Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án lvd lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.14 KB, 29 trang )

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Tuần 14

Năm học: 2010-2011

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010

Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét
* ở trờng các em đã thực hiện vệ sinh môi trờng nh thế nào?
* Điểm Trờng em có mấy thầy cô giáo? Ngày 20-11 vừa qua em đã làm gì để tỏ
lòng biết ơn thầy cô giáo?
Tiết 2: Tập đọc
( 27): Chuỗi ngọc lam
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời ngời kể với các nhân vật, thể hiện đợc tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con ngời có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho ngời khác. (Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc.
* Phơng pháp: hỏi đáp, quan sát.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
Trồng rừng ngập mặn và nêu nội
dung củam đoạn văn?
- GV nhận xét, đánh giá


B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- Cho HS luyện đọc, kết hợp sửa lỗi - HS tiếp nối nhau đọc bài trớc lớp
+ Đ1:Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu!
phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Đ 2: Tiếp đến Đừng đánh rơi nhé!
+ Đ 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Để tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là một
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để
ngời chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất.
tặng ai?
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
không?
+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

+ Thái độ của chú Pi- e lúc đó thế
nào?
* ý 1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi e và cô bé Gioan.
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi- e làm
gì?
+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối
với chú Pi e?
+ Em nghĩ gì về các nhân vật trong
truyện?
* ý 2: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và
chị cô bé.
+ ý nghĩa của bài?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn HS đọc phân vai

- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.

Năm học: 2010-2011
và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh
giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.

+ Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây
không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật

không? Pi e đã bán chuỗi ngọc cho cô bé ấy
với giá bao nhiêu tiền?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền em dành dụm đợc và bằng cả tình thơng
yêu đối với chị gái
+ Đây là chuỗi ngọc đó chú để dành tặng vợ
cha cới của mình, nhng cô đã mất vì một tai
nạn giao thông.
+ Các nhân vật trong truyện đều là ngời tốt, có
tấm lòng nhân hậu . họ biết sống vì nhau ,
mang hạnh phúc cho nhau
* ý nghĩa: Ca ngợi những con ngời có tấm
lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho ngời khác
- 4 HS phân vai đọc toàn bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+ Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+ Lời Pi- e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+ Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm 4.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS theo dõi.

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 3: Chính tả: nghe viết

Bài viết: Chuỗi ngọc lam
I. Mục đích yêu cầu
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/
au
II. Đồ dùng pphttc:
- Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
- Bảng phụ, bút dạ.
* Phơng pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng viết HS dới lớp nhận
A. Kiểm tra bài cũ.
xét.
- Cho HS viết các từ ngữ chứa các tiếng
có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
- GV nhận xét, sửa chữa và đánh giá
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài

- HS theo dõi SGK.
2. Hớng dẫn HS nghe viết
+ Để tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là
- GV Đọc bài.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? một
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
- HS đọc thầm lại bài.
không?
- HS viết bảng con.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi,
rạng rỡ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu - HS nêu
ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu
cảm...
- HS viết bài.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- HS soát lỗi
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm và nhận xét - Một HS nêu yêu cầu.
chung.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh - HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi và làm bài.
trong nhóm:
*Ví dụ về lời giải:
+ Nhóm 1: tranh- chanh ; trng- chng
a) tranh ảnh- quả chanh ; tranh giành+ Nhóm 2: trúng- chúng ; trèo- chèo

chanh chua
+ Nhóm 3: báo- báu ; cao- cau
b) con báo- báu vật ; tờ báo- kho báu
+ Nhóm 4: lao- lau ; mào- màu
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
- 4 nhóm lên thi tiếp sức.
cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải: Các tiếng cần điền lần lợt là:
4. Củng cố dặn dò:
đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trớc, trLò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai

Năm học: 2010-2011
ờng, vào, chở, trả.
- HS theo dõi

điều chỉnh sau tiết dạy:

.....
.....
...........................
...................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
(66): Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thơng tìm đợc là một số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc là một số thập phân
và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm đợc bài tập: 1(a), 2 .
* Phơng pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu kết quả của các phép tính sau:
2,68 : 10 ; 52,9 : 100 ; 61,52 : 1000 - 3 HS tiếp nối nhau nêu
+ Muốn chia một số thập phân cho 10, - 1 HS nhắc lại cách chia cho 10, 100,
1000
100, 1000, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS thực hiện phép chia
a) Ví dụ 1:
- Gv nêu VD
+ Lấy 27 : 4
+ Muốn tìm cạnh hình vuông ta làm

thế nào?
- HS thực hiện: 27
4
- Cho HS thực hiện phép chia 27 : 4
30 6,75(m)
20
0
HS
nêu
+ Nhắc lại cách chia?
- HS theo dõi.
- GV lu ý cho HS bớc viết dấu phẩy ở
thơng và thêm 0 để chia tiếp.
b) Ví dụ 2:
- HS thực hiện:
43,0 52
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng
430 0,82
con: 43 : 52
140
36
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011
- 2- 3 HS nêu lại cách làm.


c) Quy tắc:
- Muốn chia một số TN cho một số TN
ta làm thế nào?
3. Luyện tập
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm và chữa bài.

- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK- Tr.67
- HS nêu yêu cầu.
- 1 số HS lên bảng, lớp làm bảng con.

- GV nhận xét, đánh giá.

12 5
20 2,4
0

23
4
30 5,75
20
0
15 8
75
12
70 1,875 30 6,25
60
60

0
0

*Bài tập 2
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm bài.

- HS đọc đề bài
- HS phân tích, nắm yêu cầu đề bài
- 1 HS làm bài trên phiếu, lớp làm vào vở
và chữa bài.
* Tóm tắt:

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3
- Cho HS nêu cách làm và làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống, nhận xét giờ học.

882 36
162 24,5
180
0
81
4
010 20,25
20
0

25 bộ : 70m

6bộ : m?

*Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may sáu bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
- HS nêu yêu cầu
- HS làm và chữa bài
2
= 0,4 ;
5

3
= 0,75 ;
4

- HS nêu lại cách chia.

18
= 3,6
5

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 5: Đạo đức

(14): Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối sử với chị em gái, bạn gái và ngời phụ nữ
khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Thẻ màu, tranh ảnh.
* Phơng pháp: Hỏi đáp, quan sát.
*Hình thức: nhóm ,cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 1-2 HS kể trớc lớp.
+ Kể về một số phong tục
tập quán kính già, yêu trẻ
của dân tộc?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài

2.Các hoạt động.
*. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang
- Các nhóm thảo luận.
22- SGK)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ + Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị
Định.
thảo luận cho các nhóm.
+ Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị
Trầm.
+ Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng
Nguyễn Thuý Hiền.
+ Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nơng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS thảo luậnm và trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
+ Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa
+ Em hãy kể các công việc của ngời phụ nữ
học
trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
+ Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng
+ Tại sao những ngời phụ nữ là những ngời
trong gia đình và xã hội.
đáng kính trọng?
- 1 số HS nêu
- Mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
*. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hớng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập và cách

- HS theo dõi
làm.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày trớc lớp.
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ
là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng
phụ nữ là c, d.
- HS nêu yêu cầu của BT2
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2SGK)
- GV hớng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

giơ thẻ.
- GV lần lợt nêu từng ý kiến.

- HS giơ thẻ để bày tỏ thái độ.
- HS giải thích lí do.

- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ

4. Hoạt động nối tiếp
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một ngời
phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
- Su tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi ngời phụ
nữ VN.

- HS theo dõi.

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....

Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
(27): Động tác nhảy. Trò chơi Thăng bằng
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng
bằng, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Thăng bằng.
II. Địa điểm - phơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.

- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi : Kết bạn

B. Phần cơ bản
1. Học động tác điều hoà

Lò Văn Dung

6- 8 phút

22- 20
phút
4- 5 phút

- Cán sự tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo.
- ĐHNL.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTC

- GV nêu tên động tác, tập mẫu
và phân tích động tác.
- Hớng dẫn HS tập động tác 2-3
lần.
- Cán sự điều khiển HS cả
Trờng tiểu học Xã Pha Mu.



Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011
lớp tập 4-3 lần.
ĐHTL:
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- Cán sự điều khiển cả lớp ôn lại
7 động tác đã học 1 lần
- Chia nhóm để học sinh tự tập
luyện

2. Ôn 7 động tác của bài thể dục

3. Trò chơi Thăng bằng

C. Phần kết thúc
- GV hớng dẫn học sinh tập một số
động tác hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.

- GV nêu tên trò chơi, phổ biến
cách chơi, quy định luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử, chơi
thật.
5 - 7 phút


- HS tập cá động tác thả lỏng.
- ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 2: Toán
(67): Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc là một số thập phân
và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm đợc các bài tập: 1,3,4.
II.đồ dùng pphttc:
- Phiếu bài tập, sgk.
* Phơng pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng, lớp làm b ảng con.
+ Đặt tính rồi tính:
18 : 24 ;
9 : 40 ;
68 : 320

- 1 HS nhắc lại.
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc
là một số thập phân?
- GV nhận xét, đánh giá.
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
*Bài tập 1: Tính
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 2: Tính rồi so sánh kết quả
tính
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm và chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Em rút ra nhận xét gì từ các phép
tính trên?
*Bài tập 3
- GV hớng dẫn nắm yêu cầu đề bài
- Cho HS làm và chữa bài.


Năm học: 2010-2011

- HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm
- Một số HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a, 5,9 : 2 + 13,06
b, 35,04 : 4 - 6,87
= 2,95 + 13,06
= 8,76 - 6,87
= 16,01
= 1,89
c, 167 : 25 : 4
= 6,68 : 4
= 1,67
- HS nêu yêu cầu

- HS nắm yêu cầu và nêu cách làm bài.
- HS làm và chữa bài rồi rút ra nhận xét
8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32
4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25
0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 :4 = 0,6
- HS rút ra nhận xét về cách nhân với 0,4;
1,25; 2,5 và nêu trớc lớp.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích và nắm yêu cầu đề bài
- 1 HS giải bài toán trên bảng, lớp làm nháp
*Bài giải:
Chiều rộng mảnh vờn là:
24 x


- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 4
- Hớng dẫn HS nắm đề bài
- Cho HS làm và chữa bài

- GV nhận xét, đánh giá.

Lò Văn Dung

d, 8,76 x 4 : 8
= 35,04 : 8
= 4,38

2
= 9,6 (m)
5

Chu vi mảnh vờn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vờn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2 và 230,4 m2
- Mời 1 HS đọc đề bài
- HS phân tích, tìm cách giải
- 1 HS làm trên phiếu, lớp làm vào vở.
* Tóm tắt:
Xe máy
: 3 giờ: 93km
Ô tô
: 2 giờ: 103km

1 giờ ô tô nhanh hơn xe máy :km?
*Bài giải:
Trung bình mỗi giờ xe máy đi đợc là:
93 : 3 = 31 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy là:
51,5 31 = 20,5 (km)
Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011
Đáp số: 20,5 km

3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh
hai phân số

- HS theo dõi

điều chỉnh sau tiết dạy:
....
.....
.....
.....
Tiết 3: Luyện từ và câu
(27): Ôn tập về từ loại.

I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết đợc dan h từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn trong BT1; nêu đợc quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm đợc đại từ xng hô theo yêu cầu
của BT3; thực hiện đợc các yêu cầu của BT4.
II. Đồ dùng pphttc:
- Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
- Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.
- Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4.
* Phơng pháp: hỏi đáp, thực hành.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Đặt câu sử dụng một trong các - 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
cặp quan hệ từ đã học?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 1:
- HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ
+ Thế nào là danh từ chung?
riêng.
Danh từ riêng?
- HS nêu nhận xét
+ Danh từ chung và danh từ
riêng có đặc điểm nào để phân

biệt?
- 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày.
- GV phát phiếu cho 2 HS làm
*Lời giải :
vào phiếu.
- Danh từ riêng : Nguyên.
- Danh từ chung : giọng, chị gái, hàng, nớc mắt,
vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng,
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 2:
+ Cách viết hoa danh từ riêng?
- GV dán tờ phiếu ghi quy tắc
viết hoa DT riêng lên bảng,

- GV nhận xét, nhấn mạnh
*Bài tập 3:
+ Nêu những kiến thức em đã
học về đại từ?
- GV nhận xét, sửa chữa
*Bài tập 4:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ

ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?:

b) .
Ai thế nào?
c)Ai là gì?
d) Danh từ tham gia bộ phận vị
ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống, nhận xét giờ
học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến
thức vừa ôn tập.

Năm học: 2010-2011
đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng đã học.
- HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
- HS nêu cách viết hoa tên ngời, tên địa lí VN, ( nớc ngoài), tên riêng nớc ngoài đợc phiên âm theo
phiên âm Hán Việt.
+ Bế Văn Đàn, Phố Ràng, Võ Thị Sáu, Nguyễn
Huệ, Chợ Rẫy, Cửu Long
+ Pa- ri, Đa- nuýp, An- pơ, Vích- to Huy- gô
+ Bắc Kinh, Tây Ban Nha,
- 1 HS đọc y/c
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
- HS đọc thầm bài, tìm đại từ và nêu trớc lớp.
+ Các đại từ xng hô trong đoạn văn là: Chị, em,
tôi, chúng tôi.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm
bài, mỗi HS làm một ý.
- HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình bày.
+ Lời giải:
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
- Tôi nhìn em cời trong 2 hàng nớc mắt kéo vệt
trên má.
- Nguyên cời rồi đa tay lên quệt má.
- Tôi chẳng buồn lau nữa .
- Chúng tôi đứng nh vậy nhìn
- Một năm mới bắt đầu.
- Chị là chị gái của em nhé.
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
- Chị là chị gái của em nhé!
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
( DT làm VN phải đứng sau từ là)
- HS theo dõi

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....

Tiết 4: Khoa học
(27): Gốm xây dựng: gạch, ngói
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.



Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ gốm.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 56, 57 SGK.
- Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nớc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS thảo luận nhóm theo yêu
- HS nêu phần Bạn cần biết (SGK- Tr.55)
cầu của GV.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Thảo luận.
- HS trình bày.
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số đồ gốm. Phân
- Đều đợc làm bằng đất sét.
biệt đợc gạch ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Đồ sành ,sứ là những đồ
*Cách tiến hành:

gốm đợc tráng men.
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+ Nhóm trởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình
giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại
đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- GV KL:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm bằng đất
sét.
+ Gạch ,ngói hoặc nồi đất đợc làm từ đất sét,
nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ
sành, sứ đều là những đồ gốm đợc tráng men.
Đặc biệt đồ sứ đợc làm bằng đất sét trắng, cách
làm tinh xảo.
3. Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc công dụng của gạch,
ngói.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm - HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của giáo viên.
trởng điều khiển nhóm mình:
+ Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK- Tr.56,
57. Th kí ghi lại kết quả quan sát.
+ Để lợp mái nhà H.5, 6 ngời ta sử dụng loại
+ Mái nhà H.5 đợc lợp bằng
ngói nào ở H.4?
ngói ở H.4c
- Mời đại diện các nhóm trình bày.

+ Mái nhà H.6 đợc lợp bằng
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
ngói ở H.4a
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
- GV kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. Gạch
dùng để xây tờng , lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà.
Ngói dùng để lợp mái nhà.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số
tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành
- Cho HS thực hành

Năm học: 2010-2011
- HS trình bày.

- Cho HS thực hành theo tổ.
Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình làm thực hành:
+ Thả một viên ngói,
gạch khô vào nớc.
+ Nhận xét hiện tợng
xảy ra. Gải thích hiện tợng
đó.
- Đại diện nhóm báo cáo kết

quả thực hành.

Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên
- HS nêu
gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?
- GV kết luận: Gạch , ngói thờng xốp , có những
lỗ thủng li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần
- HS theo dõi
phải lu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 5: Kể chuyện
(14): Lu-i pa- xtơ và em bé
I. Mục đích yêu cầu
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Pa- xtơ và em bé bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thơng con ngời hết
mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài ngời một phát minh khoa
học lớn lao.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ chuỵên.

- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể một việc làm tốt (hoặc
một hành động dũng cảm) bảo vệ môi
trờng em đã làm hoặc đã chứng kiến.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.
- HS theo dõi và ghi nhớ nội dung câu
2. GV kể chuyện:
chuyện
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể
xong viết lên bảng những tên riêng, từ

mợn nớc ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
- HS theo dõi và quan sát.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh
minh hoạ.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) KC theo nhóm:
- HS nêu ND chính của từng tranh:

b) Thi KC trớc lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo
tranh trớc lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ, day dứt
rất nhiều trớc khi tiêm vắc- xin cho
Giô- dép?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì ?

- Cả lớp và GV bình chon bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ
Lò Văn Dung

- HS kể chuyện trong nhóm lần lợt theo
từng tranh.

- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi
với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trớc lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
+ Vì Vắc- xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm
có kết quả trên loài vật, nhng cha lần nào đợc thí nghiệm trên cơ thể ngời. Pa- x tơ
muốn em bé khỏi nhng không dám lấy em
làm vật thí nghiệm . Ông sợ có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng
nhân hậu , yêu thơng con ngời hết mực của
bác sĩ Pa- xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân
hậu đã giúp ông cống hiến cho loài ngời
một phát minh khoa học lớn lao.

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
các loài vật quý
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Năm học: 2010-2011
- HS theo dõi

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....

.....

Thứ t ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập
đọc (28): Hạt gạo làng ta
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha
thiết.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo đợc làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phơng góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến
trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng pphttc:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
* Phơng pháp: quan sát, hỏi đáp.
* Hình thức; nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Đọc một đoạn và trả lời các câu hỏi
về nội dung của đoạn đó trong bài
Chuỗi ngọc lam?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
- 1 HS giỏi đọc.
hiểu bài:
- Chia đoạn:

a) Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
+Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy
nghĩa từ khó.
+Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông
+ Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
+Đoạn 5: Đoạn còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Em hiểu hạt gạo đợc làm nên từ
những gì?
=> ý 1: Những chất có trong hạt gạo.
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất
vả của ngời nông dân?
=> ý 2: Nỗi vất vả, sự chăm chỉ của
ngời nông dân.
+ Hạt gạo đợc làm ra trong h/c nào?
+ Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt
gạo?

+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt
vàng?
=> ý 3: Giá trị của hạt gạo
- Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
học bài và chuẩn bị bài sau.

Năm học: 2010-2011
- HS theo dõi
* HS đọc khổ thơ 1:
- Hạt gạo đợc làm nên từ tinh tuý của đất,
của nớc và công lao của con ngời, của cha
mẹ .
* HS đọc khổ thơ 2:
- Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy
* HS đọc khổ thơ 3:
- Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nớc
* HS đọc khổ thơ 4,5:
- Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trờng
gắng sức lao động , làm ra hạt gạo tiếp tế
cho tiền tuyến.
- Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ
đất, nhờ nớc, nhờ mồ hôi, công sức của
cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo
đóng góp vào chiến thắng chung của dân
tộc.

- ND: Hạt gạo đợc làm nên từ mồ hôi công
sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là
tấm lòng của hậu phơng góp phần vào
chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
- Cho 1- 2 HS đọc lại.
- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
và luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tập làm Tiết 2: văn
(27): Làm biên bản cuộc họp.
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của
biên bản ; trờng hợp nào cần lập biên bản, trờng hợp nào không cần lập biên bản.
II/ Đồ dùng dạy học:
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng


Năm học: 2010-2011

- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản
một cuộc họp.
- Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).
* Phơng pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành.
* Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc lớp nhận xét, sửa chữa
HS đọc đoạn văn tả ngoại hình
của một ngời em thờng gặp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét:
- Một HS đọc nội dung bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS đọc lớt biên bản họp chi đội, - HS đọc.
trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các
câu hỏi:
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
- Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi
gì?
ngời, những điều đã thống nhất
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản có - Cách mở đầu:
+ Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn
điểm gì giống, khác cách mở đầu và
bản.

kết thúc đơn?
+ Khác: Biên bản không có tên nơi nhận,
thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần
ND.
- Cách kết thúc:
+ Giống: Có tên, chữ kí của ngời có trách
nhiệm.
+ Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí,
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào không có lời cảm ơn.
- Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự,
biên bản?
nội dung, chữ kí của chủ tịch và th kí.
2.3- Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung
cần ghi nhớ.
2.4- Phần luyện tập:
*Bài tập 1(142):
- Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
*VD về lời giải:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Trờng hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g)
- Mời HS phát biểu ý kiến, trao đổi,
tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
a) Đại hội chi đội: Vì cần ghi lại các ý kiến, chơng trình công tác cả năm học và kết
quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
b) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử: không cần ghi biên bản
vì đây chỉ là phổ biến kế hoạch để mọi ngời thực hiện ngay , không có điều gì cần
Lò Văn Dung


Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

ghi lại làm bằng chứng.
c) Bàn giao tài sản: Cần ghi biên bản vì cần phải ghi lại danh sách tài sản và tình
trạng tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
d) Đêm liên hoan văn nghệ: không cần ghi biên bản vì đây là một sinh hoạt vui ,
không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng.
e) Xử lí vi phạm về luật giao thông: Cần ghi lại biên bản vì cần phải có bằng chứng
về tình hình vi phạm và cách xử lí.
g) Xử lí việc XD nhà trái phép: cần ghi biên bản để làm bằng chứng.
*Bài tập 2(142):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- Trờng hợp không cần ghi biên bản: (b, d).
- Cho HS làm vào vở bài tập.
*VD về lời giải:
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- Biên bản đại hội chi đội.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
- Biên bản bàn giao tài sản.
giải đúng.
- Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT.
- Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về

học bài và chuẩn bị bài sau.
điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
Tiết 3: Toán
(68): Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đa về
phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập
phân.
II. đồ dùng pphttc:
- Phiếu bài tập
* Phơng pháp: Hỏi đáp, thực hành, quan sát.
* Hìh thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS theo dõi và thực hiện phép tính ra
Cho HS làm vào bảng con:
nháp.
35,04 : 4 = ?
B. Bài mới:
- HS rút ra nhận xét nh SGK- Tr. 69
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn thực hiện phép chia
a) Tính rồi so sánh kết quả tính:
- GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm

- HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
thực hiện 1 vế của các phép tính, so
nháp.
sánh kết quả.
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
- Hớng dẫn HS nhân cả số bị chia và
số chia với 10 để có phép chia 2 số tự
nhiên
Đặt tính rồi tính.
570 9,5
0
6 (m)
- Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm vào
nháp.
- Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho 2- 3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
- Muốn chia một số tự nhiên cho một
số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.

2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (70): Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa
bài.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ;
0,01 ta làm thế nào?
*Bài tập 3 (70):
- Mời 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
0,8 m : 16kg
0,18 m : kg?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học.

Năm học: 2010-2011

- HS nêu.

- HS thực hiện:


9900
1650
0

8,25
12

- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK- Tr.69.

70 3,5
0 2

7020 7,2
540 97,5
360
0

200 12,5
750 0,16
0

*Kết quả:
32 : 0,1 = 320
32 : 10 = 3,2
168 : 10 = 16,8
168 : 0,1 = 1680
934 : 0,01 = 93400 934 : 100 = 9,34
- HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số
đó lần lợt một, hai, ba,chữ số 0

*Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

Tiết 4: Kĩ thuật
(14)(: Cắt, khâu, thêu
túi xách tay đơn giản (tiết 3)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào
với sản phẩm làm đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 50 cm x 70 cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.
* Phơng pháp: hỏi đáp, thực hành,
* Hình thức: nhóm, cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc
chuẩn bị đồ dùng của HS.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết
học.
- Nhận xét:
2.2- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
+ Túi hình chữ nhật, bao gômg thân túi
mẫu.
và quai túi. Quai túi đợc đính vào hai
- GV giới thiệu mẫu túi xách tay, HS
quan sát. - GV nêu câu hỏi để HS nhận bên miệng túi.
+ Túi đợc khâu bằng mũi khâu thờng
xét đặc điểm, hình dạng của túi.
hoặc khâu đột.
+ Một mặt của thân túi có hình thêu
trang trí.
- HS nêu ứng dụng của túi xách tay.

- Túi xách tay dùng để làm gì?
2.3- Hoạt động 2: Hớng dẫn thao
tác kĩ thuật.
- Hớng dẫn HS đọc nội dung SGK và
quan sát các hình để nêu các bớc cắt,
- HS nêu các bớc thực hiện:
khâu, thêu trang trí túi xách tay.
+ Đo, cắt vải.
+ Thêu trang trí trên vải.
+ Khâu miệng túi.
+ Khâu thân túi.
+ Khâu quai túi.
+ Đính quai túi vào miệng túi.
- HS nêu.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng
Lò Văn Dung

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

bớc.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và
nêu các yêu cầu, thời gian thực hành
- HS thực hành đo, cắt vải.
- GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt
vải theo nhóm hoặc theo cặp.

- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.
Tiết 5: Âm nhạc.
14: Ôn tập 2 bài hát Những bông hoa những bài ca, Ước mơ
I/ Mục tiêu.
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.
- Tập trình bày 2 bài hát bằng cách hát có lĩnh xớng, đối đáp đồng ca.
- Giáo dục học sinh yêu mến, biết ơn thầy cô giáo.
II/ chuẩn bị.
- SGK, nhạc cụ gõ.
- Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
1. phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động:
a/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bông
hoa những bài ca.
- GV hát mẫu lại bài hát: Những bông
hoa những bài ca

Hoạt động của trò
- HS ôn tập lần lợt bài hát.
- Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo
dãy...
- Hát đối đáp đồng ca:
+ Nhóm 1: Cùng nhau cầm taycác
cô.

+ Nhóm 2:Lời hát rộn rãđờng phố
+ Nhóm 1:Ngàn hoamặt trời
+ Nhóm 2: Náo nứcyêu đời.
Tiếp tục cho hết bài

- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ

- Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca

* Nội dung bài hát nói lên điều gì?
Em nên làm gì sau khi đã đợc học bài
hát này?
b/Hoạt động 2: Ôn bài hát Ươc mơ
Tơng tự HD nh bài trên

- Học sinh nêu câu trả lời, liên hệ.

3.Phần kết thúc.
- Hát lại bài hát: Những bông hoa những
bài ca.
- Về nhà ôn bài ,chuẩn bị bài sau.
Lò Văn Dung

- HS ôn bài hát Ước mơ

- Lớp hát lại bài.

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.



Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....

Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
(28): Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi Thăng bằng
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện các động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân,
thăng bằng, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Thăng bằng.
II. Địa điểm- Phơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân
tập
- Khởi động xoay các khớp.


5 phút

- Cán sự tập hợp lớp, điểm số, báo
cáo
- ĐHNL.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTC.

- Trò chơi : Kết bạn
- 5 HS lên tập GV nhận xét,
đánh giá

* Kiểm tra bài cũ:ĐT điều hoà
B. Phần cơ bản.
1. Ôn bài thể dục phát triển
chung.

Lò Văn Dung

15 phút
- Cán sự điều khiển lớp tập lại bài
thể dục:
+ Lần 1: Tập từng động tác.
+ Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động
tác.
ĐHTL:
* * * * * * *
* * * * * * *

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng

Năm học: 2010-2011

2. Trò chơi Thăng bằng
5 phút

* * * * * * *
- Chia nhóm để học sinh tự tập
luyện
- Cho HS thi xem tổ nào tập đúng
và đẹp nhất GV nhận xét, đánh
giá.
- GV nêu tên trò chơi và cho HS
nhắc lại cách chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi nh giờ trớc.
ĐHTC:
GV
* * * * *
* * * * *
- HS tập các động tác thả lỏng.
- ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- Học sinh chơi trò chơi.


* Cho học sinh chơi trò chơi:
Đèn xanh đèn đỏ
5 phút
C. Phần kết thúc.
- GV hớng dẫn học sinh tập một
số động tác hồi tĩnh
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài
tập về nhà.

5 phút

- Học sinh tập động tác hồi tĩnh.

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 2: Luyện từ và câu
(28): Ôn tập về từ loại
I. Mục đích yêu cầu
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài tập 1.
* Phơng pháp: Hỏi đáp, thực hành.
Lò Văn Dung


Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm DT chung, DT riêng trong 4
câu sau:
Bé Mai dẫn Tâm ra vờn chim. Mai
khoe:
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ
kia là cháu gài lên đó.
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
+ Trình bày những kiến thức đã học về
động từ, tính từ, quan hệ từ?
- GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động
từ, tính từ, quan hệ từ
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi
làm, sau đó trình bày kết quả phân
loại.

- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ
thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
- GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết
một đoạn văn ngắn tả ngời mẹ cấy lúa
giữa tra tháng sáu nóng nực. Sau đó,
chỉ ra một động từ, một tính từ, một
quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm đợc
nhiều hơn).
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài
làm.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cho cả lớp bình chọn ngời viết đoạn
văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại
trong đoạn văn.
Lò Văn Dung

Năm học: 2010-2011

Hoạt động của trò
- HS tìm và nêu:
+ Danh từ chung: bé, vờn, chim, tổ
+ Danh từ riêng: Mai, Tâm
+ Đại từ: chúng, cháu

- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 số HS trình bày
- Một HS đọc.
- HS làm vở bài tập

- 3 HS lên bảng thi đua làm bài
*Lời giải :
Động từ
Tính từ
Quan hệ
từ
Trả lời,
xa, vời vợi, qua, ở, với
vịn, nhìn,
lớn
hắt, thấy,
lăn, trào,
đón, bỏ
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc khổ thơ.

- 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS bình chọn.

Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Pá Pằng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống, nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức
vừa ôn tập.

Năm học: 2010-2011

- HS theo dõi.

điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....

Tiết 3: Toán
(69): Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số
thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Đặt tính rồi tính:
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
12 : 2,4 ; 488 : 3,05 ; 425 : 1,7
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên - 1 HS nêu
cho một số thập phân?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
- HS nêu yêu cầu
*Bài tập 1: Tính rồi so sánh kết quả
tính
- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con

- Cho HS lên làm bài
*Kết quả:
a) 5: 0,5 = 10
5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104
52 x 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS dựa vào phép tính và nêu.
+ Muốn chia một số cho: 0,5 ; 0,2 ;
0,25 ta làm thế nào?
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 2: Tìm x
- HS nêu cách làm.
+ x là những thành phần nào trong
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
phép tính?
* Lời giải:
a, X x 8,6 = 387
b) 9,5 x X = 399
X = 387 : 8,6
X = 399: 9,5
X = 45
X = 42
- GV nhận xét, đánh giá.
Lò Văn Dung


Trờng tiểu học Xã Pha Mu.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×