Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện trà ôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.56 KB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRÀ ÔN

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Lê Tấn Nghiêm

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Mọng Tuyền
MSSV:4066254
Lớp: Kinh tế học K32

Cần Thơ, 2010.


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt bốn năm học tại trường Đại học Cần Thơ, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình và sự truyền đạt kiến thức quý báu của quý thầy cô của trường mà
đặc biệt là tập thể thầy cô của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt
nguồn kiến thức quý báu giúp tôi có một nền tảng vững chắc cho tương lai sau
này.
Bên cạnh đó, nhờ sự tổ chức của nhà trường cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình
của giáo viên hướng dẫn là thầy Lê Tấn Nghiêm và sự chấp thuận cho phép tôi
được thực tập thực tế trong môi trường ngân hàng với sự giúp đỡ tận tình của
toàn thể cán bộ nhân viên Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn


huyên Trà Ôn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên
cứu tốt nghiệp của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp đến quý thầy cô của
trường, đặc biệt là thầy Lê Tấn Nghiêm dồi dào sức khỏe và luôn công tác tốt.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn thể các cô chú, các anh
chị của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trà Ôn cùng lời
chúc sức khỏe, luôn công tác tốt và ngày càng đưa hoạt động của Ngân hàng
mình phát triển đạt được nhiều thành tích tốt trong thời gian tới.

Cần Thơ, ngày … tháng… năm…
Sinh viên thực hiện


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thấp và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng… năm…
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Ngày …tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................2
1.3.1.Phạm vi thời gian.....................................................................................2
1.3.2.Phạm vi không gian ................................................................................2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................3
2.1.1 Các khái niệm trong hoạt động tín dụng của ngân hàng ............................. 3
2.1.2 Phân loại tín dụng......................................................................................4
2.1.3 Chức năng của tín dụng .............................................................................6
2.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại.....................................7
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng .........11
2.1.5.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (% ) .................................................11

2.1.5.2 Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần)....................................................11
2.1.5.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) ..............................................11
2.1.5.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)..........................................................11
2.1.5.5 Hệ số thu nợ (%) ................................................................................11
2.1.5.6 Vòng quay vốn tín dụng (Vòng ).........................................................12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................12
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRÀ ÔN..........................................................14


3.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN TRÀ ÔN ......................................14
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN .................................................................................................14
3.3 VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN.................15
3.4 BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ
ÔN ........................................................................................................................16
3.5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .........................................................................19
3.6 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN QUA 3 NĂM 2007-2009 .................................22
3.7 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .........................................................................24
3.7.1 Thuận lợi.................................................................................................24
3.7.2 Khó khăn.................................................................................................25
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo & PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .....................................................................27
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ VỐN HUY
ĐỘNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN......................................................27

4.1.1 Phân tích nguồn vốn................................................................................27
4.1.2 Tình hình nguồn vốn huy động ................................................................ 30
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ
ÔN ........................................................................................................................34
4.2.1 Doanh số cho vay .........................................................................................36
4.2.2 Doanh số thu nợ............................................................................................ 46
4.2.3 Dư nợ ...........................................................................................................53
4.2.4 Nợ xấu..........................................................................................................58
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN NĂM 2007-2009 .............................................63


4.3.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................................. 63
4.3.2 Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần) ........................................................64
4.3.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .........................................................64
4.3.4 Nợ xấu trên tổng dư nợ (%).....................................................................65
4.3.5 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 65
4.3.6 Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................66
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT TRÀ ÔN ............................................67
5.1 MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................67
5.2 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHỮNG MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG ĐỀ
RA TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN..67
5.2.1 Giải pháp mở rộng huy động vốn để phục vụ cho tín dụng ...........................67
5.2.2. Giải pháp mở rộng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Trà Ôn......................69
5.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng và hạn chế rủi ro ............................... 69
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................72
6.1 KẾT LUẬN.....................................................................................................72
6.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................73

6.2.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ..........................................73
6.2.2. Đối với ngân hàng Nhà nước ....................................................................73
6.2.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam và NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh Long 74
6.2.4. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh Trà Ôn ..................................................85


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN .................................................................................................23
Bảng 2:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN..29
Bảng3:TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN ................................................................ ........35
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN.. ........36
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN
TRÀ ÔN....................................................................................................... ........39
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY TRUNG – DÀI HẠN CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN ........................................................................................ ........43
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN..............47
Bảng 8 :DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN
TRÀ ÔN................................................................................................................49
Bảng 9 :DOANH SỐ THU NỢ TRUNG – DÀI HẠN CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN .................................................................................................51
Bảng 10: DƯ NỢ CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN....................................54
Bảng 11: DƯ NỢ NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .............56
Bảng12: DƯ NỢ TRUNG-DÀI HẠN CỦA NHNo&PTNT HUYÊN TRÀ ÔN.....57
Bảng 13: TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHNo&PTNT HUYÊN TRÀ ÔN .....................60
Bảng 14: NỢ XẤU NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN............61
Bảng 15: NỢ XẤU TRUNG-DÀI HẠN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN TRÀ
ÔN ........................................................................................................................62

Bảng 16: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN ................................................................ 63


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CỦA TÍN DỤNG..........................................3
Hình 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN.....................17
Hình 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN
TRÀ ÔN................................................................................................................27
Hình 4: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .....34
Hình 5: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .........................................................................35
Hình 6: CƠ CẤU DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA
NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN .........................................................................38
Hình 7: CƠ CẤU DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN. ................................................................................................ 42
Hình 8 : CƠ CẤU DOANH SỐ THU NỢ CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ
ÔN ........................................................................................................................48
Hình 9: CƠ CẤU DƯ NỢ CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN ......................55
Hình 10: CƠ CẤU NỢ XẤU CỦA NHNo&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN ..................59


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD: Cán bộ tín dụng.
DN: Doanh nghiệp.
GTGT: Giấy tờ có giá.
NHNO & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TD: Tiêu dùng.
TGKBNN: Tiền gửi kho bạc Nhà nước.
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm.
TGTT: Tiền gửi thanh toán.


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội mới cho
mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới lĩnh
vực Ngân hàng – một tổ chức tài chính trung gian làm cầu nối thu hút mọi nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi hay tích lũy của công chúng và của các đơn vị kinh tế chưa
dùng đến phân phối kịp thời cho những nơi thiếu vốn đồng thời mang lại hiệu
quả đồng vốn cho chính Ngân hàng. Và ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn (NHN0 & PTNT) cũng nằm trong qui luật đó.
Thực vậy, những chính sách khuyến khích tự do hóa đầu tư và thương mại
đã góp phần thu hút nguồn vốn kinh doanh trong lĩnh vực Ngân hàng, tăng
trưởng tín dụng. Song với nền kinh tế mở cửa như hiện nay cũng có tác động
không nhỏ tới hoạt động của doanh nghiệp và chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Sẽ có nhiều doanh nghiệp không chịu nổi sức cạnh tranh phải giải thể, phá sản.
Khi đó, nguy cơ nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu sẽ tăng cao.
Riêng đối với NHN0 & PTNT huyện Trà Ôn thì sản xuất nông nghiệp chiếm phần
lớn vốn vay của ngân hàng. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp chịu nhiều ảnh
hưởng của thiên tai, biến động của giá cả thị trường, lạm phát, những hàng rào về
chất lượng đang đè nặng lên sản phẩm khi xuất khẩu… Thêm vào đó, ngày càng
nhiều bệnh lạ xuất hiện trên cây trồng và vật nuôi cùng với tình trạng sử dụng
vốn vay không đúng mục đích đã đưa rủi ro trong thu nợ lên một mức tương đối

cao. Ngoài ra, sự biến động của lãi suất cũng có khả năng nâng mức nợ quá hạn
lên và sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trên địa bàn đã làm quá trình
huy động vốn của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, sự hỗ trợ lãi suất khi
Chính phủ tung gói kích cầu đã góp phần thúc đẩy doanh số cho vay của ngân
hàng tăng lên đáng kể.
Chính vì thế, điều hành việc sử dụng vốn thông qua hình thức cấp tín dụng
của ngân hàng đối với nền kinh tế là rất quan trọng. Nhận thức được tầm quan
trọng nên em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN0 &
PTNT huyện Trà Ôn”, từ đó đưa ra những đánh giá đúng đắn, những điều chỉnh


kịp thời nhằm phát huy hơn nữa những thế mạnh của Ngân hàng và hạn chế
những tổn thất có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên ta cần phải thực hiện một số mục tiêu cụ
thể sau:
- Phân tích thực trạng tín dụng trong 3 năm (2007-2009), bao gồm tình hình
huy động vốn, doanh số cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ, nợ xấu.
- Phân tích hiệu quả tín dụng của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tài
chính.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Từ kết quả phân tích, kết hợp với việc tìm hiểu tình hình kinh tế-xã hội
địa phương để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1.Phạm vi thời gian
- Thông tin số liệu được sử dụng cho luận văn là thông tin số liệu từ năm

2007-2009.
- Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/02/2010 đến ngày
30/04/2010.
1.3.2.Phạm vi không gian
Luận văn được thực hiện dựa trên số liệu tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Trà Ôn.


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Khái niệm tín dụng: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội
dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định,
giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như: hàng hóa, máy móc,
trang thiết bị,…
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay có nghĩa vụ hoàn
trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Quá trình vận hành của tín dụng được thể hiện như sau:
Giá trị vốn tín dụng

Người cho vay

Người vay


Giá trị vốn tín dụng +lãi

Hình 1: QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CỦA TÍN DỤNG

- Thời hạn tín dụng: Là khoản thời gian mà người vay được quyền sử
dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoản tín dụng được tính từ khi người vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.


Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do ngân hàng và người đi vay thỏa thuận.
Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi
vay, hoặc thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn tín dụng còn phụ
thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay vốn.
- Hạn mức tín dụng: Là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách
hàng sử dụng trong một khoản thời gian nhất định. Theo quy định của pháp luật
tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của
ngân hàng tại thời điểm cho vay.
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: : Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
- Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng và không có lí do chính đáng. Khi đó
ngân hàng sẽ chuyển tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.
2.1.2 Phân loại tín dụng.
2.1.2.1 Căn cứ vào mục đích của tín dụng.

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: Việc cho vay
của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp, hộ
sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
gia đình, cá nhân như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa, chi mua
sắm tài sản,…
- Cho vay bất động sản: Nhằm cung cấp nguồn vốn cho các tổ chức hoặc
cá nhân kinh doanh bất động sản như: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để
bán, cho thuê,…


- Cho vay nông nghiệp: Nhằm hỗ trợ vốn cho nông dân trong hoạt động
làm đất, gieo trồng, thu hoạch, bảo quản sản phẩm.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Nhằm tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp xuất nhâp khẩu thực hiện những thương vụ lớn, trong điều kiện vốn của
doanh nghiệp không đủ để chuẩn bị hàng xuất khẩu hoặc thanh toán hàng nhập
khẩu. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp nhập máy
móc, thiết bị, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
2.1.2.2 Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng nhằm
giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm
thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. Đối với ngân hàng thương
mại (NHTM) thì hoạt động tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất bởi vì
nguồn vốn huy động vào ngân hàng đa số là những khoản tiền gửi ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm.
Đây là những khoản cho vay chủ yếu mua sắm tài sản cố định, đổi mới hoặc cải
tiến thiết bị khoa học công nghệ. Trong nông nghiệp thường đầu tư vào máy móc
phục vụ nông ngiệp, cải tạo và phát triển kinh tế vườn và trong sinh hoạt tiêu
dùng đáp ứng nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại và đồ dùng trong gia đình.

- Tín dụng dài hạn: Loại tín dụng này có thời hạn cho vay từ trên 05
năm trở lên, để đầu tư vào việc mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng cơ bản,
sửa chữa nhà ở,…
2.1.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.
- Cho vay không có bảo đảm: Cho vay không có đảm bảo là việc tổ
chức tín dụng cho khách hàng vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc
không có bảo lãnh của người thứ ba. Ngân hàng cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: Cho vay có đảm bảo là việc cho vay vốn của tổ
chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo
đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của


khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng
tài sản áp dụng đối với các loại khách hàng uy tín không cao đối với ngân hàng.
Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ 2, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
2.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay.
- Cho vay theo món vay: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín
dụng. Phương thức cho vay này thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng
thương vụ hay theo thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng
và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một
khoản thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cho vay theo
hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay
vốn trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn
không phù hợp với những phươg thức cho vay từng lần, có uy tín với ngân hàng.
2.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay.
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần

khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. Khi vay
vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả
cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.3 Chức năng của tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng có hai chức năng sau:
- Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn
từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng
phân phối lại tài nguyên. Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa
dùng đến, thông qua tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi


vay. Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận phần tài
nguyên được phân phối lại.
- Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và thúc đẩy sản xuất: Nhờ tín
dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong
toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình thường và liên tục.
Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
NHTM ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, nó kinh
doanh loại hàng hóa rất đặc biệt là tiền tệ. Nghĩa là ngân hàng thương mại nhận
tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế-xã hội, sử dụng số tiền đó để
cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc và phải
hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn nhất định. Vì vậy các nghiệp
vụ chủ yếu của NHTM bao gồm:
2.1.4.1 Nghiệp vụ huy động vốn.
a) Huy động vốn tiền gửi.
Để huy động vốn ngân hàng đã cung cấp rất nhiều loại tiền gửi khác nhau

cho khách hàng lựa chọn. Mỗi công cụ huy động tiền gửi mà ngân hàng đưa ra
điều có đặc điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp với nhu cầu của khách hàng
trong việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán. Tiền gửi của khách hàng tại ngân
hàng dưới các hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, tiền gửi thanh toán và các hình thức khác.
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và ngân
hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này tuy biến động
thường xuyên nhưng nó vẫn có được số dư ổn định do việc gửi tiền vào và rút
tiền ra có sự chênh lệch về thời gian, số lượng, nên ngân hàng có thể huy động số
dư đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay.
Loại tiền gửi này thường được thực hiện đối với các tổ chức kinh tế thường
có bộ phận nhàn rỗi tạm thời như: Khấu hao đã trích nhưng chưa đến lúc sử
dụng, tiền thu bán hàng nhưng chưa mua nguyên liệu, trả lương,…Để đảm bảo


an toàn tài sản và đồng vốn vẫn sinh lời các tổ chức kinh tế có thể gửi số tiền đó
vào ngân hàng hoặc để thuận tiện cho quá trình sử dụng vốn đơn vị có thể thanh
toán qua ngân hàng cũng như sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Như vậy, theo
nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng
thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được
hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng lãi suất thấp hơn.
Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể
sử dụng tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh, vì vậy ngân
hàng thường chú trọng các biện pháp khuyến khích khách hàng gửi tiền. Các
Ngân hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
yêu cầu gửi tiền của khách hàng, thông thường có các loại kỳ hạn: 1tháng, 3

tháng, 6 tháng, 9 tháng,...Với mỗi kỳ hạn ngân hàng áp dụng một mức lãi suất
tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
- Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân
hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một sổ tiết kiệm, sổ
này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được chia làm hai loại:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi thanh toán: Là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích
nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh
doanh hoặc giao dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có
mục đích nhận lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để ngân hàng cung cấp các dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,…
b) Phát hành các chứng từ có giá.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định.


- Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn đến một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.
- Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ trên một năm trở
lên kể từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài
hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
c) Nguồn vốn đi vay.
Trong quá trình kinh doanh các NHTM luôn có tình trạng tạm thời thừa và
thiếu vốn, đó là khi huy động vốn nhưng chưa cho vay hết, hay khách hàng có nhu
cầu vay lớn nhưng nguồn vốn lại không đủ hoặc người gửi rút tiền trước thời hạn,
trong khi đó vốn cho vay chưa đến lúc thu hồi. Trong những trường hợp cần vốn
gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc

các NHTM phải đi vay của các ngân hàng khác hoặc của ngân hàng trung ương.
2.1.4.2 Nghiệp vụ cấp tín dụng.
Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ tài sản của ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu vốn kinh
doanh trong xã hội ngày càng nhiều thì vai trò của tín dụng ngày càng quan
trọng. Ngân hàng thương mại đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế thông qua các
nghiệp vụ tín dụng sau:
- Cấp tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có
thời hạn đến 12 tháng giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng
cường vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Ngày nay sản phẩm dịch vụ ngân hàng phát triển rất đa dạng. Chính vì vậy đối
với các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dành cho các doanh
nghiệp cũng rất phong phú. Các hình thức tín dụng ngắn hạn của các NHTM
gồm: Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay theo hạn mức thấu chi.
Ngoài ra các NHTM còn thực hiện nghiệp vụ chiết khấu các chứng từ có
giá. Trong nghiệp vụ này ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho các giấy tờ có
giá (kỳ phiếu, thương phiếu, tín phiếu,…) chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu
của người thụ hưởng.


- Cấp tín dụng trung và dài hạn: Tín dụng trung hạn là những khoản cho
vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm nhằm để cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư
mua sắm máy móc, thiết bị đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ. Còn tín dụng dài
hạn là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm trở lên nhằm cho khách hàng
vay vốn đầu tư vào các dự án lớn.
2.1.4.3 Nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng là việc thực hiện thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện
bằng cách trích tài khoản tiền gửi của người trả tiền để chuyển vào tài khoản của

người nhận tiền. Các hình thức thanh toán qua ngân hàng được áp dụng ở nước ta
hiện nay gồm có: Séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thư tín dụng, thẻ ATM và các
loại thẻ thanh toán khác.
- Thanh toán bằng séc: Là lệnh chi tiền vô điều kiện của chủ tài khoản được
lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng để đề nghị ngân hàng phục vụ mình trích tiền
từ tài khoản tiền gửi để trả cho người hưởng có tên trên séc hay người cầm tờ séc
đó. Ngoài ra, séc cũng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng.
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập
theo mẫu in sẵn của ngân hàng phụ vụ mình trích tiền từ tài khoản của mình để
chuyển trả cho người thụ hưởng. Ủy nhiệm chi là hình thức thanh toán đơn giản,
thuận tiện cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
chuyển tiền cùng hệ thống hoặc khác hệ thống của ngân hàng.
- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (nhờ thu): Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do
người bán hàng lập gửi vào ngân hàng phục vụ mình nhờ để thu tiền về hàng hóa
đã giao, hay dịch vụ đã cung cấp.
- Thẻ ATM (Automated Teller Machine): Thẻ ATM là thẻ dùng để rút tiền
và chuyển tiền trên hệ thống quầy tự động. Hệ thống thanh toán tự động bao gồm
hệ thống máy tính nối mạng với toàn bộ hệ thống tiền gửi NHTM. Ngoài ra, còn
một số thẻ khác như: Thẻ ghi nợ, thẻ ký quỹ, thẻ tín dụng,..

2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.5.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (% ).


Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/tổng nguồn vốn =

x 100 %
Tổng nguồn vốn


Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư của ngân hàng và nghiệp vụ cho vay.
Giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng
2.1.5.2 Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần).
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/vốn huy động =
Nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong
hoạt động cho vay. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.5.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%)
Vốn huy động
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =

x 100 %
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng. Tỷ số
này càng cao cho thấy hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả.
2.1.5.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%).
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ =

x 100 %
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, tỷ số này càng
nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
2.1.5.5 Hệ số thu nợ (%).
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =


x 100%
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của ngân hàng. Tỷ số này càng cao
phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện


ý thức trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục
đích có hiệu quả.
2.1.5.6 Vòng quay vốn tín dụng (Vòng )
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

x 100 %
Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ hồ sơ lưu trữ của phòng kinh doanh và phòng kế
toán bao gồm các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt
động kinh doanh hàng năm của ngân hàng. Đồng thời tham khảo ý kiến của các
cô chú, anh chị trong các phòng ban tại ngân hàng.
- Tổng hợp các thông tin từ sách báo, tập chí ngân hàng, internet, các giáo

trình có liên quan đến hoạt động tín dụng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích từng chỉ tiêu về số tuyệt đối và tương đối, so sánh theo thời
gian.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh về số tuyệt đối
Công thức tính:

 = X1 – X0

Trong đó:
 : là chênh lệch tăng hay giảm của chỉ tiêu năm sau so với năm trước.

X1 là số liệu phân tích hay năm sau của chỉ tiêu.
X0 là số liệu năm gốc hay năm trước của chỉ tiêu.


Là phương pháp so sánh một chỉ tiêu nào đó bằng cách lấy số liệu kỳ
phân tích trừ đi số liệu kỳ gốc. Kết quả sẽ cho biết sự biến động tăng hay giảm về
mặt độ lớn (giá trị) của chỉ tiêu này qua từng năm.
2.2.2.2.Phương pháp so sánh số tương đối
Công thức tính:
 

X1
 100% - 100%
X0

Trong đó:
 : tốc độ trưởng của chỉ tiêu năm sau so với năm trước.


X1 là số liệu phân tích hay năm sau của chỉ tiêu.
X0 là số liệu năm gốc hay năm trước của chỉ tiêu.
Là phương pháp so sánh mà kết quả sẽ cho biết tốc độ tăng hay giảm
của một chỉ tiêu nào đó theo thời gian.

CHƯƠNG 3


GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN TRÀ ÔN.

3.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN TRÀ ÔN.
3.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
Huyện Trà Ôn nằm cặp sông Hậu cách thành phố Vĩnh Long 47km về
đường bộ, phía Tây bắc giáp huyện Tam Bình, phía Tây nam giáp huyện Bình
Minh và Thành phố Cần Thơ. Toàn huyện có 13 xã và 01 thị trấn, gồm có 32.689
hộ, dân số 156.450 người, trong đó hộ dân tộc: 1.108 hộ chiếm 3,39% so với toàn
huyện tập trung chủ yếu ở 02 xã Tân Mỹ và Trà Côn.
Địa hình của huyện nhìn chung tương đối bằng phẳng, có nhiều sông ngòi
chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Huyện
Trà Ôn thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang đặc tính chung của Đồng
bằng Sông Cửu Long, nóng ẩm quanh năm, có những thuận lợi là không rét,
không có bão đổ bộ trực tiếp.
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội
Huyện Trà Ôn là một huyện vùng sâu vùng xa của thành phố Vĩnh Long
là vùng căn cứ kháng chiến cũ, trãi qua bao cuộc chiến tranh ác liệt đã tổn thất
nhiều về người và của cải vật chất. Qua bao thời gian hàn gắn vết thương xây
dựng lại quê hương đến nay tình hình kinh tế xã hội đã từng bước đi lên và phát
triển. Trong năm 2008 tổng giá trị sản xuất nông lâm, ngư nghiệp đạt 644.430
triệu tăng 4,56% so 2007, giá trị công nghiệp xây dựng đạt 144.760 triệu tăng

17,52%, gia trị thương mại dịch vụ 299.370 triệu tăng 14,13%, thu nhập bình
quân đầu người năm 2008: 5,9 triệu đồng / năm, tỷ lệ hộ nghèo: 5.530 hộ chiếm
16,81%so với tổng số toàn huyện.
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN.
Chi nhánh NHN0 & PTNT huyện Trà Ôn là một trong những ngân hàng
thương mại trực thuộc sự quản lý của NHN0 & PTNT thành phố Vĩnh Long.
Ngân hàng được thành lập vào ngày 26/03/1988, trụ sở tại 30B Gia Long – thị


×