Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án địa 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.7 KB, 66 trang )

Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày dạy:
Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS cần:
- Nắm được nội dung của môn học địa lí lớp 6: Trái Đất, các thành phần cấu
tạo nên Trái Đất, bản đồ.
- Cách học môn địa lí như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất.
- Bước đầu giúp học sinh có phương pháp học, quan sát sử dụng bản đồ, biết
vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Gây hứng thú cho các em, hình thành ý thức thái độ học tập với môn địa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa.
- Sách giáo viên.
- Tập tranh ảnh về cảnh quan Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Khởi động:
2. Bài mới:
GV vào bài: Địa lí là một môn khoa học xã hội cơ bản, nó có lịch sử phát
triển từ thời cổ đại…
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 1. Nội dung của môn địa lí
nội dung môn học địa lí 6:
lớp 6:
- GV: cho học sinh quan sát tập tranh ảnh về cảnh
quan trên Trái đất.
? Em thấy cảnh quan trên Trái Đất có giống nhau


không?
- HS trả lời: không giống nhau.
? Thực tế trong một ngày nhiệt độ thay đổi như
thế nào?
- HS trả lời.
? Em thấy cây dừa được trồng nhiều ở nơi nào?
Vì sao?
- GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK.
? Vậy môn địa lí 6 giúp em hiểu được những gì?
- Giúp các em hiểu về Trái đất,
về môi trường sống cử chúng
Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung môn địa lí.
ta.
? Môn địa lí 6 đề cập đến nội dung gì?
* Nội dung:
- Trái Đất- môi trường sống
của con người.
- Các thành phần tự nhiên cấu
tạo nên Trái Đất
1


? Tại sao nói bản đồ là một phần quan trọng của
môn địa lí?
? Môn địa lí còn rèn luyện cho ta kĩ năng gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách học môn địa lí 6:
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
? Cần học môn địa lí như thế nào?
? Vì sao khi học môn địa lí cần phải quan sát
tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ…

? Để học tốt môn địa lí còn cần phải làm gì?

- Bản đồ.
2. Cần học môn địa lí như thế
nào?
- Phải quan sát tranh ảnh hình
vẽ, bản đồ…
- Biết khai thác kiến thức từ
kênh hình và kênh chữ.
- Phải biết liên hệ với thực tiễn
, quan sát những sự vật hiện
tượng xảy ra xung quanh để
tìm cách giải quyết.

GV: kết luận.
3. Củng cố và bài tập:
1. Môn địa lí lớp 6 giúo em hiểu được những vấn đề gì?
2. Để học tốt môn địa lí ở lớp 6 các em cần phải học như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh học bài theo câu hỏi SGk.
- Chuẩn bị bài 1: Vị trí, hình dạng, kích thước Trái Đất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………….
*********************************
Ngày soạn: 27/8/2011

Ngày dạy:
Chương I :

TRÁI ĐẤT

Tiết 2-Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học sinh cần:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết được một số đặc điểm
của hành tinh Trái đất như: vị trí , hình dạng vá kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
và biết được công dụng của chúng.
- Xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc ,nửa cầu
Nam trên quả địa cầu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2


- Qủa địa cầu.
- Tranh vẽ vế Trái Đất và các hành tinh.
- Các hình vẽ trong SGK .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung của môn địa lý lớp 6?
? Phương pháp để học tốt môn địa lý lớp 6 .
2. Bài mới .
- GV vào bài : Trong vũ trụ bao la ,Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhương
nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con
người luon tìm cách khám phá những bí ẩn cúa Trái Đất . Bài học này chúng ta sẽ
tìm hiếu một số kiến thức đại cương vế Trái Đất: Vị trí, hính dạng và kích thước

của trái đất…
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt đọng 1:
1.Vị trí của Trái Đất trong hệ
-GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời (hành
Mặt Trời.
tinh hệ ngân hang)
? Quan sát H 1 SGK hãy kể tên 8 hành tinh lớn
chuyển động xung quanh Mặt Trời.
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy tính theo thứ tự - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3
xa dần Mặt Trời.
trong số 8 hành tinh theo thứ tự
? Ngoài 8 hành tinh này ra còn có những thiên
xa dần Mặt Trời.
thể nào nữa không.
? Ỳ nghĩa của vị trí thứ 3.
- Ý nghĩa: Là hành tinh duy nhất
có sự sống trong hệ Mặt Trời.
2. Hình dạng , kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh vĩ
* Hoạt động2:
tuyến:
?Quan sát tr5 và H2 SGK cho biết Trái Đất có
a. Hình dạng:
hình gì.
- Trái Đất có dạng hình cầu.
- GV dung quả địa cầu để chúng minh hình dạng - Quả địa cầu là mô hình thu
của Trái Đất.
nhỏ của Trái Đất.

- GV: cho HS quan sát H2 và cho biết độ dài
b.Kích thước:
của bán kính và đường xích đạo của Trái Đất.
- Kích thườc của Trái Đất rất
lớn.Diện tích tổng cộng của Trái
Đất là 510 triệu km².
- GV: dùng quả địa cầu để giảng về các địa cực. c. Hệ thống kinh vĩ tuyến:
? Quan sát H3 cho biết : các đường nối liền cực
Bắc và Nam là những đường gì? Chúng có đặc
- các đường kinh tuyến nối liền
điểm chung nào?
điểm cực Bắc và cực Nam có độ
? Nếu cách 1° ở tâm thì có bao nhiêu kinh
dài bằng nhau.
truyến? ( 360)
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc
- Các đường vĩ tuyến vuông góc
3


với những kinh tuyến là những đường gì? Đặc
điểm?
? Nếu cách 1º ở tâm thì trên bề mặt quả địa cầu
có bao nhiêu vĩ tuyến ( 180)
? Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến
gốc? vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến
bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao
nhiêu độ?
? Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1 vĩ tuyến
gốc?

? Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu
ông nửa cầu Tây, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
trên quả địa cầu.
? Công dụng của những đường kinh tuyến, vĩ
tuyến.

với các đường kinh tuyến có đặc
điểm song song và có độ dài nhỏ
dần từu xích đạo về 2 cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến
0º.
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến lớn
nhất ( xích đạo)

- Công dụng: các đường kinh
tuyến vĩ tuyến dung để xác định
vị trí của mọi điểm trên bề mặt
Trái Đất.

3. Củng cố và bài tâp:
- GV yêu cầu học sinh xác định trên quả địa cầu các đường kinh tuyến vĩ
tuyến, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam.
- Học sinh làm bài tập cuối bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

4


Ngày soạn: 15/9/2011
Ngày dạy:
Tiết 3 - Bài 2:

BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS cần:
- Trình bày được khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ
theo các phép chiếu khác nhau.
- Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: thu thập thong tin về đối
tượng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mạt phẳng của giấy, thu
nhỏ khoảng cách, dung kí hiệu để thể hiện các đối tượng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Ý nghĩa?
? Xác định trên quả địa cầu: các đường kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ
tuyến Bắc, Nam, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam, kinh

tuyến gốc.
2. Bài mới:
GV vào bài: Trong cuộc sống hiện đại, ở bất kì lĩnh vực nào đều không thể
thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Các nhà khoa học đã làm cách nào để vẽ được
bản đồ ? chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
1. Bản đồ là gì?
- GV giới thiệu một số loại bản đò: thế giới, lục
địa Việt nam…
? Bản đồ là gì?
- Là hình vẽ thu nhỏ khá chính
xác về vùng đất hay toàn bộ bề
mặt Trái đất trên một mặt
? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa
phẳng.
lí?
- Bản đồ cung cấp cho ta khái
niệm chính xác về vị trí, sự
phân bố các đối tượng địa lí tự
nhiên, kinh tế xã hội ở các
vùng đất khác nhau trên bản
đồ.
* Hoạt động 2:
2. Vẽ bản đồ:
- GV dung quả địa cầu và bản đồ thế giới xác
định hình dạng, vị trí của ácc châu lục trên bản đồ
và quả địa cầu.
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình

5


dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu.
? Vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì?
? Hình 4 có gì khác hình 5 SGK?
- GV giảng về sự sai số của bản đồ dựa vào SGK.
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các
đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5, H6, H7
SGK.
? Tại sao có sự khác nhau đó.
* Hoạt động 3:
- GV yêu cầu học ssinh đọc mục 3 SGk.
? Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm các công
việc gì?

- Là biểu hiện mặt cong hình
cầu của Trái Đất lên mặt
phẳng của giấy bằng các
phương pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện trên
bản đồ đều có sự biến dạng so
với thực tế. Càng về 2 cực sự
sai sô càng lớn.
3. Thu thập thong tin và
dung kí hiệu để thể hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Thu thập thông tin về đối
tượng địa lí.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí

hiệu để thể hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ.

3. Củng cố và bài tập.
- Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- HS làm bài tập trong SGK và tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 3: Tỉ lệ bản đồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
********************************

6


Ngày soạn: 25/9/2011
Ngày day:
Tiết 4 - Bài 3:

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS cần:
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì? Và nắm được ý nghĩa của 2 loại : tỉ lệ số và tỉ lệ
thước.
- Biết cách tính các khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- H8 trong SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong dạy học địa lí?
? Những công việc cơ bản cần thiết khi vẽ bản đồ?
2. Bài mới:
Gv vào bài: các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực
của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ
khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ
bản đồ là gì? Có công dụng như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- GV dung 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới thiệu
a. Tỉ lệ bản đồ là gì?
vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
- Yêu cầu học sinh lên đọc và ghi ra bảng tỉ lệ của
2 bản đồ đó.
VD:
1
1
100.000
250.000
=> Đó là các tỉ lệ bản đồ.
? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
- Là tỉ số giữa khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng cách

? Đọc tỉ lệ của 2 bản đồ H8,H9 cho biểt điểm
tương ứng trên thực địa.
giống và khác nhau.
b. Ý nghĩa:
? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ
được thu nhỏ bao nhiêu so với
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? Nội dung
thực tế.
của mỗi loại?
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản
VD: 1
1
đồ.
100.000
200.000
+ Tỉ lệ số
? Tử số chỉ giá trị gì? ( khoảng cách trên bản đồ) + Tỉ lệ thước.
? Mẫu số chỉ giá trị gì?( khoảng cách ngoài thực
địa)
7


? GV yêu cầu học sinh quan sát H8 và H9 trả lời
các câu hỏi SGK.
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào
yếu tố gì?
? Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử dụng loại
tỉ lệ nào?
? Tiêu chuẩn phân loại các tỉ lệ bản đồ ( lớn, trung

bình, nhỏ)
- GV kết luận: Tỉ lệ bản đồ qui định mức độ khái
quát hoá nội dung thể hiện trên bản đồ.
* Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc SGK nêu trình tự cách đo
tính dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số.

- Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng
lớn thì số lượng các đối tượng
địa lí đưa lên càng nhiều.

2. Đo tính các khoảng cách
trên thực địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ
a. Đo tính khoảng cách dựa
vào tỉ lệ thước.
- HS thực hành theo nhóm theo yêu cầu phần cuối b. Đo tính khoảng cách dựa
mục 2 SGK
vào tỉ lệ số.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức.
3. Củng cố và bài tập.
Hs làm bài tập cuối bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
***********************************

8


Ngày soạn:
Tiết 5 - Bài 4:

Ngày dạy:
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VÍ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh biết và nhớ các qui định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của một điểm.
- Biết cachs tìm phương hướng, kinh độ, vĩ đô và toạ độ địa lí của một điểm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Quả địa cầu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm bài tập 2 tr 14 SGK.
? Nêu ý nghĩa của tử số mẫu số trong số tỉ lệ.
2. Bài mới:
GV vào bài: Khi sử dụng bản đồ chúng ta cần biết những qui ước về phương
hướng của bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí của các điểm trên
bản đồ nghĩa là phải biết cách xác định toạ độ địa lí của một địa điểm bất kì trên
bản đồ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
1. Phương hướng trên bản
- GV cho HS quan sát quả địa cầu.
đồ:
? Làm thế nào xác định được phương hướng trên
quả địa cầu?
GV giới thiệu: khi xác định phương hướng trên
bản đồ cần chú ý:
+ Phần chính giữa của bản đồ gọi là phần trung
tâm.
+ Từ trung tâm xác định phía trên là hướng Bắc,
dười là hướng Nam, trái là hướng Tây, phải là
hướng Đông.
? Tìm và chỉ hướng của các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến trên quả địa cầu.
- Kinh tuyến:
+ Đầu trên: hướng Bắc
+ Đầu dưới: hướng Nam
- Vĩ tuyến:
+ Bên phải : hướng Đông
? Vậy cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ
+ Bên trái : hướng Tây
dựa vào yếu tố nào?
=> Dựa vào các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến để xác định
? Trên thực tế có những loại bản đồ không thể
phương hướng trên bản đồ.
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến làm thế nào để xác định

9


phương hướng.
? Quan sát H13 SGK xác định phương hướng đi
từ điểm O đến các điểm A,B,C,D.
* Hoạt động 2:
? Quan sát H13 SGK cho biết điểm C nằm trên
đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
? Vậy kinh độ, vĩ độ của một địa điểm là gì?
? Toạ độ địa lí của một điểm là gì?

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1: Làm bài tập phần a.
- Nhóm 2: Làm bài tập phần b.
- nhóm 3: Làm bài tập phần c.0

2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lí:
a. Khái niệm:
- Kinh độ vĩ độ của một điểm
là số độ chỉ khoảng cách từ
kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua
địa điểm đó đến kinh tuyến và
vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lí của một điểm
chính là kinh độ vĩ độ của địa
điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết toạ độ địa lí của
một điểm:

- Kinh độ trên.
- Vĩ độ dưới.
VD: 20ºT
10ºB
3. Bài tập:
a. Các tuyến bay từ Hà Nội
đi:
- Vỉên Chăn: hướng TN
- Giacácta: hướng N
- Manila: hướng ĐN
b. Toạ độ địa lí của các điểm
A,B,C như sau:
A: 130ºĐ
B: 110ºĐ
10ºB
10ºB
C: 130ºĐ

c. Các điểm có toạ độ địa lí
là:
E: 140ºĐ
D: 120º Đ

10º N

3. Củng cố và bài tập:
HS trả lời câu hỏi cuối bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1,2 SGK
- Làm bài tập trong tập bản đồ.

- Chuẩn bị bài mới.
10


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 - Bài 5
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí
hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ , sau khi đối chiếu với bảng chú giải
đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình ( các đường đồng mức )
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Một số loại bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Toạ độ địa lí của một địa điểm là gì?
? làm bài tập 2 SGK
2. Bài mới:
GV vào bài: Bất kì một loại bản đồ nào cũng dùng loại ngôn ngữ đặc biệt.
Đó là hệ thống kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí, sự
phân bố trong không gian…
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
1. Các loại kí hiệu bản đồ:
- GV giới thiệu một số bản đồ và yêu cầu học
sinh quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ.

? So sánh nhận xét các kí hiệu với hình dạng
thực tế của các đối tượng.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú
- Các kí hiệu dung cho bản đồ
giải?
rất đa dạng và có tính chất qui
ước.
- Bảng chú giải giải thích nội
dung và ý nghĩa của kí hiệu.
? Quan sát H14 hãy kể tên một số đối tượng địa
lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?
- Có 3 loại kí hiệu: Điểm,
? Vậy trên bản đồ có mấy loại kí hiệu? Mấy
đường, diện tích
dạng kí hiệu?
- Có 3 dạng kí hiệu: Hình học,
chữ, tượng hình.
? Cho biết ý nghĩa thể hiện các loại kí hiệu?
Quan sát H14,H15 cho biết mối quan hệ giữa
các loại kí hiệu và dạng kí hiệu?
? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là
=> Kí hiệu phản ánh vị trí, sự
gì?
phân bố đối tượng địa lí trong
không gian.
Hoạt động 2: cả lớp:
2. Cách biểu hiện địa hình
- GV yêu cầu HS quan sát H16 cho biết:
trên bản đồ:
11



? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
2 sường núi phía đông và phía tây cho biết
sường nào có độ dốc lớn hơn? Vì sao?
? Ngoài ra độ cao còn được thể hiện bằng yếu tố
nào?
- GV kết luận:
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu hoặc đường đồng
mức.
- Qui ước:
+ Từ 0 – 200m: màu xanh
+ Từ 200 – 500m: vàng, hồng
nhạt
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong tập bản đồ.
+ Từ 500 – 1000m: màu đỏ
+ Từ 2000m trở lên: màu nâu
3. Củng cố và bài tập:
? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc bảng chú giải?
? Dựa vào kí hiệu trên bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỉ lệ bản đồ.
- Chuẩn bị thước dây, địa bàn cho giờ thực hành sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...

12


Ngày soạn:
Tiết 7:

Ngày dạy:
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết cách hệ thống hoá kiến thức.
- Biết cánh liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một vấn đề địa lí.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong học tập
II. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Quả địa cầu .
- Bảng các loại kí hiệu bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.ổn định:2’
2.Kiển tra bài cũ: khôngt
3.Bài mới:43’

Mở bài: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại
tất cả những kiến thức đã học.
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 10’
1. Nội dung 1:
Bước 1:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy
GV: yêu cầu HS hệ thống lại các kiến tương đối chính xác về một khu vực hay
thức đã học
toàn bộ bề mặt Trái Đất
HS: Hệ thống các kiến thức đã học:
- Để vẽ được bản đồ người ta phải.
Bước 2:
+ Thu thập thông tin các đối tượng địa lí.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ.
cuối mỗi bài học.
2. Nội dung 2:
- HS nhận xét bổ sung.
- Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem
- GV chuẩn kiến thức
bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí
Chuyển ý: Để chuẩn bị cho tiết kiểm
hiệu bản đồ. Có 3 loại kí hiệu là:
tra hôm nay chúng ta ôn lại những kiến + Kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tượng địa lí
thức đã học.
diện tích nhỏ)
Hoạt động 2: 15’
+ Kí hiệu đường: (Thể hiện đối tượng có

Bước 1:
chiều dài)
GV: cho HS vận dụng kiến thức làm
+ Kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối tượng
một số bài tập đơn giản:
có diện tích lớn)
- Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái đất - GV vẽ gọi HS lên bảng điền
trên đó yêu cầu H điền các điểm cực
- HS lên bảng làm GV chốt ( 36 KT và 9
13


bắc, điểm cực nam, đường xích đạo,
kinh tuyến gốc, nửa cầu bắc, nửa cầu
nam, nửa cầu đông, nửa cầu tây?
- Nếu cách 100 vẽ 1 đường KT thì trên
quả địa cầu vẽ được bao nhiêu KT?
Nếu cách 100 vẽ 1 VT thì vẽ được bao
nhiêu vĩ tuyến?
- Để xác định phương hướng trên bản
đồ người ta làm như thế nào ?

- Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Phát phiếu học tập:
Phiếu học tập
Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ
1:700000 người ta đo được khoảng
cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 15
cm. Hỏi trên thực tế khoảng cách từ
Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu

km ?
HS: Tính khoảng cách từ Hà Nội đến
Hải Phòng.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức

VT bắc, 9 VT nam)
3. Nội dung 3:
- Phương hướng trên bản đồ.
+ Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía
Bắc đầu dưới là phía Nam. Bên phải là
phía Đông, bên trái là phía Tây.
+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng.B
B
TB
ĐB
T
Đ
TN

ĐN
N

- Trên thực tế khoảng cách này là:
15.700000=10500000=105 km

4- Củng cố: 5’
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.

Khi quan sát bản đồ trớc tiên phải xác định đợc đối tợng địa lí đó đợc kí hiệu
nh thế nào ? Xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tợng đó có diện tích
như thế nào?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
5-Dặn dò:2’
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
14


Ngày soạn:
Tiết 8:

Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
( Xem sổ chấm trả bài kiểm tra)

Ngày soạn:
Tiết 9- Bài 7:

Ngày dạy:

SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS biết được sự vận động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất.
Hướng chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian chuyển động một
vòng của Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục.
- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
GV: Trái Đất có nhiều vận động, vận động tự quay quanh trục là một vận
động chính của Trái Đất , vận động này đã sinh ra hiện tượng ngày và đêm kế tiếp
nhau trên Trái Đất.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: cả lớp.
1. Sự vận động của Trái Đất
- GV: giới thiệu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ quanh trục:
của Trái Đất
- Thực tế trục Trái Đất là trục tưởng tượng nối
2 đầu cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay.
- Nghiêng 66º33´trên mặt phẳng quỹ đạo.
? Quan sát H19 SGK cho biết Trái Đất tự quay
- Hướng tự quay quanh trục của
quanh trục theo hướng nào?
Trái Đất là từ Tây sang Đông.

- HS lên bảng thể hiện hướng tự quay quanh
trục của Trái Đất trên quả địa cầu.
? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục 1 vòng - Thời gian tự quay 1 vòng là 24
là bao nhiêu giờ?
giờ ( 1 ngày đêm )
? Tính tốc độ tự quay quanh trục của Trái Đất ?
( 360º : 24 = 15º/h => 60´ :15º = 4´/độ)
? Cùng 1 lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ
- Chia bề mặt Trái Đất thành 24
15


khác nhau? ( 24 giờ)
( GV: 24 giờ khác nhau- 24 khu vực giờ- 24 múi
giờ )
? Vậy mỗi khu vực (mỗi mũi giờ) chênh nhau
bao nhiêu giờ? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu
kinh tuyến?
(360 :4 =15 kinh tuyến)
? Việc phân chia Trái Đất thành 24 khu vực giờ
có ý nghĩa gì?
? Ranh giới của khu vực giờ gốc?
? Từ khu vực giờ gốc đi về phía Đông là khu
vực có thứ tự bao nhiêu? So với khu vực phía
Tây? Và ngược lại phía Tây tính như thế nào?
? Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?
? Dựa vào H20 cho biết khi ở khu vực giờ gốc là
12h thì ở nước ta là mấy giờ? Bắc Kinh,
Matxcơva?
-GV: Mỗi quốc gia có giờ qui định riêng nhưng

ở những nước có diện tích rộng trải dài trên
nhiều kinh tuyến như: Liên bang Nga, Ca na đa
thì dung giờ nào cho quốc gia đó
(Múi giờ đi qua thủ đô nước đó)
? Giờ đo gọi là giờ gì?
( giờ hành chính hay giờ pháp lệnh)
? Giờ phía Đông và phía Tây có sự chênh lệch
như thé nào?
( Phía Đông nhanh hơn 1 giờ, phía Tây chậm
hơn 1 giờ)
? Để tránh nhầm lẫn có qui ước như thế nào?
- GV: giới thiệu cho HS biết đường đổi ngày
quốc tế trên quả địa cầu, bản đồ thế giới.
Hoạt động 2: cả lớp.

khu vực giờ. Mỗi khu vực có 24
giờ riêng. Đó là giờ khu vực.

- Giờ gốc (GMT) khu vực có
kinh tuyến gốc đi qua chính
giữa làm khu vực giờ gốc và
đánh số 0(còn gọi là giờ quốc
tế)

- Phía Đông có giờ sớm hơn
phía Tây.
- Kinh tuyến 180º là đường đổi
ngày quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất:

a. Hiện tượng ngày đêm:

- GV: dùng quả địa cầu và ngọn đèn minh hoạ
hiện tượng ngày, đêm.
? Nhận xét diện tích được chiếu sáng? Gọi là gì?
? Nhận xét diện tích không được chiếu sáng?
Gọi là gì?
- Khắp mọi nơi trên Trái Đất
- GV đẩy quả cầu quay từ Tây sang Đông => Đó đều lần lượt có ngày và đêm
là hiện tượng nagỳ đêm.
- Diện tích được chiếu sáng gọi
là ngày, diện tích nằm trong
bóng tối gọi là đêm.
? Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì

16


có hiện tượng ngày và đêm không?
? Nêu ý nghĩa của vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất.
? Tại sao hàng ngày quan sát bầu trời thấy Mặt
Trời Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động từ
Tây sang Đông?
( học sinh đọc bài đọc thêm để giải thích)
? Dựa vào H22 SGK cho biết ở BBC các vật
chuyển động theo hướng từ P-N và từ O-S bị
lệch về bên phải hay bên trái?
? Vậy các vật thể chuyển động trên Trái Đất có
hiện tượng gì?


b. Sự lệch hướng do sự vận
động tự quay của Trái Đất:

- Các vật thể chuyển động trên
bề mặt Trái Đất đều bị lệch
hướng.
? Ở nửa cầu Bắc các vật thể chuyển động về bên + Ở nửa cầu Bắc vật chuyển
nào?
động về bên phải.
? Ở nửa cầu Nam các vật thể chuyển động về
+ Ở nửa cầu Nam vật chuyển
bên nào?
động về bên trái.
? Cho biết ảnh hưởng của sự lệch hướng tới các
đối tượng địa lí trên Trái Đất.
3. Củng cô và bài tập:
- HS làm bài tập trắc nghiệm.
- HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
4. hướng dẫn về nhà:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong tập bản đồ.
- Dặn dò:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
*********************************

17



Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10-Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS hiểu được cơ chế của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời, thời
gian vận động và hệ quả của vận động.
- Nhớ vị trí: Thu phân, Xuân phân, Đông chí, Hạ chí trên quĩ đạo Trấi Đất
- Biết sử dụng quả địa cầu để chứng minh hiện tượng chuyển động tịnh tiến
của Trái Đất trên quĩ đạo và hiện tượng các mùa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- H23 SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm ta bài cũ:
? Nêu hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
2. Bài mới:
GV: Ngoài sự vận động tự quay quanh trụ, Trái Đất còn có sự chuyển động
quay xung quanh Mặt Trời. Vậy sự chuyển động này sinh ra hệ quả gì, có ý nghĩa
như thế nào đến đời sống, đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
1. Sự chuyển động của Trái
- GV: giới thiệu H23 SGK phóng to.
Đất quanh Mặt Trời:
? Theo dõi chiều mũi tên trên quĩ đạo và trên
trục của Trái Đất thì cùng một lúc Trái Đất tham

gia mấy chuyển động? Hướng các chuyển động - Trái Đất chuyển động quanh
trên?
Mặt Trời theo hướng từ Tây
? Sự chuyển động đó gọi là gì?
sang Đông trên quĩ đạo có hình
elíp gần tròn.
? Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng là bao
nhiêu?

- Thời gian Trái Đất chuyển
động trọn 1 vòng là 365 ngày 6
giờ.

? Khi chuyển động trên quĩ đạo khi nào Trái Đất
gần Mặt Trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu?
( 147 triệu km)
? Khi nào Trái Đất xa Mặt trời nhất? Khoảng
cách là bao nhiêu ( 152 triệu km)
* Hoạt động 2:
2. Hiện tượng các mùa:
- Quan sát H23 cho biết:
? Khi chuyển động trên quĩ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của Trái Đất có thay đổi không?
18


? Hiện tượng gì sẽ xảy ra ở 2 bán cầu với Mặt
Trời? Sinh ra hiện tượng gì?

? Ngày 22/6 ( Hạ chí) nửa cầu nào ngả về phía

Mặt Trời nhiều hơn? Nửa nào chếch xa Mặt
Trời?
? Ngày 22/12 (Đông chí) nửa cầu nào ngả nhiều
về phía mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa Mặt
Trời?
? Khi nửa cầu Bắc là ngày hạ chí 22/6 là mùa
gì? Thì nửa cầu Nam thời gian đó là ngày gì?
Mùa gì?
? Tương tư với ngày 22/12?
? Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố ánh sáng
và nhiệt ở 2 nửa cầu?

? Quan sát H23 SGK cho biết:
- Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về
phía Mặt Trời như nhau vào ngày nào?
- Khi đó ánh sang Mặt Trời chiếu thẳng góc vào
nới nào trên bề mặt Trái Đất?
(khu vực xích đạo)
- Đó là mùa nào trong năm ở 2 bán cầu?

- Khi chuyển động trên quĩ đạo
trục Trái Đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi hướng về
một phía.
- Hai nửa cầu luân phiên nhau
ngả gần và chếch xa Mặt Trời
sinh ra các mùa.

- Sự phân bố ánh sang và lượng
nhiệt, cách tính mùa nửa cầu

Bắc và Nam hoàn toàn trái
ngược nhau.
+ Ngày 22/6(hạ chí)NCB là mùa
nóng, NCN là mùa lạnh.
+ Ngày 22/12(đông chí)NCB là
mùa lạnh, NCN là mùa nóng.
+ Ngày 21/3 NCB là ngày Xuân
phân, NCN là ngày Thu phân.
+ Ngày 23/9 thu phân là mùa
chuyển tiếp giưa mùa nóng và
mùa lạnh.
- Các mùa tính theo dương và
âm lịch có sự khác nhau về thời
gian.

3. Củng cố và bài tập:
HS trả lời câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn về nhà:
- HS làm bài tập trong tập bản đồ.
- Học sinh chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
***************************** * ***
19


Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 11-Bài 9:

HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ
quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Các khái niệm về các đường chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, Nam.
- Biết cách dung quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm
dài ngắn khác nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- H24,H25 SGK phóng to.
- Quả địa cầu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất?
? Làm bài tập 3 SGK?
2. Bài mới:
GV: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ 2
của sự vận động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Hiện tượng này biểu hiện ra sao,
thay đổi như thế nào ở 2 miền cực, những hiện tượng địa lí trên có ảnh hưởng như
thế nào đến cuộc sống và sản xuất của con người…
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
1. Hiện tượng ngày, đêm dài
- GV treo tranh vẽ hiện tượng ngày đêm dài ngắn ngắn ở các vĩ độ khác nhau
khác nhau theo mùa và kết hợp H24 SGK cho
trên Trái Đất:

biết:
? Đâu là đường biểu hiện trục Trái Đất
- GV: đường biểu hiện trục Trái Đất (B-N)
nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo 66º33´ còn
đường phân chia sang tối(S-T) lại vuông góc với
mặt phẳng quĩ đạo.
? Trục Trái Đất và đường phân chia S-T có trùng
nhau không? Sự không trùng nhau này sinh ra
hiện tượng gì?
-GV: sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau ở 2 nửa cầu.
? Dựa vào H24 SGK cho biết:
- Vào ngày 22/6 (hạ chí) nửa cầu nào ngả về phía - Trong khi quay quanh Mặt
Mặt Trời? Các tia sang Mặt Trời chiếu thẳng góc Trời, Trái Đất lúc nào cũng
với mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là
được chiếu sáng một nửa.
đường gì?
- Vào ngày 22/12(đông chí) nửa cầu nào ngả về
20


phía Mặt Trời? Các tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng
góc với mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Đó là
đường gì?
? Dựa vào H25 cho biết:
- Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các địa
điểm A,B ở nửa cầu Bắc và A', B' ở NCN vào các
ngày 22/6 và 22/12?
- Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6 và 22/12
ở địa điểm C nằm trên đường xích đạo?


* Hoạt động 2:
? Dựa vào H25 SGK cho biết:
- Vào các ngày 22/6 độ dài ngày, đêmở ácc địa
điểm D,D' ở vĩ tuyến 66°33' Bắc và Nam như thế
nào?
- Tương tự là ngày 22/12?
- Vĩ tuyến 66º33' là đường gì?

- Do đường phân chí T-S và
trục Trái Đất không trùng nhau
nên các địa điểm ở nửa cầu
Bắc, NCN có hiện tượng ngày
đêm dài ngắn khác nhau theo
vĩ độ.
- Các địa điểm nằm trên đường
xích đạo quanh năm lúc nào
cũng có ngày, đêm dài ngắn
như nhau.
2. Ở hai miền cực số ngày có
ngày, đêm dài suốt 24 giờ
thay đổi theo mùa.
- Vào các nagỳ 22/6 và 22/12
các địa điểm ở vĩ tuyến 66°33'
bắc và Nam có một ngày hoặc
đêm dài suốt 24 giờ.
- Các địa điểm từ 66º33' Bắc
và Nam đến 2 cực có số ngày
có ngày đêm dài suốt 24 giờ
dao động theo mùa từ 1 đến 6

tháng.
- Các địa điểm nằm ở cực Bắc
và Nam có ngày đêm dài suốt
6 tháng.

3. Củng cố và bài tập:
- HS trả lời câu hỏi SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong TBĐ.
- Dặn dò: HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
******************************

21


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12- Bài 10:

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS cần :
- Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm 3 lớp: Vỏ, trung
gian và lõi.. Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ Trái đất được cấu tạo do 7 đại mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.

Các địa mảng có thể di chuyển, dãn tách nhau hoặc xô vào nhau tạo nên nhiều địa
hình núi và hiện tượng động đất núi lửa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Quả địa cầu.
- Hình vẽ trong SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trái đất có mấy vận động chính? Đó là những vận động nào? Hệ quả
của các vận động trên?
2. Bài mới:
GV giới thiệu: Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt trời có sự
sống . Vì vậy đã từ lâu các nhà khoa học đã dày công tìm hiểu Trái đất được cấu
tạo ra sao, gồm những gì? Sự phân bố lục địa và đại dương trên lớp vỏ như thế
nào? đến nay vẫn còn là bí ẩn…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
- GV : Giảng về phương pháp nghiên cứu cấu tạo
1. Cấu tạo bên trong của
của Trái đất (phần đầu SGK)
Trái đất:
+ Phương pháp địa chấn
+ Phương pháp trọng lực
+ Phương pháp địa từ.
? Dựa vào H26 và bảng 32 trình bày đặc điểm cấu
-Gồm 3 lớp: Vỏ, trung gian,
tạo bên trong của Trái đất?
nhân(lõi)
a. Lớp vỏ: Mỏng nhất, quan
trọng nhất là nơi tồn tại của
các thành phần tự nhiên, môi

trường xã hội loài người.
b. Lớp trung gian:
? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? Nêu vai trò của c. Lớp nhân:
lớp vỏ đối với đời sống con người?
2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái
- GV đưa quả địa cầu cho học sinh quan sát:
đất:
? Xác định ( chỉ ) vị trí các lục địa và đại dương
trên quả địa cầu?
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Nêu vai trò và đặc điểm của lớp vỏ Trái đất?
- Lớp vỏ Trái đất chiếm 1%
22


? Dựa vào H 27 SGK hãy cho biết vỏ Trái đất bao
gồm mấy địa mảng chính? Kể tên?

thể tích, 0,5% khối lượng.
- Vỏ Trái đất là một lớp đất
đá rắn chắc dày từ 5-70 km.
- Là nơi tồn tại của các thành
phần tự nhiên và là nơi sinh
sống của xã hội loài người.

? Quan sát H 27 chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các
địa mảng?
- GV kết luận:
- Vỏ Trái đất do một số địa
+ Vỏ Trái đất không phải là khối liên tục.

mảng nằm kề nhau tạo thành,
+ Do một số địa mảng nằm kề nhau tạo thành.
các mảng di chuyển rất
+ Các địa mảng có thể di chuyển với tốc độ chậm. chậm, hai mảng có thể tách
+ Các mảng có 3 cách tiếp xúc:
xa nhau hoặc xô vào nhau.
Tách xa nhau
Xô chồm lên nhau
Trượt bậc nhau
+ Kết quả 3 cách tiếp xúc đó: hình thành dãy núi
ngầm dưới đáy đại dương, đá bị ép nhô lên thành
núi, xuất hiện động đất núi lửa.
3. Củng cố:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm tr36.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 3 vào vở
- Chuẩn bị cho bài thưc hành giờ sau: quả địa cầu, bản đồ thế giới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
****************************

23


Ngày soạn: 30/11/2014
Ngày dạy:

/12/2014
Tiết 13- Bài 11:
THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất và ở 2
bán cầu.
- Biết tên , xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu
hoặc trên bản đồ thế giới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Quả địa cầu.
- Bản đò thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Làm bài tập 3 SGK?
? Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? Nêu
tầm quan trọng của lớp vỏ Trái đất đối với xã hội loài người?
2. Bài mới:
GV vào bài: Diện tich bề mặt Trái đất là 510 triệu km². Trong đó diện tích
đất nổi chiếm 29% còn đại dương chiếm 71%. Sự phân bố các lục địa và đại
dương trên Trái đất như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Câu 1: Hãy quan sát H 28 cho biết:
Câu 1:
? Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở 2 - Các lục địa tập trung ở nửa
nửa cầu bắc và Nam ?
cầu Bắc => lục bán cầu.
? Vậy các lục địa tập trung chủ yếu ở nửa cầu
- Các đại dương chủ yếu phân

nào?
bố ở nửa cầu Nam => thuỷ bán
? Các đại dương tập trung chủ yếu ở nửa cầu nào? cầu.
- GV dùng bản đồ thế giới xác định.
Câu 2:
Câu 2:
? Quan sát trên BĐTG kết hợp với bảng tr 34 cho - Trên Trái đất có 6 lục địa: Ábiết:
Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ,
- Trái đất có bao nhiêu lục địa? Đọc tên? Xác
Nam Cực, Ô-xtrây-li-a.
định vị trí các lục địa trên bản đồ ?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? Nằm ở nửa
- Lục địa Á-Âu có diện tích
cầu nào?
lớn nhất nằm ở nửa cầu Nam.
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu - Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện
nào?
tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu
Nam.
- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
- Các lục địa nàm ở nửa cầu
Bắc: Á –Âu, Bắc Mĩ.
24


- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
- Vậy còn lục địa Phi nằm ở đâu trên trái đất?

- Các lục địa nằm ở nửa cầu
Nam : Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a,

Nam Cực.
- Lục địa Phi nằm ở cả 2 nửa
cầu.

- GV phân biệt 2 khái niệm “lục địa” và “châu
lục” cho học sinh hiểu .
Câu 3:
Câu 3: Không yêu cầu HS làm câu 3
- Rìa lục địa gồm:
? Quan sát H 29 cho biết:
+ Thềm: 0 -200m
- Rìa lục địa gồm các bộ phận nào?
+ Sườn : 200 -2500m
- Nêu độ sâu của từng bộ phận?
? Rìa lục địa có giá trị kinh tế như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam.
Câu 4:
Câu 4:
? Dựa vào bảng tr35 cho biết:
- Diện tích bề mặt các đại
- Nếu diện tích bề mặt Trái đất là 510 triệu km²
dương chiếm 71% tức là 361
thì diện tích các dại dương chiếm bao nhiêu %?
triệu km²
Tức là bao nhiêu km²?
- Có 4 đại dương: Thái Bình
? Có mấy đại dương? Đọc tên?
Dương, Ấn Độ Dương, Đại
? Xác định vị trí của 4 đại dương trên bản đồ thế
Tây Dương, Bắc Băng Dương.

giới ?
? Dại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương - Thái Bình Dương lớn nhất,
nào có diện tích nhỏ nhất ?
Bắc Băng Dương nhỏ nhất.
? Quan sát bản đồ thế giới cho biết các đại dương
có thông với nhau không ?
- Các đại dương đều thông với
? Con người đã làm gì để nối các đại dương trong nhau thành đại dương thế giới.
giao thong đường biển ?
( Xây dựng hệ thống kênh đào )
3. Củng cố :
? Xác định vị trí, đọc tên các lục địa trên thế giới ?
? Chỉ giới hạn của các đại dương, đọc tên?
? Chỉ vị trí 2 kênh đào trên bản đồ thế giới?
? Xác định trên bản đồ 6 châu lục ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc lại các bài đọc thêm.
- Làm bài tập trong TBĐ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×