Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.24 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

______________________

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiên

LÊ QUANG VIẾT

NGUYỄN THỊ HƯƠNG LINH
MSHV: B070040
Lớp: Tài chính ngân hàng – K33

Cần Thơ - 2010


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Cần Thơ, được sự
tận tình giảng dạy của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh em đã tiếp thu những kiến thức vô cùng quý báu. Được


sự giới thiệu của Khoa và sự đồng ý của Ban lãnh đạo Ngân hàng em đã
được thực tập tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh được sự hướng dẫn của quý thầy cô
và sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú, anh, chị trong Chi nhánh em đã hoàn
thành được luận văn tốt nghiệp, đề tài: “Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ”.
Em xin chân thành cám ơn thầy Lê Quang Viết đã hướng dẫn tận tình để
em có thể hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng, các cô, chú, anh, chị ở các
Phòng, Ban đã tạo điều kiện tốt, cũng như đã hướng dẫn những thắc mắc cho
em trong thời gian em thực tập tại Chi nhánh, nhất là sự giúp đỡ của các anh ở
Phòng tín dụng, Phòng nguồn vốn, đã hướng dẫn tận tình.
Do kiến thức còn hạn chế cũng như thời gian thực tập ngắn nên đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ
bảo của Quý thầy cô cũng như các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng và bạn bè
nhằm nâng cao hiểu biết, kinh nghiệm cho bản thân để có thể vận dụng tốt cho
công việc sau này.
Em chân thành kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các cô, chú, anh,
chị trong Phòng tín dụng và Phòng nguồn vốn cùng toàn thể nhân viên Ngân
hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức
khỏe, công tác tốt
Ngày tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ HƯƠNG LINH

GVHD: Lê Quang Viết

i


SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày

tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ HƯƠNG LINH

GVHD: Lê Quang Viết

ii

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

GVHD: Lê Quang Viết

iii

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn: ......................................................................................
• Học vị: ......................................................................................................................
• Chuyên ngành: ..........................................................................................................
• Cơ quan công tác: .....................................................................................................
• Tên học viên: ............................................................................................................
• Mã số sinh viên: ........................................................................................................
• Chuyên ngành: ..........................................................................................................
• Tên đề tài: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu

cầu chỉnh sửa,…)
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Lê Quang Viết

iv

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

GVHD: Lê Quang Viết

v

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1
1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ........................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 4
1.4.1. Không gian ............................................................................................... 4
1.4.2. Thời gian ................................................................................................... 4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................... 4
CHƯƠNG 2....................................................................................................... 6
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 6

2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất .......................................................................... 6
2.1.2. Tính chất của rủi ro lãi suất ..................................................................... 8
2.1.3. Các trường hợp xảy ra rủi ro lãi suất ...................................................... 9
2.1.4. Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất .............................. 11
2.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất ................................................. 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 13
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 15
KHÁI QUÁT VỀ MHB CẦN THƠ ............................................................... 15

GVHD: Lê Quang Viết

vi

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MHB CẦN THƠ
............................................................................................................................... 15

3.1.1. Tổng quát về Ngân hàng MHB ............................................................. 15
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của MHB Cần Thơ ....................... 16
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của MHB Cần Thơ....................................................... 17
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ từ năm 2007 đến
tháng 6 năm 2010 ............................................................................................. 21
3.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA MHB CẦN THƠ ........................... 24
3.2.1. Thuận lợi................................................................................................. 24
3.2.2. Khó khăn................................................................................................. 25

3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI ... 25
3.3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2010 ...................................................... 25
3.3.2. Những giải pháp đề ra đề triển khai thực hiện trong năm 2010 .......... 26
CHƯƠNG 4..................................................................................................... 27
PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI MHB CẦN THƠ ............................ 27
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA MHB CẦN THƠ TỪ
NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010 .............................................................. 27
4.1.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của MHB Cần Thơ từ năm 2007 đến
tháng 6 năm 2010 ............................................................................................. 27
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại MHB Cần Thơ .......................... 30
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA MHB CẦN THƠ TỪ NĂM
2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010 ......................................................................... 36
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT. ................................................................... 44
4.4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT CỦA MHB CẦN
THƠ TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010............................................. 49
4.5. DỰ BÁO MỨC THAY ĐỔI LÃI SUẤT TỔNG QUÁT ........................... 54
CHƯƠNG 5..................................................................................................... 60
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI MHB CẦN
THƠ................................................................................................................. 60
5.1. NHỮNG MẶT LÀM ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT .................................................................. 60

GVHD: Lê Quang Viết

vii

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh



Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI MHB CẦN
THƠ .......................................................................................................................... 61
5.2.1. Điều chỉnh cơ cấu giữa tài sản và nguồn vốn....................................... 61
5.2.2. Ngân hàng thực hiện cân đối phù hợp về mặt thời gian giữa tài sản và
nguồn vốn.......................................................................................................... 63
5.2.3. Giải pháp về kỳ định giá của Ngân hàng .............................................. 63
5.2.4. Áp dụng nghiệp vụ đảm bảo rủi ro lãi suất .......................................... 63
CHƯƠNG 6..................................................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 65
6.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
6.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 66
6.2.1. Đối với MHB Cần Thơ .......................................................................... 66
6.2.2. Đối với Nhà Nước và chính quyền địa phương ................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 69

GVHD: Lê Quang Viết

viii

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: CÁC KHOẢN CHO VAY VÀ ĐI VAY VỚI THỜI HẠN 1 NĂM VÀ
LÃI SUẤT 4% ................................................................................................... 8
Bảng 2: CÁC KHOẢN CHO VAY VÀ ĐI VAY VỚI THỜI HẠN 2 NĂM VÀ
LÃI SUẤT 5% ................................................................................................... 9

Bảng 3: SỰ THAY ĐỔI CỦA LÃI SUẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP . 12
Bảng 4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MHB CẦN THƠ .... 22
Bảng 5: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA MHB CẦN THƠ .......................... 28
Bảng 6: HUY ĐỘNG VỐN CỦA MHB CẦN THƠ......................................... 32
Bảng 7: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA MHB CẦN THƠ................................... 37
Bảng 8: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ CỦA MHB ............ 45
Bảng 9: VỐN HUY ĐỘNG CỦA MHB CẦN THƠ......................................... 48
Bảng 10: PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI NHẠY CẢM LÃI SUẤT CỦA MHB
CẦN THƠ ........................................................................................................ 52
Bảng 11: DỰ BÁO BIẾN ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẦU RA CỦA MHB CẦN
THƠ THEO PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT ............................ 56

GVHD: Lê Quang Viết

ix

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MHB CẦN THƠ ...................................... 18
Hình 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MHB CẦN THƠ TỪ
NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010 .......................................................... 23
Hình 3: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA MHB CẦN THƠ TỪ NĂM 2007
ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010 ............................................................................. 29
Hình 4: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI MHB CẦN THƠ TỪ NĂM 2007
ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010 ............................................................................. 33

Hình 5: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA MHB CẦN THƠ TỪ NĂM 2007 ĐẾN
THÁNG 6 NĂM 2010 ...................................................................................... 38
Hình 6: SỐ LIỆU TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM
2008 ................................................................................................................. 40
Hình 7: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ CỦA MHB
CẦN THƠ TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010 .................................. 46
Hình 8: VỐN HUY ĐỘNG CỦA MHB TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM
2010 ................................................................................................................. 49
Hình 9: DIỄN BIẾN LÃI SUẤT CƠ BẢN TRONG NĂM 2008...................... 50
Hình 10: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VIỆT NAM ĐỒNG THEO THÁNG ......... 51
Hình 11: CHÊNH LỆCH GAP TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2010... 53

GVHD: Lê Quang Viết

x

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. NHTM: Ngân hàng thương mại
2. NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
3. NHTW: Ngân hàng Trung Ương
4. ATM: máy rút tiền tự động
5. GDP: Tổng thu nhập quốc dân
6. TCTD: tổ chức tín dụng
7. TCKT: tổ chức kinh tế
8. NHTMNN: Ngân hàng thương mại Nhà Nước

9. NHTMCP: Ngân hàng thưong mại cổ phần
10. TCTC: Tổ chức tài chính
11. MHB: Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
12. PGD: Phòng giao dịch.
13. NH: Ngân hàng

GVHD: Lê Quang Viết

xi

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Những năm gần đây kinh doanh ngân hàng đang phát triển mạnh ở Việt Nam
với nhiều Ngân hàng được cấp phép hoạt động trong đó có các ngân hàng nước
ngoài, làm cho thị trường cạnh tranh trong lĩnh vực này ngày càng trở nên gay
gắt, bên cạnh đó do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh
tế toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn đến thị trường tiền tệ trong thời gian qua.
Trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thương mại phải đối phó với
rất nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỉ
giá… Với chức năng là trung gian tài chính, Ngân hàng đi vay và nhận tiền gửi
để cho vay thì việc lãi suất thị trường có sự biến động lớn có thể sẽ gây ra rủi ro
lãi suất, thậm chí trong nhiều trường hợp đã gây ra thua lỗ cho không ít ngân
hàng thương mại.

Sự kiện được chú ý trên thị trường tiền tệ thời gian qua là việc nhiều ngân
hàng (NH) âm thầm "phá rào" - "bơm" khuyến mãi, gây áp lực lớn tới việc hạ lãi
suất cho vay xuống 12%/năm theo chỉ đạo của Chính phủ. Những cơn sóng ngầm
trên thị trường tiền tệ đang khiến nỗ lực giảm mặt bằng lãi suất cho vay dường
như trở nên khó khăn hơn, đi ngược với mong muốn của Chính phủ trong nỗ lực
hạ lãi suất cho vay, kích thích sản xuất phát triển.
Với tính chất thời sự và tầm quan trọng như vậy, chúng ta cần phải đi vào
phân tích rủi ro lãi suất một cách sâu sắc nhất, toàn diện nhằm phát huy một cách
tối đa năng lực quản lý đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại của
nó gây ra cho bản thân Ngân hàng cũng như cho nền kinh tế - xã hội của nước ta.
Đó cũng chính là lý do em quyết định chọn đề tài: “Tình hình Quản trị rủi ro lãi
suất tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần
Thơ”.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương Mại trong nền kinh tế
thị trường luôn tiềm ẩn rủi ro, gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh

GVHD: Lê Quang Viết

1

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
và uy tín của chính Ngân hàng và có tính dây chuyền, ảnh hưởng rất mạnh đến
toàn bộ đời sống, kinh tế, chính trị của một quốc gia. Vì vậy, để hoạt ngân hàng
phát triển vững chắc, an toàn và hiệu quả, cần phải kiểm soát và hạn chế được rủi
ro thông qua công tác quản lý rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Một trong những rủi ro đặc thù của ngân hàng thương mại là rủi ro lãi

suất. Khi lãi suất thị trường thay đổi, những nguồn thu chính từ danh mục cho
vay và đầu tư chứng khoán cũng như chi phí trả lãi đối với tiền gửi và các nguồn
vay của ngân hàng đều bị tác động. Những thay đổi của lãi suất thị trường có thể
tác động tiêu cực tới lợi nhuận ngân hàng do làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm
thu nhập từ tài sản, hạ thấp giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Vì vậy, sự biến
động của lãi suất tác động đến toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập
của ngân hàng. Nếu không có sự quan tâm thích đáng đến việc quản lý rủi ro lãi
suất, không dự đoán được xu hướng biến động của lãi suất thì các ngân hàng có
thể bị thiệt hại nặng nề từ loại rủi ro này, thậm chí đẩy ngân hàng vào tình trạng
mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản.
Thực tế này đã từng xảy ra tại Mỹ vào đầu những năm 80 của thế kỷ XX,
khi lãi suất thị trường tăng cao ở mức kỷ lục thì nhiều ngân hàng Mỹ đã phải
gánh chịu những thiệt hại nặng nề do các ngân hàng này sử dụng vốn huy động
tiền gửi tiết kiệm để cho vay bất động sản với mức lãi suất cố định. Hơn một
nghìn các ngân hàng nhỏ và các tổ chức nhận tiết kiệm và cho vay lâm vào tình
trạng mất khả năng chi trả, đòi hỏi phải có sự trợ giúp và không ít trong số những
ngân hàng này đã phải ngừng hoạt động do phá sản. Các ngân hàng này đã lỗ liên
tiếp trong hai năm mặc dù trong suốt thập kỷ trước đó, họ luôn kinh doanh có lãi.
Chính sự không cân xứng về kỳ hạn do sử dụng các nguồn vốn sử dụng ngắn hạn
với lãi suất thường xuyên thay đổi để cho vay dài hạn với lãi suất cố định, kết
hợp với sự tăng lãi suất thị trường đột biến đã gây nến hậu quả nặng nề cho nhiều
ngân hàng và gây sự bất ổn trong hệ thống ngân hàng Mỹ. Ngoài ra, những biến
động lớn về lãi suất trên thị trường tín dụng quốc tế trong những thập kỷ gần đây
đã buộc các ngân hàng phải đối mặt với một môi trường hoạt động hoàn toàn mới
và không thể dự báo trước. Một ví dụ rõ nét khác về những thua lỗ nặng nề gây
ra bởi rủi ro lãi suất là trường hợp First Bank System Inc of Mineapolis. Các nhà
quản lý First Bank dự đoán lãi suất giảm vào cuối thập kỷ 80 nên đã mua một

GVHD: Lê Quang Viết


2

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
lượng trái phiếu chính phủ lớn đến bất ngờ. Không may, giá trái phiếu giảm
mạnh do lãi suất tăng First Bank công bố khoảng lỗ năm trăm triệu USD và buộc
phải bán tòa nhà trụ sở chính của ngân hàng này.
Trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại và các cơ quan
quản lý tại nhiều quốc gia trên thế giới đã giành nhiều thời gian và công sức để
phát triển hệ thống giám sát và quản lý rủi ro lãi suất nhằm tách biệt danh mục tài
sản, nguồn vốn và lợi nhuận của ngân hàng khỏi ảnh hưởng tiêu cực của những
biến động lãi suất. Dù lãi suất thay đổi các ngân hàng luôn mong muốn đạt được
thu nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định và đây chính là mục tiêu của ngân
hàng trong công tác quản lý rủi ro lãi suất.
Như vậy, với những căn cứ khoa học, thực tiễn và những căn cứ về mô
hình trên, đề tài tập trung nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại MHB
Cần Thơ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Cần Thơ (MHB Cần Thơ) từ năm 2007 đến tháng 6 năm 2010 để
thấy rõ tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại MHB Cần Thơ. Từ đó, đưa ra các giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất của MHB Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sẽ đi sâu vào những vấn đề cụ thể sau:
1) Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng từ năm 2007
đến tháng 6 năm 2010
2) Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với

lãi suất.
3) Đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động của
sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của Ngân hàng.
4) Dự báo mức thay đổi lãi suất trong tương lai, từ đó đánh giá tình hình
thay đổi lợi nhuận của Ngân hàng.
5) Đề ra biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất và một số kiến nghị trong công
tác quản trị rủi ro lãi suất đối với MHB Cần Thơ.

GVHD: Lê Quang Viết

3

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hoạt động tín dụng của ngân hàng tăng trưởng qua 3 năm như thế nào?
- Ngân hàng có kiểm soát được tình hình cho vay hay không?
- Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm như thế nào?
- Tình hình tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất không?
- Kết cấu nguồn vốn và sử dụng vốn trên bảng tổng kết tài sản chịu ảnh
hưởng lãi suất như thế nào?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
MHB Cần Thơ có rất nhiều phòng ban và bộ phận. Việc thực hiện nghiên
cứu cũng như thu thập số liệu, thông tin cho đề tài chủ yếu được thực hiện tại
phòng tín dụng và phòng nguồn vốn của Ngân hàng.
1.4.2. Thời gian
Số liệu phân tích của đề tài được cung cấp qua các năm 2007 đến tháng 6

năm 2010. Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp bắt đầu từ ngày 09/9/2010
cho đến ngày 15/11/2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ yếu là hoạt động cho vay ngắn hạn tại MHB Cần
Thơ, tìm hiểu về công tác huy động vốn tại Ngân hàng thông qua bảng cân đối kế
toán, báo các kết quả hoạt động kinh doanh, biểu lãi suất của ngân hàng theo số
liệu thực tế của MHB Cần Thơ từ năm 2007 đến tháng 6 năm 2010 để tìm hiểu
về tình hình tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất của Ngân hàng.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Để nội dung đề tài được hoàn thành, bên cạnh việc xử lý và phân tích các
số liệu thực tế tại MHB Cần Thơ thì không thể không kể đến việc nghiên cứu các
tài liệu tham khảo chủ yếu sau đây:
Đề tài luận văn tốt nghiệp năm 2008, “Phân tích mối quan hệ giữa huy
động vốn và cho vay tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL PGD Sa Đéc tỉnh
Đồng Tháp”, tác giả Hà Minh Hiếu: nội dung nghiên cứu mối quan hệ giữa huy
động vốn và cho vay tại ngân hàng để thấy được mặt mạnh, mặt yếu và sự tác
động lẫn nhau của chúng, đồng thời hiểu rõ hơn về nguyên nhân dẫn đến rủi ro

GVHD: Lê Quang Viết

4

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
trong thời gian qua. Từ đó đề ra những biện pháp khắc phục và phát huy thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay của PGD.
Đề tài luận văn tốt nghiệp năm 2005, “Thực trạng và giải pháp đối với
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ”, tác

giả Hứa Hồng Hạnh: nội dung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và đánh
giá hiệu quả tình hình cho vay tại MHB Cần Thơ, từ đó kiến nghị một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Bên cạnh đó, còn các tài liệu hỗ trợ khác như tạp chí, thông tin trên mạng
Internet có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

GVHD: Lê Quang Viết

5

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến
động lãi suất. Nếu như toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro, thì
tất nhiên các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi
ro nhất do kết cấu bảng tổng kết tài sản của các tổ chức này và đặc biệt là trong
quan hệ tín dụng, vốn và lãi chỉ được thu về sau một thời gian nhất định vì thế có
sự rủi ro về lãi suất.
Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi
lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu đã được ấn định từ trước, lãi suất thị
trường giảm làm cho các trái phiếu cũ với mức lãi suất cao hơn trở nên hấp dẫn
hơn. Trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Khi
lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ giảm. Trái phiếu có

thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn.
Đối với Ngân hàng, rủi ro lãi suất ảnh hưởng đến tình hình của ngân hàng
theo hai cách:
Cách 1: dựa vào phân tích bảng cân đối của ngân hàng: bên tài sản nợ
gồm các chứng khoán mà ngân hàng mua (huy động vốn) và bên tài sản có gồm
các chứng khoán mà ngân hàng bán (cho vay đầu tư). Do mỗi chứng khoán phản
ứng khác nhau đối với biến động lãi suất: khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lợi nhuận
ngân hàng đối với các chứng khoán bên tài sản nợ và sẽ làm tăng lợi nhuận ngân
hàng đối với các chứng khoán bên tài sản có.
Cụ thể hơn ta hãy xem xét bảng cân đối của một ngân hàng:
- Bên tài sản có: gồm các tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất
thay đổi:
+ Tài sản có lãi suất cố định là tài sản đem lại thu nhập không thay đổi
cho ngân hàng mặc dầu lãi suất thị trường thay đổi, thường là các chứng khoán
có kỳ hạn, các khoản vay đầu tư trung và dài hạn…

GVHD: Lê Quang Viết

6

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
+ Tài sản có lãi suất thay đổi là loại tài sản đem lại thu nhập khi lãi suất
thị trường thay đổi, thường là các khoản cho vay ngắn hạn.
-Bên tài sản nợ: bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và nguồn
vốn phải trả theo lãi suất thay đổi.
Cách 2: Rủi ro do sự không khớp nhau về thời gian sử dụng vốn.
Ví dụ 1: Ngân hàng áp dụng lãi suất cố định:

- Cho vay 3 tháng với lãi suất cố định.
- Đi vay 12 tháng với lãi suất cố định.
Trong trường hợp này, ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất bới vì sau 3
tháng, ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trường. Khi lãi
suất giảm, lợi nhuận ngân hàng giảm, thậm chí là âm.
Hoặc trong trường hợp ngân hàng:
- Cho vay 12 tháng lãi suất cố định
- Đi vay 3 tháng lãi suất cố định.
Khi lãi suất tăng, lợi nhuận ngân hàng giảm.
Vậy rủi ro lãi suất của ngân hàng là chi phí nguồn vốn trở nên cao hơn thu
nhập từ sử dụng vốn. Do đó, tùy theo cơ cấu bảng cân đối và độ nhạy cảm lãi
suất giữa sử dụng và nguồn vốn mà lợi nhuận của ngân hàng có thể thay đổi tùy
thuộc sự biến động của lãi suất.
Ví dụ 2: ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp: vừa cố định, vừa có biến đổi:
- Cho vay với lãi suất thay đổi 3 tháng xem xét lại một lần
- Đi vay với lãi suất cố định trong 12 tháng.
Trong trường hợp này nếu lãi suất cho vay thay đổi nhỏ hơn (do thị
trường) so với lãi suất đi vay cố định 12 tháng, ngân hàng sẽ lỗ.
Khi rủi ro lãi suất được coi là một loại hình rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm
nhất trong hoạt động quản lý tài sản nợ - có của ngân hàng bởi vì:
- Ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của lãi
suất;
- Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của ngân hàng
thay đổi do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu tư chứng khoán cũng
như chi phí đối với các loại tiền gửi đều bị tác động.

GVHD: Lê Quang Viết

7


SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
Lãi suất thay đổi tác động lên toàn bộ bảng cân đối kế toán và cân đối thu
nhập. Vì vậy, rủi ro lãi suất liên quan đến nguồn vốn ngân hàng phụ thuộc vào độ
nhạy cảm lãi suất của các tài sản có được tài trợ bằng các nguồn vốn. Ví dụ, sử
dụng nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng để cho vay thời hạn một năm, có
nghĩa là ngân hàng có khả năng đương đầu rủi ro lãi suất nếu như lãi suất tiền gửi
trên thị trường tăng cao.
Các nguồn vốn khác nhau sẽ có rủi ro lãi suất khác nhau, thí dụ lãi suất
tiền gửi kỳ hạn 3 tháng có tính nhạy cảm lãi suất trong thời gian 3 tháng v.v…
2.1.2. Tính chất của rủi ro lãi suất
Thời hạn mà ngân hàng huy động được nguồn vốn sẽ quyết định tính chất
rủi ro mà nó đương đầu. Nếu thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ nó,
thì ngân hàng chấp nhận vị thế tài trợ. Ngược lại thì ngân hàng chấp nhận vị thế
tái đầu tư. Thí dụ một ngân hàng có một khoản cho vay 100 tỷ, trong đó 50 tỷ
thời hạn một năm, lãi suất 6% và 50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%. Nguồn vốn
để cho vay là nguồn vốn đi vay trên thị trường liên ngân hàng.
a) Ngân hàng ở vị thế tái tài trợ
Giả sử lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng là 4% cho thời hạn 1
năm, và 5% cho thời hạn 2 năm. Ngân hàng chọn nguồn vốn đi vay có lãi suất
4%, kỳ hạn 1 năm để tiết giảm chi phí:
Bảng 1: CÁC KHOẢN CHO VAY VÀ ĐI VAY VỚI THỜI HẠN 1
NĂM VÀ LÃI SUẤT 4%

Các khoản cho vay

Khoản đi vay


50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6%

100 tỷ, thời hạn 1 năm

50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%
(Nguồn: Quản trị ngân hàng, năm 2005, tác giả Lê Văn Tư)
Sau 1 năm, ngân hàng thu nợ vay 50 tỷ để trả khoản đi vay trên thị trường
liên ngân hàng và phải huy động một khoản 50 tỷ mới với thời hạn 1 năm. Lúc
này lãi suất huy động mới sẽ quyết định thu nhập ngân hàng được hưởng trong
năm thứ hai. Nếu lãi suất liên ngân hàng giảm thì khoản chênh lệch lãi suất ngân
hàng được hưởng sẽ tăng, ngược lại thì chênh lệch lãi suất giảm, thậm chí ngân
hàng sẽ bị lỗ.
GVHD: Lê Quang Viết

8

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
b) Ngân hàng ở vị thế tái đầu tư
Trường hợp ngân hàng chọn khoản đi vay trên thị trường liên ngân hàng
thời hạn 2 năm, lãi suất 5%.
Bảng 2: CÁC KHOẢN CHO VAY VÀ ĐI VAY VỚI THỜI HẠN 2 NĂM
VÀ LÃI SUẤT 5%

Các khoản cho vay

Khoản đi vay


50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6%

100 tỷ, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%

50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%
(Nguồn: Quản trị ngân hàng, năm 2005, tác giả Lê Văn Tư)
Năm thứ nhất, ngân hàng nhận được chênh lệch lãi suất cho khoản cho
vay 2 năm là 2% và khoản cho vay 1 năm là 1%.
Năm thứ hai, ngân hàng vẫn nhận được chênh lệch lãi suất của khoản cho
vay 2 năm là 2% nhưng chênh lệch lãi suất từ khoản cho vay 1 năm tùy thuộc
vào lãi suất mà ngân hàng tiếp tục tái đầu tư. Nếu lãi suất cho vay tăng thì ngân
hàng hưởng chênh lệch lãi suất, ngược lại thì hưởng chênh lệch lãi suất giảm,
thậm chí sẽ lỗ nếu lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất đi vay thị trường liên ngân
hàng cách đây 1 năm.
2.1.3. Các trường hợp xảy ra rủi ro lãi suất
Lãi suất các khoản mục của tài sản là cố định và lãi suất các khoản mục
tương ứng của nguồn vốn là biến đổi hoặc ngược lại, lãi suất các khoản mục của
tài sản và lãi suất các khoản mục tương ứng của nguồn vốn đều biến đổi nhưng
mức độ biến đổi khác nhau.
Rủi ro biến động lãi suất được hiểu tương tự như rủi ro về giá cả thị
trường, lãi suất cho các khoản mục của nguồn vốn coi như giá đầu vào và lãi suất
cho các khoản sử dụng vốn là giá đầu ra. Như vậy, rủi ro biến động lãi suất chính
là rủi ro gây ảnh hưởng xấu tới kết quả kinh doanh do có sự thay đổi lãi suất trên
thị trường.
Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất các sản phẩm ngân hàng được chia
theo hai loại là lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Do vậy, việc theo dõi, phân
tích và quản lý rủi ro biến động lãi suất cũng được thực hiện theo hai loại: rủi ro
thay đổi lãi suất cố định và rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi.
GVHD: Lê Quang Viết


9

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
- Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi
Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi sẽ xảy ra khi lãi suất của các khoản mục
trong tài sản (sử dụng vốn) và lãi suất của các khoản mục trong nguồn vốn không
thể thay đổi đồng thời về thời điểm và đồng nhất về mức thay đổi của lãi suất thị
trường. Nói cách khác, khi lãi suất thị trường thay đổi thì đều có sự co giãn về lãi
suất của các khoản mục ở bên tài sản cũng như bên nguồn vốn, nhưng sự co giãn
này lại không đồng thời trong cùng khoảng thời gian và không cùng cả mức độ
co giãn với lãi suất thị trường. Điều đó một mặt có thể đem lại cho Ngân hàng
một cơ hội có chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào lớn hơn, nhưng mặt khác,
cũng có thể đem lại cho Ngân hàng rủi ro giảm thu do chênh lệch lãi suất đầu ra
– đầu vào bị thu hẹp lại.
- Rủi ro thay đổi lãi suất cố định
Khi giữa Ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận một lãi suất cố định thì
trong khoảng thời gian đã thỏa thuận, lãi suất này không thay đổi dù lãi suất thị
trường có thể biến động mạnh và biến động nhiều lần. Rủi ro do thay đổi lãi suất
cố định tác động đồng thời lên cả các khoản mục tài sản và nguồn vốn của Ngân
hàng. Có hai khả năng có thể xảy ra:
+ Khả năng thứ nhất là khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất
cố định lớn hơn khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố định.
Khi lãi suất thị trường tăng lên thì lãi suất của phần nguồn vốn với lãi suất biến
đổi (nhưng sử dụng với lãi suất cố định) cũng sẽ tăng lên theo. Chi phí nguồn
vốn tăng nhưng lãi suất thu từ sử dụng vốn lại không tăng, dẫn đến giảm kết quả
kinh doanh của Ngân hàng. Ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm thì Ngân hàng
lại có thêm lợi nhuận do gia tăng chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào.

+ Khả năng thứ hai là khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi
suất cố định lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định.
Trong trường hợp này, Ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trường tăng và chịu
rủi ro khi lãi suất thị trường giảm.
Như vậy, trong cả hai trường hợp, khi có biến động lãi suất thị trường thì
sẽ có thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lượng của các khoản
mục tài sản và nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mô càng lớn thì ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh càng nhiều.
GVHD: Lê Quang Viết

10

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
Về mặt lý thuyết, sẽ thật lý tưởng nếu Ngân hàng luôn cân bằng được các
khoản mục nguồn vốn và sử dụng vốn với lãi suất cố định (và đồng thời cũng cân
bằng được các khoản mục có lãi suất biến đổi). Như thế, Ngân hàng sẽ luôn đảm
bảo ổn định chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra và không bị rủi ro lãi suất.
Nhưng trong thực tế, cũng tương tự như về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn,
thường rất khó có được rủi ro này và có biện pháp quản lý rủi ro lãi suất phù hợp
để tránh ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh do bị giảm thu, thậm chí thua lỗ
từ các nghiệp vụ Ngân hàng phụ thuộc vào lãi suất.
2.1.4. Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất
Phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định
chênh lệch giữa lãi suất thu được từ tài sản và lãi suất thanh toán cho vốn huy
động sau một thời gian nhất định. Các Ngân hàng tính số chênh lệch giữa tài sản
và nguồn vốn đối với từng kỳ hạn và đặt chúng trong mối quan hệ với độ nhạy
cảm lãi suất của thị trường. Độ nhạy cảm lãi suất trong trường hợp này chính là

khoảng thời gian mà tài sản và nguồn vốn được định giá lại (theo mức lãi suất
mới của thị trường). điều đó có nghĩa là nhà quản trị Ngân hàng chờ bao lâu nữa
để áp dụng mức lãi suất mới vào từng kỳ hạn khác nhau. Cụ thể:
- Chênh lệch tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (GAP)
GAP = RSA – RSL
Trong đó:
RSA: tài sản nhạy cảm với lãi suất (tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài
sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất
định khi lãi suất thay đổi).
RSL: nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là
các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định
khi lãi suất thay đổi). Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức độ biến động của
thu nhập từ lãi suất (đối với tài sản) và chi phí trả lãi (đối với nguồn vốn) khi lãi
suất thị trường có sự thay đổi.
- Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất (rNII) khi lãi suất biến động (ri)
rNII = RSA ri – RSL rI = GAP ri
Theo mô hình trên có thể thấy rằng, khi tài sản và nguồn vốn nhạy cảm
với lãi suất của Ngân hàng có sự chênh lệch, Ngân hàng luôn đứng trước nguy cơ
GVHD: Lê Quang Viết

11

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
rủi ro lãi suất khi lãi suất biến động. Ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến thu
nhập ròng của Ngân hàng được tóm tắt như sau:
Bảng 3: SỰ THAY ĐỔI CỦA LÃI SUẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP
SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP


GAP

SỰ THAY ĐỔI LÃI SUẤT

>0

Tăng

Tăng

>0

Giảm

Giảm

<0

Tăng

Giảm

<0

Giảm

Tăng

RÒNG


(Nguồn: Tạp Chí Ngân hàng số 8 tháng 8/2005)
Đây là mô hình được sử dụng rộng rãi nhất tại các Ngân hàng Thương
Mại của nhiều quốc gia trên thế giới cho việc thực hiện tương đối đơn giản,
không đòi hỏi những kỹ thuật phức tạp như một số mô hình khác. Bên cạnh đó,
mô hình định giá lại có thể là một công cụ hữu ích đối với nhà quản trị ngân hàng
và những nhà định chế trong việc phòng ngừa rủi ro lãi suất.
2.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất
2.1.5.1. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Đây là tỷ lệ giữa các khoản thu từ lãi suất trên tổng tài sản. Tỷ lệ này thể
hiện sự nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng. Nếu Ngân hàng đang ở trong trạng
thái nhạy cảm tài sản thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ tăng nếu lãi suất tăng, sẽ
giảm nếu lãi suất giảm. Và ngược lại, nếu Ngân hàng đang trong trạng thái nhạy
cảm nguồn vốn thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ giảm nếu lãi suất tăng và sẽ tăng
khi lãi suất giảm.
2.1.5.2. Hệ số rủi ro lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

Rủi ro lãi suất (R) =
Tài sản nhạy cảm với lãi suất

Độ lệch nhạy cảm lãi suất (GAP) = Tài sản nhạy cảm – Nguồn vốn nhạy cảm
Hệ số độ lệch =

Độ lệch nhạy cảm lãi suất (GAP)
Tổng tài sản nhạy cảm lãi suất

GVHD: Lê Quang Viết

12


SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng MHB Cần Thơ
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Hệ số nhạy cảm =

Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài được thu thập từ báo cáo kết
quả kinh doanh, biểu lãi suất, bảng cân đối tài sản của Ngân hàng từ năm 2007
đến tháng 6 năm 2010, các văn bản pháp quy, định hướng phát triển của MHB
Cần Thơ.
Ngoài ra còn xem thêm các thông tin trên tạp chí và sách báo có liên quan
đến đề tài phân tích.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
v Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm: phân tích và đánh
giá các số liệu thứ cấp thu được từ các bảng báo cáo hàng năm của Ngân
hàng và số liệu thứ cấp thu được thông qua sách, báo, tạp chí, internet…
v Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối: sử dụng phương pháp này
để phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn; phân tích tình hình biến động
của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
ry = y1 – y0
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước

Y1: chỉ tiêu năm sau
ry: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
ry =

GVHD: Lê Quang Viết

y1
*100 – 100%
y0

13

SVTH: Nguyễn Thị Hương Linh


×