Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.64 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Ngọc Hoa

Phan Thị Mỹ Tú
MSSV: 4043390
Lớp : Tài chính – Tín dụngA1 K30

CẦN THƠ 05/2008


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian được học tập dưới mái trường Đại học Cần Thơ em đã
trao dồi cho mình rất nhiều kiến thức cũng như những kinh nghiệm trong cuộc
sống. Đó là những điều cơ bản giúp em sau này hoà nhập với xã hội và hoàn
thành tốt công việc của mình. Để có được điều đó tất cả là do sự dạy dỗ tận tình
của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã


hoàn thành chương trình học của mình và làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý báu về lý
thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học tập ở trường. Đặc biệt, là cô
Nguyễn Thị Ngọc Hoa đã góp ý và hướng dẫn em trong suốt quá trình để hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt, là các anh chị Phòng Tín dụng đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành đề tài tốt nghiệp

Trung tâmcủaHọc
mình.liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bên cạnh đó, em cũng kính gửi lời cám ơn đến gia đình là chỗ dựa tinh
thần luôn giúp em vượt qua những lúc khó khăn nhất.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên chắc chắn
luận văn này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong được sự
đóng góp ý kiến của Quý Ngân hàng cùng quý thầy cô để luận văn hoàn thiện
hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng, em xin chúc Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, các thầy cô
Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh, cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa và Ban Giám đốc
cùng các anh chị trong Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ được nhiều sức khoẻ, hạnh phúc và thành công. Chúc Ngân hàng luôn kinh
doanh đạt hiệu quả cao.
Chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Mỹ Tú
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa


2

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả trong đề tài là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày..........tháng..........năm..........

Sinh viên thực hiện

Phan Thị Mỹ Tú

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

3

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Em P
Đề tài nghiên cứu trình bày rõ ràng, mạch lạc và phản ánh đúng, phù hợp
với xu hướng phát triển của chi nhánh. Đồng thời, có những giải pháp, kiến nghị
thiết thực.

Cần Thơ, ngày……tháng…….năm………

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu
Thừahọc
lệnhtập
Giámvà
đốcnghiên
Đơn vị cứu
Trưởng Phòng Tín dụng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................................

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

4

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

Trung tâm..........................................................................................................................................................................................
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng…….năm………
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Ngọc Hoa

MỤC LỤC


Trang
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

5

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU ...................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng .............................................. 4
2.1.2. Chức năng tín dụng ............................................................................... 6
2.1.3. Khái quát về tín dụng ngắn hạn ............................................................. 6
2.1.4. Quy trình cho vay............................................................................................. 12

2.1.5. Nợ qúa hạn và nợ xấu .......................................................................... 20
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn ........................... 22

Trung tâm2.2.

Học
liệu ĐH
ThơCỨU...............................................................
@ Tài liệu học tập và nghiên 23
cứu
PHƯƠNG
PHÁPCần
NGHIÊN
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 23
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 23

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ................. 24
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ........... 24
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.............. 24
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. 25
3.2. CƠ CẤU VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ............................................................... 26
3.2.1. Bộ máy và sơ đồ tổ chức .................................................................... 26
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................ 26
3.2.3. Tình hình nhân sự................................................................................ 28
3.2.4. Chức năng và vai trò của Ngân hàng ................................................... 28
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2005-2007 ........ 29
3.3.1. Về thu nhập......................................................................................... 31
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

6

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú



Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

3.3.2. Về chi phí ............................................................................................ 32
3.3.3. Về lợi nhuận........................................................................................ 33
3.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2008.................................. 34
3.4.1. Mục tiêu.............................................................................................. 34
3.4.2. Biện pháp tổ chức thực hiện................................................................ 34

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................................................... 35
4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM
2005-2007 ......................................................................................................... 35
4.1.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng MSB Cần Thơ ............. 35
4.1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng .............................................. 39
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2005-2007 .. 44
4.2.1. Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn trong tổng cơ cấu cho vay ........ 44

Trung tâm Học
liệu tích
ĐHtình
Cần
@ngắn
Tàihạnliệu
và nghiên
cứu
4.2.2. Phân

hình Thơ
tín dụng
theo học
thành tập
phần kinh
tế............. 53
4.2.3. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn thông qua một số chỉ tiêu .......... 66

CHƯƠNG 5: NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ........... 71
5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ................. 71
5.1.1. Thuận lợi............................................................................................. 71
5.1.2. Khó khăn ............................................................................................. 72
5.1.3. Biện pháp khắc phục của chi nhánh trong thời gian qua....................... 73
5.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG.................................................................................. 73
5.2.1. Đối với công tác tín dụng .................................................................... 73
5.2.2. Đối với công tác tổ chức quản lý ......................................................... 75
5.2.3. Đối với công tác huy động vốn............................................................ 76
5.2.4. Đối với hoạt động dịch vụ ................................................................... 76
5.2.5. Đối với công tác thẩm định kiểm tra ................................................... 78
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

7

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ


CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................... 80
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................ 80
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 82
6.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................ 82
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 83
6.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ ................................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

86

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

8

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại Thế giới WTO, ngành tài chính Ngân hàng là một mắt xích quan
trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng là một doanh nghiệp
kinh doanh như bao doanh nghiệp khác nhưng hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng là một hoạt động kinh doanh đặc biệt không trực tiếp tham gia sản xuất và
lưu thông hàng hoá nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua
việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài
chính và dịch dụ Ngân hàng.
Thành phố Cần Thơ là một trong những vùng trọng điểm kinh tế của
Đồng bằng Sông Cửu Long, là trung tâm giao lưu văn hoá xã hội. Miền đất này
có nhiều tiềm năng để phát triển, sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện
cần cho sự phát triển kinh tế của một đất nước. Cùng với hội nhập và phát triển

Trung tâmngành
HọcNgân
liệuhàng
ĐHViệtCần
@vẫn
Tài
liệungừng
họckhẳng
tập định
và vai
nghiên
cứu
NamThơ
hiện nay
không
trò trụ cột
đối với nền kinh tế đất nước.
Là đầu mối giao thông huyết mạch, trung tâm kinh tế tài chính, thương
mại dịch vụ, xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, Cần Thơ có
hệ thống Ngân hàng tập trung tương đối nhiều, được ví như “ mạch máu” đi sâu
vào từng lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, hoạt động hiệu quả của hệ thống

Ngân hàng đã tạo đà thúc đẩy cho thành phố đi lên.
Nắm vững quan điểm “mọi hoạt động của Ngân hàng, TCTD tại Thành
Phố Cần Thơ đều nhằm phục vụ phương hướng, nhiệm vụ chung và các nhiệm
vụ giải pháp chủ yếu của Thành phố” mà ban thường vụ thành uỷ Cần Thơ đã đề
ra, ngành Ngân hàng Cần Thơ đã kết hợp tốt nhiệm vụ kinh doanh với việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội của thành phố. Vốn tín dụng không những đã
thâm nhập đến tất cả các ngành nghề, các thành phần kinh tế và không ngừng
tăng trưởng qua các năm mà chất lượng tín dụng cũng được nâng lên. Ngân Hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ không nằm ngoài vĩ đạo đó.

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

9

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay
các cá nhân, tổ chức kinh tế,... Trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động kinh
doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất đối với Ngân hàng nhưng phải đảm
bảo việc thoã mãn nhu cầu của khách hàng mà vẫn chấp hành đúng các quy định
của Ngân Hàng Nhà Nước. Hơn nữa, trong những năm qua Ngân Hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng
cao. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động này nên đề tài:
“ Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” được chọn để làm luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng
TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007, nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của chi nhánh để từ đó có biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng và phục vụ cho khách hàng

Trung tâmngày
Học
liệu
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
càng
tốt hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng qua 3 năm 20052007.
- Phân tích tình hình huy động vốn để thấy được khả năng huy động vốn
của Ngân hàng có hiệu quả hay không.
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn ngắn hạn để thấy
được các mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ. Do lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng TMCP Hàng Hải
chi nhánh Cần Thơ khá đa dạng và phong phú nên tôi không thể phân tích sâu
sắc toàn bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng mà chỉ tập trung vào việc phân

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

10


SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

tích tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ qua 3 năm gần đây nhất (2005-2007).
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Phân tích khái quát tình hình tín dụng và đi sâu nghiên cứu những vấn đề
liên quan đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

11

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định,

đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả
thuận.
Như vậy trong định nghĩa trên chứa đựng những nội dung sau:
- Quan hệ tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, một bên chuyển
giao tiền hoặc hàng hoá cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên
chuyển giao tiền hoặc hàng hoá được gọi là người cho vay (lender). Bên nhận
tiền hay hàng hoá được gọi là người đi vay (borrower).
- Người đi vay chỉ sử dụng tiền hay hàng hoá trong thời gian nhất định,

Trung tâmhếtHọc
ĐHkếtCần
Tài
liệu
học
tậpgiávà
cứu
thời liệu
hạn cam
ngườiThơ
đi vay@
phải
hoàn
trả lại
lượng
trị nghiên
nêu trên cho
người đi vay. Thường thì giá trị khoản trả lớn hơn giá trị khoản vay. Đó là phần
lợi tức mà người cho vay nhận được.
Quy trình vận động của tín dụng thể hiện qua sơ đồ sau:


T: Giá trị tín dụng

Người cho vay

Người đi vay

T+L: Giá trị tín dụng +lãi
Hình 1: QUY TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

12

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

Trong hoạt động thực tiễn, quan hệ tín dụng được hình thành hết sức đa
dạng và có đủ tất cả các loại chủ thể tham gia vào các quan hệ tín dụng.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh doanh đã dựa vào các tiêu thức để
phân chia tín dụng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng chia ra làm 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn tối đa là
12 tháng để nhằm bổ sung vào vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm,
dùng để cho vay vốn mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.

Trung tâm Học- Căn
liệucứĐH
Cần
Thơ
@ tín
Tài
liệu học tập và nghiên cứu
vào đối
tượng
cho vốn
dụng:
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình
thành vốn lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên liệu cho sản
xuất.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành
vốn cố định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và
dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây
dựng các xí nghiệp và công trình mới.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung
cấp cho các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá thể để tiến hành sản xuất và kinh
doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.


GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

13

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

2.1.2. Chức năng tín dụng
Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một
phần tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo
điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng
hoá. Điều này thể hiện qua 2 chức năng cụ thể như sau:
2.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Được thể hiện bằng 2 cách:
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty cho thuê tài
chính,...
2.1.2.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.

Trung tâm Học- Tín
liệudụng
ĐH
nghiên
cứu

tạoCần
nguồn Thơ
vốn để@
đầuTài
tư mởliệu
rộng học
phạm tập
vi và và
quy mô
sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.3. Khái quát về tín dụng ngắn hạn
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn tối đa là 12 tháng, chủ
yếu cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động tạm thời bị thiếu hụt của khách
hàng, cải tiến đổi mới kỹ thuật hoặc cho vay để tiêu dùng.
2.1.3.2. Nguyên tắc cho vay
Việc vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội
để Ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên,
cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải
tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung, khách hàng vay vốn của
Ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản sau:
a) Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoã thuận trong hợp đồng tín dụng

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

14

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú



Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, Ngân hàng và khách
hàng thoã thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng mục đích thõa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng
thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía Ngân hàng trước khi cho vay cần tìm
hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách
hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay không. Điều này rất
quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng
hoàn trả nợ cho Ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với Ngân
hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và Ngân hàng sau này.
b) Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoã thuận trong hợp
đồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn

Trung tâmvốn
Học
liệu hàng
ĐH sửCần
nghiên
cứu
mà Ngân
dụngThơ
để cho@

vay.Tài
Đại liệu
đa số học
nguồntập
vốn và
mà Ngân
hàng sử
dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền.
Do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền
phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi
tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn
trả, cả gốc và lãi.
2.1.3.3. Điều kiện cho vay
Mặc dù khi cho vay, Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải bảo
đảm các nguyên tắc như vừa nêu trên nhưng thực tế không phải khách hàng nào
cũng có thể tuân thủ đúng các nguyên tắc này. Do vậy, để giúp cho việc đảm bảo
các nguyên tắc vay vốn, Ngân hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thoã
mãn một số điều kiện vay nhất định. Các điều kiện vay vốn khách hàng cần có
bao gồm:

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

15

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ


- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là pháp nhân và
các nhân Việt Nam phải chú ý:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật
hành vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực
và hành vi dân sư.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
các văn bản luật của Việt nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.

Trung tâm Học- Có
liệu
Thơ
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
mụcĐH
đíchCần
vay vốn
hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay trên có thể được từng Ngân hàng cụ thể hoá tuỳ

thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản
vay, tuỳ thuộc vào môi trường kinh doanh,...
2.1.3.4. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định.
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí
để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vu, đời sống và đầu
tư phát triển.
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

16

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công
chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và
dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố
định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.3.5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi Ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu

tiên đến khi thu hồi hết nợ.
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án
đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay đựơc xác định như sau:
- Cho vay ngắn hạn: Bao gồm các khoản vay có thời hạn tối đa không quá
12 tháng.

Trung tâm Học- Cho
liệuvay
ĐH
Cần
@ các
Tàikhoản
liệuvay
học
tậphạn
vàvay
nghiên
cứu
trung
hạn:Thơ
Bao gồm
có thời
từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Bao gồm các khoản vay có thời hạn từ 60 tháng trở lên.
2.1.3.6. Möùc cho vay
Ngân hàng không được cho vay vượt quá các giới hạn sau:
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15%
vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng không được vượt

quá 25% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng dư nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
được vượt quá 50% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên
quan không được vượt quá 60% vốn tự có của Ngân hàng.
2.1.3.7. Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của NHNN các TCTD được phép thõa thuận với
khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

17

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

- Cho vay từng lần (cho vay theo món): Là phương thức cho vay mà mỗi
lần vay vốn, khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo phương thức này thì Ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thõa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời
hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Đây là phương thức cho vay trung và dài
hạn, Ngân hàng phải thẩm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho
vay ngắn hạn Ngân hàng vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ, uỷ thác): Một nhóm TCTD cùng cho vay
đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có
một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc

cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế cho vay và quy chế đồng
tài trợ của các TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều
Trung tâmthoã
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây là phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn
mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì Ngân
hàng phải bớt các món vay của khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín
dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng.
Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng với số thực vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà mà Ngân hàng thõa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay tiêu dùng và các phương thức cho vay khác.
Trong đó, Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ áp dụng các phương
thức: cho vay từng lần, cho vay dự án và cho vay theo hạn mức là chủ yếu.
2.1.3.8. Lãi suất cho vay

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

18

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú



Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

Cho vay nhằm mục đích sinh lời là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng
thương mại. Vì vậy, việc định giá tiền vay là vấn đề quan trọng mà Ngân hàng
cần quan tâm thực hiện. Việc định giá tiền vay phải phù hợp với mặt bằng chung
về lãi suất cho vay của các Ngân hàng thương mại.
Lãi suất cho vay phải bao gồm chi phí huy động vốn, bù đắp được chi phí
quản lý và thực hiện khoản vay, trang trải rủi ro và lãi suất cho vay phải có phần
thặng dư để tăng thu nhập cho Ngân hàng.
Vì vậy, lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong
kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi
suất cho vay tính cho tháng.
Có 2 loại lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay trong hạn:
Tùy theo thõa thuận với khách hàng, Ngân hàng cho vay có thể áp dụng
các loại lãi suất sau khi cho vay:
+ Lãi suất thả nổi: Là loại lãi suất được Ngân hàng cho vay điều
chỉnh lại theo lãi suất quy định tại thời điểm vay.
Lãi suất
cố định:
cố liệu
định không
suốt thời
Trung tâm Học liệu+ĐH
Cần
ThơLãi
@suất
Tài
học thay
tập đổi

vàtrong
nghiên
cứu
hạn của khoản vay.
- Lãi suất nợ quá hạn:
Lãi suất cho vay nợ quá hạn thường cao hơn lãi suất cho vay trong hạn
song tối đa không quá 150% so với lãi suất cho vay trong hạn.
Ngân hàng Hàng Hải luôn cung cấp mức lãi suất linh hoạt hấp dẫn và có
tính cạnh tranh. Trên cơ sở mức lãi suất cho vay công bố khách hàng và Ngân
hàng có thể thõa thuận mức lãi suất áp dụng cụ thể.

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

19

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

2.1.4. Quy trình cho vay

CBTD TD&QLKH

CBTD GS&HTTD

Hướng dẫn, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ vay vốn

Hoàn chỉnh hồ sơ TD


Thẩm định các điều kiện
vay vốn và Hồ sơ tín
dụng

Tiếp nhận, phong toả,
quản lý TSBĐ

Phê duyệt
khoản vay
Cập nhật Hồ sơ TD

- Lập tờ trình tín dụng.

Tạo vàliệu
lập tínĐH
dụng Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung tâm -Học
Giải ngân và hạch toán
khoản vay
Kiểm tra sau cho vay
Đôn đốc thu hồi gốc,
lãi
Phát hiện dấu hiệu bất thường
Tất toán khoản vay
Phối hợp với CB GS&HT tín
dụng phân tích, đề xuất biện
pháp giải quyết

Giải tỏa TSBĐ tiền

vay

Thông qua biện pháp xử lý
hoặc báo cáo về Trụ sở chính

Lưu trữ HSTD

Hình 2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG MSB
CẦN THƠ

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

20

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

Tổng quát về quy trình cho vay:
2.1.4.1. Thẩm định phương án, dự án vay vốn và trả nợ
- Khi khách hàng đến Ngân hàng yêu cầu vay vốn thì nhân viên Tín dụng
phải hướng dẫn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Tín Dụng, thủ tục và các điều kiện
vay vốn ban đầu của khách hàng. Phỏng vấn khách hàng để thu thập và tập trung
những thông tin tài chính và phi tài chính cần thiết cho việc phân tích và thẩm
định và lập tờ trình Tín Dụng, đưa ra quyết định có nên cho vay hay không?
Chẳng hạn như: khách hàng vay vốn để làm gì, xây nhà, mua đất, sữa chữa nhà ở
(đối với các nhân), bổ sung vốn lưu động, mua đất xây dựng nhà xưởng, mua đổi
mới máy móc thiết bị (đối với doanh nghiệp),... Khách hàng ở đâu, có thuộc
thành phố nơi có trụ sở của MSB toạ lạc hay không? hay tài sản thế chấp để vay

vốn của khách hàng có đủ thủ tục pháp lý cần thiết để thế chấp hoặc cầm cố hay

Trung tâmkhông,
Họccóliệu
ĐH cho
Cần
@củaTài
liệu
họccầm
tậpcốvà
cứu
khó khăn
việcThơ
quản lý
MSB
khi nhận
haynghiên
thế chấp hay
không?... Nếu chưa đủ phải hướng dẫn khách hàng hoàn thành và bổ sung cho
đầy đủ. Nếu khách hàng không có đủ điều kiện để vay vốn ban đầu thì đưa ra lý
do không thể cho khách hàng vay. Lúc này, những hiểu biết thực tế của cá nhân
người thẩm định là rất hữu ích trong việc thẩm định cho vay, đánh giá đúng đắn
nhu cầu, mục đích vay vốn, phương án kinh doanh,...của khách hàng để xác định
số tiền an toàn có thể cho vay, thời hạn tối đa có thể cho vay.
- Cán bộ Tín Dụng kiểm tra trên hồ sơ và thực tế, đánh giá năng lực pháp
lý của khách hàng, bao gồm: địa vị pháp lý, người đại diện theo pháp luật, năng
lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự của người đại diện, thời gian hoạt động
còn lại của khách hàng theo giấy phép đăng ký hoạt động,...
- Kiểm tra, xác định và đánh giá năng lực và uy tín của khách hàng trong
hoạt động bao gồm:

+ Xu hướng phát triển của ngành nghề mà khách hàng xin cấp tín
dụng.

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

21

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

+ Cách thức quản lý, khả năng, trình độ, kinh nghiệm tổ chức, điều
hành trong hoạt động đang kinh doanh.
+ Về quan hệ tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh toán với các Ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác (thông qua khách hàng cung cấp, CIC,...)
+ Về tình hình cơ sở vật chất như: trụ sở giao dịch, nhà xưởng, cửa
hàng, máy móc, thiết bị, phương tiện lưu thông,...
+ Về tình hình sản xuất kinh doanh (đầu vào, đầu ra), khả năng tiêu
thụ hiện tại và trong tương lai của sản phẩm dịch vụ.
+ Uy tín và lợi thế kinh doanh, các thông tin khác nếu có thể khai
thác.
- Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng: về thực trạng tài chính,
tình hình về vốn, tài sản, công nợ, hàng tồn kho, kết quả kinh doanh hiện tại và
triển vọng tài chính của khách hàng (dựa vào báo cáo tài chính và báo cáo nhanh
của khách hàng, cùng nguồn thông tin thực tế trên thị trường đến thời điểm hiện
tại ).
- Thẩm định tính khả thi phương án kinh doanh của khách hàng như thời

Trung tâmgian

Học
ĐH Cần
@ Tài
nghiên
cứu
thựcliệu
hiện phương
án, sốThơ
vốn khách
hàngliệu
tự có,học
doanhtập
thu, và
chi phí,
lợi nhuận
thu được,...của phương án.
- Dự báo rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay và đề xuất các biện pháp
phòng ngừa rủi ro. Ví dụ như: rủi ro do chính sách của Nhà nước, tình hình chính
trị, xã hội, rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt,..., rủi ro phát sinh
từ chính khách hàng như tình hình tài chính, hoạt động, tổ chức, quản lý,....rủi ro
thị trường như giá cả, tiền tệ, lãi suất, cung cầu trên thị trường, và các nguyên
nhân khác nếu có thể phân tích và dự báo.
- Khả năng trả nợ từ những nguồn thu chính của khách hàng: từ doanh
thu, lợi tức, lương, chi cổ phần, cho thuê, thu nhập thêm,... đảm bảo khả năng trả
được hết lãi vay và nợ trong thời hạn cho vay.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng với MSB thì có thể sử dụng
kết quả thẩm định gần nhất trước đó nhưng phải bổ sung các nội dung có thêm,
bớt hay sửa đổi đến ngày thẩm định.
2.1.4.2. Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay, tài sản bảo đảm của
người bảo lãnh

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

22

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

- Xác định biện pháp bảo đảm tiền vay đối với khoản vay, trong đó có các
biện pháp như sau: ký quỹ, cầm cố, thế chấp bằng tài sản (của khách hàng hoặc
của bên thứ ba), bảo lãnh (của bên thứ ba), tính hợp pháp, hợp lệ của tài sản đảm
bảo.
- Xác định các điều kiện được, không được nhận bảo đảm tiền vay hoặc
được nhận với điều kiện bổ sung, các điều kiện được cho vay không có tài sản
đảm bảo hoặc được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Số lượng, chất lượng, ký hiệu, tình trạng hiện tại, vị trí của tài sản,...
- Giá trị và chất lượng của tài sản đảm bảo, mức cho vay so với giá trị của
tài sản đảm bảo, khả năng chuyển đổi thành tiền, khả năng và biện pháp quản lý
tài sản nhận thế chấp, cầm cố,...của MSB.
- Đối chiếu bản chính với các bản sao của bộ hồ sơ tài sản đảm bảo, gồm:
các bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất
hợp pháp,..., thẻ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu, chứng chỉ tiền
gửi,...giấy chứng nhận đăng ký ôtô, xe máy tàu biển...,giấy chứng nhận (văn bằng
bảo hộ) quyền sở hữu công nghiệp các loại...,hoá đơn giá trị gia tăng, tờ khai

Trung tâmxuất
Học
ĐH
Thơ

Tàivàliệu
họcgiấy
tập
cứu
nhậpliệu
khẩu,
hoáCần
đơn xuất
nhập@
kho...
các loại
tờ và
khácnghiên
chứng minh
quyền sở hữu, quyền quản lý và sử dụng tài sản được phép ký quỹ, cầm cố, thế
chấp,...
- Thẩm định về tính pháp lý, quyền sở hữu (quyền sử dụng đất) và định
giá tài sản đảm bảo.
- Xác định giới hạn mức cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo và lập biên
bản định giá tài sản bảo đảm tiền vay (có sự phê duyệt của các thành viên tổ định
giá MSB Cần Thơ). Mức giá của MSB được định theo quy định dựa trên hai yếu
tố giá, đó là mức giá theo khung giá quy định của UBND Tỉnh và mức giá trên
thị trường tại thời điểm thẩm định.
+ Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo (theo giá trị
định giá) được quy định như sau:
* Tiền mặt ký quỹ, số dư trên tài khoản tiền gửi, thẻ tiết
kiệm, chứng chỉ tiền gửi hay giấy tờ có giá khác do MSB phát hành: 100%.

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa


23

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

* Số dư trên tài khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, thẻ tiết
kiệm, giấy tờ có giá của TCTD khác, tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ:
90%.
* Hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có
giá của các tổ chức khác, vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý,...: 80%
* Nhà ở, quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất,
tàu biển, tàu bay, hàng hoá (kể cả nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc thiết bị):
70%.
* Ôtô, phương tiện vận tải khác: 60%.
* Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã đưa vào sử
dụng và các tài sản khác: 50%.
2.1.4.3. Báo cáo kết quả thẩm định (báo cáo trình duyệt khoản tín
dụng)
Khi đã có đầy đủ thông tin cần thiết, người thẩm định sẽ lập tờ trình tín
dụng đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án; phân tích, đánh giá dự án,
phương án vay vốn và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng, cùng một sô

Trung tâmđiều
Học
Thơ
kiệnliệu
khác ĐH
để đưaCần

ra quyết
định@
choTài
vay. liệu học tập và nghiên cứu
- Trong tờ trình cần nêu rõ các vấn đề sau:
+ Đối với các nhân: Tư cách pháp lý của khách hàng, số tiền khách
hàng yêu cầu vay, phương thức vay, thời hạn vay, mục đích vay, nguồn trả nợ,
tài sản thế chấp hay cầm cố, phương án vay, thời gian trả nợ, giá trị định giá tài
sản đảm bảo, số tiền MSB đồng ý cho vay, lãi suất, thời hạn, hình thức trả lãi và
nợ vay, quan hệ tín dụng đã và đang có tại các TCTD khác,... Biện pháp quản lý
hoạt động, nguồn trả nợ và tài sản bảo đảm tiền vay, hiệu quả của khoản tín dụng
đối với MSB,...
+ Đối với doanh nghiệp: Ngoài việc nêu rõ các vấn đề về tư cách
pháp nhân của doanh nghiệp, số tiền vay, phương thức vay, mục đích vay,... thì
cán bộ Tín dụng còn phải trình bày về tình hình tài chính hiện tại, hoạt động kinh
doanh hiện tại, triển vọng phát triển của khách hàng, đánh giá tính khả thi của
phương án kinh doanh, hạn mức tín dụng (nếu có) và các vấn đề cần phải phân
tích và đánh giá được yêu cầu theo mẫu của tờ trình tín dụng doanh nghiệp...

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

24

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP MSB Cần Thơ

- Và cuối cùng cán bộ tín dụng đề xuất cho vay hay từ chối và giải trình lý
do cụ thể và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Thời hạn hoàn thành báo cáo thẩm định:
+ Đối với chi nhánh MSB: trong thời hạn không quá 7 ngày đối với
khoản vay ngắn hạn và không quá 20 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn kể
từ ngày nhận được đầy đủ thông tin và hồ sơ tín dụng hợp lệ theo quy định tại
điều 9 của quy chế này, chi nhánh phải quyết định cho vay hay không và thông
báo cho khách hàng biết (nếu thuộc mức phê duyệt) hoặc trình lên cấp trên (nếu
vượt mức phê duyệt).
+ Đối với trung tâm điều hành: trong thời hạn không quá 7 ngày
đối với khoản vay ngắn hạn và 20 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ do chi nhánh trình và phải thông báo đồng ý hay không đồng
ý cho vay.
2.1.4.4. Quyết định tín dụng
- Sau khi đã thẩm định xong thì cán bộ thẩm định sẽ trình cho trưởng
phòng xét duyệt cho vay, sau đó trình lên Giám đốc phê duyệt cho vay. Tài liệu

Trung tâmcung
Học
ĐH
Cần
Thơ
học
nghiên
cứu
cấpliệu
để phê
duyệt
khoản
vay @
bao Tài
gồm: liệu

tờ trình
tín tập
dụng và
và các
tài liệu có
liên quan khác trong hồ sơ tín dụng theo quy định của MSB. Trường hợp vượt
thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc chi nhánh sẽ lập tờ trình đề nghị phê duyệt
khỏan cho vay trình trụ sở chính và kèm theo các tài liệu cần thiết. Thời gian phê
duyệt tối đa 1 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và 3 ngày đối với cho vay
trung và dài hạn kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ, nếu không đồng ý cho vay phải
nêu rõ căn cứ trên tờ trình.
- Nếu khoản vay không được chấp nhận thì khách hàng được nhận lại bộ
hồ sơ vay vốn sau khi cán bộ nghiệp vụ đã sao chụp và ghi nhận “hồ sơ không
được phê duyệt”. Trường hợp khoản vay bị từ chối của các cấp có thẩm quyền thì
chi nhánh gửi cho khách hàng thông báo từ chối trong đó nêu rõ căn cứ từ chối,
đồng thời lưu trữ hồ sơ khoản vay bị từ chối 12 tháng nhằm phục vụ việc giải
quyết các khiếu nại (nếu có) của khách hàng.
- Việc thẩm định và quyết định cho vay được thực hiện theo nguyên tắc
bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm các nhân, trách nhiệm

GVHD : Nguyễn Thị Ngọc Hoa

25

SVTH: Phan Thị Mỹ Tú


×