Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Quản lí khách sạn theo mô hình server client đường xuân trường nghệ an đại học vinh , 2009 74 tr ; 19 x 27 cm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.14 KB, 74 trang )

Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Trờng đại học vinh
Khoa Công nghệ thông tin

Đồ án tốt nghiệp
Tên Đồ án: Quản

lý khách sạn theo mô hình
server/client

Giáo viên hớng dẫn

Sinh viên thực hiện

Ths. Lê Văn Minh

Đờng Xuân Trờng
Lớp 45 K - Khoa CNTT

Vinh, tháng 5/2009

Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

1

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic


Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới không ngừng của khoa học kỹ thuật công nghệ, nhiều lĩnh
vực đã và đang phát triển vợt bậc đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin. Quản lý bằng hệ
thống máy tính đợc hình thành từ nhu về tốc độ quản lý cũng nh sự phát triển về của xã hội
yêu cầu cao về tốc độ xử lý, quản lý đồng bộ nhanh chóng, chia sẻ tài nguyên cũng nh dùng
chung nguồn dữ liệu, đỡ tốn thời gian công sức. Chính vì những vai trò rất quan trọng của
máy tính với nhu cầu của cuộc sống con ngời và bằng những kiến thức đã đợc học ở trờng
em đã chọn đồ án: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống
Visual Basic..
Do thời gian và kiến thức có hạn nên đồ án còn hạn chế, rất mong đợc sự góp ý của các
thầy cô giáo và nhóm sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths: Lê Văn Minh đã
tận tình giúp đỡ để chúng em hoàn thành chơng trình này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Vinh, ngày 14 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Đờng Xuân Trờng

Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

2

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

Mơc lơc
Trang

Ch¬ng I : PH©N TÝCH & THIÕt KÕ HƯ THèNG.............................................................................................5
CH¬ng tr×nh qu¶n lý kh¸ch s¹n.......................................................................................................................5
I. Ph©n tÝch ®¸nh gi¸ hiƯn tr¹ng..................................................................................................................7
1- Kh¶o s¸t hiƯn tr¹ng.............................................................................................................................7
2. Mơc tiªu x©y dùng ch¬ng tr×nh QLKS.............................................................................................8
3. §Ỉc t¶ bµi to¸n.......................................................................................................................................9
5. Qui tr×nh qu¶n lý nh sau...................................................................................................................11
II. M« h×nh ho¸ d÷ liƯu............................................................................................................................12
1. M« h×nh ho¸ quan niƯm d÷ liƯu......................................................................................................12
b. M« h×nh quan hƯ d÷ liƯu bµi to¸n qu¶n lý kh¸ch s¹n................................................................................16
2. M« h×nh tỉ chøc d÷ liƯu ....................................................................................................................17
3. M« h×nh vËt lý d÷ liƯu.......................................................................................................................18
Dienthoai.......................................................................................................................................................20
III. M« h×nh ho¸ xư lý................................................................................................................................23
1. M« h×nh ho¸ th«ng lỵng:...................................................................................................................23
2. M« h×nh quan niƯm xư lý.................................................................................................................24
M« h×nh tỉ chøc xư lý lµ m« h×nh liªn hoµn c¸c biÕn cè, c«ng viƯc vµ c¸c biÕn cè,c«ng viƯc nµy ®ỵc ®Ỉt t¹i
vÞ trÝ lµm viƯc cơ thĨ. Nh÷ng biÕn cè kh«ng xt ph¸t tõu mét n¬i lµm viƯc nµo ta ®Ỉt trªn ®êng ph©n c¸ch
gi÷a hai n¬i lµm viƯc..................................................................................................................................28
M« h×nh tỉ chøc xư lý m« h×nh kh¸ch s¹n: .....................................................................................................28
Gọi : Nhập dòch vụ ......................................................................................................................................36
Ch¬ng II: néi dung ch¬ng tr×nh..................................................................................................................37
I. Ng«n ng÷ lËp tr×nh Visual Basic...........................................................................................................37
II-M¤ H×NH CLIENT – SERVER .........................................................................................................39
1. Giíi thiƯu m« h×nh Client – Server : .............................................................................................39
2. M« h×nh Client – Server : ..............................................................................................................39
3. Truy cËp d÷ liƯu trong Visual Basic : ..............................................................................................41
4. C¸ch kÕt nèi d÷ liƯu th«ng qua OLE DB trong VB : ..........................................................................41
III- Giao diƯn – M· lƯnh (Code) cđa mét sè modun trong ch¬ng tr×nh QLKS.......................................45
1. Form thiÕt kÕ – bè trÝ s¬ ®å phßng........................................................................................................45

2. Form bè trÝ (giao) phßng cho kh¸ch:...................................................................................................47
3. Form th«ng tin phßng:.......................................................................................................................54
Ch¬ng III : KÕT LN – H¦íNG PH¸T TRIĨN................................................................................................67
I. KÕt ln ....................................................................................................................................................67
II. H¦íNG PH¸T TRIĨN...............................................................................................................................67
Lêi c¶m ¬n.................................................................................................................................................72
Tµi liƯu tham kh¶o...................................................................................................................................73

Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

3

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Giới thiệu chung
1. Đôi nét về Khách sạn Bu điện Cửa Lò Nghệ An
Năm 1996, đợc sự thống nhất của Tổng công ty Bu chính Viễn thông Nghệ An (nay
là Tập đoàn Bu chính Viễn thông Việt Nam ), Trung tâm quản lý Công trình phúc lợi
thuộc Tổng công ty Bu chính Việt Nam thành lập Nhà khách Bu điện Cửa Lò vào ngày
01/05/1996 nhằm mục đích phục vụ các bộ công nhân viên trong nghành tham quan nghỉ
mát hành năm. Nhà khách Bu điện Cửa Lò có địa chỉ: 02 Đờng Bình Minh, thị xã Cửa
Lò, Năm 2002 Trung tâm quản lý Công trình phúc lợi đổi thành Tổng Công ty Cp Du
lịch và thơng mại Bu điện Việt Nam theo mô hình quản lý Tổng công ty và Nhà khách
Bu điện Cửa Lò đổi thành Khách sạn Bu điện Cửa Lò, trực thuộc Tổng Công ty CP du
lịch và Thơng mại Bu điện Việt Nam. Tính đến nay Khách sạn Bu điện Cửa Lò đã hoạt
động đợc 13 năm, mặc dù phải trải qua những bớc khó khăn nhng bằng sự nỗ lực của cán
bộ công nhân viên cũng nh sự quan tâm của Tổng công ty CP Du lịch và thơng mại Bu

điện Việt Nam nói riêng và tập đoàn Bu chính Viễn thông Việt Nam nói chung, Khách
sạn Bu điện Cửa Lò ngày nay đã lớn mạnh về mọi mặt, lợng khách lu trú cũng nh sử
dụng các dịch vụ của Nhà khách ngày càng nhiều. Với nhng thành quả nh vậy, Khách
sạn Bu điện đã không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cũng nh cơ sở vật chất, đến
nay phần lớn các phòng làm việc đã trang bị máy tính để hỗ trợ cho công việc kinh
doanh. Mặc dù vậy, với tính năng còn mang tính thủ công chủ yếu là sử dụng Word và
Excel, chắc chắn sẽ không đáp ứng đợc tầm quản lý của doanh nghiệp đang trên đà phát
triển. Chính vì vậy qua thời gian thực tập ở đây, em đã cố gắng khảo sát hệ thống cũ và
mạnh dạn thực hiện một chơng trình quản lý bằng máy tính với chức năng hoàn thiện
hơn, chơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ Visual Basic theo mô hình Server/Client để
thực hiện một số công việc về vấn đề quản lý của Khách sạn nh quản lý phòng, quản lý
về dịch vụ... với CSDL sử dụng là Microsoft Acces.

Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

4

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

2. Sơ đồ quản lý của khách sạn Bu điện Cửa Lò.

Giám đốc

P.Giám đốc

Lễ tân


TC/ H.chính

Nhà hàng/ Bar

Kế toán

Chơng I : PHâN TíCH & THIết Kế Hệ THốNG
CHơng trình quản lý khách sạn
Trong phân tích thiết kế hệ thống có nhiều phơng pháp mô hình hoá:
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

5

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Các phơng pháp hớng thủ tục:
- MERISE: Phơng pháp hệ thống.
- SA: Phơng pháp chức năng.
- State Charts: Phơng pháp theo sự kiện.
-E/A: Phơng pháp hớng dữ liệu.
Các phơng pháp hớng đối tợng:
- OOA/RD:
- OOA/OOD:
- SOART:
- UML+RUP+Rational Rose.
ở chơng trình này em chọn phơng pháp MERISE(Methode pour Rassembler les Ides
Sans Effort)

Phơng pháp này có nguồn gốc từ Pháp, ra đời vào cuối thập niên 70. Ưu điểm của phơng pháp MERISE có cơ sở khoa học vững chắc, hiện đợc dùng nhiều ở Pháp và các nớc
châu Âu, điểm mạnh của phơng pháp này ở chỗ cung cấp cho phân tích viên những công cụ
để qua tiếp cận đó có thể mô tả và hiểu từ tổ chức trớc khi đề xuất một phơng án xử lý bằng
máy tính....
Nhợc điểm của phơng pháp này là cồng kềnh, do đó nó không thích hợp trong việc
dùng nó để giải quyết những đề án nhỏ.
ý tởng cơ bản của phơng pháp MERISE là sau giai đoạn tiếp cận, điều tra và tổng hợp,
phân chia hệ thống thành hai thành phần: dữ liệu và xử lý chia qui trình phát triển hệ thống
thành 3 mức tiếp cận: quan niệm, logic vật lý. Với mỗi thành phần và mỗi mức tiếp cận có
một mô hình tơng ứng, mỗi một mức tiếp cận thờng do một hoặc một số thành phần trong
hệ thống đảm nhận.
- Mức quan niệm: là mức đảm nhận đầu tiên để xác định hệ thống thông tin, ở mức
này cần xác định câu hỏi: Hệ thống thông tin cần những yếu tố gì? Chức năng ra sao ? Gồm
những dữ liệu nào và quy tắc quản lý nh thế nào ?
- Mức tổ chức: là mức tổng hợp các yếu tố đã nhận diện ở mức quan niệm. Trong một
tổng thể vận động cần trả lời các câu hỏi: Ai làm ? Làm ở đâu và khi nào ?
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

6

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

- Mức vật lý: là mức chi tiết về dữ liệu cần có các quan hệ cụ thể. Về xử lý cần có đầy
đủ các đặc tả cho từng thủ tục chơng trình.
Các bớc phát triển của quá trình xây dựng hệ thống thông tin:
- Bớc phân tích:
+ Xác định vấn đề.

+ Nghiên cứu hiện trạng của tổ chức.
+ Nghiên cứu khả thi.
+ Xây dựng các hợp đồng trách nhiệm.
- Bớc thiết kế:
+ Thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế chi tiết.
- Bớc thực hiện:
+ Cài đặt hệ thống vào máy.
+ Khai thác và thích ứng.
I. Phân tích đánh giá hiện trạng.
1- Khảo sát hiện trạng
Qua khảo sát hiện trạng hoạt động của khách sạn, ta cần phải nắm rõ những đối tợng
sau:
a.. Đối tợng khách
Khách thuê phòng có 2 dạng:
- Khách đoàn (khách lu trú tập thể): là một nhóm nhiều ngời trong nớc hoặc quốc tế
của một tổ chức hay doanh nghiệp nào đó ( gọi chung là đơn vị ).
Một đơn vị có thể có nhiều đoàn khách lu trú tại khách sạn trong các thời điểm khác
nhau.
- Khách vãng lai (khách lu trú một mình): Là loại khách cũng có thể thuộc một đơn vị
nhng cũng có thể không thuộc đơn vị nào cả.
Đối với hoạt động khách sạn, việc phân ra loại khách là rất quan trọng vì dựa vào
đó, khách sạn có nhiều phơng thức tổ chức đón tiếp một cách thích hợp, đặc biệt là chế độ
phục vụ đối với từng loại khách.
b. Đối tợng phòng.
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

7

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng



Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Nhân viên lễ tân sau khi nhận khách vào phòng sẽ theo dõi khách trên sơ đồ phòng. Sơ
đồ phòng là một tờ giấy mô tả vị trí của từng phòng trong khách sạn. Phòng có khách sẽ ghi
tên đoàn khách vào đó để theo dõi. Các thông tin cụ thể về khách đợc ghi vào sổ đăng ký
tạm trú.
Hàng ngày khách sạn sẽ lu lại sơ đồ phòng của mối ngày để làm báo cáo. Do yêu cầu
phòng khi có thay đổi nh chuyển phòng, bớt khách trong phòng... lại phải viết lại rất khó
khăn.
c. Sử dụng dịch vụ:
Khi khách lu trú trong khách sạn thờng hay sử dụng các dịch vụ nh: điện thoại, fax,
thuê xe, massage, ăn uống...nhân viên khách sạn phải ghi lại các phát sinh này để làm báo
cáo hay thanh toán với khách sau này. Thông thờng trong khách sạn bộ phận phòng (đăng
ký, phân phòng, trả phòng) do nhân viên lê tân phụ trách, còn phần cung cấp dịch vụ do
khác đảm trách. Các bộ phận này tuy tách rời nhau nhng lại lại có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau vì đối tợng phục vụ đều là khách thuê phòng.
2. Mục tiêu xây dựng chơng trình QLKS.
Kinh doanh khách sạn gồm hai hoạt động chính là cho thuê phòng và kinh doanh các
loại dịch vụ có liên quan. Mục tiêu xây dựng chơng trình quản lý khách sạn bao gồm các
nội dung sau:
- Tổ chức thống nhất một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm lu giữ thông nhất toàn bộ dữ
liệu về hoạt động của khách sạn nh: Khách hàng, phòng, dịch vụ kèm theo để phục vụ cho
công tác quản lý.
- Tin học hoá công tác quản lý khách hàng.
- Tin học hoá các quy trình đăng ký, nhận phòng và quản lý phòng.
- Tin học hoá việc cung cấp các loại dịch vụ cho khách hàng
- Tin học hoá việc thanh toán cho khách hàng.
- Tổng hợp và lập báo cáo về: Thuê phòng, hiện trạng phòng, công suất buồng, doanh

thu khách sạn, nhà hàng và dịch vụ.
- Sử dụng mô hình Server/Client để chuyên biệt hoá công việc: Chơng trình quản lý
Khách sạn càng hiẹu quả hơn vì mỗi Client là nơi tiếp nhạn các luồng dữ liệu khách nhau t ơng ứng với từng phần hành đợc giao và hoàn toàn độc lập với nhau trong thao tác trong khi
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

8

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

máy chủ Server là nơi duy nhất chứa cơ sở dữ liệu cho các Client cung cấp và chịu trách
nhiệm xử lý, tổng hợp các dữ liệu đã có.
Nh vậy mô hình Server/Client sẽ làm cho toàn bộ chơng trình vừa thóng nhất vừa có
sự độc lập giữa từng loại công việc.
3. Đặc tả bài toán.
Căn cứ vào hiện trạng và mục tiêu cần giải quyết, chơng trình quản lý Khách sạn sẽ
quản lý và xử lý các nhóm thông tin nh sau:
a. Đối tợng quản lý:
- Quản lý khách:
Nắm đợc các thông tin cá nhân của từng khách thuê phòng:
+ Đối với khách nội địa: Họ tên, địa chỉ, số CMND, điện thoại...
+ Đối với khách quốc tế: Họ tên, số hộ chiếu, quốc tịch, điện thoại...
Nắm đợc các thông tin từng đoàn khách: Tên đoàn, đơn vị, địa chỉ, điện thoại, fax, tài
khoản, mã số thuế của tổ chức đơn vị đó. Số lợng và chi tiết từng vị khách của từng đoàn.
- Quản lý phòng:
Mỗi phòng cần quản lý thông tin: số phòng, loại phòng, giá phòng, ngày giờ đăng ký, ngày
giờ nhận phòng, ngày giờ trả phòng...
- Quản lý hàng hoá, dịch vụ, số lợng, giá, đặc điểm, nơi cung cấp, quá trình thanh toán...

b. Thiết kế giao diện để nhập các nghiệp vụ khách sạn sau:
* Đăng ký khách:
Khách trớc khi thuê phòng đều phải làm thủ tục ban đầu là đăng ký phòng. Trong mục
này nhân viên lễ tân sẽ cập nhật thông tin các thông tin vào máy tính để quản lý nh sau:
- Đoàn khách: Mã số đoàn, tên đoàn, nagỳ nhận phòng dự kiến, số lợng phòng cần
thuê, đơn vị. Nếu đơn vị lần đầu thuê phải nhập các thông tin về đơn vị: Mã số đơnvị, tên
đơn vị, điện thoại,... , chơng trình cho phép truy tìm một đơn vị nào đó đã từng lu trú tại
khách sạn trớc đó. Thông tin chi tiết từng đoàn khách trong đoàn:
- Khách: nhập tên khách, mã số khách, số CMND, địa chỉ, hộ chiếu, quốc tịch... nếu
là khách mới. Nếu là khách cũ chơng trình sẽ chủ động do tìm thông qua khoá có thể là
mã số, số CMND, tên, số hộ chiếu.
* Phân phòng: bố trí từng vị khách vào các phòng, một phòng có thể nhiều khách.
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

9

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

*. Thiết kế sơ đồ phòng.
*. Quản lý phòng (xem thông tin phòng, đổi phòng, trả phòng, in hoá đơn).
*. Giao diện nhập các dịch vụ cho khách.
*. Quản lý khách đoàn.
*. Quản lý việc thanh toán tiền phòng và dịch vụ.
*. Tìm kiếm các thông tin về nhà hàng và dịch vụ.
4. Mô hình quản lý
Do đặc thù kinh doanh của mình, khách sạn thờng đợc chia làm 2 bộ phận: Khách
sạn và nhà hàng. Khách sạn quản lý phòng và các dịch vụ kèm theo nh điện thoại, fax, thuê

xe, hội trờng,... Nhà hàng dùng để quản lý các dịch vụ ăn uống, giặt là,...Vị trí và chắc năng
tác nghiệp của hai bộ phận trên là khác nhau tơng đối rõ rệt. Trong khi bộ phận quản lý
chung phải quản lý bao quát toàn bộ hoạt động của hai bộ phận trên do đó chơng trình quản
lý khách sạn đợc tổ chức theo mô hình Mẹ-Con là thích hợp.
Mô hình này gồm một Server và 2 Client, trong đó cơ sở dữ liệu đợc đặt tại bộ phận
quản lý đóng vai trò nh một Server có nội dung là theo dõi và tổng hợp báo cáo số liệu và
tổng hợp báo cáo số liệu từ CSDL. Bộ phận khách sạn là một Client dùng để cập nhật khách
thuê phòng và các dịch vụ liên quan. Bộ phận nhà hàng là một Client dùng để cập nhật các
dịch vụ ăn uống và nhà hàng khác. Giữa Server và Client đợc nối với nhau bằng một mạng
LAN sử dụng cáp thông qua Hub trung tâm.

Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

10

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

M« h×nh qu¶n lý qua m¹ng nh sau:

CLIENT
CLIENTKHACH
KHACHSAN
SAN

CLIENT
CLIENTNHA
NHAHANG

HANG

Cậ
Cậppnhậ
nhậppdữ
dữliệ
liệuu: :
-Đặ
-Đặt tphò
phònng.g.
-Phâ
-Phânnphò
phònngg
-Nhậ
-Nhậppdòch
dòchvụ
vụkhá
kháchchsạsạnn
-Trả
-Trảphò
phònnggvà
vàthanh
thanhtoá
toánn, ,. .. .

Cậ
Cậppnhậ
nhậppdữ
dữliệ
liệuu: :

- -Nhậ
Nhậppcá
cáccdòch
dòchvụ
vụnhà
nhàhà
hànngg
- -Quả
Quảnnlýlýdanh
danhmụ
mụcchà
hànng,.
g,.. .. .

SERVER
SERVER

-Lưu
-Lưutrữ
trữ CSDL
CSDLcủ
củaakhá
kháchchsạsạnn. .
-Quả
-Quảnnlýlýthô
thônnggtin.
tin.
-Tổ
n
g

hợ
p
xử

-Tổng hợp xử lýdữ
dữliệ
liệuudo
do22Client
Client
khá
c
h
sạ
n

nhà

n
g
cung
cấ
khách sạn và nhà hàng cung cấpp. .
-Cấ
-Cấppphá
phát tquyề
quyềnntruy
truycậ
cậpp, ,. .. .

5. Qui tr×nh qu¶n lý nh sau

Kh¸ch thuª phßng lµm thđ tơc ®¨ng ký ®Ỉt phßng, nh©n viªn kh¸ch s¹n (lƠ t©n) c¨n cø
vµo yªu cÇu cđa kh¸ch vỊ lo¹i phßng, ngµy ®Çu thuª, sè lỵng phßng nÕu ®¸p øng ®ỵc th× lu
vµo trong m¸y tÝnh. PhÇn nµy cã thĨ truy t×m nhanh ®ỵc c¸c kh¸ch hµng ®· tõng lu tró trong
kh¸ch s¹n.

Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

11

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Khi khách đến thuê phòng, nếu là khách đoàn đã làm thủ tục để tiếp nhận khách và
phân bổ cho từng khách trong đoàn. Nếu là khách vãng lai cha đặt phòng trớc thì lễ tân làm
luôn thủ tục đặt phòng đồng thời bố trí phòng ngay cho khách . Khi phân bổ vào phòng phải
thực hiện dứt điểm cho từng đoàn, nhiều ngời có thể phân cùng một phòng.
Trong khi khách lu trú, bộ phận lễ tân phải cập nhật tất cả các dịch vụ phát sinhcủa
khách nh: điện thoại, fax, giặt ủi,... để lu vào máy tính. Bộ phận nhà hàng cũng sẽ cập nhật
các chi phí của khách về ăn, uống,..., dữ liệu sẽ đợc lu duy nhất trên máy chủ để khi trả
phòng sẽ thanh toán tại quầy lễ tân.
Nếu khách có yêu cầu thay đổi sang phòng khác (chuyển phòng), Chơng trình phải tự
động chuyển tất cả các dịch vụ phát sinh của khách sang phòng mới.
Tại bất cứ thời điểm nào, nếu khách yêu cầu phải liệt kê tất cả các chi phí phát sinh
về dịch vụ mà khách thuê phòng đã sử dụng.
Khi khách trả phòng, khách sạn phải liệt kê tất cả các chi phí của khách sạn trong khi
lu ở khách sạn và in hoá đơn tính tiền. Đối với khách vãng lai, phải in ra bảng kê dịch vụ đã
sử dụng. Đối với khách đoàn, phải liệt kê tất cả các dịch vụ sử dụng chung cho cả đoàn và
của riêng từng vị khách trong đoàn.

Và để chơng trình hoạt động đợc an toàn trên mạng và có tính bảo mật, ngời quản trị
CSDL sẽ cấp phát cho mỗi nhân viên sử dụng một tên và mật khẩu khi sử dụng chơng trình.
II. Mô hình hoá dữ liệu.
1. Mô hình hoá quan niệm dữ liệu.
Mô hình quan niệm dữ liệu là sự mô tả dữ liệu của hê thống thông tin độc lập với các
lựa chọn môi trờng cài đặt, là công cụ cho phép ngời phân tích thể hiện dữ liệu của hệ thống
ở mức quan niệm.
Mô hình này cũng là cơ sở để trao đổi giữ ngời phân tích và ngời yêu cầu thiết kế hệ
thống.
Phơng pháp MERISE sử dụng mô hình thực thể - Mối kết hợp.
Sau khi phân tích về hiện trạng và yêu cầu của xử lý dữ liệu trình bày ở phần trên, ta
thiết lập mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống thông qua việc mô tả các thực thể cho
từng đối tợng quản lý.
a. Mô tả các thực thể
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

12

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Khách hàng: Thực thể này mô tả thông tin cá nhân của khách thuê phòng. Mỗi ngời
khách có một mã số riêng duy nhất. Một khách hàng có thể đi lẽ (vãng lai) hay đi theo đoàn
(có thể nhiều đoàn khác nhau) hay có nhiều lần lu trú tại khách sạn nh chỉ có một mã số.
Khách hàng
- Mã KH
- Tên KH
- Điện thoại

Khách VN: Lu thông tin của khách trong nớc ( Khách Việt Nam )
Khách VN
- CMND
Khách quốc tế: Khách thuê phòng nếu là khách quốc tế thì ngoài việc lu các thông
tin nh mã số, họ tên còn lu thông tin về hộ chiếu của khách.
Khách QT
- Số hộ chiếu
- Ngày cấp
- Thời hạn
Đơn vị: Mỗi đơn vị có một mã số. Một đơn vị có thể có nhiều đoàn tại các thời điểm
khác nhau.
Đơn vị
- Mã đơn vị
- Tên đơn vị
- Điện thoại
- Tài khoản
- Mã số thuế
Đoàn: Mỗi lần đăng ký đặt phòng (dù là khách đi lẽ hay đi theo đoàn) đều đợc xem
là một đoàn. Mỗi đoàn đều có một mã số riêng để quản lý. Nhiều đoàn có thể cùng một đơn
vị.
Đoàn
- Mã đoàn
- Tên đoàn
- Ngày đặt phòng
- Ngày nhận phòng
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

13

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng



Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

- Số lợng phòng đặt
- Số lợng khách trong đoàn
Phòng: Danh mục các phòng cho thuê của khách sạn. Mối một phòng đều có một mã số đó
chính là số phòng thực tế cuả khách sạn.
Phòng
- Mã phòng
- Loại phòng
Mã số phòng đợc tạo nh sau: số tầng + số phòng.
Ví dụ: Phòng số 10 tầng 1 có mã số nh sau: 110
Tỉnh: Lu danh mục tỉnh/ Thành phố chính trong cả nớc.

Nớc
- Mã nớc
- Tên nớc
Dịch vụ: Mô tả danh mục các loại dịch vụ của khách sạn và nhà hàng nh: điện thoại, fax,
thuê xe, giặt ủi, ăn, nớc uống...
Dịch vụ
- Mã DV
- Tên dịch vụ
- Đơn vị tính

Đặt phòng: Mỗi khách phải đặt phòng trớc khi nhận phòng. Mối quan hệ đặt phòng dùng
để lu thông tin đặt phòng cho từng khách. Mỗi ngời khách đặt phòng đều có một mã đặt
phòng. Không có khách đặt phòng nào có trùng mã đặt phòng. Đặt phòng thể hiện mối quan
hệ kết hợp giữa thực thể ĐoàN, khách hàng và Sử dụng phòng.


Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

14

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

Đặt phòng

Mã đp

Nhận phòng

-Mã Đp

111111



-Nhận phòng

111112



111113





Sử dụng phòng
-Mã Đp
-Ngày nhận phòng
-Giờ nhận phòng
-Ngày trả phòng
-Giờ trả phòng
-Giá phòng
-Trả phòng

Sư dơng phßng: sư dơng phßng dïng ®Ĩ lu c¸c kh¸ch hµng thùc sù thuª phßng.
Sư dơng dÞch vơ: Kh¸ch thuª phßng thêng sư dơng c¸c dÞch vơ cđa kh¸ch s¹n. Mèi
kÕt hỵp sư dơng dÞch vơ ®ỵc sinh ra tõ mèi kÕt hỵp gi÷a thùc thĨ dÞch vơ vµ mèi quan hƯ sư
dơng phßng, dïng ®Ĩ lu c¸c lÇn sư dơng cđa tõng kh¸ch hµng ®ang sư dơng phßng.
Sử dụng dòch vụ
Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

15

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

-Mã sử dụng DV
-Diễn giải
-Ngày sddv
-Số lượng
-Giá

Thanh to¸n phßng: Thùc thĨ nµy lu th«ng tin qu¸ tr×nh thanh to¸n tiỊn phßng cđa kh¸ch,
Đơn vò-Mã đơn

TỉnhMã tỉnh

Nước-Mã

(1,n)
(1,1)
nã ®ỵc sinh ra tõ mèi
cã thĨ thanh to¸n tiỊn phßng
vò quan hƯ sư dơng
nướlµm
c
Đ-T phßng. Kh¸ch
Tên tỉnh

nhiỊu ®ỵt.

-Tên đơn vò
-Điện thoại
-Tài khoản
-Mã số thuế

(1,n)
Đ-ĐV
(1,1)

thanh


-Tên nước
(1,n)

(1,n)

Thanh toán phòngKVN-T
-Mã thanh toán phòng (1,1)
-Ngày thanh

KQT-N

(1,1)

Khách VNtoán CMND

Khách QT-Số
hộ chiếu
-Ngày cấp
-Thời hạn

-Phiếu TT
-Tiền thanh toán

Đoàn-Mã đoàn
Khách hàng-Mã
KH
-Tên Đoàn
Đoàn Khách
(1,n)
(1,n)

-Tê
n
KH
-Ngàto¸n
y đặt phò
ng vơ: §ỵc sinh ra tõ mèi kÕt hỵp sư dơng dÞch vơ,
Thanh
dÞch
-Điện thoại
-Ngày nhận phòng
to¸n -Slượ
tiỊn nsư
dơng
dÞch
vơ.
g phòng đặt
-Slượng khách
â
Thanh
toán DV
(1,n)thanh toán DV
-Mã

-Ngày thanh toán
-Mã đặt phòng
-Nhận phòng
â

-Mã đặt phòng
-Phiếu TT -Ngày nhận phòng

-Giờ nhận phòng
(1,1)
-Tiền thanh-Ngà
toáyntrả phòng
-Giờ trả phòng
-Giá phòng

-Trả
phòng s¹n
b. M« h×nh quan hƯ d÷ liƯu bµi to¸n qu¶n lý
kh¸ch

Dòch vụ-Mã
dòch vụ
-Tên dòch vụ
-Đơn vò tính

â
â

(1,n)

Phòng-Mã phòng
-Loại phòng

Ttoán phòng
(1,n)

-Mã TTPH
-Ngày TT

-Phiếu TT
-Tiền TT

(1,n)

(1,1)

Sdụng dòch vụ

(1,n)
-Masddv
-Ngày sddv
-Diễn giải
-Số lượng
Sinh viªn thùc hiƯn: §êng
-Giá

DV-LDV
(1,n)

Loại DV-Mã
Gi¸o viªn híng
dÉn: Ths Lª V¨n Minh
loại
-Tên loại

(1,n)

lu th«ng qu¸ tr×nh


16

â
â

Ttoán Dvụ
-Mã TTDV
-Ngày TT
-Phiếu TT
-Tiền TT
Xu©n
Trêng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

Sử dụng Phòng
Đặt Phòng

2. M« h×nh tỉ chøc d÷ liƯu
M« h×nh tỉ chøc d÷ liƯu cđa hĐ thèng lµ lỵc ®å c¬ së d÷ liƯu cđa hƯ thèng. §©y lµ bíc
trung gian chun ®ỉi gi÷a m« h×nh quan niƯm d÷ liƯu vµ m« h×nh vËt lý d÷ liƯu (m« h×nh
trong m¸y tÝnh) chn bÞ cho cµi ®Ỉt hƯ thèng.
Sau ®©y lµ lỵc ®å quan hƯ cđa bµi to¸n qu¶n lý kh¸ch s¹n:
PHONG( Maphong, Loaiphong)
Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

17

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng



Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

KHACHHANG(MaKH, TenKH, Dienthoai)
KHACH_VN(MaKH, CMND, Matinh)
Khach_QT(MaKH, Sôhchieu, Ngaycap, Thoihan, Manuoc)
TINH(Matinh, Tentinh)
NUOC(Manuoc,Tennuoc)
DONVI(Madonvi, Tendonvi, Dienthoai, Masothue,Taikhoan,Matinh)
Doan(Madoan, Tendoan, Ngaydp, Ngaynp,Sl_Phd, SL_Khach, Madonvi)
Doan_Khach(Makh, Madoan)
Datphong(Madp,Makh, Madoan, Nhanphong)
SUDUNGPHONG (Madp, Maphong, Ngaynp, Gionp, Ngaytp, Giotp, Giaphong,
Traphong)
THANHTOANPHONG (MaTTPH, Madp, NgayTT, PhieuTT, TienTT)
DICHVU (Madv, Tendv, Dvt, Maloai)
LOAIDV (Maloai, Tenloai)
SUDUNGDV (Masddv, Madp, Ngaysddv, Soluong, Dongia, Madvù)
THANHTOANDV (MaTTDV, Masddv, NgayTT, PhieuTT, TienTT)
3. Mô hình vật lý dữ liệu.
Mô hình vật lý dữ liệu là mô hình của dữ liệu đợc cài đặt trên máy tính dới một hệ
quản trị cơ sơ dữ liẹu nào đó. trong chơng trình này là hệ cơ sở dữ liệu Access.
ứng với mỗi lợc đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu đợc cài đặt thành một bảng
dữ liệu cơ sở (Table). ở đây ta chỉ trình bày các yếu tó chính của Table bao gồm các cột. Trờng, kiểu dữ liệu, độ lớn và ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
PHONG (Maphong, Loaiphong)
PHONG
Field name
Data type
Field size

Maphong (K)
Text
3
Loaiphong
Text
15
Maphong: Mã số phòng là số phòng của khách sạn.

Validation Rule
Len()=3

Loại phòng: là loại phòng nh đơn, đôi, đặc biệt...
KHACHHANG (MaKH, TenKH, Dienthoai)
KHACH HANG
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

18

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Field name
MaKH (K)
TenKH
Dienthoai

Data type
Text

Text
Text

Field size
12
30
10

Validation Rule
Len()=12

Makh: mã khách hàng có 12 ký tự đợc tạo thành tự động nh sau:
Makh=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time,
"hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss")
KHACH_VN (MaKH, CMND, Matinh)
KHACH_VN
Field name
Data type
Field size
Validation Rule
MaKH (K)
Text
12
Len()=12
CMND
Text
10
Matinh
Text
2

Len()=12
KHACH_QT (MaKH, Sohochieu, Ngaycap, Thoihan, Manuoc)
KHACH_QT
Field name
MaKH (K)
Sohochieu
Ngaycap
Thoihan
Manuoc

Data type
Text
Text
Date
Byte
Text

Field size
12
15

Validation Rule
Len()=12

3

Len()=3

TINH (Matinh, Tentinh)

TINH
Field name
Matinh (K)
Tentinh
Matinh: Ma tnh

Data type
Text
Text

Field size
2
20

Validation Rule
Len()=2

NUOC (Manuoc, Tennuoc)
NUOC
Field name
Data type
Field size
Validation Rule
Manuoc(K)
Text
3
Len()=3
Tennuoc
Text
20

Manuoc: Manuoc, đánh số theo thứ tự chữ cái của quốc gia.
Tennuoc: Tên nớc hay quốc gia.
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

19

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

DONVI (Madonvi, Tendonvi, Dienthoai, Masothue, Taikhoan, Matinh)
DONVI
Field name
Data type
Field size
Validation Rule
Madonvi (K)
Text
12
Len()=12
Tendonvi
Text
30
Dienthoai
Text
10
Masothue
Text
15

Taikhoan
Text
12
Matinh
Text
2
Len()=2
Madonvi: Mã đơn vị có 12 ký tự đợc tạo thành tự động nh sau:
Madonvi=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") &
Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss")
doan (Madoan, Tendoan, Ngaydp, Ngaynp, SL_Phd, SL_khach, Madonvi,)
doan
Field name
Data type
Field size
Validation Rule
Madoan (K)
Text
12
Len()=12
Tendoan
Text
30
Ngaydp
Date
Ngaynp
Date
SL_Phd
Byte
SL_khach

Byte
Madonvi
Text
12
Madoan: Mã đoàn có 12 ký tự đợc tạo thành tự động nh sau:
Madoan=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") &
Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss")
DOAN_KHACH (Makh, Madoan)
DOAN_KHACH
Field name
Makh (K)
Madoan (K)

Data type
Text
Text

Field size
12
12

Validation Rule
Len()=12
Len()=12

DATPHONG (Madp, Makh, Madoan , nhanphong)
DATPHONG
Field name
Madp (K)
MaKH (K)


Data type
Text
Text

Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

Field size
12
12
20

Validation Rule
Len()=12
Len()=12

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Madoan (K)
Nhanphong

Text

12

Len()=12


Yes/No

Madp: Mã đặt phòng có 12 ký tự đợc tạo thành tự động nh sau:
Madp=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time,
"hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss")
Nhanphong: có giá trị Yes khi khách nhận phòng.
SUDUNGPHONG (Madp, Maphong, Ngaynp, Gionp, Ngaytp, Giotp, Giaphong, Traphong)
SUDUNGPHONG
Field name
Madp (K)
Maphong
Ngaynp
Gionp
Ngaytp
Giotp
Giaphong
Traphong

Data type
Text
Text
Date
Date
Date
Date
Number
Yes/No

Field size
12

3

Validation Rule
Len()=12
Len()=3

Single

Madp: Mã đặt phòng.
Maphong: Số phòng thuê.
Ngaynp: Ngày nhận phòng thực tế.ỏ
Gionp: Giờ nhận phòng thực tế. ỏ
Ngaytp: Ngày trả phòng thực tế.
Gionp: Giờ trả phòng thực tế.
Traphong: Có giá trị là Yes khi khách trả phòng.
THANHTOANPHONG (MaTTPH, Madp, NgayTT, PhieuTT, TienTT)
THANHTOANPHONG
Field name
MaTTPH(K)
Madp (K)
NgayTT
PhieuTT
TienTT

Data type
Text
Text
Date
Text
Number


Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

Field size
12
12

Validation Rule
Len()=12
Len()=12

5
Single

21

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


Đồ án tốt nghiệp: Xaõy dửùng chửụng trỡnh QLKS theo moõ hỡnh Server/Client baống Visual Basic

Ma thanh toán phòng có 12 ký tự đợc tạo thành tự động nh sau:
Mã TT phòng=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") &
Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss")
DICHVU (Madv, Tendv, Dvt, Maloai)
DICHVU
Field name
Madv (K)
Tendv
Dvt

Maloai

Data type
Text
Text
Text
Text

Field size
3
20
10
2

Validation Rule
Len()=3

Len()=2

Madv: Mã dịch vụ gồm 3 ký tự đợc qui định nh sau: 001: phòng; 002: điện thoại; 003:
fax,...
Maloai: Mã loại dịch vụ.
LOAIDV (Maloai, Tenloai)
LOAIDV
Field name
Data type
Field size
Validation Rule
Maloai (K)
Text

2
Len()=2
Tenloai
Text
20
Maloai: Mã loại gồm 2 ký tự đợc qui định nh sau: PH: Phòng; DV: dịch vụ; NH:Nhà hàng.
Tênloai: Tên loại dịch vụ: Phòng, dịch vụ, Nhà hàng.
SUDUNGDV (Masddv, Madp, Ngaysddv, Soluong, Dongia, Madv)
SUDUNGDV
Field name
Masddv (K)
Madp (K)
Ngaysddv
Soluong
Dongia
Madv

Data type
Text
Text
Date
Number
Number
Text

Field size
12
12

Validation Rule

Len()=12
Len()=12

Single
Single
3

Masddv: Mã sử dụng dịch vụ đợc tạo thành 12 ký tự tự động nh sau:
Masddv=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") &
Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss")
Giáo viên hớng dẫn: Ths Lê Văn Minh

22

Sinh viên thực hiện: Đờng Xuân Trờng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

Ngaysddv: Ngµy sư dơng dÞch vơ.
THANHTOANDV (MaTTDV, Masddv, NgayTT, PhieuTT, TienTT)
THANHTOANDV
Field name
MaTTDV (K)
Masddv(K)
NgayTT
PhieuTT
TienTT

Data type

Text
Text
Date
Text
Number

Field size
12
12

Validation Rule
Len()=12
Len()=12

5
Single

III. M« h×nh ho¸ xư lý
1. M« h×nh ho¸ th«ng lỵng:
Nh»m mơc ®Ých x¸c nhËn c¸c lng th«ng tin trao ®ỉi gi÷a c¸c bé phËn trong hƯ
thèng qu¶n lý kh¸ch s¹n
M« h×nh th«ng lỵng cđa bµi tãan qu¶n lý kh¸ch s¹n ®ỵc biĨu diƠn nh sau:

Khách hàng

Ban giám
đốc

Lễ tân


Quản lý
phòng

Quản lý
Nhà hàng

* Kh¸ch hµng - LƠ t©n:
(1) Yªu cÇu ®Ỉt phßng, sư dơng dÞch vơ, thanh to¸n tiỊn.
(2) Tr¶ lêi yªu cÇu ®Ỉt phßng, sư dơng dÞch vơ, thanh to¸n tiỊn.
* LƠ t©n - Qu¶n lý phßng:
Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

23

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

(3) Yªu cÇu giao phßng cho kh¸ch.
(4) Thanh b¸o hiƯn tr¹ng phßng.
* LƠ t©n - Qu¶n lý Nhµ hµng:
(5) Yªu cÇu cung cÊp dÞch vơ nhµ hµng.
(6) Th«ng b¸o t×nh h×nh cung cÊp dÞch vơ nhµ hµng.
* Ban gi¸m ®èc - LƠ t©n:
(7) Yªu cÇu b¸o c¸o doanh thu.
(8) Tr¶ lêi yªu cÇu b¸o c¸o.
2. M« h×nh quan niƯm xư lý
a. M« h×nh quan niƯm xư lý:
Mơc ®Ých nh»m x¸c ®Þnh hƯ thèng gåm nh÷ng chøc n¨ng g× ? vµ c¸c chøc n¨ng nµy liªn hƯ

víi nhau nh thÕ nµo ? ë møc nµy cha quan t©m c¸c chøc n¨ng ®ã ai lµm, lµm khi nµo vµ lµm
®©u?
danh s¸ch c¸c c«ng viƯc:
1. §¨ng ký ®Ỉt phßng
2. Ghi th«ng tin kh¸ch ®Ỉt phßng.
3. Bè
Khá
ch trÝ
hànvµ
g giao phßng cho kh¸ch.
4. Ghi nhËn c¸c dÞch vơ kh¸ch sư dơng.
5. Kh¸ch tr¶ phßng.
Đăvµ
ng dÞch
ký đặvơ.
t
6. Thanh to¸n tiỊn phßng
phòngYesNo

7. B¸o c¸o doanh thu vµ qu¶n trÞ
Thông báo
nhận

Thông báo
không nhận

Ghi thông tin kháchYes

Có thông tin
khách đặt phòng


M« h×nh quan niƯm xư lý:
(1)

Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

24

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng


§å ¸n tèt nghiƯp: Xây dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic

(1)
Giao phòng cho
kháchYesNo

Huỷ nhận
phòng
In sơ đồ phòng

Khách sử dụng
dòch vụ KS và NHYes

Ghi nhận
dòch vụ

Khách yêu cầu
trả phòng


Trả phòngYes

Gi¸o viªn híng dÉn: Ths Lª V¨n Minh

25

Sinh viªn thùc hiƯn: §êng Xu©n Trêng


×