Đề tài:
BỆNH GÚT – CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI
MẮC BỆNH VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG
Giáo viên hướng dẫn :TS Phan Thanh Tâm
PGS Lâm Xuân Thanh
Nhóm sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Liên - 20103211
Nguyễn Thị Miến - 20103682
Phạm Thị Tho
Lớp : KTTP-I
-20103355
BỆNH GÚT – CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO
NGƯỜI MẮC BỆNH VÀ CÁCH PHÒNG
CHỐNG
Phần 1: Bệnh Gút
Biểu Hiện Của Bệnh Và Các Tác Hại
Nội
Dung
Chính
Phần 2: Nguyên Nhân Mắc Bệnh Gút
Và Các Đối Tượng Có Nguy Cơ Mắc Bệnh
Phần 3: Cách Phòng Tránh
Và Chế Độ Dinh Dưỡng Cho Người Mắc Bệnh
1.1:Bệnh gút là gì và biểu hiện của bệnh gút
Bệnh gút (gout) hay còn gọi là thống
phong, là một loại viêm khớp, thường gặp ở
nam giới
Gout là một bệnh lý rối
loạn chuyển hóa purine
làm tăng acid uric máu
dẫn đến ứ đọng tinh
thể muối urate tại khớp
gây viêm khớp
Biểu hiện lâm sàng
đặc trưng là sưng,
nóng, đỏ, đau dữ dội
tại một hay nhiều khớp
1.2 Tác hại của bệnh gút
Hủy hoại khớp,đầu xương,làm bệnh nhân tàn phế.
Hinh ảnh bàn chân bị sưng tấy,lở lét vì bị gút tan phá
Tổn thương thận ,thận ứ nước ứ mủ,thận suy
Hình ảnh thận bị tổn thương
Hình ảnh bệnh nhân bị thận
phải điều trị
Nhồi máu cơ tim
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim: Ở nhữngbệnh nhân tăng acid
uric máu có 20,1% bị
Tai biến mạch máu não
Bệnh nhân bị bệnh gút đã bị biến chứng sang não
Tăng huyết áp
Loãng xương,gãy xương
Biến chứng lao
Đái tháo đường
Nguyên nhân bệnh gút và các nhóm
người có nguy cơ cao mắc chứng bệnh
này
Bình thường lượng acid uric trong máu luôn được giữ ổn định ở nồng độ
dưới 70mg/l (420 micromol/l) đối với nam; 60mg/l (360 micromol/l) đối
với nữ . Bất kỳ nguyên nhân nào làm mất cân bằng quá trình tăng tổng
\hợp hoặc giảm thải trừ đều làm tăng acid uric trong máu
2.2 Các nhóm đối tượng có nguy cơ mắc bệnh gút
cao
Yếu tố di truyền,tiền sư trong gia đình có người mắc bệnh gút.
Những người bị bệnh béo phì có nguy cơ mắc bệnh cao hơn 5 lần so
với những người bình thường.
Những người mắc bệnh như tăng huyết áp,bệnh thận,bệnh máu…
Những người dùng thuốc không đúng cách
Cách phòng tránh và chế độ dinh dưỡng cho
người mắc bệnh gút
3.1 Cách phòng tránh bệnh gút
Hạn chế uống rượu, bia, đồ uống có các chất kích thích khác.Với nam
giới không uống quá hai cốc /ngày,phụ nữ không uống quá 1 cốc/ngày
Hạn chế ăn đồ ăn
hải sản
Hạn
chế ăn các
lọa thức ăn chứa
nhiều chất đạm
nhất là đạm
động vật như:
tim, gam, thận,
óc, trứng vịt lộn
Bảng dưới đây là lượng đạm có trong một số thực phẩm thường dùng
Theo thông tin từ bộ y tế
Thực phẩm (100 g)
Lượng đạm (Gam)
Sữa đặc có đường
8,1
Sữa chua
3,7
Sữa đậu nành
3,9
Phomat
10-20
Trứng gà tươi
11,6
Trứng vịt tươi
14,2
Thịt bò nạc
20
Thịt lợn nạc
19
Thịt gà nạc
22,4
Thịt tôm
18,4
Thịt cua biển
17,5
Đậu phọng (lạc)
27,5
Đậu nành
34
Nên ăn thức ăn có
hàm lượng purin
thấp như: trứng,
sữa, pho mát tươi,
bánh mì, bột ngũ
cốc, rau cần, súp lơ,
khoa tây, bí đỏ, đậu
tương…
Ăn
nhiều
rau
xanh
và
hoa
quả.
Ăn nhiều rau xanh và hoa quả.
Uống nhiều nước, đặc biệt là các loại nước khoáng và nước rau quả vì 2 loại nước
này giúp kiềm hóa nước tiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc dào thải lượng axít uric
ra khỏi có thể.
3.2 Chế độ dinh dưỡng cho người mắc bệnh gút
Nên uống nhiều nước (tối thiểu 2,5 đến 3 lít nước mỗi ngày).
Kiểm soát cân nặng. Béo phì cũng làm tăng acid uric trong máu.
Các thực phẩm giàu chất xơ nói chung như dưa leo, củ sắn, rau
cần, cải xanh, cải bắp, khoai tây …
-Tránh thực phẩm thuộc nhóm “Purin cao”
- Ăn điều độ các thực phẩm nhóm “Purin vừa”
- Ăn hàng ngày thực phầm nhóm ‘ Purin thấp
Ngoài ra, bệnh nhân gút cần có
một chế độ sinh hoạt, rèn luyện
thân thể một cách khoa học.
Tránh làm những việc nặng, gắng
sức; tránh bị lạnh đột ngột; tránh
stress
Bảng hàm lượng purin trong các nhóm thực phẩm
Nhóm
thực phẩm
Purin thấp
0-50 mg purin/100 g
Không hạn chế
Purin trung bình
(50-150 mg purin/100 g)
Purin cao
(150-825mg purin/100g)
Dùng điều độ
Dùng hạn chế
Bánh mỳ và ngũ cốc
Bánh mỳ, các loại ngũ cốc
Gạo (đặc biệt là gạo lức rất tốt cho
bệnh nhân gút
Hoa quả
Tất cả (kể cả nước ép trái cây)
Rau
Đa số các loại rau
- Dùng điều độ măng tây, súp lơ,
nấm,
loại đậu.
Protein
Trứng, hạt, bơ đậu phộng (bơ lạc)
- Thịt (bò, lợn, gia cầm) khoảng 5080 g
- Cá, tôm cua 50-80 g.
(chọn các loại thịt nạc, không da và
cá. Nấu ít mỡ)
Sữa và
sản phẩm sữa
Chất béo và dầu
Tất cả ( ăn điều độ)
Súp
Súp rau
Khác
- Dùng không quá 2/3 cốc cháo bột
yến mạch mỗi ngày.
- Dùng không quá ¼ cốc mỗi ngày
…
Phủ tạng động vật gan, thận, tim,
não, bánh mù ngọt, thít, thịt gà
chọi, thịt ngỗng, chim đa đa, cá
cơm, các cá mòi, cá thu, cá trích,
sò điệp,
trai .
Tất cả
Siro đường, kẹo geletin
nước giải khát, trà cà phê, đồ uống
ngũ cốc
sô-cô-la, sữa trứng, bánh pudding,
nước sốt trắng, đồ gia vị, muối, thảo
dược, ô-liu, dưa chua, bắp rang
Nước sốt thịt
Súp thịt, nước luộc thịt
Các sản phẩm làm từ thịt, nấm.
Thịt băm nhỏ.
Thông tin này được tham khảo từ "Hướng dẫn thực hiện chế độ ăn dành cho bệnh gout ở Canada".