Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 198 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRỊNH THỊ HUYỀN THƯƠNG

PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRỊNH THỊ HUYỀN THƢƠNG

PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MÃ SỐ: 62 31 01 05

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.


Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận án

Trịnh Thị Huyền Thƣơng

i


LỜI CẢM ƠN

Luận án này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt
Nam. Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Kim Chung, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình
dành nhiều công sức, thời gian để định hƣớng giúp tôi trƣởng thành trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Luận án này đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phƣơng, các cơ

quan và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong quá trình điều tra
khảo sát thực địa và nghiên cứu đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ quý
báu này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp khoa
Tài chính - Kế toán, Trƣờng Đại học Sài Gòn đã luôn động viên, chia sẻ và tạo
điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận án

Trịnh Thị Huyền Thƣơng

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục


iii

Danh mục chữ viết tắt

vii

Danh mục bảng

ix

Danh mục hình

xii

Danh mục hộp

xii

Danh mục sơ đồ

xiii

Trích yếu luận án

xiv

Thesis abstract

xvii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

4

1.3

Các câu hỏi nghiên cứu

5

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

5

1.5


Đóng góp của luận án

6

PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP

7

2.1

Cơ sở lý luận về phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

7

2.1.1

Khái niệm chính sách hỗ trợ và phân tích chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

7

2.1.2

Vai trò của phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

13

2.1.3


Đặc điểm phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

15

2.1.4

Nội dung phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

16

2.1.5

Phƣơng pháp luận về phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

20

2.1.6

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu lực, kết quả và hiệu quả của chính sách hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp

2.2

24

Cơ sở thực tiễn về hoạch định, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp

30


iii


2.2.1

Kinh nghiệm hoạch định, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp của một số nƣớc trên thế giới

2.2.2

Kinh nghiệm hoạch định, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển
DN của một số tỉnh ở Việt Nam

2.2.3

30

33

Bài học kinh nghiệm về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp cho tỉnh
Nghệ An

38

PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

41

3.1


Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

41

3.1.1

Điều kiện tự nhiên tỉnh Nghệ An

41

3.1.2

Về kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An

41

3.2

Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích

44

3.2.1

Phƣơng pháp tiếp cận

44

3.2.2


Khung phân tích

45

3.3

Phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát

47

3.4

Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu

49

3.4.1

Thu thập thông tin, số liệu đã công bố

49

3.4.2

Thu thập thông tin, số liệu mới

50

3.5


Phƣơng pháp tổng hợp thông tin và xử lý số liệu

52

3.6

Phƣơng pháp phân tích thông tin

52

3.6.1

Phƣơng pháp thống kê kinh tế

52

3.6.2

Phƣơng pháp cho điểm

53

3.6.3

Phƣơng pháp đánh giá tác động

54

3.7


Hệ thống chỉ tiêu phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

55

3.7.1

Nhóm chỉ tiêu thể hiện mục tiêu, nội dung chính sách

55

3.7.2

Các chỉ tiêu phân tích quá trình thực thi và kết quả thực thi chính sách

55

3.7.3

Các chỉ tiêu phân tích tác động của chính sách đến sự phát triển doanh nghiệp

56

3.7.4

Các chỉ tiêu phân tích công tác hoàn thiện chính sách

58

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

4.1

60

Phân tích mục tiêu, nội dung chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nghệ An

60

iv


4.1.1

Tổng quan về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nghệ An

60

4.1.2

Chính sách hỗ trợ lãi suất

61

4.1.3

Chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế

64


4.1.4

Chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ

66

4.2

Tình hình triển khai thực thi chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp ở
tỉnh Nghệ An

67

4.2.1

Công tác chuẩn bị triển khai chính sách

67

4.2.2

Công tác phổ biến tuyên truyền chính sách

72

4.2.3

Tổ chức thực hiện chính sách


74

4.2.4

Công tác duy trì chính sách

77

4.2.5

Công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá công tác thực thi chính sách

79

4.2.6

Công tác điều chỉnh chính sách

82

4.2.7

Kết quả thực thi chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

87

4.3

Tác động của chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nghệ An


95

4.3.1

Tác động đến sự phát triển của doanh nghiệp tỉnh Nghệ An

95

4.3.2

Tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Nghệ An

108

4.4

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu lực, kết quả và hiệu quả của chính sách hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp ở tỉnh Nghệ An

112

4.4.1

Các nhân tố liên quan đến hoạch định, ban hành chính sách

113

4.4.2


Các nhân tố liên quan đến công tác thực thi chính sách

120

4.4.3

Năng lực và trách nhiệm của các doanh nghiệp thụ hƣởng

125

4.4.4

Bối cảnh tự nhiên, kinh tế - xã hội

128

PHẦN 5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP Ở TỈNH NGHỆ AN
5.1

131

Quan điểm, định hƣớng về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp của
tỉnh Nghệ An

131

5.1.1

Quan điểm


131

5.1.2

Định hƣớng

131

5.2

Giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp ở tỉnh Nghệ An

134

v


5.2.1

Giải pháp cho công tác hoạch định và ban hành chính sách

134

5.2.2

Giải pháp cho công tác thực thi chính sách

138


5.2.3

Giải pháp đối với đối tƣợng thụ hƣởng chính sách

141

PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

146

6.1

Kết luận

146

6.2

Kiến nghị

147

Danh mục các công trình đã công bố

150

Tài liệu tham khảo

151


Phụ lục

157

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BQ

Bình quân

BTB – DHMT

Bắc Trung Bộ - Duyên hải miền Trung

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CTTC

Công ty tài chính

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNNNN

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GRDP

Tổng sản phẩm trong tỉnh


GTGT

Giá trị gia tăng

HTLS

Hỗ trợ lãi suất

HTX

Hợp tác xã

KH

Khách hàng

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tƣ

KHCN

Khoa học công nghệ

KT - XH

Kinh tế - xã hội




Lao động

NHLD

Ngân hàng liên doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc

NLN

Nông Lâm Nghiệp

PRA

Phƣơng pháp đánh giá nhanh có sự tham gia


QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

vii


TM - DV

Thƣơng mại - Dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TN - MT

Tài nguyên - Môi trƣờng

TSCĐ


Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

XD - VLXD

Xây dựng - Vật liệu xây dựng

WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

viii


DANH MỤC BẢNG

TT bảng

Tên bảng

Trang

3.1

Tốc độ tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh (2008 - 2013)

42


3.2

Đối tƣợng, nội dung, phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu mới

48

3.3

Nguồn thông tin và nội dung thu thập thông tin, số liệu đã công bố

50

3.4

Tác động của chính sách

55

4.1

Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp ở Nghệ An

62

4.2

Tỷ lệ doanh nghiệp tiếp cận đƣợc chính sách hỗ trợ theo các kênh thông tin

73


4.3

Kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất qua các năm theo đối tƣợng triển khai

78

4.4

Tỷ lệ hồ sơ sai phạm của các ngân hàng thƣơng mại và doanh nghiệp

80

4.5

Tổng hợp các điều chỉnh trong quá trình triển khai chính sách

85

4.6

Kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất qua các năm theo chính sách triển khai

88

4.7

Kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất theo đối tƣợng khách hàng

89


4.8

Ngân sách chi hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp trên địa bàn Nghệ An
qua các năm

4.9

90

Tỷ lệ ngân sách chi cho hỗ trợ lãi suất phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế qua
các năm

91

4.10

Kết quả hỗ trợ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của quý 4/2008 và năm 2009

92

4.11

Kết quả thực hiện hỗ trợ gia hạn thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2009

92

4.12

Kết quả thực hiện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng trên địa bàn

tỉnh năm 2009 - 2010

93

4.13

Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ qua các năm

94

4.14

Kết quả hỗ trợ khoa học công nghệ phân theo địa bàn năm 2009 - 2011

94

4.15

Biến động số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2007 - 2013)

96

4.16

Vốn bình quân của doanh nghiệp trƣớc và sau khi thực hiện chính sách hỗ
trợ phân theo nhóm ngành

4.17

97


Giá trị tài sản cố định bình quân của doanh nghiệp trƣớc và sau khi thực hiện
chính sách hỗ trợ lãi suất theo nhóm ngành

ix

98


4.18

Số lƣợng lao động bình quân của doanh nghiệp trƣớc và sau khi thực hiện
chính sách hỗ trợ phân theo nhóm ngành

4.19

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về tác động của chính sách hỗ trợ đến việc duy
trì việc làm cho ngƣời lao động

4.20

100

Tỷ lệ doanh nghiệp trả lƣơng và đóng bảo hiểm xã hội trƣớc và sau khi đƣợc
hỗ trợ lãi suất

4.21

101


Số lƣợng doanh nghiệp đánh giá về tác động của chính sách hỗ trợ đến giảm
chi phí sản xuất của doanh nghiệp

4.22

101

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về tác động của chính sách hỗ trợ đến giảm giá
thành sản phẩm

4.23

99

102

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về tác động của chính sách hỗ trợ đến giảm giá
bán sản phẩm

103

4.24

Số lƣợng doanh nghiệp đánh giá về nguyên nhân làm giảm giá bán sản phẩm

103

4.25

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về khả năng cạnh tranh trong và ngoài nƣớc

trƣớc và sau khi có chính sách hỗ trợ lãi suất

4.26

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trƣớc
và sau khi có chính sách miễn, giảm, giãn thuế

4.27

106

Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp trƣớc và
sau khi thực hiện chính sách hỗ trợ phân theo nhóm ngành

4.30

105

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về khả năng mở rộng quy mô sản xuất của doanh
nghiệp trƣớc và sau khi có chính sách hỗ trợ

4.29

105

Tỷ lệ doanh nghiệp thụ hƣởng đánh giá về ảnh hƣởng của chính sách hỗ trợ
khoa học công nghệ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

4.28


104

107

Tình hình thu ngân sách của tỉnh Nghệ An từ các doanh nghiệp trong giai
đoạn 2008 - 2013

108

4.31

Cơ cấu doanh nghiệp phân theo lĩnh vực hoạt động

110

4.32

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2010 - 2013.

111

4.33

Xếp hạng doanh nghiệp tỉnh Nghệ An năm 2011

112

4.34


Tỷ lệ doanh nghiệp và cơ quan thực thi đánh giá về công tác hoạch định và
ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất

115

x


4.35

Tỷ lệ doanh nghiệp và cơ quan thực thi đánh giá về mức độ khẩn trƣơng
trong công tác ban hành và thực thi các chính sách hỗ trợ

116

4.36

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về cơ chế chính sách giảm, gia hạn thuế

118

4.37

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về thái độ phục vụ của cơ quan thực thi chính sách

124

4.38

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá về mặt thủ tục hồ sơ nhận hỗ trợ


125

4.39

Số lƣợng doanh nghiệp đánh giá về các nguyên nhân khó tiếp nhận nguồn hỗ trợ

126

4.40

Số lƣợng doanh nghiệp phân theo mục đích sử dụng nguồn vốn vay hỗ trợ

127

5.1

Một số đề xuất của cơ quan thực thi và doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
của chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong thời gian tới

xi

136


DANH MỤC HÌNH

TT hình
2.1


Tên hình

Trang

Mô phỏng tác động trƣớc và sau khi có chính sách

54

DANH MỤC HỘP

TT hộp

Tên hộp

Trang

3.1

Điều kiện vay vốn của doanh nghiệp

114

3.2

Chúng tôi biết có chính sách giảm thuế nhƣng không đƣợc thụ hƣởng

117

3.3


Mức hỗ trợ

119

3.4

Khó khăn khi thực hiện thủ tục cho ngƣời lao động thôi việc

123

xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

TT sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

3.1

Chuỗi tác động của chính sách

3.2

Khung phân tích phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên

20


địa bàn tỉnh Nghệ An

46

4.1

Chƣơng trình hành động triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất

69

4.2

Chƣơng trình hành động triển khai chính sách hỗ trợ thuế

70

4.3

Công tác tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất

75

4.4

Công tác tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thuế

76

4.5


Công tác tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ khoa học, kỹ thuật

77

4.6

Sự thay đổi lao động trƣớc và sau khi thụ hƣởng chính sách hỗ trợ

100

xiii


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
1. Thông tin tóm tắt
- Tên tác giả: Trịnh Thị Huyền Thƣơng
- Tên luận án: Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
- Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

- Mã số: 62 31 01 05

- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2. Nội dung bản trích yếu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá, làm rõ thêm lý luận và thực tiễn về phân tích chính sách hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và các nhân
tố ảnh hƣởng đến kết quả, hiệu lực và hiệu quả của chính sách hỗ trợ phát triển

doanh nghiệp trên địa bàn Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong tƣơng lai.
2.2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận án sử dụng các phƣơng pháp: Phƣơng pháp tiếp cận (tiếp cận theo
chuỗi, tiếp cận theo loại hình sở hữu doanh nghiệp, tiếp cận theo nhóm ngành, tiếp
cận trƣớc - sau); Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra; Phƣơng pháp
khảo sát nhanh có sự tham gia (PRA) và phƣơng pháp thảo thảo luận nhóm; Phƣơng
pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng để thu thập thông tin, số liệu sơ cấp;
Phƣơng pháp phân tích (Phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh, và
phƣơng pháp cho điểm).
2.3. Các kết quả, phát hiện chính và kết luận
- Luận án đã hệ thống hoá, phát triển và làm rõ đƣợc cơ sở lý luận cho phân
tích chính sách nói chung, đặc biệt là chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, đƣa
ra đƣợc khung lý thuyết để phân tích đƣợc chính sách hỗ trợ doanh nghiệp. Luận án

xiv


cũng đã xác định nội dung phân tích chính sách đƣợc thực hiện trên cơ sở chuỗi tác
động: đầu vào, triển khai thực thi, kết quả và tác động.
- Luận án sử dụng phƣơng pháp đánh giá bằng cách chia doanh nghiệp ra các
nhóm và xác định các thời điểm trƣớc - sau, có - không để xem xét và phân tích; đã
xác định các chỉ tiêu để đo lƣờng các kết quả, tác động.
- Luận án phân tích thực trạng thực thi và tác động của các chính sách, trên
cơ sở đó chỉ ra đƣợc những bất cập trong hoạch định (Cơ chế chính sách chƣa thực
sự phù hợp với yêu cầu thực tiễn về mức hỗ trợ, quy định phạm vi đối tƣợng thụ
hƣởng còn bất cập, văn bản chính sách chƣa bảo đảm tính khoa học), trong triển
khai thực thi chính sách (Quá trình thực thi chính sách còn một số tồn tại trong công
tác tổ chức, phối hợp thực thi, cách thức tuyên truyền, công tác duy trì và kiểm tra

giám sát chƣa đƣợc thƣờng xuyên, liên tục), trong tiếp nhận (Thụ động, không thực
hiện đúng quy định). Tuy nhiên, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đã làm
thay đổi số lƣợng, chất lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn; tăng số tiền đóng góp vào
nguồn thu ngân sách địa phƣơng; tăng nguồn vốn SXKD, đặc biệt nhóm doanh nghiệp
ngành XD - VLXD, thay đổi giá trị TSCĐ, máy móc thiết bị, giúp DN chi trả lƣơng,
đóng bảo hiểm, duy trì việc làm cho ngƣời lao động.
- Luận án phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu lực, hiệu quả của chính
sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An bao gồm các nhân tố
liên quan đến công tác hoạch định (trình độ của ngƣời hoạch định, phƣơng pháp tiếp
cận, nguồn vốn) và các nhân tố liên quan đến thực thi (Năng lực cơ quan thực thi,
Trách nhiệm của cán bộ thực thi, nguồn lực và sự phối kết hợp...) và các nhân tố
liên quan đến năng lực của doanh nghiệp thụ hƣởng (Trình độ/Thái độ, nội lực của
doanh nghiệp).
- Luận án chỉ ra rằng để hoàn thiện chính sách thì trong công tác hoạch định
cần phải tìm hiểu yêu cầu về lĩnh vực cần hỗ trợ trong thời gian tới của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh, xác định rõ đối tƣợng, phạm vi và điều kiện hỗ trợ cho phù
hợp với đặc điểm vùng miền, ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp trên
địa bàn. Đối với công tác thực thi chính sách, cần làm tốt công tác tuyên truyền, linh
hoạt về hình thức để phù hợp với địa hình phức tạp của tỉnh, đồng thời đơn giản hóa
thủ tục hành chính, làm tốt công tác tập huấn, phân công cán bộ triển khai, tăng
cƣờng kiểm tra giám sát. Đối với doanh nghiệp thụ hƣởng, phải thực hiện đúng chủ

xv


trƣơng của chính sách, đồng thời chủ động nâng cao năng lực nội tại của doanh
nghiệp về nhân lực, nguồn vốn cũng nhƣ kế hoạch phát triển thị trƣờng.
Luận án là nguồn cung cấp thông tin khoa học về phân tích chính sách hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp cho các nhà nghiên cứu, các cơ quan tham mƣu hoạch định
chính sách ở Trung ƣơng và điạ phƣơng, các cơ quan thực thi chính sách và các

doanh nghiệp thụ hƣởng trên cả nƣớc nói chung và của tỉnh Nghệ An nói riêng.

xvi


THESIS ABSTRACT
1. Information
- Name of PhD students: Trinh Thi Huyen Thuong
- The thesis’name: Policy analysis to support business development in the
province of Nghe An.
- Major: Economics Development

Code: 62 31 01 05

- Instructor: Prof. Dr. Do Kim Chung
- Training Institution: Vietnam Academy of Agricultural
2. Summary
2.1. Objectives
- Systematize and clarify the theoretical and practical of analysis of policies
to support enterprise development.
- Analyzing the situation of policies to support enterprise development and
the factors affect the results, effectiveness and efficiency of policies to support
enterprise development in Nghe An province.
- Propose solutions in order to improve policies to support enterprise
development in Nghe An province in the future.
2.2. Methods
The thesis uses the method: Approach method (approach sequence, approach
by type of business ownership, approach the industry group, approach before after); Study selection and sample surveys method; Participatory rapid appraisal
(PRA) and group discussion method; Direct interviewing subjects to gather
information, primary data; Analysis method (Descriptive statistics method,

comparative method, and scoring method).
2.3. Results and conclusion
- The thesis systematized, developed and clarified the rationale for policy
analysis in general, especially policy to support enterprise, offering theoretical
framework to analyze policy to support enterprise. The thesis which also

xvii


determined the content of policy analysis is performed on the basis of impact
chains: input, executable implementation, results and impacts.
- The thesis’s evaluation methods was used by separating enterprise out
group and determining the time before - after, yes - no for reviewing and analyzing;
has defined the criteria for measuring the results, impacts.
- The thesis analyzed the status of implementation and impact of policies,
thereby pointing out the shortcomings in planning (the policy mechanism was not
really consistent with the practical requirements for the support, regulations of the
beneficiaries scope had some shortcomings, the policy document did not ensure
scientific), in implementing policy (policy implementation process had some exist
in the organization, implementation coordination, method of propagate, the
maintenance and inspection and supervision had not been regularly and
continuously), in reception (passive, no implementation of regulations). However,
policies to support enterprise development changed the quantity and quality of
enterprises in the area; increased the amount which contributed to the local budget
revenues; increased production and business capital, especially enterprise group of
construction sector - construction materials, changed in value of fixed assets,
machinery and equipment, helped enterprises to pay wages, insurance premiums,
maintained employment for workers, the most of the enterprise group received
support from science and technology policy supports.
- The thesis analyzed the factors that influence the effectiveness and

efficiency of policies to support enterprise development in Nghe An province,
including factors related to the formulation (the level of planners, approach method,
capital) and the factors related to enforcement (capabilities of enforcement
authorities, responsibilities of enforcement officers, resources and collaboration ...)
and the factors related to the capacity of the beneficiary enterprise (qualification/
attitude, internal resources of enterprise).
- The thesis pointed out that to complete the policy: the formulation needs to
learn required in the field to support enterprises of the province in the future,
determine the object, scope and conditional support to suit regional characteristics,
line of business, type of enterprises in the province. For policy enforcement, we
need to do the good propaganda, flexibility of form to match the complex terrain in

xviii


the province, and simplify administrative procedures, do well the training, assign
staff to deploy, strengthen inspection and supervision. For the beneficiary
enterprises, we have to comply with the guidelines of the policy, and actively
improve internal capacity of enterprises about human resources, capital as well as
market development plan.
The thesis is a source of scientific information for analyzing policies to support
enterprise development for researchers, the advisory bodies to policy making at the
central and local, the policy enforcement authorities and the beneficiary enterprises
across the country in general and Nghe An province in particular.

xix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU


1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ở bất kỳ quốc gia nào Chính phủ cũng đóng vai trò quan trọng đối với sự
tăng trƣởng và phát triển kinh tế của đất nƣớc. Vai trò của Chính phủ đƣợc thể
hiện rõ trong các chính sách định hƣớng và điều tiết kinh tế vĩ mô của nền kinh
tế. Tuy nhiên, mức độ tác động của các chính sách của Chính phủ không hoàn
toàn giống nhau đối với mọi loại hình kinh tế, từng vùng miền, thậm chí là từng
doanh nhiệp thụ hƣởng.
Từ những tháng cuối năm 2007 và đầu năm 2008, tình hình kinh tế thế giới
có những biến động tiêu cực do cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả các quốc gia
đều không tránh khỏi tác động bất lợi này. Tuy nhiên, các quốc gia khác nhau chịu
tác động của khủng hoảng khác nhau bởi độ mở khác nhau của các nền kinh tế.
Thời điểm đó, nền kinh tế Việt Nam không những phải gánh chịu tác động
của cơn bão lạm phát cao trong nƣớc mà còn đối mặt với những ảnh hƣởng nặng
nề từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và suy thoái trầm trọng của nền kinh
tế thế giới. Tình hình kinh tế tài chính của Việt Nam bắt đầu diễn biến xấu từ quý
IV năm 2008, tăng trƣởng kinh tế so với cùng kỳ năm trƣớc của quý 1 năm 2009
sụt giảm nghiêm trọng, từ 15,8% vào quý 3 năm 2008, xuống 14,1% vào quý 4
và chỉ còn 2,9% vào quý 1 năm 2009 (Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, 2011). Điều
này đã ảnh hƣởng đến hoạt động của các thành viên trong nền kinh tế, đặc biệt là
các DN - thành viên rất quan trọng đối với kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh
Nghệ An nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo việc làm, cung cấp
đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ, góp
phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế… Vì vậy cần có các chính sách hỗ trợ
phát triển DN, đặc biệt trong điều kiện hàng loạt các DN đứng trƣớc khó khăn do
ảnh hƣởng biến động kinh tế thế giới, suy thoái kinh tế (Võ Đức Toàn, 2012).
Phát triển các DN, đặc biệt là DNNVV là một mục tiêu trọng tâm của các
nền kinh tế nhằm phát huy mọi nguồn lực cho phát triển. Tuy nhiên, đứng trƣớc
những biến động kinh tế, đƣơng đầu với sự cạnh tranh khốc liệt. Chỉ bằng sự nỗ
lực đơn lẻ của chính DN thì khó có thể thành công mà cần có sự hỗ trợ tích cực
của nhà nƣớc trong chính sách phát triển, qua đó khắc phục những hạn chế, tồn


1


tại, tạo điều kiện thuận lợi, rõ ràng và minh bạch nhằm khuyến khích các DN
phát triển (Nguyễn Thế Bính, 2013).
Nghệ An mặc dù là trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung bộ, nhƣng với
các trở ngại của DN tại địa phƣơng nhƣ công nghệ lạc hậu, đội ngũ cán bộ quản
lý và trình độ của ngƣời lao động chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, khả năng tiếp cận
nguồn tín dụng kém, đặc biệt là thiếu sự liên kết, hợp tác trong hoạt động và phát
triển doanh nghiệp... cộng với ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế đã khiến cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các DN ở Nghệ An gặp rất nhiều khó khăn. Thực
tế trong thời gian qua, không ít DN của tỉnh đã không “đủ sức” để đứng vững
trên thị trƣờng, phải chấp nhận thu hẹp sản xuất, hoạt động không hiệu quả
và dẫn đến tình trạng thua lỗ, giải thể DN. Năm 2011 trên địa bàn tỉnh có 785
DN đã giải thể, 590 DN chƣa giải thể, nhƣng đã đóng mã số thuế, có 28 DN
thông báo ngừng hoạt động (Hoàng Vĩnh, 2011).
Trong bối cảnh đó, hàng loạt chính sách của Chính phủ Việt Nam và tỉnh
Nghệ An đã đƣợc ban hành, bổ sung và sửa đổi kịp thời nhằm góp phần tích cực
đƣa nền kinh tế Việt Nam vƣợt qua giai đoạn khó khăn nhất. Ngƣời lao động,
doanh nghiệp luôn đƣợc quan tâm bằng nhiều chính sách hỗ trợ nhƣ vay vốn lãi
suất ƣu đãi (Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009; Quyết định
433/QĐ-TTg ngày 4/4/2009; Quyết định 579/QĐ-TTg…), tạo công ăn việc
làm, hỗ trợ mặt bằng (Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ngày 15/1/2009 của
UBND tỉnh Nghệ An), hỗ trợ khoa học, kỹ thuật (Quyết định 10/2009/QĐUBND ngày 15/1/2009 của UBND tỉnh Nghệ An)… phần nào đã giúp DN đứng
vững và phát triển trên thị trƣờng, làm giảm chênh lệch mức sống giữa các hộ
giàu - nghèo; an ninh chính trị đƣợc giữ vững.
Tuy nhiên, trong quá trình ban hành và thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
DN đã nảy sinh nhiều vấn đề bất cập cần quan tâm giải quyết. Trên thực tế các
chính sách hỗ trợ chƣa thật sự khuyến khích sự phát triển của các DN, một bộ phận

không nhỏ DN vẫn không tiếp cận đƣợc với các chính sách hỗ trợ, hơn nữa đối với
các DN tiếp cận đƣợc thì tác động của chính sách cũng chƣa đƣợc đánh giá một
cách thấu đáo. Trong quá trình thực hiện, các chính sách còn bộc lộ nhiều nhƣợc
điểm cần phải đƣợc tiếp tục đổi mới và hoàn thiện (Nguyễn Đình Long và
Nguyễn Hoài Nam, 2011). Vì vậy, việc phân tích các chính sách hỗ trợ của chính
phủ một cách toàn diện từ khâu hoạch định, thực thi, đến kết quả và tác động là
rất cần thiết để có thể chỉ ra những vấn đề cần hoàn thiện của mỗi chính sách.

2


Thời gian qua, đã có một số công trình khoa học nghiên cứu đƣợc công bố
đề cập các vấn đề về chính sách hỗ trợ DN, chính sách kích cầu nền kinh tế và
tác động của nó nhƣ: i) Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ pháp lý (2001) với
nghiên cứu “Chính sách, pháp luật và một số giải pháp hỗ trợ DNNVV ngoài
quốc doanh”, nghiên cứu đã chỉ ra một số vấn đề cơ bản về phát triển DNNVV,
thực trạng các DNNVV ở Việt Nam và các chính sách liên quan đến vấn đề phát
triển DNNVV ở Việt Nam; chỉ ra đƣợc một số tác động của khung khổ chính
sách hiện hành đối với DNNVV và một số kiến nghị đối với việc hoạch định
chính sách; ii) Nguyễn Mạnh Hùng (2012) với đề tài “Tác động của chính sách tài
chính - tiền tệ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dệt may Việt Nam”. Theo
tác giả, chính sách tài chính - tiền tệ là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô có tầm quan
trọng hàng đầu của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng. Chính sách tài chính
tiền tệ không chỉ tác động tới các biến số chủ yếu của nền kinh tế nhƣ tăng trƣởng
kinh tế, lạm phát và thất nghiệp,… mà còn trực tiếp tác động tới mỗi chủ thể trong
nền kinh tế; iii) Đinh Tuấn Minh và cs. (2010) thuộc Trung tâm nghiên cứu kinh
tế và chính sách, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Ảnh hƣởng
của chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hoạt động của các doanh nghiệp, tác giả chỉ
ra rằng chính sách hỗ trợ lại suất 4%, đã giúp các doanh nghiệp giải quyết đƣợc
sự khan hiếm vốn lƣu động, mạnh dạn vay vốn sản xuất, mở rộng đầu tƣ, và nhờ

đó đạt đƣợc kết quả kinh doanh khả quan hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng cho
thấy tác động của gói hỗ trợ kinh tế đối với doanh nghiệp không thực sự lớn.
Trong thời gian tới Nhà nƣớc cần có các điều chỉnh về mặt cơ chế cũng nhƣ cách
thức thực thi; iv) Chuyên đề nghiên cứu khoa học “Đánh giá tác động của gói
kích thích kinh tế tại Việt Nam” của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội (2011), đã
tổng hợp các chính sách đƣợc ban hành với tên gọi gói kích thích kinh tế tại Việt
Nam, kết quả triển khai và tác động của chính sách đến các doanh nghiệp và toàn
bộ nền kinh tế. Đồng thời nghiên cứu cũng so sánh các chính sách hỗ trợ kinh tế
của một số nƣớc, phân tích những tồn tại để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam; v) Đỗ Thiên Anh Tuấn (2010), “Bài học từ hỗ trợ lãi suất”, đã đƣa ra một
cách tiếp cận vi mô để phân tích hiệu quả của chính sách hỗ trợ lãi suất 4% vay
vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh trong năm 2009. Qua đó cho thấy
không phải ngẫu nhiên mà ít quốc gia áp dụng chính sách này. Mỗi chính sách
của chính phủ đều có những khoảng cách giữa mục tiêu mong muốn và thực tế
đạt đƣợc. Bên cạnh một số kết quả tích cực đã đạt đƣợc thì còn nhiều hệ quả mà
ngay khi thiết kế chính sách, ngƣời làm chính sách cũng không thể lƣờng trƣớc
hết đƣợc, gây tốn kém nguồn lực cho xã hội. Điều đáng lƣu ý mà nghiên cứu này

3


đƣa ra là chính sách hỗ trợ lãi suất gây ra những mất mát vô ích mà cả doanh
nghiệp và ngân hàng đều không nhận đƣợc; vi) Chad and Cox (2008), với nghiên
cứu Chính sách kinh tế đối với nền kinh tế suy thoái: Các nguyên tắc thực hiện
đối với kích thích tài khóa, Trung tâm Ngân sách và chính sách ƣu tiên (Center
on Budget and Policy Priorites) đã đƣa ra các nguyên tắc cần thiết đối với gói
kích thích nền kinh tế, trong đó có ba nguyên tắc quan trọng đó là: kích thích
phải đúng lúc, đúng đối tƣợng và không nên ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế
dài hạn. Đồng thời nghiên cứu cũng đƣa ra một số khuyến nghị về các giải pháp
trong khủng hoảng, bao gồm tăng bảo hiểm thất nghiệp, phát các phiếu mua hàng

hay viện trợ của chính phủ là những kích thích hiệu quả. Ngƣợc lại, việc cắt giảm
thuế thu nhập, thuế đánh trên lợi tức vốn hay cổ tức, mở rộng cắt giảm thuế sau
năm 2010 hay các dự án đầu tƣ cở sở hạ tầng mới là biện pháp kích thích tồi.
Nhƣ vậy, các công trình nghiên cứu trên chủ yếu tập trung nghiên cứu về
quá trình phát triển DN ở Việt Nam, các chính sách liên quan đến DN, cũng nhƣ
tác động của các chính sách đến toàn bộ nền kinh tế, không phân tích chi tiết quá
trình triển khai thực thi, kết quả và tác động của từng chính sách hỗ trợ đến DN,
đặc biệt ở tỉnh Nghệ An.
Trong những năm gần đây, mặc dù nền kinh tế đã dần phục hồi, nhƣng
Chính phủ vẫn ban hành liên tiếp các chính sách nhằm hỗ trợ các DN phát triển
nhanh, mạnh hơn. Để các chính sách, đặc biệt là chính sách hỗ trợ của Chính phủ
đƣợc hoàn thiện và phát huy hơn nữa vai trò điều tiết, hỗ trợ tốt cho các DN phát
triển thì việc phân tích chính sách, làm rõ những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong
việc hoạch định, thực thi và mức độ tác động của nó tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN trong thời gian qua là rất cần thiết. Nghiên cứu phân tích các
chính sách hỗ trợ phát triển DN tại tỉnh Nghệ An sẽ là cơ sở quan trọng cho việc
ban hành, thực thi các chính sách hỗ trợ giúp DN ở tỉnh phát triển bền vững trong
các năm tiếp theo.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển DN trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ
khâu hoạch định, thực thi, đến kết quả và tác động, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển DN trong tƣơng lai, thúc đẩy phát
triển DN trên địa bàn tỉnh một cách bền vững.

4


×