng
nhau. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với 100ml dd NaOH 2M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng
150ml dung dịch H2SO4 0,5M.
- Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 6,4 gam brom.
Số mol của Y và Z trong 1/2 hỗn hợp X là:
A. 0,04 và 0,01
B. 0,02 và 0,03
C. 0,03 và 0,02
D. 0,01 và 0,04
Bài 16. Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu cho lượng hỗn hợp


Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 7,8 gam hỗn
hợp muối khan. Số mol hổn hợp Z là

A. 0,09
B. 0,21
C. 0,12
D. 0,15
Bài 17. Hỗn hợp X gồm hai axit có cùng số nguyên tử các bon. Lấy m gam hỗn hợp X tác
dụng hết với NaHCO3 sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 14,9
gam muối của hai axit hũu cơ. Hai axit trong hỗn hợp X là (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23)
A. (COOH)2 và CH3COOH
B. HCOOH và (COOH)2
C. CH2(COOH)2 và C2H5COOH
D. CH3COOH và CH2(COOH)2
Bài 18. Cho 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức A tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3
thu được 1,12 L CO2 (đktc). Axit A là :
A. HCOOH.
B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH.
D. CH2=CHCOOH.
Bài 19. Dung dịch X chứa HCl và CH3-COOH. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 30 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thu được 2,225 gam muối khan.Tính
nồng độ mol của các axit trong X.
A. HCl 0,2 M và CH3COOH 0,1M ;
B. HCl 0,1M và CH3COOH 0,25M ;
C. HCl 0,1M và CH3COOH0,2M;
D. HCl0,15M và CH3COOH 0,15M.
Bài 20. Cho 12,75 gam hỗn hợp Na và K vào bình chứa một axit cacboxylic X, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 28,05 gam chất rắn và thấy khối lượng bình chứa tăng 12,45 gam.
CTCT của axit X là :
A. HOOC-CH2-COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH2=CHCOOH

D. HOOC-COOH
Bài 21. Cho hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở tiến hành ba thí nghiệm sau (thí
nghiệm 1,2 khối lượng hh T sử dụng là như nhau):
*Thí nghiệm 1: Đốt hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O
*Thí nghiệm 2: a mol T phản ứng với lượng dư NaHCO3 thu được 1.6a mol CO2.
*Thí nghiệm 3: Lấy 144.8 g T thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư ancol metylic (xúc
tác H+,t0) thì lượng este thu được là bao nhiêu.


A. 189.6g
B. 168.9g
C. 196.8g
D. 166.4g
Bài 22. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2
là 3,12 gam. Nếu lấy ½ lượng hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau
phản ứng cô cạn dung dịch thu được 2,19 gam chất rắn. Công thức hai axit trong X là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. C3H7COOH và C4H9COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. C2H5COOH và C3H7COOH
Bài 23. Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng
với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá
trị của m là:
A. 31 gam
B. 37,6 gam
C. 23,8 gam
D. 25 gam
Bài 24. Để trung hòa 14,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, ancol n-propilic và p-crezol cần
150 ml dung dịch NaOH 1M. Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp trên trong n-hexan rồi cho Na dư

vào thì thu được 4,48 lit khí hidro (đktc). Khối lượng axit axetic trong 14,4 gam hỗn hợp là:
A. 6 gam
B. 7,2 gam
C. 9 gam
D. 3 gam
Bài 25. Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng
hoàn toàn với 150ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được 21,4 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C2H2COOH và C3H6COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C3H5COOH và C4H4CCOH
D. HCOOH và CH3COOH
Bài 26. Đốt cháy m gam hỗn hợp X (axit fomic, Axit oxalic, etylen glicol, glixerol), sản
phẩm cháy hấp thụ vừa đủ bằng 100ml dung dịch (KOH 1M, NaOH 1M). Sau hấp thụ đun
dung dịch phản ứng không thấy có bọt khí. Nếu cho m gam X phản ứng với K vừa đủ thì sản
phẩm sau phản ứng như thế nào?
A. Tăng 3,8 gam
B. Giảm 3,8 gam


C. Tăng 6,2 gam
D. Giảm 6,2 gam
Bài 27. Trung hoà 14,4 gam một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 250 ml dung dịch hỗn
hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 x mol/lít. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 25,625
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x bằng:
A. 0,345
B. 0,265
C. 0,4
D. 0,3
Bài 28. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:

(1) CH3COONa + CO2 + H2O;
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3;
(3) CH3COOH + NaHSO4;
(4) CH3COOH + CaCO3;
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2;
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O;
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2.
Các phản ứng không xảy ra là
A. 1, 3
B. 1, 3, 5
C. 1, 3, 4
D. 1, 3, 6
Bài 29. Cho sơ đồ phản ứng :
+

o

H 2 O , H ,t
HCN
→ X2
→ X1 
(1) CH3COCH3 
CO2
ete , Mg
HCl
→ Y2 

→ Y3
(2) CH3CH2Br → Y1 
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X1, Y3 lần lượt là :

A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic
B. axit axetic và axit propylic
C. xianohidrin và axit propanoic
D. hidroquinon và axit propanoic

Bài 30. Cho dãy gồm các chất Mg, Ag, O3, Cl2, Mg(HCO3)2, NaCl, C2H5-OH, CH3ONa số
chất tác dụng được với axit propionic trong điều kiện thích hợp là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Gọi công thức của axit X là RCOOH
2RCOOH + Ca → (RCOO)2Ca + H2

Ta có

R = 27 (C2H3)

→ Vậy X có công thức C2H3COOH. Đáp án B.

Câu 2: Đáp án B
Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức => Đốt cháy Z cho

Đặt CTTQ của Z là CnH2nO2


=> n =

7
=>
3
2 axit là CH3COOH và C2H5COOH

Câu 3: Đáp án C
• n-COOH = nNaOH = 0,7 mol
→ Số nhóm -COOH trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,2
→ X gồm 1 axit đơn chức và 1 axit đa chức (số nhóm -COOH ≥ 2) → Chọn C.

Câu 4: Đáp án A
-COOH + HCO3- → -COO- + CO2↑ + H2O
→ n-COOH = 0,5 mol.
Theo BTNT: mX = mC + mH + mO → mC = 29,6 - 0,8 x 2 - 0,5 x 2 x 16 = 12 gam
→ nCO2 = nC = 1 mol → m = 44 gam → Chọn A.


Câu 5: Đáp án D
Giả sử 2 axit đơn chức có CTC là R-COOH
R-COOH + NaOH → R-COONa + H2O
CaO
→ R-H + Na2CO3
R-COONa + NaOH 

Ta có: MR-H = 12,5 → hh khí gồm H2 và CH4
Vậy hh hai axit lần lượt là HCOOH và CH3COOH
Giả sử số mol của HCOOH và CH3COOH lần lượt là x, y


Ta có:

→ y = 3x

Vậy hai axit có % số mol lần lượt là 25% và 75% → Chọn D.

Câu 6: Đáp án D
Giả sử X là R-COOH
R-COOH + OH- → R-COO- + H2O
Theo BTKL: mH2O = 4,44 + 0,5 x 0,12 x 56 + 0,5 x 0,12 x 40 - 9,12 = 1,08 gam → nH2O = 0,06
mol.
→ nX = 0,06 mol → MRCOOH = 4,44 : 0,06 = 74 → MR = 29 → R là C2H5Vậy X là C2H5-COOH → Chọn D.

Câu 7: Đáp án D
nNaOH = 0,15 mol; nAg = 0,2 mol.
Vì hh axit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 → hh axit chứa HCOOH có nHCOOH = 0,1 mol.
Giả sử Y là R-COOH → nR-COOH = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
mR-COOH = 8,3 - 0,1 x 46 = 3,7 gam → MR-COOH = 3,7 : 0,05 = 74 → MR = 29 → R là C2H5-


Vậy X và Y lần lượt là HCOOH và C2H5-COOH → Chọn D.

Câu 8: Đáp án A
Giả sử X là R-COOH
mR-COOH = 200 x 14,4% = 28,8 gam; nNaOH = 0,4 mol
→ MR-COOH = 28,8 : 0,4 = 72 → MR = 27 → R là CH2=CHVậy X là CH2=CH-COOH → hhX gồm CH2=CH-CH2OH và CH2=CH-CHO → Chọn A.

Câu 9: Đáp án B

=> 2 axit là HCOOH và CH3COOH


Câu 10: Đáp án B
Bảo toàn khối lượng : mH2 = 13 + 5,75 - 18,55 = 0,2
→ nX = 0,2 : 2 × 2 = 0,2
→ KLPT trung bình của X = 65 → C2H4O2 và C3H6O2
Đáp án B.

Câu 11: Đáp án B

Câu 12: Đáp án D
X có CTPT là (C2H3O)n
Dựa vào đáp án → X là este đơn chức → C4H6O2


nX = 0,05 mol.
Giả sử muối của axit hữu cơ là RCOONa → nRCOONa = 0,05 mol → MRCOONa = 4,7 : 0,05 = 94
→ MR = 27 → R là CH2=CHVậy X là CH2=CH-COOCH3 → metyl acrylat → Chọn D.

Câu 13: Đáp án C
• nCO2 = nCaCO3 = 0,475 mol.
Giả sử hhA có CTC là CnH2n + 2 - 2kO2k

Ta có: 0,175 x n = 0,475 →

n=

19
7

mA = (14n + 2 - 2k + 32k) x 0,175 = 16 →


k=

12
7

Mà 1 ≤ k ≤ 2 → hhA gồm 1 axit đơn chức và 1 axit 1 chức.

Ta có số H trung bình

= 2.

19
12
+ 2− 2 = 4
7
7

• TH1: hhA gồm 1 axit có số H < 4 và 1 axit có số H > 4. Dựa vào đáp án → loại.
• TH2: hhA gồm 2 axit có số H = 4 → Đáp án C thỏa mãn.

Câu 14: Đáp án C
Hai muối thu được gồm NaHCO3 và Na2CO3

Ta có:
Theo BTNT: nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
mdd tăng = mCO2 + mH2O → mH2O = 12,4 - 0,2 x 44 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol.
Giả sử A có CTPT là CxHyOz



Ta có: mO = 2,8 - 0,2 x 12 - 0,2 x 2 = 0 → A không có O.
Mà nCO2 = nH2O = 0,2 mol → A là anken CnH2n → Chọn C.

Câu 15: Đáp án D
Phần 1:
Phần 2:

=> Đáp án D

Câu 16: Đáp án A
Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức => Đốt cháy Z cho

Đặt CTTQ của Z là CnH2nO2

Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án D
nCO2 = 0,05 mol.
Giả sử A là RCOOH
2R-COOH + Na2CO3 → 2R-COONa + CO2 + H2O
nR-COOH = 0,05 x 2 = 0,1 mol → MR-COOH = 72 → MR = 27 → R là CH2=CHVậy A là CH2=CH-COOH → Chọn D.

Câu 19: Đáp án C


Giả sử số mol của HCl và CH3COOH lần lượt là x, y mol.

Ta có hpt:
→ Nồng độ mol của HCl và CH3COOH lần lượt là 0,1M và 0,2M → Chọn C.

Câu 20: Đáp án A


Giả sử axit có n nhóm COOH

Dễ thấy, với n=2 thì thỏa mãn.
X là HOOC-CH2-COOH.
=> Đáp án A

Câu 21: Đáp án A
TN1: Đốt cháy a mol T thu được a mol H2O → cùng H.
a mol T + NaHCO3 thu được 1,6a mol CO2 → có 1 axit 1 chức và 1 axit 2 chức
→ Chỉ có HCOOH và (COOH)2 thỏa mãn.

Giải hệ:
Mtrung bình = 0,4 x 46 + 0,6 x 60 = 72,4 → nhhT = 2 mol.


Mặt khác meste = maxit + mancol - mH2O = 144,8 + (0,4 x 2 + 0,6 x 2 x 2) x (15+17) -(0,4 x 2 + 0,6
x 2 x 2) x 18 = 189,6 gam → Chọn A.

Câu 22: Đáp án C
Gọi CTTB là CnH2nO2
Gọi số mol hhX là a mol
Ta có 44na-18na = 3.12 => na=0.12
Lại có
Thế na = 0,12 nên n = 2,4
Vậy Đáp án C đúng

Câu 23: Đáp án B
Tăng giảm khối lượng ta có:


Câu 24: Đáp án A
Gọi số mol của axit axetic,ancol n-propillic và p-crezol trong 14,4 gam hh lần lượt là x,y,z
=> 60x+ 60y+ 108y=14,4
-Cho hh td với NaOH: x+z=0,15
-Cho 28,8 gam hh td với Na: x+y+z= 0,2
=> x=0,1; y=z=0,05
=>Trong 14,4 gam hh có: mCH3COOH =0,1.60=6gam
=> Đáp án A

Câu 25: Đáp án D
Bảo toàn khối lượng

Câu 26: Đáp án A
Ta có nOH- = 0,1. 1 + 0,1. 1 = 0,2 mol
Khi đun nóng dung dịch không thấy bọt khí → dung dịch chỉ chứa muối CO32→ nCO32- = nCO2 = nOH- : 2 = 0,1 mol
Nhận thấy nCOOH + nOH = nCO2 = 0,1 mol
Khi cho m gam X tác dụng với K → nK = nCOOH + nOH = 0,1 mol, n H2 = 0,05 mol


Vậy sản phẩm sau phản ứng tăng là mK - mH2 =0,1.39 - 0,05. 2= 3,8 gam. Đáp án A.

Câu 27: Đáp án D
Ta có nH2O = nOH- = 0,05 + 0,5x mol
Bảo toàn khối lượng

Đáp án D.

Câu 28: Đáp án A
(4) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(5) 2CHCOONa + Ca(HCO3)2 → (CHCOO)2Ca ↓ + 2NaHCO3

(6) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
(7) 2CH3COONH4 + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2NH3 +2 H2O
Đáp án A.

Câu 29: Đáp án C

=> Đáp án C

Câu 30: Đáp án B
Mg + 2CH5COOH → (C2H5COO)2Mg + H2
o

t
→ 9CO2 + 9H2O
7O3 + 3C2H5COOH 

askt
Cl2 + CH3-CH2-COOH → CH2Cl-CH2-COOH

Mg(HCO3)2 + C2H5COOH → (C2H5COO)2Mg + 2CO2 + H2O


C2H5COOH + C2H5COOH → C2H5COOC2H5 + H2O
CH3ONa + C2H5COOH → CH3-CH2 -COONa + CH3OH
Đáp án B.



×