Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Đổi mới hoạt động thông tin thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ tại trường đại học hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------******--------

PHẠM THỊ VÂN NHÂM

ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN – THƯ VIỆN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC H I Ư NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN

HÀ NỘI - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------******--------

PHẠM THỊ VÂN NHÂM

ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN – THƯ VIỆN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC H I Ư NG
Chuyên ngành:

Khoa học Thông tin - Thư viện

Mã số:

60 32 02 03



LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thu Thảo

HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám Hiệu Trƣờng Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội, Phòng Đào tạo và
Khoa Thông tin - Thƣ viện của Nhà trƣờng cùng các thầy cô giáo, những
ngƣời đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn cô
giáo - Tiến sĩ Nguyễn Thu Thảo, ngƣời đã trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa
học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo, các thầy cô giáo,
các em sinh viên Trƣờng Đại học Hải Dƣơng nói chung cũng nhƣ Ban Lãnh
đạo và các cán bộ Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Hải
Dƣơng nói riêng đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc hẳn không thể
tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của
các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Phạm Thị Vân Nhâm


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN VỚI NHIỆM VỤ PHỤC VỤ
ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG .................. 11
1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 11
1.1.1. Đào tạo theo tín chỉ ................................................................................ 11
1.1.2. Đổi mới hoạt động thông tin- thư viện ................................................... 14
1.2. Các yếu tố tác động đến hoạt động thông tin - thƣ viện .................................... 15
1.2.1. Nhận thức của lãnh đạo ......................................................................... 15
1.2.2. Cán bộ thư viện ...................................................................................... 15
1.2.3. Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ ......................................................... 17
1.2.4. Ứng dụng CNTT ..................................................................................... 17
1.2.5. Trình độ kiến thức thông tin của người dùng tin ................................... 18
1.2.6. Kinh phí đầu tư ....................................................................................... 19
1.2.7. Chuẩn nghiệp vụ .................................................................................... 19
1.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thông tin - thƣ viện trong việc đáp ứng đào tạo
tín chỉ ........................................................................................................................ 20
1.4. Khái quát về Trƣờng Đại học Hải Dƣơng và Trung tâm Thông tin - Thƣ viện
Trƣờng Đại học Hải Dƣơng ...................................................................................... 24
1.4.1. Trường Đại học Hải Dương ................................................................... 24
1.4.2. Khái quát về Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học
Hải Dương ................................................................................................................ 29
1.5. Ngƣời dùng tin và nhu cầu tin ........................................................................... 32
1.5.1. Người dùng tin ....................................................................................... 32

1.5.2. Nhu cầu tin ............................................................................................. 34
1.6. Vai trò của hoạt động thông tin - thƣ viện đối với Trƣờng Đại học Hải Dƣơng
trong đào tạo theo tín chỉ .......................................................................................... 37


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG ........................................................................ 40
2.1. Vốn tài liệu và công tác bổ sung ........................................................................ 40
2.1.1. Vốn tài liệu ............................................................................................. 40
2.1.2. Chính sách và quy trình bổ sung ............................................................ 42
2.1.3. Phương thức bổ sung ............................................................................. 43
2.1.4. Công tác thanh lý tài liệu ....................................................................... 47
2.2. Xử lý tài liệu ...................................................................................................... 48
2.3. Tổ chức kho và bảo quản tài liệu ....................................................................... 53
2.3.1. Tổ chức kho ............................................................................................ 53
2.3.2. Bảo quản ................................................................................................ 54
2.4. Các sản phẩm thông tin - thƣ viện ..................................................................... 56
2.4.1. Hệ thống mục lục ................................................................................... 56
2.4.2. Cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 57
2.4.3. Thư mục thông báo sách mới ................................................................. 58
2.5. Dịch vụ thông tin - thƣ viện ............................................................................... 59
2.5.1. Đọc tài liệu tại chỗ ................................................................................. 59
2.5.2. Cho mượn về nhà ................................................................................... 60
2.5.3. Đọc tài liệu đa phương tiện.................................................................... 61
2.5.4. Dịch vụ sao chụp tài liệu ........................................................................ 61
2.5.5. Dịch vụ tư vấn thông tin ......................................................................... 62
2.5.6. Trưng bày và giới thiệu sách mới .......................................................... 62
2.5.7. Dịch vụ tra cứu tin ................................................................................. 62
2.6. Các yếu tố tác động đến hoạt động thông tin - thƣ viện tại Trƣờng Đại học
Hải Dƣơng ................................................................................................................. 63

2.6.1. Nhận thức của lãnh đạo ......................................................................... 63
2.6.2. Trình độ cán bộ Thư viện ....................................................................... 64
2.6.3. Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ ......................................................... 65
2.6.4. Ứng dụng CNTT ..................................................................................... 65
2.6.5. Trình độ kiến thức thông tin của NDT ................................................... 70
2.6.6. Kinh phí đầu tư ....................................................................................... 70
2.6.7. Chuẩn nghiệp vụ .................................................................................... 71


2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng
Đại học Hải Dƣơng ................................................................................................... 71
2.7.1. Chất lượng đáp ứng nhu cầu tin của vốn tài liệu .................................. 71
2.7.2. Mức độ thỏa mãn nhu cầu tin của NDT ................................................. 77
2.7.3. Lượt sử dụng thư viện ............................................................................ 81
2.7.4. Vòng quay của tài liệu............................................................................ 82
2.8. Nhận xét ............................................................................................................. 83
2.8.1. Ưu điểm .................................................................................................. 83
2.8.2. Hạn chế .................................................................................................. 83
2.8.3. Nguyên nhân........................................................................................... 84
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG PHỤC VỤ ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ ....... 85
3.1. Tăng cƣờng nguồn lực thông tin ........................................................................ 85
3.1.1. Điều chỉnh chính sách bổ sung phù hợp với yêu cầu đào tạo theo
tín chỉ ........................................................................................................................ 85
3.1.2. T ng cường thu thập ngu n tin nội sinh ................................................ 86
3.1.3. Đẩy mạnh công tác số h a tài liệu ......................................................... 87
3.1.4. Phối hợp, chia s thông tin .................................................................... 88
3.2. Áp dụng các chuẩn nghiệp vụ trong hoạt động Thông tin - thƣ viện ................ 90
3.3. Phát triển các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện .................................... 91
3.3.1. Phát triển sản phẩm thông tin ................................................................ 91

3.3.2. Đa dạng h a các dịch vụ thông tin - thư viện ........................................ 92
3.3.3. T ng cường hoạt động maketing ............................................................ 93
3.4. Nâng cao trình độ cán bộ và ngƣời dùng tin ...................................................... 95
3.4.1. Nâng cao trình độ cán bộ thư viện ......................................................... 95
3.4.2. Đào tạo người dùng tin .......................................................................... 97
3.5. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ mới ............................ 99
3.5.1. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị ...................................................... 99
3.5.2. Ứng dụng CNTT ................................................................................... 100
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 103


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Tên viết tắt

Cán bộ giảng viên, nghiên cứu

CBGV,NV

Cán bộ lãnh đạo, quản lý

CBLĐ, QL

Công nghệ thông tin

CNTT

Cơ sở dữ liệu


CSDL

Học sinh, sinh viên

HSSV

Khung phân loại Dewey

DDC

Ngƣời dùng tin

NDT

Online Puplic Access Catalogs
(Mục lục truy cập công cộng trực tuyến)
Ủy ban nhân dân

OPAC

UBND


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Trƣờng Đại học Hải Dƣơng .......................... 26
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Thƣ viện .................... 31
Sơ đồ 2.1: Quy trình bổ sung tài liệu của Trung tâm Thông tin - Thƣ viện ... 43



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Số lƣợng đội ngũ giảng viên Trƣờng Đại học Hải Dƣơng. ........... 27
Bảng 1.2. Quy mô đào tạo của Nhà trƣờng từ năm 2011 -2012 .................... 28
Bảng 1.3. Số liệu về đội ngũ cán bộ thƣ viện ................................................. 31
Bảng 1.4. Nhu cầu tin của NDT theo nội dung tài liệu .................................. 35
Bảng 1.5. Nhu cầu tin của NDT theo loại hình tài liệu .................................. 37
Bảng 2.1. Số lƣợng tài liệu truyền thống ....................................................... 41
Bảng 2.2. Số lƣợng tài liệu điện tử ................................................................. 42
Bảng 2.3. Số lƣợng tài liệu bổ sung giai đoạn 2012 - 2014 ........................... 44
Bảng 2.4. Số lƣợng tài liệu tặng biếu từ năm 2012 đến nay........................... 46
Bảng 2.5. Số lƣợng tài liệu nội sinh từ năm 2013 - 2014 ............................... 47
Bảng 2.6. Phiếu mô tả tài liệu ......................................................................... 50
Bảng 2.7. Phiếu mô tả trong mục lục chữ cái ................................................. 56
Bảng 2.8. Mức độ sử dụng sản phẩm thông tin - thƣ viện ............................. 57
Bảng 2.9. Mức độ sử dụng dịch vụ ................................................................. 63
Bảng 2.10. Trình độ cán bộ thƣ viện .............................................................. 64
Bảng 2.11. Trình độ chuyên môn của cán bộ thƣ viện ................................... 64
Bảng 2.12. Vốn tài liệu theo lĩnh vực chuyên môn ........................................ 72
Bảng 2.13. Nhu cầu sử dụng tài liệu theo lĩnh vực chuyên môn .................... 73
Bảng 2.14. Tỷ lệ vốn tài liệu và tỷ lệ nhu cầu sử dụng tài liệu theo lĩnh vực
chuyên môn ..................................................................................................... 74
Bảng 2.15. Loại hình tài liệu .......................................................................... 75
Bảng 2.16. Nhu cầu sử dụng các loại hình tài liệu ......................................... 76
Bảng 2.17. Tỷ lệ vốn tài liệu và tỷ lệ nhu cầu sử dụng tài liệu theo hình thức
tài liệu.............................................................................................................. 76
Bảng 2.18. Mức độ đáp về không gian ........................................................... 78


Bảng 2.19. Mức độ đáp ứng về thời gian ....................................................... 78
Bảng 2.20. Nhu cầu đọc tài liệu ngoài giờ hành chính ................................... 79

Bảng 2.21. Mức độ đáp ứng các sản phẩm .................................................... 80
Bảng 2.22. Mức độ đáp ứng các dịch vụ ........................................................ 81
Bảng 2.23. Lƣợt sử dụng Thƣ viện từ năm 2011 - 2014 ................................ 81
Bảng 2.24. Vòng quay của tài liệu trong năm học 2012 - 2013 ..................... 82


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang chứng kiến sự phát triển không ngừng và ngày càng lớn
mạnh của các nƣớc có nền khoa học và công nghệ tiên tiến trên thế giới, để
đất nƣớc Việt Nam có thể theo kịp sự phát triển đó thì quá trình đổi mới đất
nƣớc và hội nhập quốc tế là nhiệm vụ hết sức cần thiết. Quá trình đổi mới
không chỉ diễn ra ở một ngành, một lĩnh vực mà phải đổi mới toàn diện. Là
một ngành, một lĩnh vực góp phần quan trọng đƣợc coi là nhân tố quyết định
sự phát triển của mỗi quốc gia, ngành giáo dục và đào tạo luôn không ngừng
tăng cƣờng đổi mới và có những bƣớc đi hợp lý đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
phát triển giáo dục đào tạo trong nƣớc nói chung và thế giới nói riêng.
Chiến lƣợc đổi mới chƣơng trình đào tạo:“Chuyển từ mô hình đào tạo
theo niên chế sang mô hình đào tạo theo tín chỉ” đã đƣợc hầu hết các trƣờng
đại học trên cả nƣớc áp dụng.
Đào tạo theo tín chỉ đòi hỏi nhà trƣờng phải chuyển biến toàn diện từ
việc thiết kế chƣơng trình, giáo trình, bài giảng, đổi mới phƣơng phức dạy
học, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá đến việc thay đổi cách thức quản lý đào
tạo cũng nhƣ hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy và học tập.
Đồng thời, đào tạo theo tín chỉ đòi hỏi ngƣời học phải tham gia với thái độ
tích cực, họ có thể đăng ký các môn học theo điều kiện của bản thân. Trong
quá trình học, ngƣời học phải chủ động và tích cực tìm kiếm tài liệu cho phù
hợp với từng môn học của mình. Mặt khác, họ cũng có cơ hội để thay đổi
chuyên môn trong quá trình đào tạo, có thêm ngành mới. Đào tạo theo tín chỉ
cũng đòi hỏi đội ngũ cán bộ giảng dạy phải đổi mới phƣơng pháp giảng bài và

thƣờng xuyên nâng cao trình độ chuyên môn, đầu tƣ nhiều hơn cho việc biên
soạn bài giảng, chuẩn bị tài liệu và hƣớng dẫn biên soạn.
Trong sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài vai trò của ngƣời thầy, ngƣời
học… thì thƣ viện là một trong những yếu tố không thể thiếu góp phần thúc
1


đẩy sự nghiệp giáo dục phát triển. Thƣ viện là một yếu tố căn bản và quan
trọng, là cơ sở để các phòng ban chuyên môn trong trƣờng đại học thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của mình để đảm bảo hiệu quả giảng dạy và học tập.
Thƣ viện là nơi cung cấp nguồn thông tin cho bạn đọc, là cầu nối giữa thông
tin và ngƣời sử dụng và đặc biệt trong sự nghiệp giáo dục đổi mới với phƣơng
thức đào tạo theo niên chế thì vai trò của thƣ viện ngày càng đƣợc khẳng định
hơn. Sinh viên sẽ đến thƣ viện nghiên cứu, học hỏi và tìm kiếm tài liệu trên cơ
sở định hƣớng của ngƣời thầy. Thầy giáo sẽ đến thƣ viện để nghiên cứu, tham
khảo tài liệu làm cho bài giảng của mình thêm phong phú và hoàn chỉnh hơn.
Khi các giờ thảo luận nhóm, tự học, tự tìm hiểu, thì thƣ viện chính là nơi tốt
nhất để sinh viên có thể trao đổi thảo luận và nghiên cứu.
Tại Hội nghị Giáo dục Đại học (từ ngày 1/10 đến ngày 3/10/2011), Thủ
tƣớng Phan Văn Khải đã nói: “Trường đại học cần giúp sinh viên thu nhận
những kiến thức và kỹ n ng cơ bản nhất và chủ yếu dạy cho sinh viên biết
cách học, cách tư duy sáng tạo thì mới c thể thích ứng với mọi tình huống
trong thị trường lao động và trong đời sống xã hội khi ra trường”.
Để thực hiện nhận định trên của Thủ tƣớng đặc biệt là khi áp dụng
phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ thì vai trò của thƣ viện càng phải đƣợc khẳng
định. Vì vậy, thƣ viện cần phải đổi mới về mọi mặt, nâng cao chất lƣợng, đáp
ứng yêu cầu thông tin của giảng viên, sinh viên khi đào tạo theo tín chỉ. Giảng
viên và sinh viên sẽ đƣợc tạo điều kiện tốt hơn trong việc tìm kiếm và sử dụng
tài liệu tham khảo theo yêu cầu môn học, giúp hình thành tính tích cực trong
học tập của sinh viên, cũng nhƣ khả năng cập nhật thông tin trong bài giảng.

Trong những năm gần đây, các trung tâm thông tin - thƣ viện đã và
đang phát triển, ngày càng đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, tuy nhiên để trở
thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác học tập và giảng dạy, phục vụ cho
sứ mệnh giáo dục và đào tạo của các trƣờng đại học trong giai đoạn chuyển
đổi từ phƣơng thức đào tạo theo niên chế sang tín chỉ, cần phải đổi mới
2


phƣơng thức hoạt động thông tin - thƣ viện sao cho phù hợp với điều kiện
thực thế của mỗi đơn vị đào tạo cũng nhƣ của trung tâm thông tin - thƣ viện.
Là một thành viên trong hệ thống các trƣờng đại học trên địa bàn cả
nƣớc nói chung và là trƣờng đại học công lập duy nhất trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng, từ năm 2012 đến nay Trƣờng Đại học Hải Dƣơng bắt đầu áp dụng
phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ. Tuy nhiên, do là Trƣờng Đại học mới đƣợc
thành lập trên cơ sở nâng cấp từ Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hải
Dƣơng, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, đội ngũ cán bộ còn mỏng, vì vậy, hoạt
động đào tạo của Trƣờng Đại học Hải Dƣơng còn gặp rất nhiều khó khăn, nhà
trƣờng đang từng bƣớc đổi mới và hoàn thiện.
Một trong những khâu quan trọng có ảnh hƣởng không nhỏ tới chất
lƣợng đào tạo theo học chế tín chỉ tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng là Trung
tâm Thông tin - Thƣ viện. Cùng với sự ra đời và hoạt động của Trƣờng Đại
học Hải Dƣơng, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Hải Dƣơng
cũng đƣợc hình thành và đang trên đƣờng hoàn thiện. Mặc dù đã từng bƣớc
đạt đƣợc một số thành tựu đáng kể, phát huy đƣợc vai trò của mình trong việc
thu thập, xử lý, cung cấp thông tin, tài liệu khoa học phục vụ cho cán bộ giảng
viên và sinh viên trong Trƣờng, nhƣng do Trung tâm Thông tin - Thƣ viện
mới đƣợc nâng cấp từ Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Cao đẳng lên
Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học và do từ năm 2012 Nhà
trƣờng áp dụng phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ cho nên Trung tâm Thông tin
- Thƣ viện Trƣờng Đại học Hải Dƣơng không tránh khỏi những bỡ ngỡ, đòi

hỏi Trung tâm cần phải có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ để đổi mới
hoạt động thông tin - thƣ viện, áp dụng các chuẩn nghiệp vụ, phát triển vốn tài
liệu phong phú đa dạng, cải tiến phƣơng thức phục vụ, nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ thông tin - thƣ viện, tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật hạ
tầng CNTT, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả mọi hoạt động của Trung
tâm. Đây là những yêu cầu cấp bách đặt ra cho Trung tâm Thông tin - Thƣ
3


viện, đồng thời Trung tâm cũng cần tìm ra các giải pháp phù hợp nhất nâng
cao hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu của NDT trong giai đoạn mới.
Với những lý do nêu trên, có thể thấy r ng đề tài: “Đổi mới hoạt động
thông tin - thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ tại rư ng Đại
học Hải Dương” là đề tài cần thiết và có ý nghĩa thiết thực trong việc nâng
cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng, chính vì lí
do đó tôi đã chọn đề tài trên làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trƣớc sự đổi mới của ngành giáo dục đào tạo, mà điển hình là quá trình
áp dụng phƣơng phức đào tạo từ niên chế sang đào tạo theo tín chỉ, hoạt động
thông tin - thƣ viện trong các trƣờng đại học và cao đẳng cũng cần có sự đổi
mới đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giáo dục. Đã có khá nhiều công trình
nghiên cứu về vấn đề này, dƣới đây là một số công trình tiêu biểu:
* Các bài viết, bài báo:
- “Cải cách giáo dục đại học Việt Nam: đào tạo theo tín chỉ” của TS
ELI

MAZUR

&


TS

PHẠM

THỊ

LY

bình

luận

trên

trang

Web://vietbao.vn/Giao-duc/cai-cach-giao-duc-dai-hoc-VN-Dao-tao-theo-tinchi/. Bài viết bàn về tính cấp thiết đổi mới giáo dục và khái quát về đào tạo tín
chỉ ở Mỹ.
- “Đào tạo tín chỉ: nhận thức và những vấn đề đặt ra” của PGS.TS
Trịnh Thị Hoa Mai Chủ nhiệm khoa TC-NH, Truờng Đại học Kiến Trúc bình
luận trên trang />- “Đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Kinh nghiệm thế giới và thực tế ở
Việt Nam” của TS. Nguyễn Kim Dung - Viện Nghiên cứu Giáo dục - Trƣờng
ĐH Sƣ phạm TPHCM (26-3-2008). Bài viết trình bày một số kinh nghiệm của
thế giới trong việc xây dựng và phát triển hệ thống đào tạo theo tín chỉ. Các
mô hình chuyển đổi tín chỉ cũng đƣợc giới thiệu kèm theo các chức năng và
ƣu điểm của chúng. Sau đó, các kinh nghiệm của Việt Nam trong việc áp
4


dụng hệ thống chuyển đổi tín chỉ trong đào tạo và các ƣu khuyết điểm của các

hệ thống này sẽ đƣợc tổng kết và phân tích. Đƣợc đăng trên trang:
/>- “Đào tạo theo hệ thống tín chỉ - Hướng tới đổi mới toàn diện” của
PGS.TS Vƣơng Ngọc Lƣu, Q. Hiệu trƣởng Trƣờng Đại Học Kiến trúc Hà Nội
trong cuộc trao đổi với Tạp chí Kiến trúc Việt Nam. Bình luận trên trang:
/>- “Tác động của CNTT và công nghệ số đối với công tác đào tạo bậc
đại học” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Thuý Hạnh đăng trên kỷ yếu hội thảo khoa
học Ngành Thông tin - Thƣ viện trong xã hội thông tin của Trƣờng Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2006. Bài viết đƣa ra những ảnh hƣởng tốt
và tiến bộ của công nghệ số đối với công tác đào tạo bậc đại học và các
phƣơng pháp dạy học ứng dụng CNTT và công nghệ số để từ đó nhận thấy
tầm quan trọng của CNTT và công nghệ số đối với việc dạy học.
- “Vấn đề về việc xây dựng hệ thống thư viện c hiệu quả trong một
trường đại học” của Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hoà, Đại học Quốc Gia TP.Hồ
Chí Minh đăng trên Bản tin thƣ viện - CNTT, tháng 10 năm 2007.
- “Thư viện đại học Việt Nam trong xu thế hội nhập” của Tiến sĩ Lê
Văn Viết và Thạc sĩ Võ Thu Hƣơng đăng trên tạp chí Thƣ viện Việt Nam số 2
năm 2007. Bài viết đề cập đến vai trò của thƣ viện đại học, từ đó nhận diện về
thực tiễn thƣ viện đại học Việt Nam hiện nay, thách thức đối với thƣ viện đại
học Việt Nam trong xu thế hội nhập và cuối cùng là tác giả đề xuất mô hình
thƣ viện đại học trong tƣơng lai.
- “Vai trò của Trung tâm Thông tin - Thư viện Truờng Đại học Huế
trong việc nâng cao chất lượng đào tạo theo phương thức tín chỉ” của Lê Thị
Hồng Hạnh đăng trên Tạp chí Thƣ viện Việt Nam số 03 năm 2011.
5


- “Xây dựng tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động cho thư viện đại học
Việt Nam” của Đàm Viết Lâm đăng trên Tạp chí Thƣ viện Việt Nam số 02
năm 2013.
- “Xây dựng thư viện đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục

đại học” của PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh đăng trên Tạp chí Giáo dục số
107 năm 2005. Bài viết đƣa ra một số yêu cầu nâng cao chất lƣợng vốn tài
liệu, các hoạt động phục vụ phong phú về hình thức và nội dung, đa dạng hoá
các sản phẩm và dịch vụ thông tin… trong giai đoạn đổi mới.
- Bài báo “Đổi mới hoạt động thông tin - thư viện tại các trường đại
học phục vụ đào tạo theo học chế tín chỉ” đăng trên “ kỷ yếu hội thảo Khoa
học và thực tiễn hoạt động thông tin - thƣ viện năm 2007.
* Luận văn tốt nghiệp của học viên đề cập đến việc đổi mới hoạt động
thông tin thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ được bảo vệ tại
rư ng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn như:
- “Nghiên cứu hoàn thiện tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông
tin - Thư viện Trường Đại học Hà Nội trước yêu cầu đổi mới sự nghiệp đào
tạo của nhà trường” của Phạm Lan Anh.
- “Hiện đại hoá hoạt động thông tin - thư viện tại Trường Đại học Dân
lập Phương Đông đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tiến chỉ” của Phan Cúc
Phƣơng.
- “Hiện đại h a công tác tổ chức và hoạt động các phòng tư liệu thuộc
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân v n, Đại học Quốc gia Hà nội”
của Nguyễn Phúc Chí.
- “Đổi mới hoạt động thông tin - thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo
học chế tín chỉ tại Đại học Quốc gia Hà Nội” của Nguyễn Thị Phƣơng Thảo.
Các đề tài trên đƣợc bảo vệ năm 2010.
- “T ng cường hoạt động thông tin - thư viện Trường Đại học Y tế công
cộng trong giai đoạn hiện nay” của Bùi Thị Ngọc Oanh bảo vệ năm 2012.
6


- “Hiện đại hoá công tác tổ chức hoạt động thông tin tại Trung tâm học
liệu Trường Đại học Điện lực” của Lê Đình Hoàng bảo vệ năm 2013.
* Ngoài ra còn một số luận văn được bảo vệ tại rư ng Đại học Văn

hoá cũng đề cập đến vấn đề này:
- “T ng cường hoạt động thông tin - thư viện Trường Đại học Hằng
Hải trong giai đoạn hiện nay” của Đặng Quang Hiệp bảo vệ năm 2006.
- “Xây dựng và phát triển thư viện Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội trong giai đoạn đổi mới đất nước” của Lê Ngọc Diệp bảo vệ năm 2006.
- “Đổi mới công tác tổ chức quản lý tại Trung tâm Thông tin - Thư viện
Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay” của Nguyễn
Anh Minh bảo vệ năm 2010.
- “Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin - Thư viện
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện
nay” của Đinh Thị Kim Liên bảo vệ năm 2010.
- “T ng cường hoạt động thông tin - thư viện tại Trường Đại học Thể
dục thể thao Bắc Ninh” của Lê Thị Nhung bảo vệ năm 2010.
- “Tổ chức và quản lý hoạt động tại Trung tâm Thông tin - Thư viện
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội” của Phạm Phƣơng Hảo bảo vệ năm 2011.
- “Đổi mới tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Học viện Báo
chí và Tuyên truyền trong giai đoạn hội nhập” của Nguyễn Thị Kim Oanh
bảo vệ năm 2011.
- “Đổi mới tổ chức và hoạt động thông tin khoa học ở Học viện Hậu
cần trong giai đoạn hiện đại hoá quân đội” của Đỗ Duy Hƣng bảo vệ năm
2011.
Qua tổng quan tình hình nghiên cứu nhƣ vậy, tôi nhận thấy chƣa có một
đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn hay bài viết nào nghiên cứu về đổi mới
hoạt động thông tin - thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ tại Trung
tâm Thông tin -Thƣ viện Trƣờng Đại học Hải Dƣơng. Chính vì vậy, đề tài
7


“Đổi mới hoạt động thông tin - thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín
chỉ tại rư ng Đại học Hải Dương” là đề tài mới và không trùng lặp với bất

kỳ một đề tài nào đã nghiên cứu trƣớc đó.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn mong muốn tìm ra các giải pháp nh m đổi mới và nâng cao
hiệu quả hoạt động thông tin - thƣ viện tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng để đáp
ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ của Nhà trƣờng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên luận văn sẽ giải quyết các nhiệm
vụ sau:
- Tìm hiểu đặc điểm của đào tạo theo tín chỉ và yêu cầu của Trƣờng Đại
học Hải Dƣơng khi chuyển sang đào tạo theo tín chỉ.
- Khảo sát nhu cầu tin và NDT tại Trung tâm Thông tin - Thƣ viện
Trƣờng Đại học Hải Dƣơng trong giai đoạn đào tạo theo tín chỉ.
- Khảo sát thực trạng hoạt động thông tin - thƣ viện tại Trƣờng Đại học
Hải Dƣơng.
- Đề xuất các giải pháp nh m đổi mới hoạt động thông tin - thƣ viện
Trƣờng Đại học Hải Dƣơng để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ cho đào tạo
theo tín chỉ.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết đặt ra cho công trình nghiên cứu này là: Hoạt động thông tin
- thƣ viện của Trƣờng Đại học Hải Dƣơng còn yếu kém, mang tính truyền
thống chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, tài liệu của
cán bộ, giảng viên, sinh viên trong toàn trƣờng đặc biệt là từ khi Nhà trƣờng
áp dụng phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ. Do vậy cần đổi mới hoạt động
thông tin - thƣ viện tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng một cách phù hợp nhƣ:
phát triền nguồn lực thông tin, đa dạng hoá các sản phẩm và dịch vụ thông tin,
8


chuẩn hoá công tác nghiệp vụ, triển khai nâng cấp, hoàn thiện phần mềm

chuyên dụng tích hợp, đào tạo NDT, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, đầu tƣ
cơ sở vật chất và hạ tầng CNTT …để góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả của hoạt động thông tin - thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ
của Nhà trƣờng.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài lấy hoạt động thông tin - thƣ viện của Trung tâm Thông tin - Thƣ
viện Trƣờng Đại học Hải Dƣơng làm đối tƣợng nghiên cứu.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Hải
Dƣơng.
- Thời gian: Từ năm 2012 đến nay, từ khi Trƣờng Đại học Hải Dƣơng
áp dụng đào tạo theo tín chỉ.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử và các quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác
thông tin - thƣ viện.
6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Thu thập, phân tích, tổng hợp, thống kê;
- Quan sát;
- Điều tra b ng phiếu hỏi;
- Phỏng vấn.
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về đổi mới hoạt động thông tin - thƣ
viện trong các trƣờng đại học phục vụ phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ.
9



7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đƣa ra những giải pháp cụ thể, khả thi nh m đổi mới hoạt động thông
tin - thƣ viện tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín
chỉ tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng.
8. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phục lục,
cấu trúc luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Hoạt động thông tin - thƣ viện với nhiệm vụ phục vụ đào tạo
theo tín chỉ tại Trƣờng Đại học Hải Dƣơng
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thông tin - thƣ viện tại Trƣờng Đại
học Hải Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp đổi mới hoạt động thông tin - thƣ viện Trƣờng
Đại học Hải Dƣơng phục vụ đào tạo theo tín chỉ

10


Chƣơng 1
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN VỚI NHIỆM VỤ PHỤC VỤ
ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Đào tạo theo tín chỉ
- Khái niệm tín chỉ:
Tín chỉ (credit) là đại lƣợng đo khối lƣợng lao động học tập trung bình
của ngƣời học, tức là toàn bộ thời gian mà một ngƣời học bình thƣờng phải sử
dụng để học 1 môn học, bao gồm: Thời gian học tập trên lớp; thời gian học
tập trong phòng thí nghiệm, thực tập hoặc làm các phần việc tự học ngoài lớp
nhƣ đọc sách, nghiên cứu, giải quyết vấn đề hoặc chuẩn bị bài… Tín chỉ còn
đƣợc hiểu là khối lƣợng kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu của môn học mà
ngƣời học cần phải tích lũy đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định.

- Học chế tín chỉ:
Học chế tín chỉ là phƣơng thức đào tạo, sinh viên chủ động lựa chọn
học từng học phần (tuân theo một số ràng buộc đƣợc quy định trƣớc) nh m
tích lũy từng phần và tiến tới hoàn tất toàn bộ chƣơng trình đào tạo, đƣợc cấp
văn b ng tốt nghiệp.
Trên cơ sở lƣợng hóa quy trình đào tạo thông qua khái niệm tín chỉ, học
chế tín chỉ tạo điều kiện tối đa để cá nhân hóa quy trình đào tạo, trao quyền
cho sinh viên trong việc đăng ký sắp xếp lịch học, việc tích lũy các học phần,
kể cả sắp xếp thời gian học ở trƣờng, thời gian tốt nghiệp. Về phía mình, sinh
viên cần phát huy tính tích cực, chủ động để thích ứng với quy trình đào tạo
này và để đạt những kết quả tốt nhất trong học tập, rèn luyện.
- Đơn vị tín chỉ
Một tín chỉ có một trong các giá trị sau:
+ 01 giờ học lý thuyết trên lớp với 2 giờ chuẩn bị bài trong 1 tuần, kéo
dài trong 1 học kì 15 tuần (Tƣơng đƣơng với 15 tiết lý thuyết và 30 tiết chuẩn
bị ở nhà/ học kỳ);
11


+ 2 giờ thực hành, thực tập ở studio hay trong phòng thí nghiệm với 1
giời chuẩn bị bài trong 1 tuần, kéo dài trong 1 học kỳ 15 tuần (tƣơng đƣơng
với 30 tiết thực hành và 15 tiết chuẩn bị ở nhà/ học kỳ);
+ 3 giờ tự học, tự nghiên cứu đƣợc đánh giá và tích lũy vào kết quả
cuối cùng của môn học trong 1 tuần, kéo dài trong 1 học kỳ 15 tuần (tƣơng
đƣơng với 45 tiết tự học, tự nghiên cứu/ học kỳ);
+ Giờ tiểu luận, đồ án học phần, khóa luận tốt nghiệp 45 giờ đƣợc tính
1 tín chỉ. Giờ thực tập xí nghiệp 60 giờ đƣợc tính 1 tín chỉ.
- Giờ tín chỉ
Giờ tín chỉ (Credit hour) là một trong các giá trị:( a) 1 giờ học trên lớp
và 2 giờ chuẩn bị bài/ tuần; (b) 2 giờ thực hành và 1 giờ chuẩn bị bài/ tuần; (c)

3 giờ tự học, tự nghiên cứu/ tuần.
Tùy theo tính chất đặc thù của môn học, hình thức tổ chức dạy học, giờ
tín chỉ có thể thay đổi, song thời gian tuyệt đối cho 1 giờ tín chỉ không nhỏ
hơn 3.
Trong đó, giờ học lý thuyết hoặc giờ học lý thuyết hoặc các giờ thực
hành, thảo luận… đƣợc bố trí vào thời khóa biểu.
Điều kiện để đào tạo theo tín chỉ, ngay trong QĐ số 31/ 2001 của Bộ
GD&ĐT, đã nêu, ngoài những điều kiện về chƣơng trình đào tạo, đội ngũ
giảng viên, các cơ sở đào tạo phải có điều kiện về học liệu “có đủ sách tham
khảo, tài liệu học tập”. Các đơn vị đào tạo có nhiệm vụ cụ thể hóa điều kiện
về học liệu trong các hƣớng dẫn về đào tạo theo tín chỉ của đơn vị mình.
* Để thực hiện tốt cho việc đào tạo theo tín chỉ cần kết hợp giữa nhà
trường, giảng viên và người học. Sự kết hợp này được cụ thể h a như sau:
- Đối với giảng viên
+ Xác định các nội dung tự học và cách học cho sinh viên, các vấn đề,
các câu hỏi, bài tập, các loại tài liệu phải đọc, phải tìm kiếm bổ sung;
12


+ Xây dựng, thu thập, phân loại, hƣớng dẫn sử dụng các học liệu/ tài
liệu phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu của sinh viên;
+ Lựa chọn và giao nội dung, các vấn đề, yêu cầu tài liệu tham khảo để
từng nhóm hoặc từng sinh viên chuẩn bị và trình bày. Chỉ rõ các địa chỉ mà
sinh viên có thể tìm đƣợc và hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao;
+ Lựa chọn và giao nội dung, các vấn đề, công việc và các yêu cầu liên
quan cho các nhóm sinh viên thực hiện, nguồn tài liệu tham khảo tối thiểu;
+ Chỉ đạo và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sinh viên thực hành.
- Đối với sinh viên:
+ Lập kế hoạch chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ đối với từng giờ học
mà giảng viên giao: tìm, đọc, ghi chép những tài liệu liên quan,

+ Nhận nội dung, vấn đề nghiên cứu, mở rộng, đi sâu vào bản chất, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn, chuẩn bị bài trình bày theo sự phân công,
+ Nhóm trƣởng lên kế hoạch phân công đến từng thành viên với nhiệm
vụ, thời gian hoàn thành, nguồn tham khảo;
+ Làm bài thực hành, thực tập; viết báo cáo thực hành, thực tập;
+ Nhận và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ tự học, tự
nghiên cứu mà giảng viên giao. Nhƣ vậy, nguồn tài liệu hay học liệu là rất cần
thiết cho phƣơng pháp đào tạo theo tín chỉ. Vấn đề là ở chỗ, các thƣ viện đại
học cần phải làm gì để đảm bảo nguồn tài liệu/ học liệu trƣớc yêu cầu của
phƣơng pháp đổi mới đào tạo đại học này.
- Các đặc điểm chính của hoạt động đào tạo theo tín chỉ
+ Kiến thức đƣợc cấu trúc thành các mô đun (học phần);
+ Quá trình học tập là sự tích lũy kiến thức của ngƣời học theo từng
học phần
+ Sinh viên tự đăng ký học tập và tổ chức lớp học theo học phần;
+ Đơn vị học vụ là học kỳ, xét kết quả học tập theo học kỳ chính (một
năm học có hai học kỳ chính và một học kỳ phụ);
13


+ Đánh giá học phần là đánh giá quá trình, sử dụng thang điểm 10, thang
điểm chữ và thang điểm 4, điểm trung bình chung tốt nghiệp phải đạt 2,0;
+ Quy định khối lƣợng kiến thức phải tích lũy (số tín chỉ tích lũy tối
thiểu) cho từng văn b ng. Xếp năm học theo số tín chỉ tích lũy tại thời điểm
xem xét;
+ Có hệ thống cố vấn học tập am hiểu về chƣơng trình đào tạo và nắm
vững tình hình học tập cụ thể của sinh viên;
+ Chƣơng trình đào tạo mềm dẻo, có tính liên thông cao, ngoài học
phần bắt buộc còn có học phần tự chọn để sinh viên có điều kiện tích lũy
thêm tín chỉ và định hƣớng chuyên môn, nghề nghiệp;

+ Không thi tốt nghiệp, không tổ chức bảo vệ khóa luận tốt nghiệp với
các chƣơng;
+ Phải có đủ giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo cho từng môn học;
+ Giáo viên chủ động hƣớng dẫn sinh viên cách học, chỉ các nguồn tài
liệu để sinh viên tìm đọc;
+ Nhu cầu tìm đọc tài liệu trong đào tạo tín chỉ nhiều hơn, vì vậy vốn
tài liệu phải đáp ứng nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng.
1.1.2. Đổi mới hoạt động thông tin- thư viện
- Hoạt động thông tin - thư viện
Hoạt động thông tin - thƣ viện là hoạt động nh m thu thập, xử lý, phân
tích, tổng hợp, lƣu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin đến NDT.
Động cơ của hoạt động thông tin - thƣ viện là xuất phát từ nhu cầu tin
của NDT. Nhu cầu tin là tính chất của một đối tƣợng cá nhân, tập thể hoặc
một hệ thống nào đó thể hiện sự cần thiết nhận thông tin phù hợp với hành vi
hay công việc mà đối tƣợng đó đang thực hiện. Nhƣ vậy để thực hiện trọn vẹn
một quá trình cần phải có một quá trình hoặc thông qua hàng loạt yêu cầu,
đồng thời có sự điều chỉnh và trao đổi qua lại giữa những NDT và cơ quan
thông tin - thƣ viện.
14


- Đổi mới hoạt động thông tin - thư viện
Đổi mới hoạt động thông tin - thƣ viện là hoạt động nh m thay thế, cải
tiến những hoạt động lạc hậu, lỗi thời không phù hợp với nhu cầu phát triển
đồng thời phát triển, phát huy có chọn những hoạt động cũ có giá trị đáp ứng
nhu cầu tin của ngƣời dùng tin.
1.2. Các yếu tố tác động đến hoạt động thông tin - thƣ viện
1.2.1. Nhận thức của lãnh đạo
Trung tâm thông tin - thƣ viện các trƣờng đại học là một bộ phận trong
cơ cấu tổ chức của trƣờng. Hoạt động thông tin - thƣ viện đƣợc quy định cụ

thể trong chức năng, nhiệm vụ của trung tâm thông tin - thƣ viện. Hoạt động
thông tin - thƣ viện phụ thuộc rất nhiều vào nhận thức của lãnh đạo bao gồm
cả lãnh đạo nhà trƣờng và lãnh đạo thƣ viện (Giám đốc, Phó giám đốc thƣ
viện). Vai trò của hoạt động thông tin - thƣ viện đƣợc nhìn nhận khác nhau ở
mỗi lãnh đạo, họ nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của hoạt động thông tin - thƣ
viện để từ đó có thể trực tiếp hoặc gián tiếp chỉ đạo hoạt động thông tin - thƣ
viện, có những chính sách cụ thể, ngắn hạn, dài hạn cho hoạt động thƣ viện,
đồng thời có những phƣơng hƣớng, kế hoạch đầu tƣ: tài chính, cơ sở vật chất,
nguồn nhân lực, vốn tài liệu giúp cho hoạt động thông tin - thƣ viện có hiệu
quả. Sự quan tâm chu đáo của các lãnh đạo sẽ là một trong những điều kiện
thúc đẩy hoạt động thông tin - thƣ viện.
1.2.2. Cán bộ thư viện
- Cán bộ thư viện
Cán bộ thƣ viện là các nhân viên đảm nhiệm các công việc chuyên môn
trong các thƣ viện. Họ là những ngƣời đƣợc đào tạo để nắm vững nghiệp vụ
thƣ viện và nắm giữ những cƣơng vị nhất định trong thƣ viện. N.C Crupxcaia
đã ví họ là linh hồn của thƣ viện. Ngƣời cán bộ thƣ viện giữ vai trò quan trong
trong công tác thƣ viện. Đối với tài liệu và các nguồn thông tin ngƣời cán bộ
thƣ viện phải nắm bắt, tiến hành việc lựa chọn, thu thập, xử lý, sắp xếp, bảo
15


×