Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thịên kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.61 KB, 55 trang )

1 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Trờng Cao Đẳng Thủy Sản
Khoa kinh tế

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Tên đề tài: Hoàn thịên kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn.
Giáo viên hớng dẫn: Đỗ Thị Bích Thảo
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Ngọc Oanh
Lớp: CĐKT5-K2
Cơ quan thực tập: Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn













Bắc Ninh, tháng 6 năm 2011


Giáo viên hớng dẫn

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


2 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Nhận xét của đơn vị thực tập
Tên đề tài: Hoàn thịên kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn.
Sinh viên thực hiện:

Hoàng Thị Ngọc Oanh

Lớp:

CĐKT5 K2
















Bắc Ninh, ngày 1 tháng 6 năm 2011
Đơn vị thực tập

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


3 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Mục lục

Trang

Nhận xét cảu giáo viên hớng dẫn:

1

Nhận xét của đơn vị thực tập:

2

Mục lục:


3

Danh mục từ viết tắt

6

Lời nói đầu

7

Chơng 1: Cơ sở lý luận về hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp.

9

1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp

9

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong DNXL.

9

1.1.2. Khái niệm chi phí sản xuất trong DNXL.

9

1.2.


Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DNXL.9

1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.

9

1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố.

9

1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí.

10

1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với số lợng sản
phẩm sản xuất

11

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong DNXl.
1.3.

12

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong DNXL.

11

1.3.1. Đối tợng tập hợp chi phí.


11

1.3.2. Các phơng pháp tập hợp chi phí.

12

1.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.

13

1.3.3.1. Kế toán chi phí NVLTT.

13

1.3.3.2. Kế toán chi phí NCTT.

15

1.3.3.3. Kế toán chi phí SDMTC.

16

1.3.3.4. Kế toán chi phí SXC.

18

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp



4 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

1.3.3.5. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
1.4.

21

Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

23

1.4.1. Đối tợng tính giá thành

23

1.4.2. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.

24

1.4.3. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang.

25

1.5.

Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán chi phi sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong DNXL


27

1.5.1. Hình thức Nhật ký sổ cái

27

1.5.2. Hình thức Nhật ký chung.

29

1.5.3. Hình thức Nhật ký chứng từ.

30

1.5.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ.

31

1.5.5. Hình thức kế toán máy.

33

Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn

35

2.1 Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn


35

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty

35

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

35

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh.

37

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

38

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

39

2.1.4.2. Chc năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý

39

2.1.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị

41


2.1.5.1. Sơ đồ dây truyền sản xuất.

41

2.1.5.2. Thuyết minh sơ đồ dây truyền sản xuất

41

2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tai công ty

47

2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

48

2.1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng tài chính kế toán
48
2.1.7. Hình thức kê toán công ty áp dụng

49

2.1.7.1. Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

51

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp



5 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

2.1.7.2. Trình t ghi sổ.

52

2.1.8. Thực trạng hoạt động của đơn vị 3 năm gần đây.

52

2.1.8.1. Về máy móc thiết bị

53

2.1.8.2. Về tài chính

54

2.1.8.3. Về kết quả sản xuất kinh doanh

54

2.2. Thực trạng về công tác hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

55

2.2.1. Đối tợng tổng hợp chi phí


55

2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

55

2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp

55

2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp

76

2.2.2.3. Chi phí sử dụng máy thi công

83

2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung

92

2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ công tác tính giá thành

104

2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành.
2.2.3.1. Đối tợng tính giá thành


104
104

2.2.3.2 Phơng pháp tính giá thành

104

2.2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở

104

Chơng 3: Nhận xét và giải pháp về công tác hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

109

3.1. Những nhận xét, đánh giá về hon thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành công trình xây lắp

109

3.1.1. u điểm:

109

3.1.2. Những tồn tại.

110

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

lắp tại đơn vị.

111

Kết luận.

115

Tài liêu tham khảo

117

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


6 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

DANH MC T VIT TT

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế


KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

CPNVLTT:

Chi phớ nguyờn vt liu trc tip

CPNCTT:

Chi phớ nhõn cụng trc tip

CPSDMTC:

Chi phớ s dng mỏy thi cụng

MTC:

Mỏy thi cụng

NVL:

Nguyờn vt liu

CPSXC

Chi phớ sn xut chung

CPSXDD


Chi phớ sn xut d dang

CNCT:

Ch nhim cụng trỡnh

SDCK:

S d cui k

SDK:

S d u k

TSC:

Tỏi sn c nh

G:

Giai on

KL:

Khi lng

DNXL:

Doanh nghip xõy lp


CBCNV:

Cỏn b cụng nhõn viờn

KLXL:

Khi lng xõy lp

HMCT:

Hng mc cụng trỡnh

H:

n t hng

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


7 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Lời nói đầu
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, hệ
thống cơ sở hạ tầng ở nớc ta cũng có sự phát triển vợt bậc. Đóng góp đáng kể vào
sự phát triển nhanh chóng cơ sở hạ tầng của đất nớc là ngành xây dựng cơ bản.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế quốc dân, sử dụng lợng vốn tích lũy rất lớn trong tổng số vốn đầu t của cả

nớc, là điều kiện thu hút vốn nớc ngoài trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nớc.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt mạnh đã đạt đợc, ngành xây dựng cơ bản
cũng còn những thiếu sót nh việc đầu t còn tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở
dang nhiều gây ra lãng phí lớn. Thêm nữa, đặc điểm nổi bật của ngành là vốn đầu
t lớn, thời gian thi công kéo dài nhiều khâu nên vấn đề đặt ra làm sao để quản lý
vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong quá trình sản
xuất, thi công giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Để giải quyết đợc vấn đề trên, mỗi doanh nghiệp nói chung cần có các
thông tin phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các thông tin về
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy, hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một trong những công cụ rất hữu hiệu và đắc lực trong
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sản xuất đợc tập hợp
một cách chính xác kết hợp với việc đầy đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh
hóa các quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc
sử dụng hiệu quả các nguồn đầu t.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này qua thời gian thực tập tại
công ty cổ phần xây dựng số 1 Tiên Sơn, đợc sự giúp đỡ của cô giáo Đỗ Thị Bích
Thảo và phòng kế toán - tài chính công ty, em đã chọn đề tài Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần
xây dựng số 1 Tiên Sơn làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của chuyên đề bao gồm 3 chơng sau:
Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


8 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa


Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng số I Tiên Sơn.
Chơng 3: Nhận xét và giải pháp về công tác hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp.
Mục đích của đề tài là đi sâu nghiên cứu việc vận dụng lý thuyết về hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp vào thực tế công việc tại
công ty. Trên cơ sở đó phân tích những tồn tại nhằm góp một phần nhỏ vào công
tác kế toán của công ty.

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


9 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
- Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động và lao động vật hoá đợc biểu
hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và
chi phí sản xuất ngoài xây lắp. Các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành sản phẩm

xây lắp.
+ Chi phí sản xuất xây, lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh
vực hoạt đống sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản
phẩm xây lắp.
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn thành
khối lợng sản phẩm xây, lắp theo quy định. Sản phẩm xây, lắp có thể là kết cấu
công việc hoặc giao lại công việc có thiết kế và dự toán riêng có thể là hạng mục
công trình, công trình hoàn thành toàn bộ.
- Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành
sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí đợc chia thành các loại sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ các loại nguyên liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ mà doanh
nghiệp đã thực sự sử dụng cho hoạt động sản xuất.
Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


10 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

- Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền công, tiền lơng phải trả, trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân viên chức trong
doanh nghiệp.

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các
TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ mua từ bên ngoài: Tiền điện, tiền nớc, tiền điện thoại. phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động
SXKD ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên nh chi phí tiếp khách, hội
họp, hội nghị.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại nguyên
liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lơng phải trả và các
khoản tính theo lơng của CN trực tiếp sản xuất. Các khoản phụ cấp lơng, tiền ăn
ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài cũng đợc hạch toán vào khoản mục
này.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí thờng xuyên sử dụng máy
thi công và chi phí tạm thời sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí phát sinh ở đội, bộ phận sản
xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp nh:
+ Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất bao gồm lơng chính, lơng phụ và các
khoản tính theo lơng của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất).
+ Chi phí vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dỡng TSCĐ,
các chi phí công cụ, dụng cụ. ở đội xây lắp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài nh chi phí điện, nớc, điện thoại sử dụng cho sản
xuất và quản lý đội xây lắp , bộ phận sản xuất.
Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp



11 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

+ Các chi phí bằng tiền khác.
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với số lợng
sản phẩm sản xuất.
- Chi phí cố định: Là những chi phí mang tính tơng đối ổn định không phụ
thuộc vào số lợng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lợng nhất định. Khi sản
lợng tăng thì mức chi phí cố định trên một sản phẩm có xu hớng giảm.
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lợng sản
phẩm sản xuất. Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thuộc chi phí biến đổi. Dù sản l ợng sản phẩm sản xuất thay đổi nhng
chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm vẫn mang tính ổn định.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Trong sản xuất xây, lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây, lắp:
Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
+ Giá thành dự toán: là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lợng
xây lắp công trình. Giá thành dự toán đợc xác định trên cơ sở các định mức, quy
định của Nhà nớc và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức.
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành đợc xác định xuất phát từ những điều
kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công,
các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán Mức hạ giá thành.
+ Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành
bàn giao khối lợng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao
gồm các chi phí theo định mức, vợt định mức và không định mức nh các khoản
thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự lao động, tiền vốn

trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp đợc phép tính vào giá
thành.
Giá thành thực tế đợc xác định theo số liệu của kế toán.
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
1.3.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


12 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất
cần tập hợp theo đó. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi
phí (đội sản xuất xây, lắp) hoặc nơi chịu chi phí (công trình, hạng mục công trình
xây lắp).
Để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phù hợp với yêu cầu
quản lý chi phí và yêu cầu cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp
cần phải căn cứ vào:
+ Công dụng của chi phí.
+ Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
+ Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp.
+ Đối tợng giá thành trong từng doanh nghiệp.
+ Trình độ của các nhà quản lý doanh nghiệp và trình độ của cán bộ kế
toán doanh nghiệp.
1.3.2. Các phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phơng pháp hoặc một hệ thống
phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm
vi giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí sản xuất.

Với các Công ty xây lắp có những phơng pháp tập hợp chi phí sau:
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình hay hạng mục công
trình. Hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh liên quan tới công trình, hạng mục
công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó.
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị đặt hàng: Các chi phí
sản xuất phát sinh hàng tháng sẽ đợc tập hợp và phân loại theo đơn đặt hàng
riêng biệt. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng số chi phí phát sinh kể từ khi
khởi công đến lúc hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị thi công (công trờng,
đội thi công): Các chi phí phát sinh đợc tập hợp theo từng đơn vị thi công, trong
từng đơn vị đó lại đợc tập hợp theo mỗi đối tợng chịu chi phí nh hạng mục công
trình, nhóm hạng mục công trình. Cuối tháng tổng hợp chi phí phát sinh ở từng
đơn vị thi công đợc so sánh với dự toán cấp phát để xác định hạch toán kinh tế
Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


13 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

nội bộ. Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành phải tính giá thành riêng
cho từng công trình, hạng mục công trình đó bằng phơng pháp thích hợp nh phơng pháp trực tiếp hay phơng pháp tổng cộng chi phí.
1.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.3.3.1.1. Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia
cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành
khối lợng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phơng tiện thi công và

những vật liệu tính trong chi phí chung).
Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hạng mục công trình nào thì phải tính
trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cở sở những chứng từ gốc
theo số lợng thực tế sử dụng và theo giá xuất thực tế. Trờng hợp nguyên liệu, vật
liệu sử dụng cho nhiều hạng mục công trình, đơn vị có thể áp dụng phơng pháp
phân bổ gián tiếp cho từng hạng mục công trình theo tiêu thức hợp lý (định mức
tiêu hao nguyên liệu, vật liệu.)
1.3.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng t ài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ,
lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp.
Bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có: Phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết đợc nhập lại
kho; Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


14 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

dở dang và chi tiết cho các đối tợng để tính giá thành công trình xây lắp giá
thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ

Tài khoản 621 không có số d cuối kỳ.
1.3.3.1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
TK 152, 153

TK 152,153

TK 621

Xuất kho NL, VL,CĐC
Cho hoạt động xây lắp

NL,VL, công cụ không
Dùng hết nhập lại kho

TK 154

TK 141
Thanh toán tạm ứng CP
VL thực hiện giá trị XL

Phân bổ và kết chuyển

Chi phí NVL trực tiếp

TK 111,112,331
TK 133
Thuế GTGT

Mua NL, VL dùng trực tiếp


Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


15 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.3.3.2.1. Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ các khoản chi phí trả cho ngời lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm công
nghiệp, cung cấp dịch vụ cho xây dựng, lắp đặt (kể cả lao động thuê ngoài) nh:
Tiền lơng, tiền công, phụ cấp, các khoản trích theo lơng của công nhân sản xuất
sản phẩm, cung cấp dịch vụ..
Chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến hạng mục công trình nào thì
hạch toán trực tiếp cho hạng mục công trình đó. Trờng hợp chi phí nhân công
trực tiếp liên quan đến nhiều hạng mục công trình phải phân bổ cho từng hạng
mục công trình theo tiêu thức phù hợp.
1.3.3.2.2. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ.
Chi phí lao động trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho ngời lao động thuộc
doanh nghiệp quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 - chi phí nhân công trực tiếp.
Bên Nợ:
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm (xây
lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp), cung cấp dịch vụ bao gồm: Tiền lơng, tiền
công lao động và các khoản trích trên tiền lơng theo quy định.
- Đối với hoạt động xây lắp không bao gồm các khoản trích trên lơng về

bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 154 - chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 không có số d cuối kỳ.

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


16 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

1.3.3.2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
TK 334

TK 622

Tính lơng phải trả cho LĐ trực tiếp
(phục vụ) thực hiện hoạt động xây lắp

TK 154
Phân bổ và kết chuyển
Chi phí nhân công trực tiếp

TK 141
Thanh toán tạm ứng
Chi phí nhân công trực tiếp


1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
1.3.3.3.1. Khái niệm chi phí dụng máy thi công.
- Máy thi công là toàn bộ số máy, phơng tiện trực tiếp phục vụ xây lắp
công trình gồm những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nớc, điezen, điện,
xăng (kể cả loại máy phục vụ xây lắp) nh: Máy trộn vữa, máy trộn bê tông,
máy đào đất, đóng cọc, cần cẩu để lắp ghép.
- Máy móc thi công có thể do doanh nghiệp tự trang bị hoặc thuê ngoài.
- Chi phí sử dụng máy thi công đợc phân bổ cho từng đối tợng phục vụ,
hạng mục công trình, công trình xây lắp.
1.3.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
- Kế toán sử dụng tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công.
- Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình. Tài khoản này chỉ sử
dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công đối với trờng hợp doanh
nghiệp xây lắp thực hiện xây, lắp công trình theo phơng thức thi công hỗn hợp
vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


17 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 623 chi phí sử dụng máy
thi công
Bên Nợ:
- Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí nguyên vật liệu cho máy
hoạt động, chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng, tiền công của công nhân

trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dỡng, sửa chữa máy thi công.
Bên có:
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên Nợ tài khoản 154
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 623 không có số d cuối kỳ.
1.3.3.3.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
TK 334

TK 623
Tin lng ca cụng nhõn

TK 154

iu khin mỏy, phc v mỏy
kết chuyển chi phí
TK 152, 153

sử dụng máy thi công

Xuất kho VL, NL, CCDC dùng cho xe, máy thi công
TK 214
Chi phớ khấu hao xe, máy thi công
TK 331.111.112
Chi phớ dch v mua ngoi

TK 141
Thanh toán tạm ứng chi phí máy thi công

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1


Chuyên đề tốt nghiệp


18 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
1.3.3.4.1. Khái niệm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất của đội xây dựng
công trờng xây dựng gồm: lơng nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ đợc tính theo tỷ lệ quy định (19%) trên lơng phải trả công
nhân trực tiếp xây lắp (thuộc danh sách lao động của doanh nghiệp), nhân viên
quản lý đội, công nhân sử dụng máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho
hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng
phục vụ ( hạng mục công trình) vì vậy phải phân bổ cho từng đối tợng theo các
tiêu thức phù hợp
1.3.3.4.2. Tài khoản sử dụng.
- Kế toán sử dụng tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trờng xây
dựng gồm: Lơng nhân viên quản lý đội xây dựng; khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ đợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp xây,
lắp và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội, chi phí vay nếu đợc vốn hoá tính vào giá trị tài sản
đang trong quá trình sản xuất dở dang và những chi phí khác liên quan hoạt động
của đội.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 627 chi phí sản xuất
chung.
Bên Nợ:
- Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, bao gồm: Lơng nhân viên

quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của
công nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ đợc tính theo tỷ lệ (%) quy
định hiện hành trên tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên
sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp);
khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và các chi phí khác liên quan

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


19 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

tới hoạt động của đội (chi phí không có thuế GTGT đầu vào nếu đợc khấu trừ
thuế).
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đợc ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế xuất ra thấp hơn so với công suất bình thờng;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 627 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2.
Tài khoản 6271 chi phí nhân viên phân xởng
Tài khoản 6272 chi phí vật liệu
Tài khoản 6273 chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6274 chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6277 chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278 chi phí bằng tiền khác.


Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


20 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

1.3.3.4.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.
TK 334

TK 627

TK 154

Tiền Lương, phải trả cho
Nhân viên đội XD
TK 338

Kết chuyển chi phí sxc chu kỳ

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

TK141
Thanh toán tạm ứng
Chi phí sản xuất chung

TK 632


Khoản cpsxc cố định

TK 152, 153. 142
Giá trị NL, VL, CCDĐC

Không phân bổ vào Zsx

Dùng cho đội xây dựng

TK 214
TK 111,112,138

Chi phí khấu hao

Các khoản thu giảm chi

TK 111, 112, 331
phí sản xuất chung
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


21 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa


1.3.3.5. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
1.3.3.5.1. Khái niệm kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
- Việc tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp phải
theo từng công trình, hạng mục công trình và theo khoản mục giá thành quy định
trong dự toán xây lắp gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
- Để tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp kế toán căn cứ vào các bảng phân
bổ (bảng phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu, bảng phân bổ chi phí nhân công,
bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, bảng phân bổ chi phí sản xuất chung)
ghi vào sổ TK 154 theo từng công trình hạng mục công trình.
1.3.3.5.2. Tài khoản sử dụng.
- Kế toán sử dụng tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Tài khoản này dùng để hạch toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh,
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch
vụ, lao vụ doanh nghiệp xây lắp áp dụng phơng pháp kê khai hạch toán hàng tồn
kho.
- Kết cấu và nội dung của tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo khoán nội bộ.
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
giá thành sản phẩm xây lắp công nghiệp và dịch vụ, lao vụ khác.
- Giá thành xây lắp của Nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho Nhà thầu
chính cha xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Bên Có:


Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


22 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

- Giá thành sẩn phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao (từng phần hoặc toàn
bộ) đợc coi là tiêu thụ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (cấp
trên hoặc nội bộ); hoặc nhập kho thành phẩm chờ tiêu thụ.
- Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi
bán;
- Chi phí thực tế của khối lợng lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho
khách hàng.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho Nhà thầu
chính đợc xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc.;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho.
Số d bên Nợ:
- Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ (sản xuất xây lắp, công
nghiệp, dịch vụ)
- Giá thành xây lắp của Nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho Nhà thầu
chính cha đợc xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Tài khoản 154 có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1541 xây lắp
- Tài khoản 1542 sản phẩm khác
- Tài khoản 1543 dịch vụ
- Tài khoản 1544 chi phí bảo hành xây lắp.


Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


23 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

1.3.3.5.3. Sơ đồ hạch toán tậpp hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
TK 621

TK 154
TK 155
Nhp kho
SP XL

TK 622

TK 623

TK 336
phân bổ kt
chuyn CP

Bn giao SP XL
giao khoỏn ni b
TK 632
Bn giao SP hoc
tiờu th


TK 627

TK 152,111
Nhp li kho hoc bỏn
ph liu t thi cụng XL

1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
14.1. Đối tợng tính giá thành
- Xác định đối tợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong công tác tính
giá thành sản phẩm. Trong ngành XDCB do đặc điểm sản xuất mang tính đơn
chiếc, mỗi sản phẩm đều phải có dự toán và thiết kế riêng nên hạng mục các công
trình hay khối lợng công việc có thiết kế và dự toán đã hoàn thành.
Trên cơ sở đối tợng tính giá thành đã xác định đợc phải căn cứ vào chu kỳ sản
xuất sản phẩm, đặc điểm sản xuất sản phẩm và tổ chức công tác kế toán mà
doanh nghiệp đã xác định kỳ tính giá thành để đảm bảo số liệu cung cấp kịp thời
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp xâp lắp đối tợng tính giá thành có thể là:
- Sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh: Là các công trình, hạng mục công trình đã
hoàn thành các giai đoạn công nghệ quy trình trong thiết kế kỹ thuật và chuẩn bị
bàn giao cho đơn vị sử dụng.

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


24 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

- Sản phẩm xây lắp hoàn thành theo giai đoạn quy ớc: Là đối tợng xây lắp

cha trải qua tất cả các giai đoạn thi công theo quy định trong thiết kế mà chỉ kết
thúc việc thi công đến một giai đoạn nhất định (các giai đoạn công việc hoặc
khối lợng có thiết kế hoặc dự toán riêng đã hoàn thành).
1.4.2. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.2.1. Phng phỏp gin n (phng phỏp trc tip)
Phng phỏp ny c ỏp dng i vi nhng qui trỡnh cụng ngh sn xut
gin n, i tng tp hp chi phớ sn xut cng l i tng tớnh giỏ thnh.
Tng giỏ

Chi phớ sn xut Chi phớ sn xut Chi phớ sn xut Giỏ tr khan

thnh thc t =

d dang

sn phm

u k

Giỏ thnh thc t
n v sn phm

+

phỏt sinh trong k

d dang
cui k

-


iu chnh
gim giỏ thnh

Tng giỏ thnh thc t sn phm
=

S lng sn phm hon thnh

1.4.2.2. Phng phỏp n t hng
Phng phỏp ny c ỏp dng tớnh giỏ thnh sn phm ca cỏc quỏ
trỡnh sn xut theo n t hng. Theo phng phỏp ny i tng tp hp chi
phớ sn xut l tng n t hng, i tng tớnh giỏ thnh l sn phm ca n
t hng. Trong k, chi phớ sn xut c tp hp theo tng n t hng. Sau
ú, khi hon thnh cụng vic sn xut ca tng n t hng s tng hp chi phớ
sn xut ó c tp hp theo tng n t hng tớnh tng giỏ thnh thc t
v giỏ thnh thc t tng n v sn phm ca n t hng.
Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo n t hng thng c ỏp dng tớnh giỏ
thnh nhng doanh nghip chuyờn thc hin gia cụng,sn xut theo yờu cu
khỏch hng nh: hot ng xõy lp, gia cụng ch bin, dch v

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


25 Kinh tế
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa

Cỏch tớnh giỏ thnh theo phng phỏp ny nh sau:

Tng giỏ thnh
thc t sn phm

Tng chi phớ
=

sn xut thc

tng n t hng

Giỏ tr cỏc khon
+

iu chnh gim

t tp hp theo H

Giỏ thnh

giỏ thnh

Tng chi phớ sn xut thc t tp hp theo H

n v

=

sn phm

S lng sn phm hon thnh


(K toỏn chi phớ,2006,NXB Thng Kờ,trang 95-131)
1.4.2.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo nh mc
Phng phỏp ny thớch hp vi cỏc doanh nghip cú quy trỡnh cụng ngh sn
xut n nh, cú h thng cỏc nh mc inh t k thut, nh mc chi phớ hp lý,
cú trỡnh t chc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm cao, cụng
tỏc hch toỏn ban u cht ch.
Phng phỏp c thc hin theo trỡnh t sau:
- Tớnh giỏ thnh nh mc ca sn phm : C s tớnh l nh mc k thut
hin hnh. K toỏn cú th tớnh giỏ thnh nh mc cho sn phm, na thnh
phm hoc cỏc b phn chi tit cu thnh nờn sn phm
- Xỏc nh s chờnh lch do thay i nh mc. Do vic thay i nh mc
thng tin hnh vo u thỏng nờn khi tớnh s chờnh lch do thay i nh mc
ch cn thc hin cho sn phm sn xut u k.
- Xỏc nh s chờnh lch do thoỏt ly nh mc : S chenh lch ny pỏt sinh do
tit kim hoc vt chi.
- Tớnh giỏ thnh thc t ca sn phm theo cụng thc
Tng giỏ

=

Thnh thc t

Tng giỏ thnh Chờnh lch do
nh mc

thay i nh mc

Chờnh lch do
thoỏt ly nh mc


1.4.3. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang.

Nguyễn Thị Hiền Lớp: TC-ĐH KT5 Khoá: K1

Chuyên đề tốt nghiệp


×