Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế bản vẽ thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.19 KB, 14 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 12 năm 2013.

HỢP ĐỒNG
TƯ VẤN LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN
Số: 02 /2013/HĐ-TKBVTC.

VỀ VIỆC: TƯ VẤN LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ
TOÁN
CÔNG TRÌNH: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TẠO NGUỒN DỌC KÊNH
NAM, HUYỆN NINH PHƯỚC, NINH SƠN TỈNH NINH THUẬN.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: HUYỆN NINH PHƯỚC, TỈNH NINH THUẬN.

GIỮA:
BÊN GIAO THẦU: .........................................................................................

VÀ:
BÊN NHẬN THẦU: VIỆN ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC ỨNG DỤNG
MIỀN TRUNG.

Ninh Thuận, tháng 12 năm 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 12 năm 2013.

HỢP ĐỒNG
Số: 02 /2013/HĐ-TKBVTC.
Về việc: Giao nhận thầu gói thầu tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng


dự toán công trình Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam, huyện
Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; và Luật Đấu
thầu số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; và Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng; và Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về
hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 16/06/2011 của Bộ Tài
Chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng số 01/BBTT/HĐTKBVTC được ký kết ngày 02 /12/2013 giữa Ban Xây dựng năng lực và Quản
lý dự án nâng cao năng lực Quản lý nguồn nước và cung cấp Dịch vụ công tỉnh
Ninh Thuận và Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung Về việc giao
nhận thầu gói thầu Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình
Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam, huyện Ninh Phước, huyện Ninh

2


Sơn , tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 03 /QĐ-BXDNL ngày 26/11/2013 của Giám đốc
Ban Xây dựng năng lực và Quản lý dự án Tài nguyên nước tỉnh Ninh Thuận Về
việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công
- Tổng dự toán công trình Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam, huyện
Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG:
Hôm nay, ngày 02/12/2013 tại Văn phòng Ban Xây dựng năng lực và Quản
lý dự án Tài nguyên nước tỉnh Ninh Thuận; Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
1. Bên giao thầu (Gọi tắt là Bên A):
- Tên đơn vị : ...............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính : nhà liên kế số 5, khu Phước Mỹ 2, phường Phước Mỹ,
T.P Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Đại diện là ông: ............................

Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 0683.826984;

Fax: 0683.832925

- Tài khoản số : 0811140004999, mở tại : Ngân hàng ngoại thương Ninh
Thuận
- Mã số thuế : ...............................
- Thành lập theo QĐ số: 424/QĐ-UBND ngày 25/02/2010.


Và bên kia là:
2. Bên nhận thầu (Gọi tắt là Bên B)
- Tên giao dịch: Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung.
- Đại diện là Ông: .......................

Chức vụ: P. Viện Trưởng.

(Theo giấy Ủy quyền số 16/QĐ-VĐK ngày 10/01/2012 của Viện Trưởng

Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung.)
- Địa chỉ: Số 115 đường Trần Phú, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận.
- Tài khoản số: 490021100013201 Mở tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh tỉnh Ninh Thuận.
- Mã số thuế: 4500144335.
Thành lập theo Quyết định số 2761/QĐ-BNN-TCCB ngày 11 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
3


Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số: A-412 do Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp ngày 28/12/2011.
Điện thoại: 068.3823027;

Fax: 068.3823027.

Các bên thống nhất thoả thuận như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải:
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và
diễn giải sau đây:

1.1. Chủ đầu tư: Ban Xây dựng năng lực và Quản lý dự án Tài nguyên nước
tỉnh Ninh Thuận.
1.2. Nhà thầu: Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung.
1.3. Công trình: Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam, huyện Ninh
Phước, tỉnh Ninh Thuận.
1.4. Gói thầu số : Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán công
trình Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh
Thuận.
1.5. Đại diện Chủ đầu tư là ông: Đỗ Khoa Danh và điều hành công việc
thay mặt cho Chủ đầu tư.
1.6. Đại diện Nhà thầu là ông: Bùi Anh Dũng và điều hành công việc thay
mặt cho Nhà thầu.
1.7. Hợp đồng: Là toàn bộ Hồ sơ hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi công Tổng dự toán công trình theo quy định tại Điều 2 (Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu
tiên).
1.8. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương
lịch.
1.9. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy
định của Pháp luật.
1.10. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 27 [Rủi ro và bất khả kháng]
1.11. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên:
2.1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản
và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu tại khoản 2.2 dưới đây.
2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp
đồng Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình. Các tài liệu
kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao
gồm:
- Quyết định số 03/QĐ-BXDNL ngày 26/11/302013 của Giám đốc Ban
Xây dựng năng lực và Quản lý dự án Tài nguyên nước tỉnh Ninh Thuận về việc

4


phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công Tổng dự toán công trình Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam, huyện
Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
- Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
- Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng (nếu có).
- Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 3. Trao đổi thông tin:
3.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định, ... đưa ra phải bằng
văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc
email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
3.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho
bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không
thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà
không thông báo.
Điều 4: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng:
4.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt
Nam.
4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng Lập thiết kế
bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình:
5.1. Bên A giao cho Bên B nhận thầu gói thầu Tư vấn lập thiết kế bản vẽ
thi công - Tổng dự toán công trình Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Nam,
huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
5.2. Lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình phải thực hiện
quy định của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
5.3. Lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình đảm bảo phù
hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định khác của Pháp luật về xây dựng.

5.4. Nhà thầu tham gia nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn
thành công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của
Chủ đầu tư.
5.5. Dự toán phải phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình.
5.6. Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong quá trình thi
công xây dựng công trình.
Nhà thầu phải cử người đủ năng lực để thực hiện việc giám sát tác giả
trong quá trình thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
- Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công
trình cho chủ đầu tư, các nhà thầu khác để quản lý và thi công theo đúng thiết
5


kế.
- Sửa đổi thiết kế đối với những nội dung chưa phù hợp với tiêu chuẩn,
điều kiện thực tế của công trình.
- Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi
nhật ký giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế. Trong
trường hợp không khắc phục được nhà thầu phải có văn bản thông báo cho chủ
đầu tư.
- Nhà thầu có trách nhiệm tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi
có yêu cầu của chủ đầu tư.
- Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây
dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu phải có văn bản gửi chủ đầu tư
nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
- Trong quá trình thi công, nếu thiết kế không phù hợp, phải điều chỉnh lại
so với thiết kế ban đầu, người giám sát tác giả của nhà thầu tư vấn có trách
nhiệm phối hợp với các đơn vị tư vấn khác và chủ đầu tư để điều chỉnh thiết kế.
5.7. Sản phẩm bên B giao nộp cho bên A gồm:
- Thuyết minh chung.

- Thuyết minh Tổng dự toán.
- Phụ lục tính toán khối lượng.
- Tập bản vẽ khu trạm bơm nước thô.
- Tập bản vẽ tuyến đường ống cấp nước thô.
- Bình đồ tổng thể tuyến đường ống cấp nước thô.
- Mặt bằng tổng thể khu trạm bơm nước thô
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm Lập thiết kế bản vẽ
thi công - Tổng dự toán công trình:
6.1. Thuyết minh chung của lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán
công trình: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình; địa điểm xây
dựng công trình; quy mô, công suất; cấp công trình; nguồn kinh phí xây dựng
công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng chống cháy nổ.
6.2. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các
cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công công
trình và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình.
6.3. Dự toán xây dựng công trình phải được lập phù hợp với thiết kế, các
chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình
và mặt bằng giá xây dựng công trình.
6.4. Nhà thầu phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi
công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho
công trình.
6


6.5. Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà
cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ sơ thiết kế.
6.6. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là 07 bộ.
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Thời gian thực hiện hợp đồng: 15 ngày, tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực
đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.

Điều 8. Giá trị hợp đồng và Hình thức hợp đồng:
8.1. Giá trị hợp đồng tạm tính : 727.737.000 đồng;
(Bằng chữ: Bảy trăm hai mươi bảy triệu, bảy trăm ba mươi bảy ngàn
đồng).
8.2. Hình thức hợp đồng: Theo tỷ lệ phần trăm (%).
Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi công Tổng dự toán:
Đây là hợp đồng xây dựng thuộc lĩnh vực tư vấn nên Nhà thầu không phải
thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Điều 10. Tạm ứng hợp đồng:
10.1. Tạm ứng hợp đồng:
- Ngay sau khi hợp đồng được ký, Bên A cho Bên B được tạm ứng 0% giá trị
hợp đồng;
- Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện khi dự án được ghi kế hoạch
vốn. Số tiền tạm ứng không được vượt kế hoạch vốn được giao;
10.2. Thu hồi tạm ứng:
Số tiền tạm ứng được thu hồi một lần khi thanh toán khối lượng hoàn thành.
Điều 11. Thanh toán hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự
toán:
11.1. Thanh toán hợp đồng tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành được
nghiệm thu và đơn giá tương ứng với các công việc đã ghi trong hợp đồng.
11.2. Chủ đầu sẽ thanh toán 90% giá trị hợp đồng (trên cơ sở khối lượng
các công việc hoàn thành được nghiệm thu và đơn giá tương ứng với các công
việc đó) cho Nhà thầu.
11.3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày quyết toán hợp đồng được phê duyệt,
Bên A sẽ làm thủ tục thanh toán hết 10% còn lại của giá trị hợp đồng.
11.4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị thanh toán hợp lệ của các bên nhận thầu, Chủ đầu tư phải hoàn thành các
thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán tới cơ quan cấp phát, cho vay vốn.


7


Điều 12. Hồ sơ thanh toán hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi công Tổng dự toán công trình:
12.1. Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành trong giai đoạn
thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
12.2. Hồ sơ thanh toán: Theo phụ lục 03.a ban hành kèm theo thông tư:
86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài Chính.
12.3. Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp
đồng theo phụ lục 04 ban hành kèm theo thông tư: 86/2011/TT-BTC ngày
17/06/2011 của Bộ Tài Chính.
Điều 13. Đồng tiền và Hình thức thanh toán hợp đồng Lập thiết kế bản
vẽ thi công - Tổng dự toán:
13.1. Loại tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
13.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Điều 14. Quyết toán hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự
toán:
Sau 15 ngày, kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng, Nhà
thầu phải lập Bảng xác định giá trị quyết toán hợp đồng cho Chủ đầu tư để làm cơ
sở thanh quyết toán.
Điều 15. Thanh lý hợp đồng:
15.1. Ngay sau khi Nhà thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp
đồng, Chủ đầu tư và Nhà thầu tiến hành thanh lý và chấp dứt hiệu lực Hợp đồng
cũng như mọi nghĩa vụ khác có liên quan khác.
15.2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được thực hiện xong trong thời hạn bốn
mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng đã hoàn thành đầy đủ các
nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
16.1. Quyền của Chủ đầu tư:
a. Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo hợp đồng;

b. Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo hợp
đồng;
c. Kiểm tra chất lượng công việc của Nhà thầu nhưng không được làm cản
trở hoạt động bình thường của Nhà thầu;
d. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.
16.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
a. Cung cấp cho Nhà thầu thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu và các
phương tiện cần thiết để thực hiện công việc (nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng);

8


b. Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp
đồng;

c. Giải quyết kiến nghị của nhà thầu theo thẩm quyền trong quá trình thực
hiện hợp đồng không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kiến
nghị của Nhà thầu. Sau khoảng thời gian này nếu Chủ đầu tư không giải quyết
mà không có lý do chính đáng gây thiệt hại cho Nhà thầu thì Chủ đầu tư phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại (nếu có);
d. Thanh toán cho Nhà thầu theo tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp
đồng;

đ. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu:
17.1. Quyền của Nhà thầu:
a. Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ
tư vấn và phương tiện làm việc;
b. Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của

Chủ đầu tư hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư
vấn;
c. Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và
những yêu cầu trái Pháp luật của Chủ đầu tư;
d. Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những
sản phẩm tư vấn có quyền tác giả);
đ. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.
17.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu:
a. Hoàn thành công việc đúng tiến độ, khối lượng và chất lượng theo thỏa
thuận trong hợp đồng;
b. Thông báo ngay bằng văn bản cho Chủ đầu tư về những thông tin, tài liệu
không đầy đủ, phương tiện làm việc không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công
việc;
c. Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp
luật;

d. Nếu Nhà thầu làm sai quy định và thiếu sót thì chịu trách nhiệm trước
Chủ đầu tư và Pháp luật.
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 18. Nguyên tắc điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng Lập thiết
kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán:
Việc điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ áp dụng trong
thời gian thực hiện hợp đồng theo hợp đồng đã ký. Khi điều chỉnh giá và hợp
đồng xây dựng (giá hợp đồng sau điều chỉnh) không làm vượt tổng mức đầu tư
9


được phê duyệt thì Chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh, trường hợp
vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải báo cáo Người có thẩm quyền
quyết định đầu tư cho phép.

Điều 19. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng Lập thiết kế
bản vẽ thi công - Tổng dự toán:
Khi có phát sinh hợp lý khối lượng nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký.
Khi điều chỉnh khối lượng mà không làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc không
vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa
thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm vượt tổng mức đầu
tư được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem
xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc
phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói
thầu này theo quy định hiện hành.
Điều 20. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi
công - Tổng dự toán:
Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a. Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa
hoặc các sự kiện bất khả khảng khác;
b. Thay đổi phạm vi công việc, thiết kế;
Điều 21. Tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng:
21.1. Các trường hợp tạm ngừng hợp đồng bao gồm:
a. Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra;
b. Các trường hợp bất khả kháng;
c. Bên nhận thầu thực hiện quyền tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp
đồng xây dựng khi bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu quá 28
ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại khoản 10 điều 18 của Nghị
định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ;
21.2. Trước khi một bên tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì
phải báo cho bên kia biết bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng thực
hiện; bên giao thầu, bên nhận thầu phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải
quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp
bất khả kháng.
Điều 22. Chấm dứt hợp đồng:

22.1. Mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt
hại trong các trường hợp quy định tại các khoản 7 và 8 điều 40 của Nghị định số
48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ;
22.2. Trường hợp đã tạm ngừng mà bên vi phạm không khắc phục lỗi của
mình trong khoảng thời gian các bên đã thống nhất mà không có lý do chính
đáng thì bên tạm ngừng có quyền chấm dứt hợp đồng;
10


22.3. Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng xây dựng mà
không phải do lỗi của bên kia gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi
thường thiệt hại cho bên kia;
22.4. Trước khi một bên chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn
bản cho bên kia trước hai mươi mốt (21) ngày và trong đó phải nêu rõ lý do
chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt hợp đồng không thông báo mà gây thiệt
hại cho bên kia, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;
22.5. Hợp đồng xây dựng không còn hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt
và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng trong khoảng thời gian theo
thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp
đồng. Ngoài thời gian này nếu một bên không làm các thủ tục thanh lý hợp đồng
thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
22.6. Bên nhận thầu có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp
sau:
a. Bên nhận thầu bị phá sản hoặc giải thể.
b. Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của bên giao thầu, trừ
trường hợp các bên thỏa thuận khác.
c. Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu 45 ngày kể từ ngày
bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
22.7. Bên giao thầu có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

a. Bên nhận thầu bị phá sản hoặc chuyển nhượng lợi ích của hợp đồng xây
dựng cho chủ nợ của mình mà không có sự chấp thuận của bên giao thầu.
b. Bên nhận thầu từ chối thực hiện công việc theo hợp đồng hoặc 45 ngày liên
tục không thực hiện công việc theo hợp đồng, trừ trường hợp được phép của bên
giao thầu.

Điều 23. Thưởng, phạt hợp đồng:
23.1. Thưởng hợp đồng: Không thực hiện.
23.2. Nếu bên nhận thầu vi phạm về thời gian thực hiện hợp đồng mà
không do sự kiện bất khả kháng hoặc không phải do lỗi của bên giao thầu gây
ra, bên nhận thầu sẽ bị phạt 0,1% giá hợp đồng/ngày; Tổng số mức phạt không
vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm;
- Nếu bên nhận thầu vi phạm do chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu
quy định hoặc không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm thì bên nhận thầu phải
làm lại cho đúng chất lượng và đủ số lượng.
Điều 24. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:
24.1. Bên nhận thầu phải bồi thường cho bên giao thầu trong các trường hợp
sau:

11


a. Chất lượng công việc không bảo đảm với thỏa thuận trong hợp đồng
hoặc kéo dài thời hạn hoàn thành do lỗi của bên nhận thầu gây ra;
b. Do nguyên nhân của bên nhận thầu dẫn tới gây tổn hại cho người và tài
sản trong thời hạn bảo hành.
24.2. Bên giao thầu phải bồi thường cho bên nhận thầu trong các trường hợp
sau:

a. Nguyên nhân của bên giao thầu dẫn tới công việc theo hợp đồng bị bỏ dở

giữa chừng, thực hiện chậm, ngừng công việc, rủi ro, điều phối máy móc, thiết
bị, vật liệu và cấu kiện ứ đọng cho bên nhận thầu;
b. Bên giao thầu cung cấp tài liệu, điều kiện cần thiết cho công việc không
đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng làm cho bên nhận thầu phải thi công lại,
tạm ngừng hoặc sửa đổi công việc;
c. Bên giao thầu chậm thanh toán thì phải bồi thường cho bên nhận thầu
theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi
bên giao thầu đã thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu.
24.3. Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng hoặc thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng không phù hợp với quy định thì sau khi thực hiện nghĩa
vụ hoặc áp dụng biện pháp sửa chữa còn phải chiu trách nhiệm bồi thường tổn
thất nếu bên kia còn bị những tổn thất khác, mức bồi thường tổn thất phải tương
đương với mức tổn thất bên kia.
24.4. Nếu một bên vi phạm hợp đồng do nguyên nhân của bên thứ 3, bên vi
phạm phải gánh chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng trước bên kia. Tranh chấp
giữa bên vi phạm với bên thứ 3 được giải quyết theo quy định của pháp luật.
24.5. Nếu hành vi vi phạm hợp đồng của một bên xâm hại tới thân thể,
quyền lợi, tài sản của bên kia, bên bị tổn hại có quyền yêu cầu bên kia gánh chịu
trách nhiệm vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận trong hợp đồng và của pháp luật có
liên quan.
Điều 25. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng Lập thiết kế
bản vẽ thi công - Tổng dự toán:
25.1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực
hiện nghĩa vụ theo đúng hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện đúng
nội dung hợp đồng đã ký. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội
dung này.
25.2. Khi một bên khiếu nại bên kia thì phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng
cụ thể để làm sáng tỏ những nội dung khiếu nại.
25.3. Trong vòng 30 ngày kể từ khi phát hiện những nội dung không phù
hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về

những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian
này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những
thỏa thuận đã ký.

12


25.4. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được
khiếu nại phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc
khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký, nếu những căn cứ
và dẫn chứng không thuyết phục, không hợp lý thì phải chấp thuận với những
khiếu nại của bên kia. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại
không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên
kia đưa ra.
Điều 26. Giải quyết tranh chấp hợp đồng Lập thiết kế bản vẽ thi công Tổng dự toán:
26.1. Các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết trên cơ sở nội dung
hợp đồng đã ký. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải
quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hòa giải, trọng tài hoặc Tòa án giải
quyết theo quy định của Pháp luật.
26.2. Trường hợp một bên không đồng ý kết luận hòa giải thì có quyền đề
nghị Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết; thủ tục giải quyết tranh chấp tại Trọng tài
hoặc Tòa án được thực hiện theo quy định của Pháp luật.
26.3. Thời hạn đề nghị Trọng tài hoặc thời hiệu khởi kiện lên Tòa án giải
quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp
pháp các bên bị xâm phạm.
26.4. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng tới hiệu lực của các
điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 27. Rủi ro và bất khả kháng:
27.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có rủi ro nào xảy ra thì hai
bên phải có trách nhiệm cùng phối hợp xử lý.

27.2. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, lở đất;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường
hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam...Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất
khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
a. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
b. Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy
ra trong thời gian sớm nhất có thể.
27.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện
hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên
bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 28. Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi các bên đã thực
13


hiện đúng và đầy đủ các cam kết trong hợp đồng này.
Điều 29. Điều khoản chung:
29.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến
hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo
mật.
29.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng
này.

29.3. Hợp đồng này gồm 12 trang, được lập thành tám (08) bản bằng tiếng
Việt, có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ sáu (06) bản, Nhà thầu giữ hai
(02) bản.


ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
P. Viện trưởng

......................................

....................................

14



×