Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT VỚI HỘ NÔNG DÂN TRỒNG RAU NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU G.O.C LẠNG GIANG BẮC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.83 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------   ------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT VỚI HỘ
NÔNG DÂN TRỒNG RAU NGUYÊN LIỆU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU G.O.C LẠNG GIANG BẮC GIANG

Tên sinh viên

: TRẦN THỊ MAI LINH

Chuyên ngành đào tạo : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Lớp

: KTNNC – K51

Niên khóa

: 2006 - 2010

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS NGÔ THỊ THUẬN


HÀ NỘI - 2010


ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được dùng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin được trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đều đã được cảm ơn.
Tác giả luận văn

Trần Thị Mai Linh

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Qu ý Thầy cô giáo trong Khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội; đặc
biệt là Quý Thầy cô trong Bộ môn Phân tích định lượng, những người đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Ngô Thị
Thuận đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin được trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ sở Nông Nghiệp Bắc
Giang, Phòng Nông Nghiệp huyện Lạng Giang, phòng thống kê huyện Lạng
Giang, Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu G.O.C, UBND xã

Hương Sơn và HTX Hương Sơn - Lạng Giang - Bắc Giang đã cung cấp cho
tôi những số liệu cần thiết và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đề tài tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè
đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2010
Tác giả luận văn

Trần Thị Mai Linh

ii


TÓM TẮT NHƯNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ““Nghiên cứu các hình thức liên kết với
hộ nông dân trồng rau nguyên liệu của công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất
khẩu G.O.C Lạng Giang Bắc Giang” là trên cơ sở tìm hiểu thực trạng các hình thức
liên kết của công ty CPCBTPXK G.O.C với hộ nông dân sản xuất rau nguyên liệu
mà đề xuất các giải pháp chủ yếu khắc phục những khó khăn và phát triển mối liên
kết “doanh nghiệp – nông dân” một cách bền vững.
Để đạt được mục tiêu chung ta có những mục tiêu cụ thể : Hệ thống hóa lý
luận và thực tiễn về liên kết, liên kết kinh tế nói chung, liên kết của hộ nông dân với
doanh nghiệp nói riêng; Mô tả thực trạng các hình thức liên kết của công ty
CPCBTPXK G.O.C với hộ nông dân trồng rau nguyên liệu; Phân tích những khó
khăn và vướng mắc, ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện các hình thức liên kết của
công ty CPCBTPXK G.O.C và của hộ trồng rau nguyên liệu; Đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm khắc phục những khó khăn và hoàn thiện các hình thức liên kết
giữa công ty CPCBTPXK G.O.C với hộ nông dân trồng rau nguyên liệu nói riêng và
các hình thức liên kết nói chung;

Đề tài được thực hiện tại công ty G.O.C và một số vùng nguyên liệu của công
ty: HTX Hương Sơn, Xã Xương Lâm… Tập trung chủ yếu vào các hình thức liên
kết của công ty và các đối tượng có liên quan.
Các mục tiêu được nghiên cứu ở các phần của đề tài:
Phần lý luận: Đề tài làm rõ các khái niệm, đặc điểm nguyên tắc liên kết kinh
tế, các chủ thể than gia liên kết doanh nghiệp chế biến và hộ nông dân. Các chính
sách có liên quan.
Phần thực tiến: Đề tài tìm hiểu tình hình thực hiện và kinh nghiệm về liên kết
doanh nghiệp chế biến vơi hộ nông dân tại Mỹ, Thái Lan, Trung Quốc. Tại Việt
Nam, nghiên cứu mô hình liên kết thông qua hợp đồng của một số doanh nghiệp như
công ty Cao su Đăk Lăk, công ty Mía đường Lam Sơn…, một số chính sách về liên

iii


kết kinh tế của Việt Nam trong đó có quyết định số 80/2002/QĐ/TTg khuyến khích
tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp và hộ nông dân.
Các phương pháp nghiên cứu là: phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương
pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý thông tin; phương pháp phân tích gồm
phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp SWOT.
Qua nghiên cứu chúng tôi thấy một số nét nổi bật: công ty có 2 hình thức liên
kết vơi hộ trồng dưa chuột bao tử và cà chua bao tử là liên kết trực tiếp và liên kết
gián tiếp. Trong đó liên kết trực tiếp là mua bán thỏa thuận, liên kết gián tiếp có thông
qua hợp đồng văn bản vơi HTX và hợp đồng miệng với hộ thu gom.
Liên kết trực tiếp mua bán tự do là hình thức liên kết đơn giản, donah nghiệp
và người dân chủ động trong liên kết. Hai bên không có mối quan hệ ràng buộc nào.
Công ty thực hiện hình thức liên kết này tại xã Xương Lâm Lạng Giang, Huyện Lục
Nam và Tân Yên Bắc Giang, huyện Lý Nhân Hà Nam. Công ty đưa xe xuống tận
điểm thu mua, giá thu mua là giá thị trường và trả tiền ngay cho hộ. Với hình thức
này công ty cần chủ động được nguồn tiềm mặt lớn để đảm bảo được sản lượng thu

mua.
Liên kết gián tiếp thông qua kí hợp đồng văn bản với HTX là hình thức liên
kết bền vững, đóng vai trò quan trọng trong cung cấp nguyên liệu đàu vào cho công
ty. Hợp đồng được kí mỗi vụ một làn, hộ nông dân được trả một mức giá theo hợp
đồng, được cung cấp giống tốt, hỗ trợ gièo cắm, hỗ trợ kĩ thuật, bao tiêu phẩm đầu ra
thông qua HTX chuyển đến hộ nông dân trong vùng.
Liên kết gián tiếp thông qua hộ thu gom: là hình thức thu mua đơn giản hơn,
không ràng buộc nhiều như liên kết với, công ti thông qua hộ thu gom quen biết thu
mua rau nguyên liệu cho công ty. Hình thức này công ty không phải đầu tư nhiều do
không có ràng buộc vơi hộ, song để đảm bảo chất lượng hàng hóa công ty bán giống
và tập huấn kĩ thuật cho bà con.

iv


Mỗi hình thức lại có mặt mạnh mặt yếu riêng, khi kết hợp với những có hội và
thách thức mà thị trường đem lại công ty sẽ có được những giải pháp đối với từng
hình thức một nhằm đảm bảo được nguồn đầu vào sản xuất.
Các hình thức liên kết của công ty G.O.C với hộ nông dân trồng rau nguyên
liệu chịu sự tác động của một số yếu tố như: tính không ổn định trong sản xuất, mâu
thuẫn phát sinh trong quá trình liên kết, hành lang pháp lý, khả năng tiếp cận thông
tin thị trường, một số yếu tố từ phía công ty G.O.C, từ phía trung gian, từ phía hộ
nông dân. Để khắc phục những ảnh hưởng của các yếu tố trên chúng tôi đề ra một số
đề xuất cho các bên tham gia liên kết nhằm hoàn thiện các hình thức liên kết này.

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
TÓM TẮT NHƯNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.........................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................x
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................3
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................................5
2.1 LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT...........................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về liên kết............................................................................................5
2.1.2 Tác dụng của liên kết.............................................................................................6
2.1.3 Nguyên tắc của liên kết.........................................................................................8
2.1.4 Các hình thức liên kết..........................................................................................10
2.2 HÌNH THỨC LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ HỘ NÔNG
DÂN ................................................................................................................................12
2.2.1 Các khái niệm......................................................................................................12
2.2.1.1 Doanh nghiệp...............................................................................................12
2.2.1.2 Hộ nông dân.................................................................................................15
2.2.1.3 Hợp tác xã.....................................................................................................16
2.2.2 Các hình thức liên kết giữa doanh nghiệp chế biến và hộ nông dân...................17
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết của doanh nghiệp chế biến và hộ nông dân
trồng nguyên liệu .........................................................................................................18

2.2.3.1 Các yếu tố từ doanh nghiệp chế biến...........................................................18
2.2.3.2 Các yếu tố từ hộ nông dân............................................................................19
2.2.3.3 Các yếu tố từ tổ chức khác...........................................................................20
2.3 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA SẢN XUẤT RAU NGUYÊN LIỆU........21
2.3.1 Giá trị kinh tế của rau nguyên liệu......................................................................21
2.3.2 Đặc điểm kĩ thuật khi trồng rau nguyên liệu.......................................................22
2.4 CÁC CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ....23
2.5 LIÊN KẾT KINH TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VỚI CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM....................................................25
2.5.1 Tình hình liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp chế biến với các hộ nông dân
trên thế giới...................................................................................................................25
2.5.2 Tình hình liên kết kinh tế của các doanh nghiệp chế biến với các hộ nông dân
trồng rau nguyên liệu tại Việt Nam..............................................................................28

vi


2.6 NHỮNG NHẬN XÉT RÚT RA TỪ TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................30
PHẦN III
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................32
3.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CPCBTPXK G.O.C...................................................32
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CBTPXK G.O.C.....................32
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty G.O.C......................................32
3.1.3 Điều kiện kinh tế của công ty..............................................................................36
3.1.3.1 Cơ cấu lao động............................................................................................36
3.1.3.2 Nguồn vốn........................................................................................................40
3.1.4 Vùng nguyên liệu của công ty CPCBTPXK G.O.C............................................41
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................41
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................................41
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................42

3.2.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp...................................................................................42
3.2.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp................................................................................43
3.2.3 Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin...........................................................45
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................45
3.2.4.1 Phương pháp phân tích định tính..................................................................45
3.2.4.2. Phương pháp phân tích định lượng.............................................................46
3.3.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................47
3.3.5.1 Nhóm chỉ tiêu thể hiện điều kiện sản xuất..................................................47
3.3.5.2 Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả sản xuất kinh doanh của công ty khi có liên
kết.............................................................................................................................47
3.3.5.3 Các chỉ tiêu thể hiện liên kết........................................................................47
PHẦN IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................................49
4.1 TÌNH HÌNH LIÊN KẾT CỦA CÔNG TY VỚI CÁC HỘ NÔNG DÂN TRỒNG
RAU NGUYÊN LIỆU ..................................................................................................49
4.1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty COCBTPXK G.O.C.......................49
4.1.2 Tình hình liên kết của công ty với các hộ nông dân trồng rau nguyên liệu........54
4.2 MỘT SỐ HÌNH THỨC LIÊN KẾT GIỮA CÔNG TY VÀ CÁC HỘ NÔNG DÂN
TRỒNG RAU NGUYÊN LIỆU.......................................................................................56
4.2.1 Liên kết trực tiếp.................................................................................................56
4.2.1.1 Quá trình hình thành liên kết tự do...............................................................56
4.2.1.2 Đối tượng tham gia liên kết..........................................................................57
4.2.1.3 Kết quả đạt được và hạn chế của liên kết tự do............................................58
4.2.2 Liên kết gián tiếp thông qua hợp tác xã (HTX)...................................................61
4.2.2.1 Quá trình hình thành....................................................................................61
4.2.2.2 Đối tượng, thời gian kí hợp đồng ...............................................................62
.2.2.3 Các khoản ứng trước cho hộ nông dân của công ty G.O.C ..........................64
4.2.2.4 Các chính sách hỗ trợ sau đầu tư của công ty G.O.C ..................................64
4.2.2.5 Phương thức thu mua của công ty G.O.C đối với hộ nông dân trồng rau
nguyên liệu...............................................................................................................65

4.2.2.6 Giá thu mua rau nguyên liệu của công ty G.O.C.........................................65
4.2.2.7 Hợp đồng kinh tế .........................................................................................67
4.2.2.8 Kết quả đạt được..........................................................................................69
4.2.3 Liên kết gián tiếp thông qua hộ thu gom.............................................................80
4.2.3.1 Quá trình hình thành.....................................................................................80

vii


4.2.3.2 Đối tượng liên kết.........................................................................................81
4.2.3.3 Phương thức thu mua giá thu mua và phương thức thanh toán của công ty
CPCBTPXK G.O.C với hộ trung gian.....................................................................81
4.2.3.4 Quyền lợi nghĩa vụ của mỗi bên khi tham gia liên kết.................................82
4.2.3.5 Kết quả đạt được..........................................................................................82
4.3 PHÂN TÍCH SWOT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HÌNH
THỨC LIÊN KẾT CỦA CÔNG TY CPCBTPXK G.O.C VỚI CÁC HỘ NÔNG DÂN
TRỒNG RAU NGUYÊN LIỆU.......................................................................................84
4.3.1 Phân tích SWOT của các hình thức liên kết........................................................84
4.3.1.1 Liên kết trực tiếp..........................................................................................84
4.3.1.2 Liên kết gián tiếp thông qua hộ thu gom.....................................................86
4.3.1.3 Liên kết gián tiếp thông qua HTX................................................................88
4.3.2 Một số yếu tố ảnh hưởng tới các hình thức liên kết với hộ trồng rau nguyên liệu
của công ty CPCNTPXK G.O.C..................................................................................90
4.3.2.1 Tính không ổn định của sản xuất..................................................................90
4.3.2.2 Mâu thuẫn phát sinh trong liên kết...............................................................92
4.3.2.3 Hành lang pháp lý.........................................................................................93
4.3.2.4 Một số yếu tố từ phía công ty G.O.C...........................................................94
4.3.2.5 Một số yếu tố từ phía HTX..........................................................................95
4.3.2.6 Một số yếu tố từ phía hộ thu gom................................................................96
4.3.2.7 Một số yếu tố từ phía hộ nông dân huyện Lạng Giang...............................97

4.4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT CỦA
CÔNG TY CPCBTPXK G.O.C VỚI CÁC HỘ NÔNG DÂN TRỒNG RAU NGUYÊN
LIỆU ...............................................................................................................................98
4.4.1 Đối với công ty CPCBTPXK G.O.C...................................................................98
4.4.1.1 Bổ sung một số điểm trong hợp đồng kí với trung gian ..............................98
4.4.1.2 Hoàn thiện phương thức thanh toán tiền cho hộ trồng rau nguyên liệu.........98
4.4.1.3 Thay đổi hình thức liên kết đối với hộ thu gom..............................................99
4.4.1.4 Mở rộng dần vùng nguyên liệu trên địa bàn huyện.....................................99
4.4.1.5 Tổ chức tọa đàm với trung gian và hộ nông dân trồng rau nguyên liệu......99
4.4.1.6 Xây dựng phương án chia sẻ rủi ro giữa các bên tham gia liên kết...........100
4.4.2 Đối với các hộ nông dân trồng rau nguyên liệu................................................100
4.4.3 Đối với trung gian.............................................................................................101
4.4.4 Đối với hành lang pháp lý.................................................................................102
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................103
5.1 KẾT LUẬN..............................................................................................................103
5.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................106

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động của công ty G.O.C từ 2007 - 2009............................38
Bảng 3.2: Cơ cấu vốn của công ty từ 2007 đến 2009...........................................40
Bảng 3.3: Dự kiến điều tra hộ nông dân trồng rau nguyên liệu...........................42
Bảng 3.4: Dự kiến thu thập số liệu.......................................................................43
Bảng 4.1: Tình hình thu mua rau nguyên liệu của công ty từ 2007 đến 2009.....50
Bảng 4.2: Số lượng sản xuất và xuất khẩu một số sản phẩm chính của công ty 53
Bảng 4.3: Sản lượng thu mua rau nguyên liệu của công ty G.O.C thông qua các

hình thức liên kết từ 2007 đến 2009.....................................................................55
Bảng 4.4: Tình hình thu mua rau nguyên liệu của công ty G.O.C theo hình thức
tự do từ 2007 đến 2009.........................................................................................59
Bảng 4.5: Giá thu mua bình quân qua các năm theo hình thức tự do..................60
Bảng 4.6: Giá kí hợp đồng thu mua rau nguyên liệu của công ty qua các năm...66
Bảng 4.7: Giá thu mua dưa chuột bao tử vụ thu đông của công ty G.O.C qua 3
năm.......................................................................................................................67
Bảng 4.8: Số hộ kí hợp đồng trồng rau nguyên liệu cho công ty G.O.C thông qua
HTX từ 2007 - 2009.............................................................................................71
Bảng 4.9: Diện tích rau nguyên liệu thông qua kí hợp đồng với HTX của công ty
G.O.C từ 2007 - 2009...........................................................................................74
Bảng 4.10: Sản lượng thu mua của công ty thông qua HTX từ 2007 - 2009.......77
Bảng 4.11: Sản lượng rau nguyên liệu thu mua của các hộ thu gom từ 2007 2009......................................................................................................................83
Bảng 4.12 Ma trận SWOT của liên kết trực tiếp.................................................84
Bảng 4.13: Phân tích SWOT của hình thức liên kết qua hộ thu gom..................87
Bảng 4.14: Phân tích SWOT của hình thức liên kết thông qua HTX ................88

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty CPCBTPXK G.O.C..........33
Sơ đồ 4.1: Các hoạt động trong liên kết tự do..............................................57
Sơ đồ 4.2: Hoạt động trong liên kết thông qua HTX...................................61
Sơ đồ 4.3: Các hoạt động của liên kết thông qua hộ thu gom......................80

x



PHẦN

I

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông nghiệp, nông dân, phát triển nông thôn là một chương trình trọng
điểm của Đảng và chính phủ Việt Nam. Nông - lâm - thủy sản đóng góp 25%
GDP, 30% kim ngạch xuất khẩu và thu hút 73% dân số nông thôn tham gia
sản xuất nông nghiệp và các hoạt động có liên quan. Trong ngành nông
nghiệp, chế biến nông sản đóng một vai trò quan trọng trong việc làm tăng giá
trị sản lượng nông nghiệp cũng như nâng cao và đa dạng hóa sản phẩm nông
nghiệp. Lĩnh vực này đang nổi lên như một ngành kinh tế năng động góp
phần to lớn vào quá trình phát triển công nghiệp và xuất khẩu.
Tuy nhiên, sản xuất và chế biến nông sản của nước ta còn thấp, vẫn
mang tính tự phát, sức cạnh tranh của sản phẩm chế biến chưa cao, chất lượng
sản phẩm chế biến chưa phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của thị trường, sự
liên kết giữa sản xuất, chế biến tiêu thụ chưa phát triển mạnh. Nhằm thúc đẩy
sự phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại, tạo điều kiện cho người
sản xuất yên tâm đầu tư tăng năng suất chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp
chế biến có nguồn nguyên liệu ổn định đảm bảo số lượng và chất lượng nên
vấn đề liên kết giữa các hộ nông dân sản xuất nguyên liệu và các doanh
nghiệp chế biến đang thu hút được sự quan tâm của nhà nước và các ngành có
liên quan.
Thực tế cho thấy quá trình liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân còn
bộc lộ nhiều hạn chế như: nhiều địa phương chưa thực sự tập trung chỉ đạo
quyết liệt việc triển khai thực hiện; hộ nông dân chưa thực sự gắn bó và thực
hiện cam kết đã kí, tỉ lệ nông sản hàng hóa tiêu thụ qua liên kết hợp đồng còn
thấp; doanh nghiệp chưa quan tâm tới vùng nguyên liệu, chưa điều chỉnh hợp


1


đồng đảm bảo lợi ích cho nông dân khi có biến động về giá… Nguyên nhân
chủ yếu là do: mối quan hệ hợp tác giữa doanh nghiệp và nông dân chưa thực
sự gắn kết, việc thực hiện cam kết chưa đồng bộ, thiếu động lực, chưa đảm
bảo lợi ích trong quan hệ liên kết, thiếu một chế tài để gắn quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia. Với những nguyên nhân trên đã làm cho liên kết giữa
nông dân và doanh nghiệp thiếu bền vũng, làm cho sản xuất bị đình đốn, nông
dân không bán được sản phẩm, doanh nghiệp thiếu nguyên liệu…
Trong những năm gần đây Bắc Giang trở thành một trong những
trung tâm chế biến nông sản lớn ở miền Bắc với gần chục nhà máy đang
hoạt động, trong đó nhiều nhà máy có dây chuyền hiện đại, công suất lớn,
chất lượng sản phẩm đáp ứng được yêu cầu thị trường thế giới. Kim ngạch
xuất khẩu hàng nông sản cũng tăng nhanh. Năm 2008, kim ngạch xuất khẩu
hàng nông sản toàn tỉnh đạt 17 triệu USD thì năm 2009 ước đạt hơn 20
triệu USD. Theo thống kê của Sở Công Thương, toàn tỉnh có 9 doanh
nghiệp tham gia ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản cho nông dân với công
suất tiêu thụ 45 - 50 nghìn tấn/năm. Trong đó, mặt hàng rau quả, diện tích
được bao tiêu khoảng 550 ha với sản lượng 22 - 25 nghìn tấn/năm, đáp ứng
50 -55% công suất của các nhà máy.
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu G.O.C nằm trong khu
công nghiệp Lạng Giang Bắc Giang là một trong số những công ty thành công
trong chế biến rau quả xuất khẩu trên toàn tỉnh. Là một doanh nghiệp tương
đối trẻ so với những doanh nghiệp trên địa bàn (đi vào sản xuất năm 2006)
nhưng đã tạo được thương hiệu có uy tín trên thị trường thế giới. Trong năm
2009 công ty đã sản xuât và xuất khẩu khoảng 400 Container tăng khoảng
15% so với năm 2008, giá trị xuất khẩu khoảng 3 triệu USD. Để có được
những thành công này, ngoài dây chuyền sản xuất hiện đại thì nguồn nguyên
liệu của công ty cũng phải ổn định và đảm bảo chất lượng. Chính vì thế trong

những năm đầu tiên đi vào sản xuất cho tới nay công ty luôn chý ý tới việc

2


phát triển vùng nguyên liệu, đặc biệt là vấn đề liên kết với các hộ nông dân
trồng rau nguyên liệu tại huyện Lạng Giang. Từ năm 2006 đến nay công ty có
tổ chức một số các hình thức liên kết với các hộ trồng rau nguyên liệu. Tuy
nhiên việc liên kết này chưa thực sự đem lại kết quả và hiệu quả như mong
muốn, nguyên liệu thu mua trên toàn huyện mới đáp ứng khoảng 70% công
suất của nhà máy. Thực tế công ty đã có các hình thức nào để liên kết với các
hộ nông dân trồng rau nguyên liệu? Tại sao các hình thức liên kết này lại
không có hiệu quả? Làm thế nào để hoàn thiện các hình thức liên kết của công
ty với các hộ nông dân trồng rau nguyên liệu để các hình thức này phát huy
hết vai trò và khả năng của chúng? Để góp phần làm rõ những câu hỏi trên
chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các hình thức liên kết với hộ
nông dân trồng rau nguyên liệu của công ty cổ phần chế biến thực phẩm
xuất khẩu G.O.C Lạng Giang Bắc Giang”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng các hình thức liên kết của công ty cổ
phần chế biến thực phẩm xuất khẩu (CPCBTPXK) G.O.C với hộ nông dân
sản xuất rau nguyên liệu mà đề xuất các giải pháp chủ yếu khắc phục
những khó khăn và phát triển mối liên kết “doanh nghiệp – nông dân” một
cách bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về liên kết, liên kết kinh tế nói
chung, liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp nói riêng;
- Mô tả thực trạng các hình thức liên kết của công ty CPCBTPXK
G.O.C với hộ nông dân trồng rau nguyên liệu;

- Phân tích những khó khăn và vướng mắc, ảnh hưởng của nó đến việc
thực hiện các hình thức liên kết của công ty CPCBTPXK G.O.C và của hộ
trồng rau nguyên liệu;

3


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm khắc phục những khó khăn
và hoàn thiện các hình thức liên kết giữa công ty CPCBTPXK G.O.C với hộ
nông dân trồng rau nguyên liệu nói riêng và các hình thức liên kết nói chung;
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính là:
- Các hộ nông dân trồng rau nguyên liệu (trồng dưa chuột bao tử và cà
chua bao tử);
- Các hộ nông dân trồng rau nguyên liệu có tham gia liên kết
- Trung gian liên kết HTX nông nghiệp, hộ thu gom;
- Các cơ chế chính sách của công ty CPCBTPXK G.O.C liên quan đến
liên kết
- Các cơ quan hiệp hội có liên quan: hộ nông dân; UBND; hiệp hội
doanh nghiệp chế biến nông sản; sở nông nghiệp và phát triển nông thôn…
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
1. Phạm vi không gian:
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu G.O.C khu công nghiệp
Tân Xuyên, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang và một số xã có hộ nông dân
liên kết sản xuất rau nguyên liệu cho công ty tại huyện Lạng Giang.
2. Phạm vi thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu tập để phục vụ cho nghiên cứu lấy từ
năm 2007 đến năm 2009, điều tra hộ năm 2010, các giải pháp và đề xuất cho
năm 2011.

3. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chuyên sâu: Mô tả và phân tích thực trạng
một số hình thức liên kết chủ yếu giữa công ty CPCBTPXK G.O.C với hộ
nông dân trồng rau nguyên liệu; từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện
các hình thức liên kết này.

4


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT
2.1.1 Khái niệm về liên kết
Thông thường người ta hay dùng từ liên kết để chỉ một bộ phận gia
nhập một tổng thể, tuy nhiên liên kết kinh tế không bao hàm một ý nghĩa rõ
ràng như vậy. Sau đây là một số các quan điểm về liên kết.
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học của viện nghiên cứu và phổ biến tri
thức bách khoa thì “Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt động
do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước.
Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn định của các hoạt động kinh tế
thông qua các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất, khai thác
tốt các tiềm năng của các đơn vị tham gia liên kết để tạo ra thị trường chung,
bảo vệ lợi ích cho nhau”.
David. W.Pearce (1999) trong từ điển Kinh tế học hiện đại cho rằng
“Liên kết kinh tế chỉ là tình huống khi mà các khu vực khác nhau của một nên
kinh tế thường là khu vực công nghiệp và nông nghiệp hoạt động phối hợp
với nhau một cách có hiệu quả và phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá
trình phất triển. Điều kiện này thường đi kèm với sự tăng trưởng bền vững”
Tác giả Trần Văn Hiếu (2005) cho rằng: “Liên kết kinh tế là quá trình

thâm nhập, phối hợp với nhau trong sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh
tế dưới hình thức tự nguyện nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo hướng
có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật, thông qua hợp đồng kinh tế khai thác
tốt các tiểm năng của các chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế có thể

5


tiến hành theo chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành hoặc các
ngành, trong một quốc gia hay nhiều quốc gia, trong khu vực và quốc tế”.
Nói một cách tổng quát thì: liên kết kinh tế được hiểu là các hình thức
phối hợp hoạt động do các đơn vị kinh tế tiến hành để cùng nhau bàn bạc và
đề ra các chủ trương, biện pháp có liên quan đến công việc sản xuất kinh
doanh của mình nhằm thúc đẩy sản xuất theo hướng có lợi nhất. Hình thức
liên kết kinh tế là một hoặc một tập hợp những hình thức, những phương
thức, những kiểu của liên kết kinh tế giữa các chủ thể kinh tế. Hình thức liên
kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến với nông dân là hình thức liên kết kinh
tế giữa một bên là doanh nghiệp công nghiệp chế biến nông sản với nông dân
là những người sản xuất và cung ứng nông sản nguyên liệu để sản xuất ra sản
phẩm phục vụ nhu cầu xã hội.
2.1.2 Tác dụng của liên kết
1. Liên kết kinh tế nói chung
Liên kết là một hình thức đảm bảo đem lại lợi ích chắc chắn cho các
bên có liên quan. Liên kết kinh tế có tác dụng:
- Tăng cường liên minh công nông tri thức: việc chuyển đổi phương
thức sản xuất nông nghiệp từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá thì việc
liên minh công nông tri thức có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp cho quá
trình sản xuất- chế biến- tiêu thụ được hiệu quả hơn.
- Thực hiện quan hệ hợp tác: Qua liên kết tăng cường quan hệ hợp tác
giữa các bên, giúp cho quan hệ cung cầu phù hợp và hiệu quả hơn.

- Giải quyết quan hệ phân phối: thông qua liên kết vấn đề phân phối thu
nhập, trách nhiệm quyền hạn của các bên tham gia liên kết được cụ thể hơn,
sản phẩm đến với người tiêu dùng mạnh hơn.
- Thúc đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuât: Liên kết giúp cho việc vận dụng,
sử dụng các tiến bộ mới vào sản xuất sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, chất
lượng sản phẩm làm ra tốt hơn.

6


2. Liên kết giữa doanh nghiệp chế biến và nông dân sản xuất nguyên liệu
Đối với việc liên kết giữa doanh nghiệp chế biến và các hộ sản xuất
nguyên liệu, tác dụng của nó được thể hiện:
- Chuyển một phần lợi nhuận của người mua bán trung gian hoặc công
ty kinh doanh sang cho người sản xuất trực tiếp và trực tiếp đầu tư phát triển
vùng nguyên liệu.
- Chia sẻ một phần rủi ro trong sản xuất nông nghiệp sang cho các cơ
sở chế biến, tiêu thụ tham gia gánh chịu, người sản xuất nông nghiệp chỉ còn
chịu rủi ro trong khâu sản xuất nguyên liệu.
- Nối kết thông tin hai chiều giữa người tiêu dùng với người sản xuất,
nhờ đó sản phẩm đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm do thị trường đòi hỏi, trên cơ sở đó tăng được năng lực cạnh
trạnh và nâng cao được giá trị sản phẩm.
- Thông qua liên kết tập trung được nhiều hộ sản xuất tiểu nông
nhỏ lẻ thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung với chất lượng đồng
đều và ổn định.
- Gắn kết được công nghiệp chế biến và hoạt động kinh doanh dịch vụ
với địa bàn kinh tế nông thôn, góp phần quan trọng chuyển đỏi cơ cấu kinh tế
nông thôn theo hướng đa dạng hóa, công nghiệp hóa thúc đẩy liên kết nông
nghiệp - công nghiệp phát triển.

- Thông qua liên kết, các đơn vị kinh tế, các tổ chức kinh tế có điều
kiện hỗ trợ giúp đỡ hộ nông dân, giúp các nhóm hộ, hợp tác xã, phát triển, tạo
ra những khả năng để phát triển năng lực nội tại của kinh tế hộ, đồng thời tạo
lập môi trường kinh tế - xã hội cho kinh tế nông nghiệp nông thôn phát triển.
Có thể tóm tắt lợi ích của quá trình thực hiện liên kết giữa hộ nông dân
và công ty chế biến như sau:

7


* Đối với người sản xuất nguyên liệu đặc biệt là các hộ nông dân
+ Đảm bảo được thị trường tiêu thụ, giảm rủi ro về giá cả đối với nông
dân sản xuất
+ Được thông tin về thị trường và được hỗ trợ các yếu tố sản xuất như
giống, phân bón, thuốc trừ sâu... đồng thời tạo cơ hội cho hộ tiếp cận được
với công nghệ sản xuất tiên tiến.
+ Ổn định phát triển sản xuất, tăng thi nhập, xóa đói giảm nghèo cho
một bộ phận các hộ nông dân ở vùng khó khăn.
* Đối với các doanh nghiệp chế biến
+ Đảm bảo có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định với chất lượng cao,
đồng đều, đáp ứng được yêu cầu ký thuật của sản xuất nên có thể mở rộng
được quy mô hoạt động, tăng được chất lượng sản phẩm đầu ra.
+ Do có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định, nên các đơn vị giảm chi
phí thu mua nguyên liệu, tạo nhiều khả năng hạn giá thành và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
+ Giảm thiểu được rủi ro nên các doanh nghiệp có thể lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh lâu dài, ổn định và phát triển bền vững.
2.1.3 Nguyên tắc của liên kết
Quá trình liên kết kinh tế muốn bền chặt và có hiệu quả phải đảm bảo
những nguyên tắc sau:

Một là, phải đảm bảo sản xuất kinh doanh của các chủ thể tham gia liên
kết phát triển và có hiệu qủa ngày càng tăng.
Dù liên kết kinh tế dưới hình thức và mức độ nào đi nữa thì yêu cầu
của hoạt động liên kết kinh tế ấy phải đảm bảo để sản xuất và kinh doanh
của các chủ thể tham gia không ngừng được phát triển doanh thu ngày càng
tăng, năng suất và chất lượng sản phẩm ngày càng cao. Liên kết kinh tế
phải phù hợp với nhu cầu thị trường, giá thành hạ, đem lại nhiều lợi nhuận

8


cho các chủ thể trên cơ sở giá bán và chất lượng của sản phẩm được người
tiêu dùng chấp nhận.
Hai là, phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện và tự chụi trách nhiệm giữa
các bên tham gia liên kết.
Các hoạt động hợp tác, liên kết kinh tế giữa các chủ thể tham gia được
thực hiện một cách thuận lợi, trôi chảy, thành công và đem lại hiệu quả cao
khi các chủ thể tự nguyện tìm đến với nhau, tự thỏa thuận quan hệ hợp tác,
liên kết làm ăn với nhau lâu dài trên tinh thần bình đẳng, cùng chịu trách
nhiệm đến cùng về các thành công cũng như thất bại và rủi ro. Tất cả các hình
thức liên kết và hợp tác kinh tế, các tổ chức liên kết kinh tế được thiết lập trên
cơ sở những ý đồ không xuất phát từ nguyên tắc tự nguyện, từ những liên hệ
tất yếu về phương diện kinh tế.
Ba là, phải đảm bảo sự thống nhất hài hòa lợi ích kinh tế giữa các bên
tham gia liên kết.
Lợi ích kinh tế chính là động lực thúc đẩy các bên tham gia liên kết với
nhau, là chất kết dính với nhau trong quá trình liên kết. Các bên tìm đến nhau
thỏa thuận tiến hành hợp tác, liên kết với nhau vì họ tìm thấy lợi ích lâu dài.
Cho nên việc đảm bảo thống nhất hài hòa lợi ích các bên tham gia liên kết sẽ
tạo nên chất kết dính bền vững. Khi lợi ích kinh tế của một hoặc một số chủ

thể nào đó bị xâm phạm hoặc thiếu sự công bằng, thống nhất thì sẽ tạo ra sự
rạn nứt của mối liên kết bền vững, dẫn đến sự phá vớ tổ chức liên kết, mối
liên kết đã được thiết lập. Sự phân chia lợi nhuận, phân bổ thiệt hại, rủi ro,
các tính toán về chi phí, giá cả… cần được tiến hành thỏa thuận một cách
công khai dân chủ, bình đẳng trên cơ sở đóng góp của các bên liên kết.
Bốn là, phải được thực hiện trên cỏ sở những ràng buộc pháp ký giữa
các bên tham gia liên kết, thông qua hợp đồng liên kết kinh tế.
Hợp đồng kinh tế là khế ước, là những thỏa thuận, những điều khoản
ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia liên kết,

9


được pháp luật thừa nhận và bảo hộ. Đối với hoạt động liên kết kinh tế là
những mối quan hệ kinh tế ổn định lâu dài, cần phải thực hiện thông qua hợp
đồng kinh tế. Nó còn là những căn cứ để các bên tiến hành đàm phán giải
quyết những bất đồng, tranh chấp nhỏ xẩy ra giữa các bên làm cho các quan
hệ kinh tế ngày càng bền chặt hơn.
2.1.4 Các hình thức liên kết
Liên kết kinh tế diễn ra trên cả hai giác độ: Vĩ mô và Vi mô.
1. Ở tầm vĩ mô
Liên kết kinh tế thể hiện thông qua việc thiết lập các liên minh kinh tế
giữa các quốc gia, địa phương hoặc vùng lãnh thổ để hình thành nên các định
chế khu vực ở các mức độ khác nhau.
Liên kết kinh tế giữa các quốc gia: là liên kết hợp tác kinh tế giữa các
nước có một điểm tương đồng nào đó hoặc bổ sung cho nhau ví dụ như nước
nông nghiệp với nước công nghiệp, nước phát triển và nước đang phát triển;
hay là sự liên kết giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế như Việt Nam
với ASEAN, Việt Nam với WTO … Liên kết kinh tế này ban đầu hình thành
trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá, dần dần phát triển sang các lĩnh vực sản

xuất, dịch vụ, tài chính, nghiên cứu khoa học với nhiều hình thức: hợp tác sản
xuất, trao đổi công nghệ, hợp tác về đầu tư, về tài chính, tín dụng, thông tin
liên lạc, giao thông vận tải… Chính việc liên kết này đã giúp xác lập các
không gian kinh tế rộng lớn hơn, an toàn hơn cho các hoạt động kinh tế của
mỗi đối tác tham gia trên cơ sở phân công và hợp tác lao động trong liên
minh. Song, kinh tế thế giới không phải là một thực thể thuần nhất, mà là
tổng thể các chế độ kinh tế - xã hội khác nhau cùng tồn tại. Do đó, mỗi quốc
gia thường có chiến lược, chính sách về phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại
phù hợp, vừa nhằm bảo vệ, phát triển nền kinh tế của nước mình có lợi nhất,
vừa ngăn ngừa những tác động tiêu cực từ bên ngoài đến mọi lĩnh vực của đời

10


sống đất nước. Liên kết ở tầm vĩ mô là tiền đề tốt để thúc đẩy thiết lập và mở
rộng các quan hệ liên kết kinh tế ở tầm vi mô, tầm doanh nghiệp.
2. Ở tầm vi mô
Liên kết được thực hiện thông qua sự thiết lập các mối quan hệ hợp tác
làm ăn giữa các chủ thể trong nền kinh tế thông qua nhiều hình thức khác
nhau như:
Liên kết ngang: liên kết diễn ra giữa các chủ thể, các doanh nghiệp
hoạt động trong cùng một ngành. Hình thức này được tổ chức dưới nhiều
dạng, có thể thông qua các hiệp hội như hiệp hội mía đường, hiệp hội bò
sữa…các cơ sở hoạt động độc lập vơi nhau và thong qua một bộ máy kiểm
soát chung. Với hình thức liên kết này, ngành nông nghiệp có thể hạn chế
được sự ép cấp ép giá nông sản của các cơ sở chế biến nhờ sự làm chủ thị
trường.
Liên kết dọc: liên kết giữa các doanh nghiệp trong cùng một dây
chuyền công nghệ sản xuất. Nó được thực hiện thao trật tự các khâu trong quá
trình sản xuất kinh doanh như liên kết kinh tế giữa sản xuất và chế biến hoặc

sản xuất – chế biến – tiêu thụ. Hiện nay chuỗi liên kết “4 nhà” trong nông
nghiệp đang được chú trọng, hình thức này đã được thực hiện qua việc kí kết
hợp đồng giữa các doanh nghiệp và nông dân và bước đầu có tác dụng
Liên kết nghiêng: liên kết giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực nghiên
cứu
Liên kết hình sao: liên kết mà trung tâm là một doanh nghiệp chủ đạo
và một loạt doanh nghiệp khác hoạt động xoay quanh nó
Thầu phụ: hợp tác cung ứng các chi tiết, dịch vụ của các nhà thầu cho
công ty mẹ để sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh …
Việc đẩy mạnh liên kết ở tầm vi mô, đến một mức độ nhất định sẽ tác động
ngược lại đối với liên kết vĩ mô, nó buộc các quan hệ liên kết vĩ mô phải phát triển,
chuyển hóa theo hướng thuận lợi cho liên kết vi mô phát huy tác dụng.

11


2.2 HÌNH THỨC LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ HỘ
NÔNG DÂN
2.2.1 Các khái niệm
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, liên kết giữa doanh nghiệp
chế biến và các hộ nông dân được chia là hai loại là liên kết trực tiếp và liên
kết gián tiếp. Liên kết trực tiếp gồm có kí hợp đồng văn bản với nông dân,
hợp đồng miệng với hộ nông dân hoặc mua bán tự do trên thị trường. Liên kết
gián tiếp là hình thức doanh nghiệp chế biến mua sản phẩm của nông hộ
thông qua một tổ chức trung gian bất kì nào đó như HTX, trưởng thôn, người
thu gom…
Sau đây là một số khái niệm về các tổ chức tham gia liên kết.
2.2.1.1 Doanh nghiệp
Theo điều luật doanh nghiệp Việt Nam thì: Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh

doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh. Có những loại hình tổ chức kinh doanh sau: công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp); nhóm công ty
(Điều 4 Luật doanh nghiệp Việt Nam).
Đối với một doanh nghiệp, lợi nhuận luôn được đặt là mục tiêu hàng
đầu. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có tốt hay không còn phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố. Trong đó có những nhân tố chủ quan và nhân tố khách
quan ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố chủ quan là những nhân tố do bản thân doanh nghiệp đem lại
có ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như tình hình cung
cấp hàng hoá đầu vào, tình hình cung cấp nguyên vật liệu, chất lượng chủng
loại hàng hoá, sản phẩm sản xuất ra, phương thức bán hàng, chiến lược thị

12


trường, tiếp thị, tổ chức và kỹ thuật thương mại, trình độ cán bộ và năng lực
quản lý.
Thứ nhất, đối với tình hình cung cấp hàng hoá đầu vào cho kinh doanh
thương mại hay thu mua nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất phụ thuộc vào
vốn, tiền mặt, thị trường, cung ứng, năng lực vận chuyển, bảo quản, kho bãi.
Đây chính là những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình cung cấp đầu vào.
Thứ hai, đối với tình trạng dự trữ hàng hóa: hàng tồn kho phải đảm bảo
không để tình trạng thiếu hụt, không đủ khối lượng, làm mất khách hàng và
cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, nếu hàng tồn kho quá lớn làm ứ đọng vốn dẫn
đến tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy phải có biện pháp bảo quản hợp lý
đảm bảo được chất lượng cũng như số lượng hàng tồn của doanh nghiệp.
Thứ ba, giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khối

lượng tiêu thụ và doanh thu. Giá bán phải phù hợp vừa thoả mãn được nhu
cầu tiêu dùng của khách hàng lại vẫn phải đảm bảo lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Thứ tư, chất lượng hàng hoá: đây là một yếu tố mà xu hướng xã hội
ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, bao bì hàng hoá. Chú ý đến giá
thành phải phù hợp giữa chất lượng và giá cả.
Thứ năm, phương thức bán hàng: thể hiện phương thức thanh toán,
quảng cáo, tiếp thị, lượng hoá các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ để
có chính sách kinh doanh phù hợp. Tuỳ theo từng khách hàng, từng thị trường
tiêu thụ mà có phương thức bán hàng khác nhau.
Thứ sáu, tổ chức kỹ thuật thương mại: thể hiện ở mạng lưới đại lý, bố
trí cửa hàng sao cho hàng hoá, sản phẩm được phân bố đồng đều ở các vùng.
Bố trí mạng lưới đại lý lớn ở thị trường tiêu thụ mạnh.
Thứ bảy, đổi mới công nghệ: đổi mới công nghệ là cải tiến trình độ
kiến thức năng lực để có thể làm ra sản phẩm nhiều hơn với một số lượng đầu

13


×