Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNoPTNT huyện phong điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.76 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT
HUYỆN PHONG ĐIỀN

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

TRẦN VĂN QUỐC
Mã số SV: B070067
Lớp: Tài chính – Ngân hàng khóa 33

Cần Thơ 2010


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong Điền”, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ từ cô hướng dẫn và từ phía ngân hàng. Nay tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành sâu sắc đến:
- Giáo viên hướng dẫn đề tài luận văn cho tôi, cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên.
Chính nhờ sự hướng dẫn tận tình, những lời nhận xét quý báu, những bổ sung kiến


thức từ cô nên tôi mới có thể hoàn thành luận văn của mình một cách tốt nhất.
- Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Tài chính – Ngân hàng nói riêng và
các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói chung, xin cảm ơn các
thầy cô đã nhiệt tình truyền đạt cho chúng tôi những những kiến thức cơ bản về
chuyên ngành học, những bài học bổ ích, mỗi một môn học là mỗi một kiến thức
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
- Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn Huyện Phong Điền – TP. Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi có được
khoảng thời gian thực tập để học hỏi những kinh nghiệm vô cùng đáng quý. Xin
cảm ơn các anh, chị của Phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán – Ngân quỹ đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong việc tiếp cận với một số nghiệp vụ tín dụng cũng như trong
vấn đề thu thập số liệu.
- Cuối cùng, tôi xin chúc sức khỏe các thầy, cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh; Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn huyện Phong Điền; Chúc các thầy, cô thành công trong công tác giảng
dạy; Chúc Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong Điền luôn giữ vững vai
trò chủ đạo, chủ lực trong thị trường tài chính nông thôn, mãi là thương hiệu lớn
gắn liền với nông thôn và nông dân Việt Nam./.
Ngày ...... tháng ...... năm 2010
Sinh viên thực hiện

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

i

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày ...... tháng ...... năm 2010
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Quốc

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

ii

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

iii

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn đề tài: Trương Khánh Vĩnh Xuyên ..............................
Học vị: Thạc sĩ (Th.S) ............................................................................................
Chuyên ngành: .......................................................................................................

Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ ......................
Họ tên sinh viên: Trần Văn Quốc ...........................................................................
Mã số sinh viên: B070067 ......................................................................................
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng – Khoá 33 .....................................................
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Huyện Phong Điền .................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Về hình thức:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài:
................................................................................................................................
................................................................................................................................

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

iv

SVTH: Trần Văn Quốc



Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa, …):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT


GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

v

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................1
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu .........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1 Phạm vi về không gian ...........................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ...............................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
1.4 Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu ....................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...4
2.1 Phương pháp luận .........................................................................................4
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ...........................................................4
2.1.2 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của Ngân hàng ................11
2.1.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng ..........................12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................13
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................14

2.2.3 Phương pháp phân tích .........................................................................14
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No & PTNT
HUYỆN PHONG ĐIỀN ...................................................................................16
3.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................16
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng, ban .....................................17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................17
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

vi

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

3.2.2 Chức năng các phòng ban .....................................................................18
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2007 – 2009 và 06 tháng đầu năm
2010 ...................................................................................................................20
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG No&PTNT HUYỆN PHONG ĐIỀN ...................................................26
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn ..............................................................26
4.2 Phân tích hoạt động cho vay và thu nợ từ năm 2007 – 2009 và 06 tháng đầu
năm 2010 ...........................................................................................................30
4.2.1 Tình hình cho vay từ năm 2007 – 2009 và 06 tháng đầu năm 2010 .......30
4.2.2 Tình hình thu nợ từ năm 2007 – 2009 và 06 tháng đầu năm 2010 .........41
4.3 Dư nợ tín dụng qua 3 năm từ 2007 – 2009 và 06 tháng đầu năm 2010 ....48
4.3.1 Dư nợ theo thời hạn ..............................................................................50
4.3.2 Dư nợ theo ngành nghề kinh tế ............................................................51
4.3.3 Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................52
4.3.4 Tình hình nợ xấu ..................................................................................53

4.4 Đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua các chỉ số tài chính ......................61
4.4.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng vốn huy động .........................................61
4.4.2 Hệ số thu hồi nợ ...................................................................................62
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................67
4.4.4 Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng (Nợ xấu/ tổng dư nợ) ...........................67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT HUYỆN PHONG ĐIỀN 69
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ..................................................................................69
5.1.1 Điểm mạnh và điểm yếu .......................................................................69
5.1.2 Cơ hội và thách thức .............................................................................71
5.2 Một số giải pháp ..........................................................................................72
5.2.1 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng ở những lĩnh vực đang phát triển mạnh và có
nhiều tiềm năng ..................................................................................................72

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

vii

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

5.2.2 Đào tạo nhân sự quản lý .......................................................................74
5.2.3 Đẩy mạnh công tác huy động vốn .........................................................74
5.2.4 Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin ................................................75
5.2.5 Hoàn thiện công tác tái cấu trúc Ngân hàng và công tác chăm sóc khách
hàng ....................................................................................................................76
5.2.6 Quản trị rủi ro .......................................................................................77
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................79

6.1 Kết luận .......................................................................................................79
6.2 Kiến nghị .....................................................................................................80
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .....80
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ...........................................................80
6.2.3 Đối với Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền ..........................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................82

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

viii

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong
3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ..........................................21
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3 năm
2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .....................................................27
Bảng 3: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3 năm 2007
– 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .............................................................32
Bảng 4: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3 năm 2007
– 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ..............................................................35
Bảng 5: Tình hình thu nợ của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3 năm 2007 –
2009 và 6 tháng đầu năm 2010..................................................................42
Bảng 6: Tình hình dư nợ của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3 năm 2007 –

2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .................................................................49
Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong
3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ..........................................55
Bảng 8: Tình hình nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của NHNo&PTNT huyện Phong
Điền trong 3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .........................57
Bảng 9: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện Phong
Điền trong 3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .........................59
Bảng 10: Tình hình nợ xấu theo tài sản đảm bảo của NHNo&PTNT huyện Phong
Điền trong 3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .........................61
Bảng 11: Chỉ tiêu thu hồi nợ của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3 năm
2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .....................................................62
Bảng 12: Tỷ lệ thu hồi nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong
3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ..........................................63
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

ix

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

Bảng 13: Tỷ lệ thu hồi nợ theo ngành nghề của NHNo&PTNT huyện Phong Điền
trong 3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .................................64
Bảng 14: Tỷ lệ thu hồi nợ theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện Phong
Điền trong 3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .........................66
Bảng 15: Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong 3
năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .............................................67
Bảng 16: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của NHNo&PTNT huyện Phong Điền trong
3 năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ..........................................68


GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

x

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng NHNo&PTNT huyện Phong Điền ...............17
Hình 2: Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................22
Hình 3: Tình hình huy động vốn .........................................................................28
Hình 4: Tình hình cho vay ..................................................................................33
Hình 5: Doanh số cho vay theo thời hạn .............................................................34
Hình 6: Doanh số cho vay theo ngành nghề ........................................................37
Hình 7: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................................40
Hình 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn ...............................................................43
Hình 9: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .......................................................44
Hình 10: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ..............................................46
Hình 11: Dư nợ theo thời hạn cho vay ................................................................50
Hình 12: Dư nợ theo ngành kinh tế .....................................................................51
Hình 13: Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................52

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên


xi

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- BGĐ: Ban giám đốc
- CBNV: Cán bộ nhân viên
- CBTD: Cán bộ tín dụng
- CTCG: Chứng từ có giá
- DSCV: Doanh số cho vay
- DSTN: Doanh số thu nợ
- KH: Khách hàng
- NH: Ngân hàng
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
- NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- NHTM: Ngân hàng thương mại
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- TCKT: Tổ chức kinh tế
- TCTD: Tổ chức tín dụng
- TSĐB: Tài sản đảm bảo
- CTCP: Công ty cổ phần
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

xii


SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Hiện nay, toàn cầu hoá nền kinh tế không còn là vấn đề xa lạ mà đã và đang
trở thành một xu hướng phát triển khách quan đối với nền kinh tế của một quốc gia.
Chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) cùng với các tổ chức
hợp tác khu vực, Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng đang nỗ lực
làm mới mình, đón đầu hội nhập. Trong đó hệ thống ngân hàng được đánh giá là
khá năng động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với vai trò là “người đi
vay” và “người cho vay”, ngành ngân hàng đã có những chính sách đổi mới tích cực
phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động tối đa các nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào
lưu thông để phát triển sản xuất. Việc tạo lập nguồn vốn không những giúp cho
Ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà còn góp phần quan trọng
trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng
cũng như sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, với vai trò
là nhà cung cấp vốn tín dụng, điều mà các Ngân hàng quan tâm nhất là khả năng
bảo tồn vốn để tái đầu tư.
Ở Việt Nam, tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi
nhuận cao nhất đối với tất cả các Ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói
lên qui mô phát triển kinh tế của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ,... Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng
còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân
khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả và hạn
chế rủi ro trước tiên việc phân tích tín dụng là mục tiêu không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của tất cả các Ngân hàng.

Là một Ngân hàng quốc doanh hoạt động theo cơ chế cạnh tranh của thị
trường. Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong Điền cũng đã đưa việc phân tích tín
dụng lên hàng đầu để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và khả năng bảo tồn vốn để
tái đầu tư. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi chọn đề tài: “Phân
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

1

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong Điền” làm đề tài
cho luận văn tốt nghiệp của mình và cũng để hiểu sâu hơn về lĩnh vực tín dụng đối
với sự phát triển của đời sống xã hội.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Huyện
Phong Điền – Thành phố Cần Thơ qua 3 năm từ 2007 – 2009 và 06 tháng đầu năm
2010. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn và những tác động của nó đến
hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.
- Phân tích hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Huyện
Phong Điền.
- Phân tích những tác động của nợ xấu đến tình hình hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh.

- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong Điền.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài tập trung tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
No&PTNT Huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian tiến hành thực hiện đề tài trong 03 tháng từ tháng 09/2010 đến
tháng 11/2010 và thông tin số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập tại Phòng
kinh doanh và Phòng kế toán của Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong Điền trong
03 năm từ năm 2007 đến năm 2009 và 06 tháng đầu năm 2010.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

2

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

Vì thời gian thực hiện không nhiều, kiến thức tích luỹ ở ghế nhà trường là
chủ yếu mà lĩnh vực về Ngân hàng thì rất rộng nên luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu
ở những nội dung sau:
- Khái quát về đặc điểm tự nhiên và tình hình KT – XH Huyện Phong Điền.
- Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT
Huyện Phong Điền, sau đó đi vào phân tích từng hoạt động của ngân hàng (hoạt
động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ, ...).

- Từ việc phân tích nhằm rút ra những điểm mạnh và điểm yếu của Ngân
hàng để đưa ra phương hướng khắc phục cũng như đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng, hạn chế rủi ro trong
cho vay và tạo thêm uy tín cho Ngân hàng.

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, tôi đã có tham khảo qua một số tài
liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động trong ngân
hàng nói riêng. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu đó
vận dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng No&PTNT Huyện Phong
Điền để thực hiện đề tài. Sau đây là một số tài liệu mà tôi đã tham khảo:
- “Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại”
trong Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2005) của ThS. Thái Văn Đại.
- Luận văn tốt nghiệp Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn Huyện Phong Điền, của Nguyễn Hồng Thanh Dung (2009),
trường đại học Cần Thơ.
- Tiểu luận tốt nghiệp Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Huyện Phong Điền, của Lê Hồng
Thắm (2007), trường Đại học Cần Thơ.

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

3

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh là Credium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm
mà ngày nay tiếng Anh là Credit. Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát
triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Có rất nhiều khái niệm diễn đạt về hoạt
động tín dụng nhưng khái niệm thường sử dụng nhất là: Tín dụng là sự chuyển giao
tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức bằng hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu
sang người sử dụng sau một thời gian nhất định hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn
hơn giá trị ban đầu.
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị
dôi thêm gọi là phần lời hay lợi tức tín dụng.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
a) Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển
- Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
- Tín dụng là một trong những công cụ tập trung vốn một cách hữu hiệu
trong nền kinh tế, thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế.

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

4

SVTH: Trần Văn Quốc



Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

b) Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, giá cả
- Trong quá trình thực hiện chức năng tập trung và phân phối vốn tiền tệ, tín
dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, từ đó
làm giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ.
- Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp đảm bảo và phát triển sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ tạo ra ngày càng nhiều đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của toàn xã hội
góp phần ổn định giá cả thị trường trong nước.
c) Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật
tự xã hội
- Khả năng cung ứng vốn của tín dụng tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa
và dịch vụ ngày càng gia tăng, thúc đẩy kinh tế phát triển, từ đó làm thỏa mãn và
nâng cao đời sống của người dân.
- Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh, qua đó giúp giải quyết nạn thất nghiệp, tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động.
- Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống người dân được ổn định, ai cũng
có công ăn việc làm là những tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội. Và tín
dụng là một nhân tố tích cực tao ra những tiền đề đó.
d) Tín dụng góp phần mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại và
giao lưu quốc tế
Nếu tín dụng không chỉ phát triển ở phạm vi quốc nội mà còn có thể mở rộng
ra phạm vi quốc tế thì có thể giúp đỡ và giải quyết nhu cầu vốn lẫn nhau trong quá
trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần
nhau hơn và cùng phát triển.

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên


5

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

2.1.1.4 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm;
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất với quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các
tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản
xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập
của sinh viên.

Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

6

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng
thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn
cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu
dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân
sách.

e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật
tư, tài sản tương đương đảm bảo.

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

7

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng
hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức,
cá nhân để cấp vốn tín dụng.
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng
a) Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết hay nói cách khác là xác suất mà khách hàng vay trì hoãn trả hoặc
thậm chí không trả các khoản vay đã đến hạn như trong cam kết.
b) Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể được phân loại theo nhiều cách tùy mô hình hoạt động
và tiêu thức phân loại của mỗi ngân hàng:

- Phân loại theo đối tượng vay có: rủi ro khách hàng cá thể, rủi ro công ty, rủi
ro quốc gia.
- Phân loại theo sản phẩm có: rủi ro của sản phẩm nội bảng (cho vay, thấu
chi, chiết khấu), rủi ro của các sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại (trong
thanh toán L/C, bảo lãnh…).
- Phân loại theo giai đoạn phát sinh rủi ro có: rủi ro phát sinh trong giai đoạn
thẩm định, rủi ro phát sinh trong giai đoạn giải ngân và rủi ro phát sinh trong giai
đoạn quản lý khoản vay của khách hàng.
2.1.1.6 Phân loại nợ
Dư nợ cho vay tại tổ chức tín dụng được phân thành 5 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

8

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2 Điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 2 Điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

9

SVTH: Trần Văn Quốc



Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.1.7 Nguyên tắc và điều kiện cho vay
a) Nguyên tắc cho vay
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên
gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể
duy trì được hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm
đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa
khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền
vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp
không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
b) Điều kiện cho vay
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.


GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

10

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn
cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương
án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn của Ngân hàng
No&PTNT Huyện Phong Điền.

2.1.2 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.2.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức
tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Nó chịu ảnh hưởng bời
các yếu tố như vốn huy động của ngân hàng, nhu cầu vốn và vốn tự có của khách
hàng, tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo, …
2.1.2.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã thu về được trong một thời gian nhất định.
2.1.2.3 Dư nợ

Dư nợ cho vay là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Nó
là chỉ tiêu thể hiện quy mô hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ta có thể hiểu dư nợ
được tính như sau:
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay trong kỳ – doanh số thu nợ trong kỳ

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

11

SVTH: Trần Văn Quốc


Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền

2.1.2.4 Nợ quá hạn và nợ xấu
- Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá
hạn.
- Nợ xấu (Nonperforming Loan – NPL): là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5
(tại mục 2.1.1.6) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.

2.1.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (lần, %)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/vốn huy động =

x 100 %
Nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ. Nó

còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Chỉ tiêu này
càng lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn chưa cao.

2.1.3.2 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%)
Vốn huy động
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =

x 100 %
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Chỉ số này
càng cao cho thấy hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả.
2.1.3.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ =

x 100 %
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này càng
nhỏ thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao.

GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên

12

SVTH: Trần Văn Quốc



×