Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

GA địa lí 12 cực hay (CB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.5 KB, 106 trang )

Ngày soạn:12-8-2010
Tiết 1 - Bài 1
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
A. Mục tiêu.
Sau bài học này, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của đất nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu
đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ở nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sgk với các vấn đề thực tiễn của cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc
Đổi mới và hội nhập.
3. Thái độ:
- Xác định tinh thần, trách nhiệm của mỗi người đối với sự phát triển của đất nước.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực.
2. Chuẩn bị của trò:
- Vở ghi, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3


2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS trong lớp tóm tắt lại chương trình địa lí lớp 11.
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về các thành tựu kinh tế của Việt Nam trong quá
trình đổi mới và hội nhập với thế giới và khu vực.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
1. Công cuộc Đổi mới là cuộc cải cách toàn diện về kinh
- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình tế-xã hội.
1.1 ở sgk trả lời một số câu hỏi sau:
a. Bối cảnh.
+ Tại sao nước ta phải đặt ra vấn đề Đổi - Nền kinh tế nước ta sau chiến tranh rơi vào tình trạng
mới nền kinh tế-xã hội
khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì lên tới ba con số.
+ Đường lối Đổi mới từ Đại hội Đảng VI b. Diễn biến.
đưa nền kinh tế, xã hội nước ta phát triển - Công cuộc Đổi mới được manh nha năm 1979, đầu tiên là
theo xu thế nào?
lĩnh vực nông nghiệp.
- Đường lối đổi mới là đưa nền kinh tế nước ta phát triển
theo 3 xu thế.
+ Dân chủ hóa đời sống kt-xh.
+Phát triển nền kt hàng hóa nhiều thành phần theo định
+ Công cuộc Đổi mới đã đạt được những hướng XHCN.
thành tựu gì?
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế
- HS đọc sgk và tóm tắt. GV gọi 2 HS ghi giới.
tóm tắt lên bảng.
c. Thành tựu.


1


- GV nhận xét. Giảng giải.
* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nước ta
trong giai đoạn hội nhập quốc tế và khu
vực: Bối cảnh, thành tựu đạt được?
- HS đọc sgk, hiểu biết tìm hiểu và tóm tắt
các ý chính.
- GV chốt ý và giải thích với HS: VN
được kết nạp là thành viên thứ 150 của
WTO ( Tổ chức thương mại thế giới ) vào
tháng 11-2006, nhưng chỉ khi quốc hội
VN thông qua, đến tháng 1-2007 VN mới
trở thành thành viên chính thức của WTO.
- GV giải thích cho HS các nguồn vốn:
- GV cho HS phân tích Hình 1.2 để thấy ý
nghĩa của việc phát triển nhiều thành phần
kt, góp phần huy động vốn tốt nhất các
nguồn lực trong và ngoài nước để đẩy
mạnh phát triển kt, tăng nhanh GDP.

* Hoạt động 3: Cá nhân.
- GV đặt câu hỏi: Em cho biết định hướng
chính của VN trong giai đoạn hiện nay là
gì?
- HS đọc sgk, và hiểu biêt phát biểu.
- GV giảng giải cho HS hiểu rõ về các
chính sách.


- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kt-xh kéo
dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức độ một con
số.
- Tốc độ tăng trưởng kt khá cao.
- Cơ cấu kt chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
- Cơ cấu kt theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
- Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói, giảm
nghèo.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
a. Bối cảnh.
- Toàn cầu hóa cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn
lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị
cạnh tranh quyết liệt.
- VN và HK bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995.
- Nước ta trở thành thành viên của ASEAN từ tháng 71995.
- Nước ta ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào
7-11-2006.
b. Thành tựu.
- Nước ta đã thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài
(ODA, FDI).
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế- kĩ thuật, khai thác tài nguyên,
bảo vệ môi trường an ninh khu vực…
- Đẩy mạnh ngoại thương, VN đã trở thành một nước xuất
khẩu khá lớn về một số mặt hàng.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi
mới và hội nhập.
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng xóa đói
giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị trường

định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt quốc
gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường
và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa
mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị
trường.

4. Củng cố.
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
- Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà trả lời các câu hỏi ở sgk.
- Đọc trước bài 2, chuẩn bị át lát địa lí 12.

2


Ngày soạn:23/8/2010

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Tiết 2- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, cực Nam, Đông, Tây
của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt-xh và quốc phòng.
2. Kĩ năng:

- Biết vẽ lược đồ Việt Nam, xác định được hệ tọa độ địa lí.
3. Thái độ, hành vi:
- Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
* Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
* Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta?
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: GV giới thiệu khái quát về đất nước VN: Hình dáng, diện tích, thuộc châu lục và khu vực
nào trên thế giới…. Từ đó cho HS biết bài học hôm nay sẽ cho các em biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có
ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên, kt… của nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
1. Vị trí địa lí.
- Bước 1: GV treo bản đồ hành chính VN. Sau - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương,
đó yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ , hiểu gần TT của khu vực ĐNA.

biết của mình lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Hệ tọa độ địa lí:(trên đất liền)
+ Nêu tóm tắt các đặc điểm của vị trí địa lí - Ở ngoài khơi, các đảo kéo dài hơn.
nước ta?
- Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực giờ thứ 7
+ Nước ta tiếp giáp với nước nào trên đất liền ( giờ GMT).
và trên biển?
2. Phạm vi lãnh thổ.
- Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường hoặc át a. Vùng đất.
lát, đọc sgk, hiểu biết trả lời và đưa ra ý kiến.
- Tổng diện tích là: 331 212km².
- Bước 3: GV chốt kiến thức, kết hợp chỉ bản - Có 4500km đường biên giới trên đất liền.
đồ
- Đường bờ biển dài 3260km.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ trên biển Đông, có 2 quần
- Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu cầu các em đảo lớn: Trường Xa, Hoàng Xa.
thảo luận theo nội dung được phân:
b. Vùng biển.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ vùng - Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía

3


đất?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vùng biển?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vùng trời?
- Bước 2: HS đọc sgk, quan sát át lát địa 12.
Sau đó thảo luận và đưa ra ý kiến. Các nhóm bổ
sung.

- Bước 3: GV chỉ bản đồ để chốt ý. Yêu cầu HS
kể tên một số cửa khẩu quan trọng ở trên đất
liền?
( + TQ: Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào
Cai…..
+ Lào: Cầu Treo, Lao Bảo…
+ Cam pu chia: Mộc Bài, Vĩnh Xương…)
* Hoạt động 3: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết và quan sát
bản đồ, kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với tự nhiên
như thế nào?
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với nền kt,
vh,xh và quốc phòng ntn?
- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức, và đặt câu hỏi thêm:
+ Vì sao VN không có khí hậu nhiệt đới khô
hạn như một số nước có cùng vĩ độ?
+ Kể tên một số cảng biển, sân bay quan trọng
của VN?
( VN không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như
một số nước có cùng vĩ độ do vị trí mang lại:
ảnh hưởng của gió mùa châu Á, tiếp giáp biển
Đông)

trong đường cơ sở.
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên
biển, rộng 12 hải lí.
- Tiếp giáp lãnh hải là vùng được quy định nhằm đảm bảo
cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12

hải lí.
- Đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí (tính từ đường cơ sở).
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới
đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài
lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu
khoảng 200m.
-> diện tích trên biển khoảng 1triệu km² ở biển Đông.
c. Vùng tròi.- Là khoảng không gian bao trùm lên trên
lãnh thổ nước ta.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
- Nó quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên VN là
mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên
vành đai sinh khoáng châu Á -TBD, trên đường di lưu và
di cư của nhiều loài đ-tv => có nhiều tài nguyên khoáng
sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
- Sự đa dạng của tự nhiên: từ B-> N, T-> Đ…
- Có nhiều thiên tai trên thế giới: bão, lũ, lụt…
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng.
* Về kinh tế:
+ VN nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không
quốc tế quan trọng => giao lưu với các nước trong khu
vực và thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ ra biển cho các nước Lào, TL,
CPC, TQ.
+ Phát triển nền kt đa dạng, kt mở, hội nhập vào thế
giới…
* Về văn hóa – xã hội: vị trí cho phép nước ta chung sống
hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các

nước, đặc biệt với các nước láng giềng và các nước trong
khu vực ĐNA.
* Quốc phòng: biển Đông với nước ta là một chiến lược
có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển
kt và bảo vệ đất nc.

4. Củng cố.
- Câu 1: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á.
- Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí VN?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị một số dụng cụ cho bài thực hành: Thước kẻ, bút chì, giấy A4…..
Ngày.....Tháng......Năm.........
Đã kiểm tra

Phan Thị Diệu Thúy

4


Ngày soạn:28/8/2010
Tiết 3 – Bài 3
THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
A.Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các điểm, các đường
tạo khung. Xác định được vị trí địa lí VN và một số địa danh quan trọng
2. Kĩ năng:
- Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí.
3. Thái độ:

- Học tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh tuyến, vĩ tuyến (phóng to trên khổ giấy A4),
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Giấy A4, Bút chì, Thước kẻ
C. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước ĐNÁ?
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí?
3. Bài mới:
* Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Vẽ lược đồ VN, điền vào lược đồ một số địa danh quan
trọng của VN.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Cả lớp.
I.Vẽ lược đồ
- GV hướng dẫn học sinh vẽ khung ô vuông.
1. Vẽ khung ô vuông

- HS vẽ trên giấy A4
- Gồm 40 ô vuông (5 x 8) mỗi chiều tương ứng 2 0
kinh tuyến và 20 vĩ tuyến.
- Lưới ô vuông thể hiện lưới kinh – vĩ tuyến từ
1020 Đ- 1120Đ và từ 80B đến 240B
- Đánh số thứ tự:
+ Hàng ngang: từ trái – phải: từ A – E
- GV: HD học sinh xác định điểm và đường khống
+ Hàng dọc: từ trên – xuống: từ 1 – 8
chế trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to
2. Vẽ khung khống chế hình dáng lãnh thổ
- HS kết hợp hình 3 (Sgk 19) tự xác định điểm và Việt Nam
đường khống chế, nối lại thành khung khống chế
hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ
biển tạo thành khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
+ Đ1: Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên)
đến Lào Cai

3. Vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam

5


+ Đ2: Từ Lào Cai đến Lũng Cú
+ Đ3: Từ Lũng Cú đến Móng Cái
+ Đ4: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH
+ Đ5: Từ phía Nam ĐBSH đến phía Nam Hoành
Sơn
+ Đ6: Từ Nam Hoành Sơn đến NTB

+ Đ7: Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau
+ Đ8: Từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá, Hà Tiên
+ Đ9: Biên giới giữa ĐB Nam Bộ và Campuchia
+ Đ10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với
Campuchia và Lào
+ Đ11: Biên giới từ Thừa Thiên Huế đến cực Tây
Nghệ An và Lào
+ Đ12: Biên giới phía Tây của Nghệ An, Thanh Hóa
với Lào
+ Đ13: phần còn lại của biên giới phía Nam Sơn La,
Tây ĐB với Lào
Hs: Kết hợp hình 3 (Sgk 19) vẽ khung hình dáng
lãnh thổ Việt Nam theo hướng dẫn
- GV: Quan sát, sửa sai.
4. Vẽ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
- GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu tượng trưng cho
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà
đảo san hô để thể hiện QĐ Trường Sa và Hoàng Sa
Nẵng (ô E4)
- Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
- HS điền vào khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam 2 (ô E8)
QĐ Trường Sa và Hoàng Sa.
5. Vẽ sông chính:
Gv: Chỉ trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to, HD
h/s vẽ các sông chính của Việt Nam
- Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình
- Bắc Trung Bộ: sông Mã – Chu, Sông Cả
- Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Cửu Long
Hs: Vẽ theo hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp.

II. Điền địa danh quan trọng lên lược đồ
- GV yêu cầu HS xác định và điền lên lược đồ Việt - Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
Nam các địa danh quan trọng.
- Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
- HS tự xác định và điền lên lược đồ.
- Đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
- GV chỉ bản đồ và gọi vài HS kiểm tra, sửa sai.
Trường Sa
4. Củng cố:
- Kiểm tra bài thực hành của học sinh
- Sửa sai
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Hoàn thiện bài thực hành
- Chuẩn bị bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

6


Ngày soạn:06/09/2010
Tiết 4 - Bài 4
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ.
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai
đoạn: Tiền Cambri, cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri
2. Kĩ năng:
- Xđịnh được trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu lãnh thổ VN. Sử dụng bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ, hành vi:

- Thái độ và tin tưởng vào cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển tư nhiên nước
ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ địa chất , khoáng sản VN. Át lát địa lí 12.
- Bảng nên biểu địa chất. Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có).
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, át lát địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài thực hành một số HS để lấy điểm.
3. Bài mới:
* Mở bài: GV cho HS biết lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta là quá trình lâu dài và
phức tạp, gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển Trái Đất. Có thể chia làm 3 giai đoạn chính: Tiền
Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo. Bài hôm nay sẽ cho chúng ta tìm hiểu về các giai đoạn đầu của sự hình
thành và phát triển đất nước VN.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Nhóm.
1. Giai đoạn tiền Cambri.
- GV cho HS dựa vào bảng niên biểu địa chất trả - Thuộc 2 đại: Thái cổ, Nguyên sinh
lời câu hỏi: Cho biết giai đoan tiền Cambri diễn ra - Chúng kéo dài khoảng 3600 năm và kết thúc cách

vào đại nào. Chúng kéo dài và cách đây khoảng bao đây 540 triệu năm.
nhiêu năm? Ý nghĩa của giai đoạn này ở Việt Nam? - Ý nghĩa: là giai đoạn hình thành nền móng ban
- HS dựa vào bảng niên biểu để trả lời.
đầu của lãnh thổ nước ta.
- GV có thể lập bảng yêu cầu HS đọc sgk để hoàn a. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử
thành bảng sau:
phát triển lãnh thổ Việt Nam.
Giai đoạn
T.kếtthúc cách Đặc điểm khái - Ở Việt Nam kéo dài trên 2 tỉ năm và kết thúc cách
ngày nay 542 triệu năm
đây
quát
- Biểu hiện:
Tiền Cambri
+ Đá biến chất cổ tìm thấy ở Kon Tum, Hoàng Liên
Sơn, có tuổi cách ngày nay 2,5 tỉ năm tuổi
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và điền các nội
dung vào bảng (viết vào giấy Ao). Sau đó các nhóm b. Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ

7


treo kết quả làm việc lên bảng và trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý. GV đưa bảng mẫu đã
chuẩn bị trước.Đặc các câu hỏi phụ:
+ Quan sát bản đồ cho biết giai đoạn này có các
khối nền cổ nào?

nước ta hiện nay.
- Phạm vi: Khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn, Trung

- Trung Bộ.
Có 5 khối nền cổ
• 1 VIỆT BẮC
• 2 HOÀNG LIÊN SƠN
• 3 SÔNG MÃ
* Hoạt động 2: Cả lớp.
• 4 PU HOẠT
- GV để HS hiểu thêm có thể cho quan sát các mẫu
• 5 KON TUM
đá kết tinh, biến chất.
- HS quan sát để làm rõ kiến thức.
c. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn
- GV tổng kết.
điệu.
+ Khí quyển mỏng, gồm các khí: N2, NH3, H2,
CO2, O2...
+ Thủy quyển mới xuất hiện; Sinh vật còn ở dạng
sơ khai nguyên thủy như: tảo, động vật thân mềm).
4. Củng cố.
- Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm nổi bật nào? Ý nghĩa của giai đoạn này?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài dựa vào các câu hỏi 1,2,3 sgk Tr 23.
- Đọc tiếp trước bài 5.
Ngày.....Tháng......Năm.........
Đã kiểm tra

Phan Thị Diệu Thúy
Ngày soạn: 10/09/2010

Tiết 5-Bài 4

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ ( tiếp theo)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiens tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên VN.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ cấu trúc địa chất VN.
- Xác định được trên bản đồ các nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo ở nước ta. Có khả năng nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế.
3. Thái độ, hành vi:
- Nhìn nhận xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên VN trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ địa chất , khoáng sản VN. Át lát địa lí 12.
- Bảng nên biểu địa chất. Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có).
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, át lát địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:

8


Ngày giảng

Lớp
12A1
12A2

Sĩ số


HS vắng

12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri?
- Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm và yêu cầu HS đọc a. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm.
sgk, xem át lát, bảng niên biểu địa chất trả lời - Bắt đầu từ kỉ Cambri -> chấm dứt vào kỉ Krêta.
theo các câu hỏi sau:
- Thời gian bắt đầu cách đây 542 triệu năm, kết thúc
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo diễn ra vào những kỉ cách đây 65 triệu năm.
nào, đại nào?
b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất
+ Thời gian diễn ra?
trong lịch sử phát triển tự nhiên của nước ta.
+ Thời gian kết thúc cách đây bao nhiêu năm? + Có nhiều khu vực bị chìm ngập dưới biển trong các
+ Đặc điểm khái quát trong giai đoạn này? Ý pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp
nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên của các kì vận động tạo núi.
nhiên Việt Nam?
+ Nhiều khu vực hoạt động uốn nếp, và nâng lên diễn
- HS thảo luận theo nhóm, ghi những ý đã thảo ra mạnh mẽ: địa vòm sông Chảy, khối nâng Việt Bắc,
luận vào giấy. Sau đó các nhóm treo lên bảng và địa khối Kon Tum…
trình bày. Các nhóm nhận xét.
+ Các khu vực đứt gãy, độngđất-phun trào mạnh hình

- GV treo kiến thức đã kẻ sẵn, nhận xét kết quả thành các loại đá: granít,Riolit, andezit…các k/sản:
làm việc của các nhóm.
đồng, sắt, vàng, bạc….
c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở
nước ta đã rất phát triển.
=> Ý nghĩa: Đại bộ phận nước ta được hình thành
trong giai đoạn này.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo.
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm và yêu cầu HS đọc a. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình
sgk, xem át lát, bảng niên biểu địa chất trả lời thành và phát triển của tự nhiên nước ta (mới cách
theo các câu hỏi sau:
đây 65 triệu năm và vẫn còn tiếp diễn cho đến nay).
+ Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra vào những kỉ b. Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi
nào, đại nào?
Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô
+ Thời gian diễn ra?
toàn cầu.
+ Thời gian kết thúc cách đây bao nhiêu năm? * Vận động Anpơ – Himalaya: uấn nếp, đức gãy,
+ Đặc điểm khái quát trong giai đoạn này? Ý phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp
nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với thiên các bồn trũng lục địa... hình thành các mỏ khoáng sản
nhiên Việt Nam?
ngoại sinh: than, dầu khí......
- HS thảo luận theo nhóm, ghi những ý đã thảo =>Vận động tạo núi Anpơ-Hymalaya đã làm cho địa
luận vào giấy. Sau đó các nhóm treo lên bảng và hình nước ta thay đổi theo hướng:
trình bày. Các nhóm nhận xét.
+ Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng
- GV treo kiến thức đã kẻ sẵn, nhận xét kết quả rộng và nông
làm việc của các nhóm.
+ Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh

- GV đặt tiếp câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: Vận + Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp
động tạo núi Anpơ-Hymalaya đã làm cho địa và sâu
hình nước ta thay đổi theo hướng nào?
+ Các bồn trũng lục địa được bồi lấp
* Khí hậu TĐ có thời kì trở lạnh, gây nên nhiều lần
- HS phát biểu. Sau đó GV chốt ý.
biển tiến và biển lùi trên phần lãnh thổ nước ta mà dấu

9


+ Đặc điểm quan trọng nhất là: Chịu sự tác động
mạnh mẽ của kì vận động tạo núi AnpơHimalaya. Mà tiêu biểu nhất là tạo nên dãy
Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng đỉnh núi
cao nhất VN, hiện nay núi vẫn tiếp tục được
nâng lên.

vết để lại là các thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên
vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ....
c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự
nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự
nhiên như hiện nay.
- Các quá trình diện mạo được đẩy mạnh, sông suối đã
bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn, các
khoáng sản nguồn gốc ngoại sinh được hình thành.
- Các đktn nhiệt đới ẩm đã thể hiện rõ trong các quá
trình tự nhiên, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật.

4. Củng cố.
- Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo, Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình

thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
- Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vãn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến
hiện nay?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học các câu hỏi 1,2,3 ở sgk, tr 27.
- Đọc va tìm hiểu trước bài 6.
Ngày soạn:13/09/2010

Tiết 6 – Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình và các khu vực địa hình đồi núi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình khu vực núi.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Át lát địa lí 12.
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, át lát địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:

*Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
*Tìm những dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến
tận ngày nay?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính

10


* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV treo bản đồ tự nhiên VN, yêu cầu HS đọc
sgk, quan sát bản đồ, và những hiểu biết trả lời
các câu hỏi sau:
+ Nêu nhận xét về địa hình VN?
- HS làm theo yêu cầu và sau đó phát biểu ý
kiến.
- GV chuẩn kiến thức.Đặt thêm câu hỏi cho HS:
+ Hãy nêu những biểu hiện của địa hình
nhiệt đới ẩm gió mùa? ( )
+ Hãy lấy VD tác động của con người đến địa
hình nước ta?

1. Đặc điểm chung của địa hình.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp.
- ¾ là đồi núi, ¼ đồng bằng.
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85%
diện tích. Độ cao > 2000m chiếm 1%.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

- Trẻ và phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Hướng địa hình:
+ TB – ĐN: hữu ngạn sông Hồng-> Bạch Mã.
+ Vòng cung: vùng Đông Bắc, Nam Trung Bộ.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm và phát 2. Các khu vực địa hình.
phiếu học tập:
a. Khu vực đồi núi.
+ Nhóm 1: Quan sát hình 6, đọc sgk, hiểu biết - Vùng núi Đông Bắc:
điền các nội dung phù hợp vào bảng sau:
- Vùng núi Tây Bắc:
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
Đặc điểm
Vùng Đông Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
Giới hạn
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du.
Hướng núi
- Bán bình nguyên ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao
Cấu trúc
khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.
Hình thái
+ Nhóm 2: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền - Đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông
Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền
nội dung vào bảng:
Trung.
Đặc điểm

Vùng Tây Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 3: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm
Vùng Trường Sơn Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 4: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm
Vùng Trường Sơn Nam
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
- Bước 2: HS thảo luận nhóm. Sau đó đại diện
các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức.

11


* Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc

Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
Vùng Trường Sơn
điểm
Bắc
Giới
Nằm ở tả ngạn sông Nằm giữa sông Hồng và Từ phía Nam sông
hạn
Hồng
sông Cả.
Cả đến dãy Bạch

Hướng Vòng cung
TB- ĐN.
TB- ĐN.
núi
Cấu
Có 4 cánh cung lớn Có địa hình cao nhất nước Các dãy núi song
trúc
chụm đầu về Tam ta, có tính phân bậc
song và so le
Đảo, mở ra về phía
bắc và phía đông.
Hình
- Địa hình thấp dần Có 3 dải địa hình chạy theo -Thấp và hẹp ngang
thái
từ TB->ĐN.
hướng Tây Bắc – Đông ,cao ở 2 đầu, thấp ở
- Những đỉnh núi Nam.
giữa.

cao trên 2000m - Phía Đông là dãy núi cao - Phía Bắc là vùng
nằm trên thượng đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới núi Tây Nghệ An.
nguồn sông Chảy hạn từ biên giới Việt –
- Phía Nam là vùng
giáp biên giới Việt Trung tới khuỷu sông Đà,
núi Tây TT – Huế.
– trung là các khối có đỉnh phanxipăng
- ở giữa thấp trũng
núi đá vôi đồ sộ ở (3143m).
là vùng đá vôi
Hà Giang, Cao - Phía Tây là địa hình núi
Quảng Bình và
Bằng, còn ở trung trung bình của các dãy núi vùng đồi núi thấp
tâm là vùng đồi núi chạy dọc biên giới Việt –
Quảng Trị.
thấp.
Lào.
- Ở giữa thấp hơn là các
dãy núi, các sơn nguyên,
cao nguyên đá vôi từ
Phong Thổ đến Mộc Châu
tiếp nối những đồi núi đá
vôi ở Ninh Bình, Thanh
Hóa. Xen giữa các dãy núi
là các thung lũng cùng
hướng: sông Đà, sông Mã,
sông Chu.
4. Củng cố.
- Dựa H6 ở sgk hãy:
+ Nêu nhận xét ngắn đặc điểm địa hình VN?

+ CM sự đa dạng của địa hình?
+Kể tên những cánh cung vùng ĐB?
+ Hãy xác định những dãy núi lớn của vùng Tây Bắc?
+ Nhận xét độ cao và hướng núi giữa BTS và NTS?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trước bài 7.
Ngày.....Tháng......Năm.........
Đã kiểm tra

Vùng Trường Sơn
Nam
Từ phía Nam dãy
Bạch Mã trở vào
đến vĩ tuyến 11º B
Vòng cung
Gồm các khối núi
và các cao nguyên
- Địa hình với
những đỉnh núi cao
hơn 2000m nghiêng
dần về phía Đông,
sườn dốc dựng
chênh vênh bên dải
đ= hẹp ven biển,
phía Tây là các cao
nguyên badan bằng
phẳng, bán bình
nguyên... tạo nên sự
bất đối xứng giữa 2

sườn Đông – Tây.

Phan Thị Diệu Thúy

12


Ngày soạn:18/09/2010

Tiết 7 – Bài 7
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình khu vực đồng bằng.
- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát triển kt-xh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đ.bằng.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ tự nhiên VN. Át lát địa lí VN.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí VN 12. Sách giáo khoa địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1

12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm địa hình VN? Chỉ và đọc tên các dãy núi cánh cung ở nước ta?
- Nhận xét độ cao và hướng dãy núi giữa TSB và TSN?
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm địa hình nước ta và sự phân hoá địa hình ở
khu vực đồi núi. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp địa hình ở khu vực đồng bằng, những thế mạnh và hạn chế
về tự nhiên của 2 khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT- XH ở nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1:Cặp/ Nhóm.
2. Các khu vực địa hình.
- Bước 1: GV chia lớp thành nhiều a. Khu vực đồi núi.
nhóm nhỏ. Sau đó yêu cầu các nhóm b.Khu vực đồng bằng.
dựa vào kiến thức đã học, quan sát - Đồng bằng châu thổ sông:
hình 6, đọc sgk trả lời theo các yêu + Đồng bằng châu thổ sông Hồng:
cầu của từng nhóm:
* Diện tích: ≈ 15 000km².
+ Nhóm 1: Tìm hiểu và nhận xét về * Địa hình cao ở rìa phía Tây, TB, thấp dần ra biển và bị chia cắt
địa hình đồng bằng sông Hồng?
thành nhiều ô.
+ Nhóm 2: Nhận xét về địa hình của * Đất màu mỡ, chia 2 loại: đất trong đê, ngoài đê.
đồng bằng sông Cửu Long?
+ Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long:
+ Nhóm 3: Nhận xét về đặc điểm * Diện tích: 40 000km².
của đồng bằng ven biển miền * Địa hình thấp, phẳng, nhiều kênh rạch chằng chịt→ lũ nước
Trung?
ngập sâu vào Đồng Tháp Mười.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại → cạn nước biển lấn làm ⅔ diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

diện các nhóm trình bày.
- Đồng bằng ven biển:
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn + Diện tích: ≈ 15 000km².
kiến thức.
+ Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ một
số Đ= được mở rộng ở cửa sông lớn: Thanh Hóa, Nghệ An,
Quảng Nam, Phú Yên.
+ Các đ= phân làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là

13


* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc sgk, và
những hiểu biết để trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu những thế mạnh và hạn chế
của kv đồi núi và kv đ= đối với phát
triển kt-xh?
- HS đọc sgk, trao đổi, phát biểu ý
kiến. Các HS nhận xét, bổ sung ý
kiến.
- GV chốt kiến thức.

vùng thấp trũng; dải trong được bồi tụ thành đ=.
+ Sự hình thành của đ= biển đóng vai trò chủ yếu.
+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi
và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
a. Khu vực đồi núi.

a. Thế mạnh:
- Vùng đồi núi có nhiều CN rộng lớn, khá bằng phẳng là điều
kiện thuận lợi để hình thành và phát triển vùng CCCCN và cây
ăn quả; có nhiều đồng cỏ rộng lớn để PT chăn nuôi đại gia súc.
Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, các vùng cao có thể
trồng các loại cây và nuôi các loài vật cân nhiệt và ôn đới.
- Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du thích hợp để
trồng các loại cây CN, cây ăn quả và cây lương thực.
- Phần lớn diện tích rừng tập trung ở vùng đồi núi. Vì thế phát
triển lâm nghiệp là một thế mạnh lớn của vùng đồi núi.
- Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là các mỏ
khoáng sản nội sinh, đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều
ngành công nghiệp.
- Một thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng là phát triển thủy điện.
Vì đây là vùng tập trung nhiều sông lớn, dốc, lắm thác ghềnh
nên tiềm năng thủy điện rất lớn.
- Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi có
nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch: thăm quan,
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái…….
b. Hạn chế:
- Địa hình đồi núi nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, nhưng bị chia
cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
giao thông, vận tải, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên thường sảy ra một số thiên
tai: lũ ống, lũ quét, xói mòn,.. Tại các nơi đứt gãy còn có nguy
cơ phát sinh động đất, nơi khô nóng sảy ra cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất TT và khan hiếm nước vào mùa khô.
- Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại…. thường
sảy ra gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư.
- Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình cao,

hiểm trở nên việc bảo vệ an ninh quốc phòng gặp nhiều khó
khăn, tốn kém.
b. Khu vực đồng bằng.
- Thế mạnh:
+ Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại
nông sản, gạo là nông sản chính.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản
và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công
nghiệp và các TT thương mại.
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
- Hạn chế:+ Thường xuyên có thiên tai; bão, lũ lụt…

4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học phần câu hỏi 1,2,3 sgk trang 35. Đọc trước bài 8.

14


Ngày soạn: 20/09/2010
Tiết 8 – KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT.
A. Mục tiêu.Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết được điểm cực Bắc và điểm cực Nam nước ta, phạm vi vùng nội thủy.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và
quốc phòng.
- Biết được đặc điểm 3 giai đoạn: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành
và phát triển lãnh thổ tự nhiên VN.
- So sánh được đặc điểm điểm của Đ= sg Hồng Và sg Cửu Long.

2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để xác định độ cao địa hình vùng Tây Bắc và một số dãy núi lớn và
dãy núi cánh cung.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí VN 12.
- Giấy kiểm tra, bút…….
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
*ĐỀ KIỂM TRA:
- Câu 1: (3,5 điểm) So sánh đặc điểm địa hình khu vực Đông Bắc và Tây Bắc nước ta?
- Câu 2: ( 2,5 điểm) Nêu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và PT lãnh thổ nước ta?
- Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư.
(Đơn vị: %)
Năm
1993
1998
2002

2004
Tỉ lệ nghèo
Tỉ lệ nghèo chung
58,1
37,4
28,9
19,5
Tỉ lệ nghèo lương thực
24,9
15,0
9,9
6,9
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư giai
đoạn 1993 – 2004?
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét?
ĐÁP ÁN:
Nội dung
- Câu 1
1. So sánh đặc điểm địa hình khu vực Đông Bắc và Tây Bắc nước ta;
* Giới hạn :
- Khu vực Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Khu vực Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

Thang
điểm
3,5 điểm
0,5

15



* Giống nhau:
0,5
- Hướng nghiêng chung của địa hình theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
* Khác nhau:
* Vùng núi Đông Bắc:
1,25
+ Có 4 cánh cung lớn chụm đầu về Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: CC sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Độ cao trung bình 500- 600m.
+ Hướng của địa hình vòng cung.
+ Địa hình thấp dần từ TB->ĐN. Những đỉnh núi cao trên 2000 m nằm trên thượng nguồn
sông Chảy giáp biên giới Việt – trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng,
còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp.
* Vùng núi Tây Bắc:
1,25
+ Có địa hình cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Phía Đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt – Trung tới
khuỷu sông Đà, có đỉnh phanxipăng (3143 m).
- Phía Tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào.
- Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến
Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là
các thung lũng cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu.
- Câu 2:
2,5 điểm
a. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta
0,5
(mới cách đây 65 triệu năm và vẫn còn tiếp diễn cho đến nay).
b. Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi
1,0

khí hậu có quy mô toàn cầu.
* Vận động Anpơ – Himalaya: uấn nếp, đức gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp
địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa... hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh: than,
dầu khí......
=>Vận động tạo núi Anpơ-Hymalaya đã làm cho địa hình nước ta thay đổi theo hướng:
+ Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và nông
+ Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh
+ Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu
+ Các bồn trũng lục địa được bồi lấp
* Khí hậu TĐ có thời kì trở lạnh, gây nên nhiều lần biển tiến và biển lùi trên phần lãnh
thổ nước ta mà dấu vết để lại là các thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên vách đá ở vùng
ven biển và các đảo ven bờ....
c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo
1,0
và đặc điểm tự nhiên như hiện nay.
- Các quá trình diện mạo được đẩy mạnh, sông suối đã bồi đắp nên những đồng bằng châu
thổ rộng lớn, các khoáng sản nguồn gốc ngoại sinh được hình thành.
- Các đktn nhiệt đới ẩm đã thể hiện rõ trong các quá trình tự nhiên, thủy văn, thổ nhưỡng,
sinh vật.
- Câu 3:
4 điểm
a. Vẽ biểu đồ cột gộp
2,0
- Chính xác, thẩm mỹ.
- Có chú giải, - Có tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư giai đoạn 1993 – 2004 có
2,0
xu hướng giảm nhanh.
- Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn nghèo lương thực.

4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà.

16


- Đọc trước bài 8, sưu tầm tài liệu có liên quan đến bài học.
Ngày.....Tháng......Năm.........
Đã kiểm tra
Phan Thị Diệu Thúy
Ngày soạn:25/09/2010

Tiết 9 – Bài 8
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN.
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm cơ bản của biển Đông
- Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm khí
hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai
2. Kĩ năng
- Đọc BĐ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven
biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh vật…
3. Thái độ
- Biết thông cảm và chia sẻ với nhứng người dân ở ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai do biển mang lại
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- BDĐLTNVN, một số hình ảnh về địa hình , rừng ngập mặn, thiên tai, ô nhiễm vùng ven biển

2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, Atlat, đọc trước bài
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới.
* Mở bài: Biển Đông là một vùng biển rộng, nguồn nước dồi dào, tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm
và chịu ảnh hưởng của gió mùa… Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên Việt Nam. Bài học
ngày hôm nay sẽ cho các em tháy rõ sự ảnh hưởng này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
1. Khái quát về biển Đông.
- GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt khái quát - Biển Đông rộng, nguồn nước dồi dào.
về biển Đông.
- Là biển tương đối kín.
- HS đọc sgk, trả lời.
- Có đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa.
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu các ảnh hưởng
=> Biểu hiện: Qua các yếu tố hải văn.
của yếu tố hải văn ở biển Đông đến thiên
+ Nhiệt độ nước biển cao, trung bình trên 23°C và biến
nhiên nước ta?

động theo mùa.
( Gợi ý: + Nhiệt độ nước biển, độ muối,
+ Độ măn trung bình khoảng 32- 33‰, tăng giảm theo
sóng, thủy triều, hải lưu)
mùa.
+ Sóng mạnh vào thời kì đầu có gió mùa Đông Bắc.

17


* Hoạt động 2:Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, quan
sát H8.1, và những hiểu biết trao đổi, thảo
luận nhóm với các nội dung được phân:
+ Nhóm 1: Nêu ảnh hưởng của biển Đông
đến khí hậu nước ta?
+ Nhóm 2: Nêu ảnh hưởng của biển Đông
đến địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển
nước ta?Xác định vị trí các vịnh biển: Hạ
Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, vân Phong,
Cam Ranh. Các vịnh biển thuộc các tỉnh
thành phố nào?
+ Nhóm 3: Nêu ảnh hưởng của biển Đông
đến TNTN vùng biển nước ta?
+ Nhóm 4: Những thiên tai do biển Đông
gây ra?
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện
các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến
thức.

+ Vịnh Hạ Long: TP Hạ Long – tỉnh QN.
+ Đà Nẵng:
+ Xuân Đài: tỉnh Phú Yên.
+ Vân Phong, Cam Ranh: Khánh Hòa.

+ Trong năm, thủy triều biến động theo 2 mùa lũ, cạn.
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất vào đ= sông Cửu
Long và đ= sông Hồng.
+ Hải lưu có hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa và
mang tính chất khép kín.
- Biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang
nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
- Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương
đối không khí > 80%.
- Mang lại lượng mưa lớn.
- Gió thổi từ biển vào làm giảm tính chất lục địa ở các
vùng phía Tây.
- Làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Các dạng địa địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa
sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với
bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh
nước sâu, các đảo ven bờ…. có nhiều giá trị về kt biển
( xây dựng cảng biển, du lịch…).
- Giới sinh vật đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, san
hô,…..
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
- TN khoáng sản: trữ lượng lớn và giá trị nhất là giàu

khí.Ngoài ra có: cát, muối….
- TN hải sản: SV giàu thành phần loài và có năng suất
sinh học cao, nhất là vùng ven bờ.
=> Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển kt của nước ta hiện nay.
d. Thiên tai.
- Bão: TB có 9-10 cơn.
- Sạt lở bờ biển.
- Cát bay, cát chảy…..

4. Củng cố.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam , kiến thức đã học và những hiểu biết, hãy:Chứng minh rằng Việt
Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Vẽ lược đồ VN điền một số vịnh biển ở sgk.
- Đọc trước bài 9.
Ngày soạn:30-09-2010

Tiết 10 – Bài 9
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió màu ở nước ta.
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất,
nhất là đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống.
2- Kỹ năng:

18



- Đọc biểu đồ khí hậu. Khai thác kiến thức từ bản đồ.
- Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.
3-Thái độ,
- Thấy được lợi ích của thiên nhiên t°ẩm gió mùa của nước ta trong đ/s sinh hoạt và sản xuất.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Giáo án + Bản đồ địa lí TNVN + Bản đồ khí hậu.
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK + Atlát địa lí Việt Nam.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu,
địa hình và hệ sinh thái?
3. Giảng bài mới.
* Mở bài: Các em thường được nghe nói đặc điểm của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa. Vậy biểu hiện của nó như thế nào để có đặc điểm đó, bài học ngày hôm nay sẽ chứng minh điều
này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- GV yêu cầu HS với kiến thức đã học cho biết: vì
sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
a. Tính chất nhiệt đới.
- HS phát biểu.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn.
- GV chốt kiến thức.
c. Gió mùa.
Giải thích:
* Gió mùa mùa đông:
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định
- TT xuất phát gió mùa ĐB: khối khí lạnh lục địa từ
bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí
TT cao áp Xibia ở vĩ độ 50°B.
tuyến, nền nhiệt độ quanh năm cao.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI – tháng IV năm
- Do nước ta tiếp giáp biển, nhất là vùng biển
sau.Miền Bắc chịu sự tác động của khối khí lạnh
Đông rộng lớn, kính, ẩm, ấm, chịu ảnh hưởng của phương Bắc thổi theo hướng đông bắc=> gió mùa
gió mùa => Độ ẩm không khí nước ta luôn cao,
ĐB.
dao động từ 80-100%.
- Tính chất: lạnh khô
- Vì nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, là nơi
+ Đầu mùa gió thổi từ lục địa TQ=> thời tiết lạnh
giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
khô.
Hàng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của 2 loại gió + Nửa sau mùa đông gió đi lệch ra phía biển=> thời
chính.
tiết lạnh ẩm.
*Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.

- Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu ở miền Bắc, giới hạn
- Bước 1: GV chia lớp ra làm 3 nhóm và phát
ở dãy Bạch Mã.
phiếu học tập cho các nhóm.
* Gió mùa mùa hạ:
+ Nhóm 1: Phiếu học tập 1.
- Thời gian hoạt động: tháng V-> tháng X.
Đọc sgk, hiểu biết cho biết t/c nhiệt đới ẩm của
- Hướng gió chính: TN
khí hậu VN được biểu hiện ntn?
- Nguồn gốc – t/c:
+ Nhóm 2: Phiếu học tập 2.
+ Gió từ TT cao áp ÂĐD qua vịnh Bengan (TBg)
Quan sát H9.1, H9.3, đọc sgk và kiến thức đã học xâm nhập trực tiếp vào nước ta.
cho biết hoàn thành bảng gió mùa mùa đông?
T/C gió nóng ẩm=> vào VN nóng khô ( hiện tượng
+ Nhóm 3: Phiếu học tập 3.
phơn)

19


Quan sát H9.2, H9.3, đọc sgk và kiến thức đã học
cho biết: TT xuất phát của gió mùa hạ, hướng di
chuyển và t/c của gió này ở VN?(bảng ở phiếu
học tập)
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm
trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến
cho nhau.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. Đặt

câu hỏi cho cả lớp: Sự hoạt động của các loại gió
mùa mang lại hệ quả gì đối với khí hậu VN?

+ Gió từ TT cao áp cận chí tuyến thổi theo hướng
ĐN=> TN=> xâm nhập trực tiếp vào nước ta=>
Gây mưa lớn.
* Hệ quả hoạt động của các loại gió mùa đối với
khí hậu VN:
+ Sự phân mùa khí hậu:
- Ở miền Bắc: có một mùa đông lạnh khô, ít mưa và
mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Ở miền nam: có 2 mùa khô, ẩm.
- Ở vùng đ= ven biển miền Trung: có 2 mùa mưa,
khô. Mùa mưa lệch về thu đông.

4. Củng cố.
- Câu 1: những biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta:
Đặc điểm
Biểu hiện cụ thể
Nguyên nhân
Tính chất - Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh - Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí
nhiệt đới năm khiến cho tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung tuyến.
bình năm đều cao, vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt - Hằng năm, nước ta nhận được lượng
đới.
bức xạ mặt trời lớn do mặt trời luôn
- Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn đứng cao trên đường chân trời và ở mọi
hơn 20ºC (trừ vùng núi cao), nhiều nắng, tổng số nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên
giờ nắng tùy nơi từ 1400-3000 giờ / năm.
thiên đỉnh.
Lượng

- Lượng mưa trung bình năm dao động từ 1500- - Nước ta giáp Biển Đông, Biển Đông
mưa, độ
2000mm, những sườn đón gió biển và các khối mang đến lượng ẩm lớn, và các khối khi
ẩm lớn
núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
di chuyển qua biển mang lại cho nước
- Độ ẩm tương đối: 80-100%, cân bằng ẩm luôn
ta lượng mưa lớn
dương
- Câu 2: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa và hệ quả của nó đối với sự phân mùa khác nhau giữa
các khu vực?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn HS cách làm bài 2, 3 sgk, trang 44.
Ngày.....Tháng......Năm.........
Đã kiểm tra

Phan Thị Diệu Thúy
Ngày soạn:5/10/2010

Tiết 11 – Bài 10
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
Sau khi học song, HS cần:
1.Kiến thức:
-Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh
quan thiên nhiên.
-Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình,khí
hậu,sông ngòi, đất, hệ sinh thái rừng …
-Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động SX và đời sống.
2. Kĩ năng:


20


-Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Đọc bản đồ.
-Khai thác các kiến thức từ bản đồ và átlát địa lý Việt Nam.
B.Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ địa lý TNVN; Một số tranh ảnh về địa hình,sông ngòi,các hệ sinh thái rừng của vùng nhiệt
đới ẩm gió mùa (nếu có).
2. Chuẩn bị của trò
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài 10, Átlát địa lý Việt Nam
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
- T/C nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
- Hãy trình bày hđộng của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa của khí hậu?
* Mở bài: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có biểu hiện ở địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. Ngoài
ra TN nhiệt đới còn ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính

* Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm.
2. Các thành phần khác của tự nhiên.
- Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm, yêu cầu a. Địa hình: xâm thực, bồi tụ.
các nhóm đọc sgk, và hiểu biết, thảo luận các - Biểu hiện:
biểu hiện của TNNĐ gió mùa đến các thành
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
phần tự nhiên trong phiếu học tập của mỗi
. Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói
nhóm.
mòn, rửa trôi……
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình:
. Ở vùng núi đá vôi hình địa hình cacxtơ với các hang
. Biểu hiện, vì sao địa hình đồi núi nước ta bị động ngầm, suối cạn, thung khô và các đồi đá vôi sót.
xâm thực mạnh? Hãy nêu những ảnh hưởng
. Trên các vùng đồi thềm phù sa cổ: lớp đất bị bào mòn,
của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc
rửa trôi=> đất xám bạc mầu.
sử dụng đất ở nước ta?
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về sông ngòi:
- Ảnh hưởng:
. Biểu hiện?Vì sao sông ngòi nước ta lại có
+ Tích cực: mở mang đ= ở hạ lưu sông.
các biểu hiện như trên?
+ Tiêu cực: đất bị bào mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đất:
đá.
. Biểu hiện? Đất feralit có đặc tính gì và ah
b. Sông ngòi.
của nó đến việc sử dụng đất trong trồng trọt?

- Biểu hiện:
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về sinh vật.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
( Giải thích:
. Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên
1.Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh là do:
10km.
Tác động của khí hậu( nhiệt độ, gió mưa, ….. . Dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông.
2. Sông ngòi nước ta dày đặc, …là do tác
. Sông ngòi nước taq nhiều, nhưng nhỏ.
động khí hậu mưa nhiều trên địa hình đồi núi + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
chiếm phần lớn diện tích và bị cắt xẻ mạnh,
. Tổng lượng nước 839 tỉ m³/ năm ( trong đó 60% lượng
sườn dốc lớn nên mạng lưới sông ngòi dày
nước nhận từ bên ngoài vào).
đặc, nhiều nước, giàu phù sa.
. Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/ năm.
Do mưa theo mùa nên sông ngòi có chế độ
+ Chế độ nước theo mùa:
nước theo mùa.
. Mùa lũ= mùa mưa, mùa khô= mùa cạn.

21


3. Đặc tính đất feralit: chua, nghèo mùn,
nhiều sét.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các
nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ
xung ý kiến cho nhau.

- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức.

* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: TNN
Đ gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất và
đời sống như thế nào?
- HS đọc sgk, và hiểu biết phát biểu ý kiến.
Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.

. T/c thất thường trong chế độ mưa cũng quy định t/c
thất thường trong chế độ dòng chảy.
- Nguyên nhân:+ Do địa hình bị cắt xẻ,mưa lớn và phân
hoá..
- Hệ quả:
+ Hệ số bào mòn lớn
+ Tổng lượng cát bùn nhiều ở vùng đồi núi (Sông Hồng
có lượng phù sa lớn hơn sông Cửu Long).
c. Đất.
* Biểu hiện:
- Quá trình Feralit diễn ra mạnh.(quá trình phong hoá
thành tạo đất).
* Nguyên nhân:
- Do nhiệt, ẩm cao,mưa nh.
* Hệ quả:
-Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi(trong đó có
sự hình thành đá ong).
d. Sinh vật.
* Biểu hiện:
- HST rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới

ẩm lá rộng thường xanh.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Cảnh quan phát triển trên đất feralit là tiêu biểu cho
HST rừng nhiệt đới gió mùa.
* Nguyên nhân:Do khí hậu t° ẩm gió mùa.
* Hậu quả:
-Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác
nhau.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
đến hoạt động sản xuất và đời sống.
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
* Thuận lợi:
- Tạo điều kiện phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa
cây trồng, vật nuôi.
* Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, …..
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời
sống.
- Các hoạt động GTVT, du lịch….. chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa của khí hậu, mùa nước sông.
- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc,
thiết bị và nông sản.
- Thiên tai hàng năm gây tổn thất cho sản xuất và đời
sống của người dân.
- Các hiện tượng bất thường => ảnh hưởng đến sx và đời
sống.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

4. Củng cố:
- Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh? Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa
hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta?

- Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm: dày đặc, nhiều nướ, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa?
5. Hướng dẫn về nhà:

22


- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc và tìm các tư liệu cho tiết sau.
Ngày soạn: 10/10/2010
§12 – Bài 11
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phân hóa TN theo vĩ độ là do sự thay đổi của khí hậu từ B-N.
- Nêu được sự khác nhau về khí hậu thiên nhiên phần phía Bắc và Nam.
- Hiểu được sự phân hóa Đ-T theo kinh độ.
- Biết được sự phân hóa thiên nhiên từ Đ-T theo đại địa hình, giữa Đ và Tây Bắc Bộ, giữa Đ và Tây
Trường Sơn.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày và GT sự phân hóa của thiên nhiên theo B-N và theo Đ-T.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Át lát địa lí 12,
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp

Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phầm địa hình, sông ngòi?
Vì sao địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh?
3. Giảng bài mới.
* Mở bài: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam.
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân chủ yếu làm cho
TN nước ta phân hóa theo chiều B-N?
a. Phần lãnh thổ phía Bắc ( Từ dãy Bạch Mã trở
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
ra).
+ Sự tăng lượng bức xạ MT từ B-N do góc nhập xạ
- Thiên nhiên đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm
tăng.
gió mùa có mùa đông lạnh.
+ Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về b. Phần lãnh thổ phía Nam.
phía Nam.
- TN mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo
* Hoạt động 2: Nhóm HS.
gió mùa.
- Bước 1: GV chia lớp ra làm nhiều nhóm và phát
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đ-> T.

phiếu học tập:
a. Vùng biển và thềm lục địa.
+ Nhóm lẻ: Thảo luận phiếu học tập 1.
- TN vùng biển đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho
+ Nhóm chẵn: Phiếu số 2.
TN vùng biển nhiệt đới gió mùa.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm
- Khí hậu t ẩm gió mùa.
trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến cho b. Vùng đ= ven biển.
nhau.
- TN trù phú, xanh tươi thay đổi theo mùa ( đ= BB
- Bước 3: GV chỉ bản đồ, nhận xét và chuẩn kiến
và NB).
thức.
- TN khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ ( MT)

23


c. Vùng đồi núi.
* Hoạt động 3: Cặp nhóm.
- Sự phân hóa TN rất phức tạp: cảnh quan t ẩm gió
- Bước 1: GV chia cả lớp thành nhiều nhóm nhỏ và
mùa-> cận nhiệt đới gió mùa-> ôn đới
yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau: Nêu khái quát
* Mqh chặt chẽ:
sự phân hóa của thiên nhiên từ Đ – T? Dẫn chứng + Nơi hình thành các đ= châu thổ sông Hồng, sg
về mqh chặt chẽ giữa đặc điểm TN vùng thềm lục
Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đ= mở rộng
địa, vùng đ= ven biển và vùng đồi núi kề bên?

với các bãi triều thấp.
- Bước 2: HS các nhóm thảo luận.Một nhóm trình
+ Dải đ= ven biển từ Móng Cái-> Ninh Thuận hẹp
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm
ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành các đ=
trình bày.
nhỏ. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, cồn cát …
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS trả lời xen kẽ khá phổ biến là sự kết hợp chặt chẽ giữa
các câu hỏi ở sgk.
biển và vùng đồi núi với đ=.
Gợi ý: + Sự thay đổi TN từ Đ->T: TN nước ta phân + Vùng thềm lục địa mở rộng 2 đầu và thắt chặt dọc
thành 3 dải rõ rệt.
miền Trung.
* Phụ lục:
- Phiếu học tập 1: Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung
thích hợp vào phiếu sau:
Phần lãnh thổ
Chế độ nhiệt
Cảnh quan thiên nhiên
Phía Bắc
- Phiếu học tập 2: Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung
thích hợp vào phiếu sau:
Phần lãnh thổ
Chế độ nhiệt
Cảnh quan thiên nhiên
Phía Nam
- Thông tin phản hồi;
Đặc
Miền lãnh thổ phía Bắc
điểm

Giới
Từ dãy Bạch Mã trở ra, gồm có các vùng khí hậu :
hạn
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ, Trung và
Nam Bắc Bộ.
Khí
+ Chế độ nhiệt : nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
hậu
Nhiệt độ TB năm trên 20ºC. Do ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông lạnh với 3
tháng nhiệt độ dưới 18°C, thể hiện rõ ở đồng bằng
Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. Về phía Nam gió Đông
Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn trở vào không có mùa
đông rõ rệt.
+ Chế độ mưa :Mùa đông mưa ít, mùa hè mưa nhiều.
+ Có sự phân mùa rõ rệt trong chế độ nhiệt ẩm.
- Thời tiết, khí hậu diễn biến bất thường.
Cảnh
quan

Kết

- Rừng gió mùa nhiệt đới :
+ Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế : đinh, lim, các loài
họ dâu, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt như :
dẻ, re, vùng ôn đới : Sa mu, pa mu...
+ Động vật : khỉ, vượn, lợn rừng, trăn........
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.


Miền lãnh thổ phía Nam
-Từ dãy Bạch Mã trở vào, gồm có các
vùng khí hậu : Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, Nam Bộ.
+ Chế độ nhiệt : Nền nhiệt thiên về khí
hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt
độ trung bình trên 25°C và không tháng
nào dưới 20°C, biểu hiện rõ từ Quy
Nhơn trở vào.
+ Chế độ mưa :Trong năm có 2 mùa rõ
rệt: Mùa mưa (từ tháng 5 – 10), mùa
khô (từ tháng 11 – 4 năm sau), đặc biệt
từ vĩ tuyến 14 trở vào.
+ Có sự phân hóa mùa trong chế độ
mưa.
- Đới rừng gió mùa cận xích đạo :
+ Thực vật : nhiều loài cây chịu hạn,
rụng lá vào mùa khô.
+ Động vật : voi, báo, hổ....... đầm lầy
có trăn, rắn, cá sấu.......
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng
khí hậu cận xích đạo gió mùa.

24


4. Củng cố.
Làm bài tập và trả lời các câu hỏi ở sgk.
+ Bài 1: Nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa ở HN và TPHCM?
- Bài 2: Đặc điểm nổi bật TN từ B-> N?

- Bài 3: Nêu khái quát TN từ Đ-> T?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Hoàn chỉnh bài 1.
- Học lại bài 2,3 sgk. Đọc trước bài 12
Ngày.....Tháng......Năm.........
Đã kiểm tra

Phan Thị Diệu Thúy
Ngày soạn :15/10/2010

Tiết 13 - Bài 12
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (Tiếp theo)
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
- Biết được sự phân hoá theo độ cao . Đặc điểm về khí hậu , các loại đất và các hệ sinh thái chính theo
3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật.
- Hiêủ được sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và đặc điểm cơ bản nhất
của mỗi miền .
- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền.
2. Kĩ năng :
- Làm việc theo nhóm , xác định nội dung kiến thức điền vào bảng để nhận thức được quy luật phân
bố của thổ nhưỡng –sinh vật theo đai cao và đặc điểm 3 miền địa lí tự nhiên .
- Đọc hiểu phạm vi và đặc điểm các miền địa lí tự nhiên trên bản đồ.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ đất , động thực vật .
- Một số hình ảnh về các hệ sinh thái.
- Các phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta ?
b. Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây ?
3.Giảng bài mới :

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×