Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Một số giải pháp xây dựng văn hóa trường ở trường đại học y khoa vinh luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.71 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHẠM THỊ THU HƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN
HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS NGUYỄN BÁ MINH

VINH, 2011

1


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi được học tập và nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u cầu địi hỏi
ngày càng cao của nhiệm vụ Giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi
xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Bá Minh người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới Đảng bộ, Ban giám hiệu, các khoa
phòng của Trường Đại học Y khoa Vinh, bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã
động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa học và luận văn tốt


nghiệp.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân tôi đã nổ lực và cố
gắng, song chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy,
tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà
giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Vinh, tháng 12 năm 2011
Tác giả
Phạm Thị Thu Hương

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I
6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.........................................
1.2.1.1. Quản lý và các chức năng quản lý...............................................
1.2.1.2. Quản lý giáo dục...........................................................................

6
7
7
7
1


1.2.1.3. Quản lý nhà trường.......................................................................
1.2.1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường.......................
1.2.2. Văn hóa và Văn hóa tổ chức............................................................
1.2.2.1. Văn hóa.......................................................................................
1.2.2.2. Văn hóa tổ chức...........................................................................
1.2.3. Văn hóa nhà trường.........................................................................
1.2.3.1. Khái niệm “Văn hóa nhà trường”...............................................
1.2.3.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường ...................................
1.2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa nhà trường ................................
1.2.3.4. Những đặc điểm của một nhà trường thành công.......................
1.2.4. Xây dựng văn hóa nhà trường.........................................................
1.2.4.1.Vai trị của văn hóa nhà trường ...................................................
1.2.4.2. Các căn cứ để xây dựng văn hóa nhà trường..............................
1.2.4.3. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường....................

0
11
14
16
16
19
22
22
23
24
26
27
27
29

3

1.3.1.1. Mục tiêu của giáo dục đại học.......................................................

0
32
32
32

1.3.1.2. Nội dung và phương pháp giáo dục đại học..................................
1.3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học..............................
1.3.2. Khái niệm trường đại học y.............................................................
1.3.2.1. Đặc điểm của Trường Đại học Y..................................................
1.3.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng VHNT tại Trường ĐHYK Vinh........
Chương II

33
34
37
37
37
42

1.3. Xây dựng VHNT tại Trường ĐHYK Vinh.........................................
1.3.1. Khái niệm trường đại học.................................................................

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG

2.1. Khái quát lịch sử phát triển của trường Đại học Y khoa vinh
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của nhà trường.....................................................

2.1.2 Cơ sở vật chất và trang thiết bị.....................................................

3

42
45
4


8
2.2.Thực trạng mơi trường văn hóa ở Trường ĐHYK Vinh.................
51
2.2.1. Mức độ biểu hiện của các hành vi văn hóa vi phạm chuẩn mực và 51
nội quy nhà trường.....................................................................................
2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý.......................................................... 54
2.2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý về tác động của công tác xây dựng 55
văn hóa nhà trường....................................................................................
2.2.4. Nhận thức của giáo viên về các mối quan hệ giữa các thành viên

59

nhà trường trong cơng tác xây dựng Văn hóa nhà trường......................
2.2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung xây dựng 64
văn hóa nhà trường...................................................................................
2.2.6. Nhận thức của Cán bộ quản lý, Giáo viên, Sinh viên các nội dung 66
giáo dục văn hoá nhà trường....................................................................
2.2.7. Thực trạng nhận thức của Cán bộ quản lý, Giáo viên, Sinh viên về 67
các con đường giáo dục văn hoá nhà trường...........................................
2.3. Nhận xét đánh giá chung về thực trạng cơng tác xây dựng văn hố 6
nhà truờng ở Trường ĐH Y Khoa Vinh .................................................... 8

2.3.1. Hoạt động của Hiệu trưởng trong việc xây dựng văn hoá nhà 6
trường.........................................................................................................
2.3.2. Phân tích các ngun nhân của thực trạng cơng tác xây dựng văn

8
7

hoá nhà trường ở Trường ĐH Y Khoa Vinh............................................
Chương 3

0
73

CÁC BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở 73
Trường Đại học Y khoa Vinh ....................................................................
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của q trình giáo dục............
73
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả thiết thực.................................
73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo hệ thống giá trị được kế thừa và phát triển ở 73
đối tượng giáo dục.....................................................................................
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đơi với xố bỏ, 74
ngăn chặn các tiêu cực ảnh hưởng đến VHNT....................................
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và học 74
viên.............................................................................................................

4



3.2. Các biện pháp xây dựng văn hóa ở Trường ĐH Y khoa vinh............ 74
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức kết hợp với giáo dục chính trị 75
tư tưởng cho CBGV, HSSV về tầm quan trọng của VHNT......................
3.2.1.1. Mục đích......................................................................................
3.2.1.2. Nội dung.......................................................................................
3.2.1.3. Cách thức thực hiện......................................................................
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện......................................................................
3.2.2. Xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, nội dung và chương trình

75
75
76
76
76

xây dựng VHNT.......................................................................................
3.2.2.1. Mục đích......................................................................................
3.2.2.2. Nội dung.......................................................................................
3.2.2.3. Cách thức thực hiện.....................................................................
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện ....................................................................

76
77
77
7

8
3.2.3. Xây dựng mơi trường cảnh quan văn hố, khn viên xanh - sạch - 7
đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường lớp học...............

3.2.3.1. Mục đích......................................................................................

8
7

3.2.3.2. Nội dung......................................................................................

8
7

3.2.3.3. Cách thức thực hiện....................................................................
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện.....................................................................
3.2.4. Tiếp tục tăng cường quản lý nề nếp, chất lượng dạy học...............

8
79
79
8

3.2.4.1. Mục đích......................................................................................

0
8

3.2.4.2. Nội dung......................................................................................

0
8

3.2.4.3. Cách thức thực hiện....................................................................


0
8

3.2.4.4. Điều kiện thực hiện......................................................................

0
8

1
3.2.5. Tổ chức đồng bộ các lực lượng trong Nhà trường, coi những lực 8
lượng đó là nịng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT ....................
3.2.5.1. Mục đích......................................................................................

5

1
8


3.2.5.2. Nội dung.......................................................................................

1
8

3.2.5.3. Cách thức thực hiện......................................................................

1
8


3.2.5.4. Điều kiện thực hiện......................................................................

1
8

3.2.6. Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục trong xã hội....................

2
8

3.2.6.1. Mục đích......................................................................................

2
8

3.2.6.2. Nội dung......................................................................................

2
8

3.2.6.3. Cách thức thực hiện.....................................................................

2
8

3.2.6.4. Điều kiện thực hiện......................................................................

2
8


3
3.2.7. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng “nếp sống văn minh” giữa 8
các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường............
3.2.7.1. Mục đích.......................................................................................

3
8

3.2.7.2. Nội dung thực hiện.......................................................................

3
8

3.2.7.3. Cách thức thực hiện......................................................................

3
8

3.2.7.4. Điều kiện thực hiện......................................................................

4
8

4
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông 8
trong cơng tác xây dựng VHNT................................................................
3.2.8.1. Mục đích........................................................................................

5
8


3.28.2. Nội dung.........................................................................................

5
8
5

6


3.2.8.3. Cách thức thực hiện......................................................................

8

3.2.8.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................

5
8

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.........................................................

5
8

6
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp xây 8
dựng VHNT tại Trường ĐHYK Vinh........................................................
3.4.1. Mức độ cần thiết...............................................................................

6

8

7
3.4.2. Tính khả thi..................................................................................... 89
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đang tiến vào thế kỷ thứ XXI với những phát triển không
ngừng của khoa học và công nghệ; nền kinh tế thế giới đang có những biến
đổi sâu sắc, mạnh mẽ cả về cơ cấu, chức năng cũng như phương hướng hoạt
động. Đây là sự biến đổi có ý nghĩa trọng đại đối với xã hội loài người, sự hội
nhập đang mở ra khơng ít những triển vọng phát triển giáo dục cho các quốc
gia và cho các trường ĐH, CĐ. Đống thời, cũng đặt ra những thách thức to
lớn đối với việc giữ gìn, phát triển văn hóa (VH) nói chung và văn hóa nhà
trường (VHNT) nói riêng.
Nghiên cứu về văn hóa nhà trường cũng là nghiên cứu một hệ thống giá
trị và chuẩn mực giá trị đặc thù, được con người tích lũy trong q trình tích
hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học.

7


Giá trị văn hóa nhà trường được biểu hiện thơng qua vốn di sản văn hóa
và các quan hệ ứng xử VH giữa những người trong môi tường giáo dục, có
tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính
những người sống trong mơi trường đó: ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu quả
của quá trình giáo dục trong nhà trường; ảnh hưởng ở cách suy nghĩ, cảm
nhận và hành động của mỗi thành viên trong nhà trường, chính vì vậy nó có

thể nâng cao hoặc làm cản trở động cơ và kết quả dạy - học của giáo viên và
học sinh.
Văn hóa nhà trường (VHNT) được thể hiện ở những góc độ khác nhau
của nhà trường, bao gồm từ phong cách giao tiếp của GV và HS, cách bài trí
khn viên trường - lớp như thế nào … thái độ quan tâm của họ đối với
những nội dung chương trình và phương pháp giáo dục ra làm sao, đến những
định hướng giá trị nhân cách của HS ( và cả giáo của viên) trước những thay
đổi của cuộc sống XH hiện đại.Tóm lại, VHNT lành mạnh sẽ giảm bớt sự
xung đột và làm tăng tính ổn định.
Trong những năm gần đây, những yếu tố tiêu cực từ mơi trường văn
hóa nhà trường tự phát đang hàng ngày, hàng giờ tác động rất sâu sắc đến quá
trình giáo dục - đào tạo trong các nhà trường, nó tác động mạnh mẽ tới HSSV
một thế hệ tương lai của đất nước. Tuy thế, nhưng vấn đề này vẫn chưa được
quan tâm đúng mức. Vậy, các nhà quản lý giáo dục (QLGD) phải làm gì để
xây dựng và phát triển một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực?
Nhà trường, các cơ sở giáo dục nói chung và Trường Đại học Y nói
riêng phải là những cơ sở giáo dục đi đầu trong xây dựng đời sống văn hố
góp phần đào tạo con nguời Việt Nam phát triển tồn diện có đạo đức, tri
thức, sức khoẻ và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất năng lực công dân đáp ứng
yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc đạt được mục tiêu giáo dục của
Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.

8


Trường Đại học Y khoa Vinh là trường trực thuộc UBND tỉnh Nghệ
An, trường mới được nâng cấp từ trường Cao Đẳng Y Tế Nghệ An tháng
7/2010. Trường Cao Đẳng Y Tế Nghệ An ( thành lập năm 2003) là tiền thân
của trường Trung học Y tế Nghệ An (thành lập năm 1960). Trãi qua hơn 50
năm phát triển và trưởng thành, trường đã có nhiều thành tích trong sự nghiệp

giáo dục, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực y tế cho tỉnh nhà và các tỉnh lân
cận, góp phần tích cực vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân.Từ khi thành lập (năm 1960) đến nay đặc biệt là những năm gần
đây, trường luôn ý thức và phấn đấu không ngừng cho một mục tiêu chất
lượng đào tạo nhằm đáp ứng nguồn nhân lực có đủ phẩm chất chính trị, có
chun mơn vững vàng, có khả năng hội nhập vào thị trường lao động của
khu vực.Tuy nhiên, trước tình hình mới, trước yêu cầu đổi mới của GD dạy
học và hơn nữa Trường vừa mới được nâng cấp lên Trường Đại học. Do vậy,
một trong những nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng một môi trường xã hội lành
mạnh, tạo thương hiệu nhà trường. Đó chính là văn hóa nhà trường.
Là một giảng viên, cán bộ công tác tại trường hơn mười năm, là người
chứng kiến từ khi trường đang là trường Trung cấp rồi phát triển lên trường
Cao đẳng và giờ đây đã mang danh là Trường ĐH, đã từng gián tiếp hoặc trực
tiếp tham gia vào công tác xây dựng, quản lý công tác VHNT tại Trường.
Trên cơ sở được đào tạo ở bậc học cao hơn về chuyên ngành quản lý giáo dục
tơi nhận thấy có nhu cầu, điều kiện và hồi bão nghiên cứu về vấn đề này.
Chính vì thế, chúng tôi chọn đề tài "Một số giải pháp xây dựng văn
hoá nhà trường ở Trường Đại học Y khoa Vinh"
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp xây dựng văn hố nhà trường mang tính khả
thi, phù hợp với thực tế quản lý đào tạo ở Trường Đại học Y khoa Vinh, qua
đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng giáo dục

9


nhân cách người học trong điều kiện phát triển của nhà trường giai đoạn
2011– 2020.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác xây dựng VHNT ở Trường Đại học Y khoa Vinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Giải pháp xây dựng VHNT ở trường Đại học Y khoa Vinh trong điều kiện
phát triển của nhà trường hiện nay (2011 – 2020).
3.3. Khách thể điều tra:
- Cán bộ quản lý phòng, khoa.
- Giáo viên.
- Học sinh - sinh viên nhà trường.

10


4. Giả thuyết khoa học
Nếu các giải pháp xây dựng VHNT được nghiên cứu và đề xuất trên cơ
sở phù hợp với lý luận khoa học QLGD về VHNT, phù hợp với các điều
kiện thực tế của Trường Đại học Y khoa Vinh, khi được áp dụng sẽ góp
phần xây dựng một mơi trường cơng tác tích cực cho CBGV và SV, góp
phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường trong giai đoạn phát triển
hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
5.2. nghiên cứu thực trạng môi trường văn hóa và thực trạng cơng tác xây
dựng VHNT ở trường ĐHYK Vinh.
5.3. Đề xuất các giải pháp xây dựng VHNT ở Trường ĐHYK Vinh giai
đoạn 2011-2020.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung khảo sát và nghiên cứu những giải pháp xây dựng
VHNT của trường ĐHYK Vinh trong điều kiện phát triển của nhà trường hiện
nay (2011- 2020).
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp hệ thống tài liệu
- Khái quát hóa các lý thuyết nghiên cứu gắn với đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, khảo sát thực tế
- Tổng kết kinh nghiệm
- Điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp chuyên gia.

11


7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ khác.
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý, đánh giá, định
lượng các số liệu điều tra.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài:
- Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác xây dựng VHNT ở Trường ĐHYK
Vinh.
- Phản ánh và đánh giá chuẩn xác thực trạng VHNT tại Trường ĐHYK
Vinh.
- Đề xuất được các giải pháp xây dựng VHNT tại Trường ĐHYK Vinh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo , luận văn có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề xây dựng văn hóa nhà trường.
Chương 2: Thực trạng cơng tác xây dựng văn hóa nhà trường ở trường
Đại học Y khoa Vinh.
Chương 3: Một số giải pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở trường Đại
học Y khoa Vinh.

12



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người, và như vậy,
văn hóa bao gồm cả hai khía cạnh: khía cạnh phi vật chất của xã hội như ngơn
ngữ, tư tưởng, giá trị và các khía cạnh vật chất như nhà cửa, quần áo, các
phương tiện, v.v... Cả hai khía cạnh cần thiết để làm ra sản phẩm và đó là một
phần của văn hóa. Văn hóa tổ chức là văn hóa phi vật chất.
Văn hóa của tổ chức được xem là một nhận thức chỉ tồn tại trong một
tổ chức chứ không phải trong một cá nhân. Vì vậy, các cá nhân có những nền
tảng văn hóa, lối sống, nhận thức khác nhau, ở những vị trí làm việc khác
nhau trong một tổ chức, có khuynh hướng hiển thị văn hóa tổ chức đó theo
cùng một cách hoặc ít nhất có một mẫu số chung.
Văn hóa của tổ chức có liên quan đến cách nhận thức và lối hành xử
của các thành viên đối với bên trong và bên ngồi tổ chức đó.
Văn hóa nhà trường (Scholary culture, culture scholary, viết tắt VHNT)
là văn hóa của một tổ chức. Xét về bản chất, mỗi nhà trường là một tổ chức
hành chính – sư phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với cơ cấu, chuẩn mực, quy
tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng cho những con
người cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tư cách là một tổ chức, mỗi nhà
trường đều tồn tại dù ít hay nhiều một nền VH nhất định.
Tuy nhiên, cho đến nay lại có rất ít tác giả quan tâm đi sâu vào nghiên
cứu lý luận này một cách có hệ thống về việc xây dựng VHNT. Một số sách,
báo và bài viết gần đây chủ yếu chỉ quan tâm tới công tác VH học đường ở
trường phổ thông, VH học, môi trường VH cơ sở... Có thể kể đến:
- Tác giả Nguyễn Thị Tĩnh có bài viết “ Xây dựng văn hóa học đường
trong bối cảnh đất nước đổi mới, hội nhập” được trình bày trong hội thảo

khoa học năm 2009 tại Trường Đại học Sư Phạm Hà nội.

13


- Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, NXB
chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Đinh Viễn Trí - Đơng Phương Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa
giao tiếp ứng xử, NXB Văn hóa thơng tin, Hà Nội.
- Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, NXB Giáo dục.
- Trường ĐHSPHN (9-2007) - Viện nghiên cứu sư phạm, Hội thảo
khoa học:
Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
trong nhà trường, Hà Nội.
Nhìn chung, trong các đề tài nghiên cứu trên đây chưa phải là những
khảo cứu chuyên sâu về VHNT, nhất là chưa đề cập đến công tác xây dựng
VHNT ở các trường ĐH, CĐ.
Vì vậy, chúng tơi chọn đề tài này với mục đích để làm sáng tỏ cơ sở lý
luận về việc xây dựng VHNT ở trường ĐH, CĐ đồng thời đề xuất những giải
pháp trong công tác xây dựng VHNT có hiệu quả góp phần xây dựng một mơi
trường sư phạm tích cực cho CBGV&SV, trên cơ sở đó góp phần thực hiện
tốt mục tiêu đào tạo của Trường ĐHYK Vinh trong giai đoạn phát triển hiện
nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý và các chức năng quản lý
- Khái niệm “quản lý”
Định nghĩa khái niệm “quản lý” có trong nhiều cơng trình nghiên cứu:
+ Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự
phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân cơng, hợp tác lao động nhằm đến

hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy
phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý.. phải có người đứng đầu. Đây là hoạt
động để người thủ trưởng phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm,
trong cộng đồng, trong tổ chức đạt được mục tiêu đề ra [ 5,6].

14


+ Theo tác giả Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: "Quản lý là hoạt
động thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của
chủ thể và khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người nhằm
thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức" [4]
+ Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: quản lý là sự
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) –
trong tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức. Cũng theo đó các tác giả cịn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo ( lãnh đạo) và kiểm tra [ 16] .
Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, nhưng đều
có điểm chung, bao gồm các yếu tố (điều kiện) sau:
+ Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và
ít nhất là một đối tượng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể
quản lý tạo ra và các khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể
quản lý. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần.
Chủ thể có thể là một người, một nhóm người, hoặc một bộ phận chức năng.
+ Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng và chủ
thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
+ Phải có đối tượng quản lý, có thể là một, hoặc nhóm người, hoặc một
hoạt động, một tổ chức xã hội.
+ Các nguồn lực, môi trường và các điều kiện đảm bảo các tác động

quản lý.
Có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích…của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng các quyết định, các cơ chế chính
sách và phẩm chất uy tín của cơ quan quản lý hay của người quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các điều kiện (nhân lực, tài lực và vật
lực…) và các cơ hội nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức trong một môi
trường luôn biến động.

15


Như vậy, có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch dựa trên các chức năng đặc thù của chủ thể quản lý nhằm gây ảnh
hưởng đến khách thể quản lý thông qua cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục
tiêu quản lý, từ đó nhằm thực hiện tốt nhất các mục tiêu của tổ chức.
- Các chức năng cơ bản của quản lý.
Trong q trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản
lý, song có thể khái quát lại thành các chức năng cơ bản [ 6] là:
+ Kế hoạch: Là chức năng khởi đầu, là tiền đề, là điều kiện của mọi
quá trình quản lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định mục đích, mục
tiêu đối với tương lai của tổ chức và xác định con đường, biện pháp, cách
thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
+ Tổ chức: Là q trình hình thành các quan hệ và cấu trúc các quan hệ
giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế đảm
bảo sự phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực hiện
thành cơng kế hoạch, chương trình hành động và nhờ đó mà đạt được mục
tiêu tổng thể của tổ chức. Q trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây
dựng các bộ phận cùng các công việc của chúng và sau đó là vấn đề nhân sự,
gồm việc xác định và nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của
người quản lý và tạo ra sự phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức một cách

khoa học, có hiệu quả.
+ Chỉ đạo: Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành,
nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có q trình tác động chỉ đạo. Chỉ đạo
bao hàm cả việc liên kết các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ.
+ Kiểm tra: Là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện và
điều chỉnh kịp thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ưu, đạt mục tiêu đề ra.
Kiểm tra là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất
lượng vạch ra trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện
pháp uốn nắn điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng

16


của chu trình quản lý, mà ln cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối q trình
thực thi kế hoạch.
Ngồi 4 chức năng cơ bản, gần đây nhiều nghiên cứu đã nhấn mạnh
yếu tố thông tin như là một chức năng khơng thể thiếu trong q trình quản
lý.
Q trình quản lý thường diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình quản
lý, chu trình quản lý được biểu hiện bằng sơ đồ sau:

1.2.1.2. Quản lý giáo dục:
- Kh¸i niƯm quản lý giáo dục:
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xà hội, là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đa hoạt động s phạm của
hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.
Khái niệm về quản lý giáo dục, cho đến nay đà có nhiều định nghĩa
khác nhau, nhng cơ bản đều thống nhất với nhau về nội dung, bản chất.
Quản lý giáo dục theo tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lợng xà hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát

triển của xà hội
- Chức năng Quản lý giáo dục:
Cũng nh các hoạt động quản lý kinh tế - xà hội, quản lý giáo dục có hai
chức năng tổng quát sau:

17


- Chức năng ổn định, duy trì quá trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu
hiện nay ca nn kinh t-xó hi.
- Chức năng đổi mới, phát triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh
tế - xà hội. Nh vậy, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành các nhà trờng để
giáo dục vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của nền kinh tế.
Từ hai chức năng tổng quát trên, quản lý giáo dục phải quán triệt, gắn
bó với bốn chức năng cụ thể:
- Kế hoạch hoá.
- Tổ chức
- Chỉ huy điều hành
- Kiểm tra.
1.2.1.3. Qun lý nhà trường
- Khái niệm Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của XH, thực hiện chức năng
kiến tạo các kinh nghiệm XH cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định, sao
cho việc kiến tạo kinh nghiệm XH đạt được mục tiêu XH đặt ra. Quản lý nhà
trường là một loại hình đặc thù của quản lý giáo dục và là cấp độ Quản lý
giáo dục vi mô.
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng, các bộ phận chức năng, các cơ
quan quản lý nhà nước về GD cấp trên) nhằm làm cho q trình GD nói
chung và các hoạt động GD – dạy học cụ thể được tiến hành trong nhà trường

đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu
phát triển nhà trường [7].
Trong nhà trường, Hiệu trưởng quản lý mọi hoạt động của nhà trường
theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng là người phụ trách cao nhất của nhà
trường và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường. Đồng thời
trong nhà trường (ĐH, CĐ) cịn có các ban, phịng, khoa, tổ chun mơn làm
việc theo chế độ tập thể và các hội đồng làm việc theo chế độ tư vấn... để góp

18


ý kiến, tư vấn, trợ giúp thủ trưởng xem xét, quyết định và thực thi đối với
những vấn đề quản lý nhà trường.
- Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường
Ở Việt Nam, nội dung của quản lý trường đại học được quy định tại
Điều 5 – Điều lệ Trường đại học – Ban hành năm 2010[1].
Điều 5. nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học
Nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Xác định tầm nhìn, xây dựng chiến lược và kế hoạch tổng thể phát triển
nhà trường qua từng giai đoạn, kế hoach hoạt động hàng năm.
2. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền;
3. Tuyển dụng, quản lý công chức, viên chức, xây dựng đội ngũ giảng viên
của trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu độ
tuổi và giới, đạt chuẩn về trình độ được đào tạo; tham gia vào quá trình điều động
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên.
4. Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong đội ngũ công chức, viên chức và
người học của trường.
5. Tuyển sinh và quản lý người học;
6. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;

7. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa.
8. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo
dục;
9. Tổ chức cho công chức, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã
hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu của xã hội.
10. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
11. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, ứng dụng, phát triển và
chuyển giao công nghệ ….

- Các biện pháp quản lý nhà trường

19


Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong nghiên
cứu khoa học, biện pháp còn được hiểu là cách thức, con đường để đạt một
mục tiêu cụ thể.
Biện pháp quản lý là những cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp
quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp nên đòi hỏi các biện pháp quản lý phải
đa dạng, phong phú, linh hoạt phù hợp với đối tượng quản lý.
Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ
thống các biện pháp của mỗi phương pháp quản lý nhất định. Các biện pháp
này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt các phương pháp quản lý của mình
mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu của bộ máy.
Biện pháp quản lý nhà trường là nội dung, cách thức, giải quyết các vấn
đề của nhà trường cùng những lực lượng trong và ngồi nhà trường có liên
quan đến các thành viên trong nhà trường nhằm hình thành nhân cách người
học theo yêu cầu, mục tiêu đào tạo, tiến dần đến mục đích đào tạo.
Các biện pháp quản lý nhà trường nhìn chung có thể phân thành bốn

nhóm:
Nhóm biện pháp tổ chức hành chính
Nhóm biện pháp kinh tế
Nhóm biện pháp giáo dục
Nhóm biện pháp tâm lý xã hội
Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp quản lý cơ bản để chủ thể
quản lý đạt được mục tiêu quản lý. Tùy từng trường hợp, từng hoàn cảnh,
từng đối tượng mà vận dụng các biện pháp quản lý phù hợp.
+ Đối với nhóm biện pháp tổ chức – hành chính thì CBQLGD phải:
* Xây dựng quy chế hoạt động, nội dung hoạt động của đơn vị, cơ quan,
quyết tâm thực hiện, quán triệt theo nội dung, quy chế đó.
*Nắm vững hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên.
* Tăng cường phổ biến văn bản pháp quy của ngành, của cấp trên tới CBGV,
nhân viên, HSSV.

20


* Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy đơn vị, văn bản của
ngành
+ Đối với nhóm biện pháp tâm lý XH và nhóm biện pháp GD thì CBQL
phải:
* Xây dựng được các mối quan hệ trong tập thể.
* Tổ chức cho CBGV, nhân viên thảo luận mục tiêu hoạt động chung của tổ
chức, kế hoạch hoạt động của tổ chức, lấy ý kiến đóng góp CBGV về chủ trương
xây dựng và phát triển của đơn vị.
* Tổ chức cho CBGV, nhân viên học tập các văn bản pháp quy của ngành.
* Xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tạo ra bầu khơng khí tập thể đồn kết có kỷ
luật.
* CBQL phải hiểu tâm tư, nguyện vọng CBGV. Thường xuyên lắng nghe ý

kiến của họ. Tin tưởng vào khả năng của họ, giúp họ phát huy năng lực sở trường.
Lựa chọn, bồi dưỡng CB cốt cách cho đơn vị. Biết ủy quyền cho những người giúp
việc. Chân thành giải tỏa những xung đột trong nội bộ. Xây dựng các mối quan hệ
trong công tác. Tổ chức thi đua, khen thưởng và kỷ luật kịp thời. Thường xuyên cải
thiện đời sống cho CBGV và nhân viên.
+ Đối với nhóm biện pháp kinh tế thì CBQL phải:
* Nắm vững kinh tế học GD để vận dụng vào quá trình quản lý.
* Xây dựng được các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với CB, định mức lao động.
* Phát huy vai trò tự quản của CBGV và nhân viên.
* Quan tâm đúng mức đến đời sống vật chất, tinh thần của CBGV và nhân
viên.
* Tổ chức bình bầu, đánh giá CB cơng bằng, khách quan, chính xác, khen
thưởng, trách phạt.

1.2.1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường:
- Tiêu chuẩn phẩm chất và năng lực của hiệu trưởng.
Điều 35- Hiệu trưởng trường đại học [1]

21


+ Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của nhà trường; chịu trách
nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo các
quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
+ Hiệu trưởng trường ĐH phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
* Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín trong giới khoa học,
giáo dục, có năng lực quản lý và đã có ít nhất 5 năm tham gia giảng dạy và
quản lý giáo dục đại học;
* Có bằng tiến sĩ;
* Có sức khỏe; độ tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng đối với trường ĐH

công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Những trường hợp đặc
biệt cơ quan chủ quản thống nhất với Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để quyết định.
Tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng các trường ĐH ngồi cơng lập theo quy định
của quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ĐH ngồi cơng lập.
- Quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng
Ở Việt Nam quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng được quy định
trong Luật giáo dục và được cụ thể hóa ở điều 36 trong Điều lệ trường ĐH
(Theo quyết định số 510/ TTr - BGD & ĐT ngày 22 tháng 9 năm 2010 về
việc ban hành “ Điều lệ trường đại học”.
Hiệu trưởng trong các nhà trường thực hiện phân quyền cần phải giữ
cán cân cân bằng của rất nhiều vai trị. Ngồi vai trị tổ chức, lãnh đạo trực
tiếp và điều khiển đội ngũ GV, Hiệu trưởng làm việc với nhiều đối tượng
khác nhau như các thành viên của cộng đồng hay các nhà tài trợ, liên minh
với thế giới bên ngồi nhằm tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kinh phí và vật chất,
khuyến khích đội ngũ tìm kiếm các nguồn hỗ trợ để tăng thêm nguồn lực cho
nhà trường.
Trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng trong các quyết định về
nhân sự, chương trình, ngân sách tăng và đồng thời cũng tăng chất lượng học
tập của HS. Họ phải là người lãnh đạo tập thể xuất sắc và đồng thời cũng là
người đại diện, thương thuyết giỏi. Trong nhà trường các giá trị niềm tin này

22


hướng đến lợi ích của HS, GV và đội ngũ cơng nhân viên. Vì vậy, Hiệu
trưởng cần đặt lợi ích HS và chất lượng GD lên vị trí hàng đầu, làm việc hợp
tác để nâng cao thành tích của nhà trường. Chính mục đích này sẽ giúp các
thành viên của nhà trường đồn kết, hợp tác trong cơng việc, tạo bầu khơng
khí làm việc tích cực, cởi mở trong nhà trường.
Mặt khác, Hiệu trưởng cần phân quyền cho GV, xây dựng VH chia sẻ

quyền lực trong đó đề cao vai trò lãnh đạo dạy học của GV, tham gia vào việc
đưa ra các quyết định.
1.2.2. Văn hóa và Văn hóa tổ chức:
1.2.2.1. Văn hóa:
- Khái niệm văn hóa
Muốn nghiên cứu về VHNT và vai trò của VH đối với sự phát triển,
trước tiên phải có một khái niệm chính xác và nhất quán về VH cũng như cấu
trúc của nó.
Có nhiều định nghĩa về văn hóa. Năm 1952, Alfred Kroeber và Clyde
Kluckhohn (Mỹ), đã tìm thấy khơng dưới 164 định nghĩa về VH. Sự khác
nhau của chúng không chỉ là ở bản chất của định nghĩa đưa ra (bởi nội dung,
chức năng, các thuộc tính) mà cả ở cách sử dụng rộng rãi của từ này.
+ Tại Hội nghị Quốc tế các nhà văn học họp tại Mehico do Unesco tổ
chức năm 1982, trên cơ sở của 200 định nghĩa khác nhau của VH, bản tuyên
bố chung của hội nghị đã chấp nhận một quan niệm về VH như sau: “Trong ý
nghĩa rộng nhất VH là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất,
trí tuệ và xúc cảm quyết định cách của một XH hay của một nhóm người
trong XH. VH bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những
quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và tín
ngưỡng”[20].
Như vậy, dưới góc độ xã hội học thì VH là một hiện tượng XH gắn với
đời sống XH, cịn nội dung của VH chính là sản phẩm của hoạt động thực tiễn

23


có tính sáng tạo của con người, ln được chắt lọc kế thừa, phát triển dưới tác
động của con người, vì hạnh phúc của con người.
Theo những ý nghĩa đó, văn hóa là một hiện tượng XH đặc thù mà nét
trội cơ bản của hiện tượng này là ở chỗ chúng là một hệ thống những giá trị

chung nhất cả về vật chất và tinh thần cho một cộng đồng, một dân tộc, một
thời đại hay một giai đoạn lịch sử nào đó, là kết quả của q trình hoạt động
thực tiễn của con người trong môi trường tự nhiên và trong các mối quan hệ
XH.
Cấu trúc của hệ thống VH được thể hiện qua sơ đồ 1.2
HỆ THỐNG VĂN HĨA

Các
thành tố
tạo
thành hệ
thống
văn hóa

Văn hóa
nhận thức

Nhận thức về
vũ trụ

Văn hóa tổ chức
cộng đồng và tổ
chức cá nhân

Tổ chức đời sống
cộng đồng, tổ chức
đời sống cá nhân

Văn hóa ứng xử
với mơi trường tự

nhiên

Tận dụng mơi
trường tự nhiên,
ứng phó với mơi
trường tự nhiên

Văn hóa ứng xử với
mơi trường xã hội

Tận dụng mơi
trường XH, ứng phó
với mơi trường XH

Các loại
hình văn
hóa cơ
bản hiện
diện
trong
mỗi
thành tố
của hệ
thống
văn hóa

Sơ đồ: 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hóa
VH là một hiện tượng khách quan, là tổng hịa của tất cả các khía cạnh
của đời sống trong XH.


24


Sự có mặt của những thành tố và mối quan hệ giữa chúng tạo nên bộ
mặt chung nhất của hệ thống VH, còn những biểu hiện cụ thể của Văn hóa nói
chung và của mỗi thành tố nói riêng được phản ánh thơng qua các loại hình
văn hóa.
- Mơi trường văn hóa
Mơi trường văn hóa chính là sự vận động của các quan hệ của con
người trong các quá trình sáng tạo, tái tạo, đánh giá, lưu giữ và hưởng thụ các
sản phẩm vật chất và tinh thần của mình, là tổng hòa các giá trị VH vật chất
và VH tinh thần tác động đến con người và cộng đồng trong một không gian
và thời gian xác định.
Môi trường VH bao gồm nhiều yếu tố hợp thành các hệ thống nhất
định. Đó là hệ thống những giá trị VH (các giá trị), hệ thống những quan hệ
VH (cái mang giá trị), hệ thống những hình thái hoạt động VH (cái thực hiện
giá trị) và hệ thống những thiết chế VH (các định hướng giá trị). Mỗi hệ thống
đều ở trong q trình phát triển khơng ngừng chứ khơng phải cứng đờ, bất
biến.
Vì vậy, xây dựng mơi trường VH thực chất là xây dựng và phát huy tác
dụng của từng hệ thống trong cấu trúc tổng thể của nó.
+ Thành tố thứ nhất là: Hệ thống những giá trị VH
+Thành tố thứ hai là: Hệ thống những quan hệ VH
+Thành tố thứ ba là hệ thống những hình thái hoạt động VH và cảnh
quan VH.
+Thành tố thứ tư là hệ thống những thiết chế VH.
Với ý nghĩa là tổng hòa các thành tố trên đây, mơi trường VH có vai trị
cực kỳ quan trọng đối với đời sống cộng đồng và quá trình xây dựng con
người. Bởi vì, VH “trở thành nhân tố thúc đẩy con người tự hoàn thiện nhân


25


×