Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Chuyen de Mua NVL và thanh toán tiền hàng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.18 KB, 56 trang )

Trờng Đại học Thơng MạI 1

Lời nói đầu
Hoạch toán kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công
cụ quản lý kinh tế, tài chính. Có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành
và kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền
với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích
cho các quyết định kinh kế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng
không chỉ với hoạt động tài chính nhà nớc, mà còn vô cùng cần thiết và quan
trọng với hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, cùng với sự đổi
mới sâu sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng đợc hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng cao
chất lợng quản lý tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
Kế toán mua NVL là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu đợc
trong hoạt động kế toán nói chung, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất kinh doanh, vì NVL chiếm vị trí to lớn, là khâu đầu vào của quá trình
sản xuất, là yếu tố cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Do đó việc hoạch
toán, quản lý, sử dụng NVL luôn là vấn đề cần đợc quan tâm hàng đầu.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trờng với sự phát triển mạnh mẽ của
nhiều ngành nghề thì cung cấp NVL không còn là vấn đề bức xúc. Tuy nhiên
với mỗi doanh nghiệp sản xuất việc cung cấp, sử dụng NVL còn phải gắn liền
với hiệu quả sản xuất hoặc tình trạng thừa NVL gây ứ đọng vốn. Việc sử dụng
NVL sao cho tiết kiệm, tránh lãng phí nhằm giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản
phẩm nhng vẫn đảm bảo chất lợng đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải tổ chức tốt
công tác kế toán NVL nói chung và công tác kế toán mua nguyên vật liệu nói
riêng, nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất diên ra liên tục, đạt
hiệu quả cao.
Là một doanh nghiệp hoạt độngtrong lĩnh vực kinh doanh vận tải. Công
ty cổ phần vận tải ô tô Ninh Bình đang đứng trớc vấn đề là làm thế nào để
quản lý và sử dụng NVL một cách hợp lý, hiệu quả. Thời gian qua Công ty đã
có nhiều nỗ lực cải tiến trong việc tổ chức công tác kế toán mua NVL. Tuy



Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 2
nhiên, để ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán mua NVL vẫn là một vấn
đề cần đợc quan tâm hơn nữa.
Xuất phát từ vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phận
vận tải ôtô Ninh Bình, trên cơ sở những kiến thức đã có, cùng với sự hớng dẫn
nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Phú Giang và sự giúp đỡ của các nhân viên phòng
kế toán. Em đã chọn đề tài Hoàn thiện phơng pháp kế toán mua NVL và thanh
toán tiền hàng tại Công ty cổ phần vận tải ôtô Ninh Bình trong điều kiện vận
dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của chuyên đề bao gồm:
Lời nói đầu.

Chơng I:

Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán mua nguyên vật
liệu và thanh toán tiền hàng tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán

tiền hàng tại công ty cổ phần vận tải ô tô Ninh Bình.
Chơng III: Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán mua nguyên vật liệu và

thanh toán tiền hàng tại Công ty cổ phần vận tải ôtô Ninh Bình.


Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 3

chơng I
Những vấn đề lý luận chung về kế toán mua nguyên vật liệu
Và thanh toán tiền hàng tại các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trong đIều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02.

1.1.

Những vấn đề lý luận chung về kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền
hàng tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
1.1.1 Đặc điểm mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền hàng trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.

- Mua NVL là giai đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề
vật chất cho hoạt động của đơn vị ở các khâu tiếp theo nh tiêu thụ hoặc sản xuất. Khi
kết thúc quá trình mua NVL, tài sản của doanh nghiệp sẽ biến đổi từ hình thái tiền
sang hình thái hàng. Doanh nghiệp đợc quyền sở hữu về NVL mua vào và mất quyền
sở hữu về tiền hoặc có nghĩa vụ thanh toán với ngời bán.
-Vật liệu là những đối tợng lao động, thể hiện dới dạng vật hoá. Trong các
doanh nghiệp, vật liệu đợc sử dụng trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp. Đặc điểm

của vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ của sản xuất kinh doanh nhất định và
toàn bộ giá trị vật liệu đợc chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao
hoàn toàn. Vật liệu đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nh: Mua ngoài, tự sản
xuất, nhận vốn góp liên doanh, vốn góp của các thành viên tham gia công ty....
Trong đó chủ yếu là do doanh nghiệp mua ngoài.
-Trong các doanh nghiệp, vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho thuộc tài
sản lu động và chiếm tỷ trọng khá lớn, nó còn là vật chất và điều kiện hình thành
nền sản phẩm. Tình hình thực hiện kế toán sản xuất chịu ảnh hởng rất lớn của việc
cung cấp vật liệu (có đúng số lợng, chủng loại, có kịp thời hay không). Không có
vật liệu thì không có một quá trình sản xuất nào có thể thực hiện đợc. Nhng khi đã
đợc cung cấp đầy đủ vật liệu rồi thì chất lợng và phơng pháp sử dụng vật liệu sẽ
quyết định một phần lớn đến chất lợng sản phẩm.

-Trong doanh nghiệp chi phí vật liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí sản xuất. Vì vậy, việc hạ thấp chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm phụ
thuộc vào việc tập chung quản lý sử dụng vật liệu trong sản xuất. Giảm mức tiêu
hao vật liệu trong sản xuất cho mỗi đơn vị, sản phẩm là một trong những yếu tố
quyết định sự thành công trong sản xuất kinh doanh và trong một chừng mực nhất
định giảm mức tiêu hao vật liệu còn là cơ sở để tăng thêm sản phẩm xã hội.
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 4
Tính giá mua NVL thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu. Theo
quy định, vật liệu đợc tính theo giá thực tế (giá gốc) tức là vật liệu khi nhập kho đợc

phản ánh trên sổ sách theo giá thực tế.
*Đối với NVL mua ngoài: Các yếu tố để hình thành nền giá trị thực tế là
+Giá hoá đơn kể cả thuế nhập khẩu (nếu có)
-Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Giá thực tế
không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
-Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp. Giá thực tế
bao gồm cả thuế GTGT đầu vào
+Chi phí thu mua: Chi phí thực tế phát sinh nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
chi phí nhân viên thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập chi phí thuê kho
bãi, tiền phạt lu kho, lu hàng ...
*Vật liệu gia công chế biến xong nhập kho: Giá thực tế bao gồm giá xuất và
chi phí gia công chế biến, chi phí vận chuyển bốc dỡ ...
*Vật liệu nhận của nhà nớc cấp: Giá thực tế của NVL là giá trị vật liệu ghi
trên biên bản bàn giao.
*Vật liệu nhận góp vồn liên doanh, cổ phần: Giá thực tế của NVL nhập kho
là giá trị NVL đợc các bên tham gia góp vốn thừa nhận.
*Vật liệu đợc biếu tặng: Giá thực tế vật liệu là giá trị vật liệu đợc biếu, tặng
đợc tính theo giá thị trờng hiện tại của số NVL liệu đó.
*Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
giá thực tế đợc tính theo đánh giá thực tế hoặc giá bán trên thị trờng.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán.
1.1. 2.1. Yêu cầu quản lý

- Xuất phát từ vai trò đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng và dự trữ.
- ở khâu thu mua: NVL thờng đa dạng về chủng loại, mỗi loại vật liệu có
tính chất lý hoá khác nhau. Công dụng mức độ và tỷ lệ tiêu hao khác nhau nên quá
trình thu mua phải đáp ứng đủ số lợng, đúng chủng loại, phẩm chất tốt, giá cả hợp
lý, giảm thiểu hao hụt. Đồng thời phải quan tâm đến chi phí thu mua nhằm hạ thấp
chi phí vật liệu một cách tối đa.

- ở khâu bảo quản: Cần đảm bao theo đúng chế độ quy định phù hợp với
tính chất hoá lý của mỗi loại vật liệu. Tức là tổ chức sắp sếp những loại vật liệu có
cùng tính chất hoá lý giống nhau một nơi riêng, tránh để lẫn lộn với nhau làm ảnh
hởng đến lợng của nhau.
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 5

- ở khâu dự trữ: Doanh nghiệp cần phải xác định đợc mức độ dữ trữ tối
thiểu, tối đa để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc bình thờng không bị
ngừng trệ gián đoạn do cung cấp không kịp thời gây ứ đọng vốn do dự trữ quá
nhiều.
- ở khâu sử dụng: Việc sử dụng vật liệu hợp lý tiết kiệm trên cơ sở định
mức và dự toán chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá
thành, tăng thu nhập và tích luỹ cho doanh nghiệp. Tình hình xuất dùng và sử dụng
NVL trong sảu xuất kinh doanh cần phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời.
- Mặt khác để tổ chức tốt công tác quản lý vật liệu nói chung và hoạch toán
vật liệu nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những điều kiện nhất định. Đó
là doanh nghiệp phải có dầy đủ hệ thống kho tàng để bảo quản vật liệu, kho phải đợc trang bị các phơng tiện bảo quản và cân, đong, đếm cần thiết. Phải bồ trí thủ kho,
nhân viên bảo quản đầy đủ và có tính năng nắm vững việc thực hiện ghi chép ban
đầu cũng nh sổ sách hạch toán kho, việc bố trí, sắp sếp vật liệu trong kho theo đúng
yêu cầu kỹ thuật bảo quản thực hiện cho việc theo dõi, kiếm tra tình hình nhập
xuất tồn vật liệu.
- Quản lý chặt chẽ vật liệu một cách toàn diện là nội dung quan trọng
trong công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện tốt các

nhiệm vụ đợc giao.
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán.

Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý của các vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất cũng nh vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế
toán thu mua nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đợc trị giá thực tế của số NVL đã nhập kho hay thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp đồng thời phải phản ánh quá trình thanh toán tiền mua
NVL với từng nhà cung cấp theo những phơng thực thanh toán thích hợp
-Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời tình hình biến động của
NVL (tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập xuất tồn
kho NVL). Tính giá thực tế vật liệu nhập kho và xuất dùng.
-áp dụng đúng đắn và nhất quán các phơng pháp hạch toán chi tiết, tổng
hợp vật liệu để phản ánh tình hình biến động từng loại NVL. Kế toán NVL cần h ớng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ
hoạch toán ban đầu về vật liêụ nh: lập chứng từ, luân chuyển chứng từ mở các sổ
thẻ chi tiết, thờng xuyên đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán với thẻ kho và số
tiền thực tế.

Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 6
-Thờng xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử
dụng vật liệu thừa, thiếu hoặc ứ đọng nhằm hạn chế tối đa mọi thiệt hại có thể
sảy ra.
-Xác định chính xác số lợng và giá trị thực tế NVL sử dụng, tiêu hao

trong quá trính sản xuất kinh doanh, phân bổ giá trị vật liệu sử dụng cho từng đối
tợng tính giá thành phải chính xác, phù hợp.
-Định kỳ kế toán tham gia hớng dẫn các đơn vị kiểm kê, đánh giá lại vật
liệu theo chế độ nhà nớc quy định, lập báo cáo về vật liệu phục vụ công tác lãnh
đạo và quản lý vật liệu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . -Phân
tích tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu trong doanh nghiệp
nhằm phát huy những mặt làm đợc và khắc phục những mặt còn tồn tại góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý.
1.2. Nội dung chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 và phơng pháp kế toán mua
nguyên vật liệu và thanh toán tiền hàng tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Nội dung chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02.

Hàng tồn kho đợc tính theo giá trị gốc. Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện
đợc thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí chế biến và các chi phíliên quan trự
tiếp phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không đợc
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thơng mạI và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đợc (-) khỏi chi
phí mua.
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến
sản phẩm sản xuất, nh chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định
cà chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên
liệu, vật liệu thành thành phẩm.
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thờng
không thay đổi theo số lợng sản phẩm sản xuất, nh chi phí khấu hao, chi phí bảo dỡng máy móc thiết bị, nhà xởng, và chi phí quản lý hành chính ở các phân xởng
sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thờng thay
đổi trực tiếp hoặc gần nh trực tiếp theo số lợng sản phẩm sản xuất, nh chi phí
nghuyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.

Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm đợc dựa trên công suất bình thờng của máy móc sản xuất. Công suất bình
thờng là số lợng sản phẩm đạt đợc ở mức trung bình trong các đIều kiện sản xuất
bình thờng.
- Trờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thờng
thì chi phí sản xuất chung cố định đợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi
phí thực tế phát sinh.
- Trờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thờng
thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ đợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thờng. Khỏan chi phí sản xuất chung
không phân bổ đợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 7

Chi phí sản xuất chung biến đổi đợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trờng hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí chế biến đợc phân bổ cho các loại sản phẩm không đợc
phản ánh một cách tách biệt thì chi phí chế biến đợc phân bổ cho các loại sản phẩm
theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Trờng hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ thuộc đợc tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện đợc và giá trị này đợc trừ (-) khỏi chi phí chế biến đã tập hợp
chung cho sản phẩm chính.
Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các

khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ, trong
giá gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn vị đặt
hàng cụ thể.
1.2.2. Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền hàng tại doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh.
1.2.2.1. Chứng từ kế toán.

- Hợp đồng mua hàng, phiếu đặt hàng.
- Hoá đơn bán hàng.
- Biên bản kiểm nghiệm vật t.
- Phiếu nhập kho ....
Các loại chứng từ xuất vật t thờng sử dụng.
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 VT )
- Phiếu xuất kho kiêm luân chuyển nội bộ (mẫu 03 VT)
- Phiếu xuất kho theo hạn mức (mẫu số 04 VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu số 02 BH)
1.2.2.2. Tài khoản kế toán.
1.2.2.2.1 Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên: (KKTX).

Khi áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán vật liệu, kế toán thờng sử dụng các tài khoản sau:
+ Tk 151 Hàng mua đang đi trên đờng: Tài khoản này dùng theo dõi các loại
NVL, công cụ dụng cụ, hàng hoá .... mà doanh nghiệp đổi mua hay chấp nhận mua,
đổi thuộc quyền sổ hữu của doanh nghiệp nhng cuối tháng cha về nhập kho (kể cả
số đang gửi kho ngời bán).
Bên nợ: Giá trị hàng đi trên đờng tăng.
Bên có: Giá trị hàng đi trên đờng kỳ trớc đã nhập kho hay chuyển giao cho
các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
Số d bên nợ: Giá trị hàng đi trên đờng (đầu và cuối kỳ).


Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 8
+ Tk 152 NVL, vật liệu: Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi giá trị hiện
có, tình hình tăng, giảm của các nguyên, vật liệu theo giá thực tế. Có thẻ mở chi tiết
theo từng loại, nhóm, thứ ... tuỳ theo yêu cầu quản lý và phơng tiện tính toán.

Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế của nguyên,
vật liệu trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn, phát hiện thừa, đánh giá
tăng ...)
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nguyên, vật liệu trong kỳ
theo giá thực tế (xuất dùng, xuất bán, xuất góp vốn, thiếu hụt ...)
Số d bên nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho,
Tk 152 có thể mở thành các tài khoản cấp hai để hạch toán chi tiết theo từng
loại, nhóm thứ vật liệu tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Tk 1521: NVL chính.
- Tk 1522: NVL phụ.
- Tk 1523: Nhiên liệu.
- Tk 1525: Vật liệu, thiết bị đầu t xây dựng cơ bản.
- Tk 1528: Vật liệu khác.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán NVL, kế toán còn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác nh Tk 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ, Tk 331 Phải trả ngời
bán, Tk 111 Tiền mặt, Tk 112 Tiền gửi ngân hàng ....
Trờng hợp mua về nhập kho kế toán ghi Nợ tk 152
Nợ tk 133

Có tk 331,111,112
Trờng hợp mua NVL cuối tháng cha về nhập kho kế toán ghi:
Nợ tk 151
Nợ tk 133
Có tk 331,111,112
1.2.2.2.2 Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ: (KKĐK).

Theo phơng pháp này, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 9
+ Tk 611 Mua hàng (Tài khoản 611 Mua hàng, vật liệu): Dùng để theo dõi
tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên, vật liệu, dụng cụ ... theo giá thực tế (giá mua
và chi phí thu mua).

Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Bên nợ: Phản ánh giá trị thực tế nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.

Bên có: Phản ánh giá trị thực tế vật liệu, dụng cụ xuất dùng, xuất bán,
thiếu hụt ... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số d và thờng đợc mở chi tiết theo từng
loại vật t, hàng hoá.
+ Tk 152 Nguyên liệu, vật liệu: Dùng để phản ánh giá thực tế nguyên,
vật liệu tồn kho, chi tiết theo từng loại.
Bên nợ: Giá trị thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên có: Kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ.
D nợ: Giá thực tế vật liệu tồn kho.
+ Tk 151 Hàng mua đang di trên đờng: Dùng để phản ánh trị giá số
hàng mua (đã thuộc sở hữu của đơn vị) nhng đang đi đờng hay đang gửi tại
kho ngời bán, chi tiết theo từng loại hàng, từng ngời bán.
Bên nợ: Giá thực tế hàng đang đi đờng cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đờng đầu kỳ.
D nợ: Giá thực tế hàng đang đi đờng.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài
khoản khác có liên quan nh: Tk 133, 331, 111, 112 ... Các tài khoản này có nội
dung và kết cấu giống nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
+ Quá trình hạch toán vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ đợc tiến
hành theo trình tự sau:
+ Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại.
Nợ Tk 611: (6111 Chi tiết từng loại)
Có tk 152: Nguyên, vật liệu tồn kho
Có tk 151: Hàng đi đờng (vật liệu đi đờng)
+ Trong kỳ kinh doanh, căn cứ vào các hoá đơn mua hàng (với doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
Nợ Tk 611: (6111 Chi tiết từng loại) giá thực tế vật liệu thu
mua
Nợ tk 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có Tk liên quan (111, 112, 331 ...) Tổng giá trị thanh toán

+ Các nghiệp vụ làm tăng vật liệu trong kỳ:


Trờng Đại học Thơng MạI 12
Nợ Tk 611 (6111-chi tiết từng loại vật liệu): Giá thực tế vật liệu tăng
Có Tk 411: Nhận cấp phát, nhận góp vốn.
Có Tk 711: Nhận viện trợ, tặng thởng.
Có Tk 311, 336, 338: tăng do đi vay.
Có Tk 128: Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Có Tk 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn.
Có Tk 631, 711: Giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất hay
thanh lý TSCĐ
+ Số chiết khấu thơng mại, giảm giá vật liệu thu mua và vật liệu đã mua
trả lại trong kỳ.
Nợ Tk 331, 111, 112 ... Tổng giá thanh toán
Có Tk 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào tơng ứng.
Có tk 611 (6111 Chi tiết từng loại): Giá mua cha thuế
GTGT.
+ Số tiền chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng đợc ghi tăng thu
nhập hoạt động tài chính:
Nợ Tk liên quan (111, 112, 331, 1388 ...)
Có Tk 515
+ Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho và biên bản xử lý
số vừa mất mát, thiếu hụt.
Nợ Tk 152: Nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Nợ Tk 151: Hàng đi đờng cuối kỳ (vật liệu đi đờng)
Nợ Tk 138, 334: Số thiếu hụt, vừa mất mát cá nhân phải bồi thờng.
Nợ Tk 138 (1388): Số thiếu hụt cha rõ nguyên nhân.
Nợ Tk 632: Số thiếu trong định mức.
Có Tk: 611 (6111 Chi tiết từng loại): Trị giá vật liệu tồn

kho, đang đi đờng cuối kỳ và thiếu hụt trong kỳ.
+ Giá trị nguyên, vật liệu tính vào chi phí sản xuất đợc xác định bằng cách
lấy tổng số phát sinh bên nợ tài khoản 6111 trừ đi phát sinh bên có (bao gồm
số tồn cuối kỳ, số mất mát, số trả lại, số giảm giá hàng mua ...) rồi phân bổ
cho các đối tợng sử dụng (theo mục đích sử dụng hoặc tỷ lệ định mức ...).
Nợ Tk liên quan (621, 627, 641, 642 ...)
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 13
Có Tk: 611 (6111 Chi tiết từng loại)
+ Các nghiệp vụ phát sinh ở thời điểm đầu kỳ, trong kỳ, cuối kỳ hoạch
toán tơng tự nh doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ để tính thuế
GTGT.

1.2.2.3. Trình tự kế toán.
1.2.2.3.1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên: (KKTX).

+ Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình nhập, xuất, tồn kho vật t, hàng hoá một cách thờng xuyên, liên tục, có hệ
thống trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho.
+ Trong trờng hợp áp dụng phơng pháp KKTX thì tài khoản hàng tồn kho đợc dùng để phản ánh số liệu có tình hình biến động tăng, giảm của vật t, hàng
hoá. Vì vậy giá trị vật t, hàng hoá trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời
điểm nào trong kỳ hạch toán.
Cuối kỳ hoạch toán: Căn cứ vào số liệu kiểm nghiệm thực tế vật t, hàng hoá
tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn kho trên sổ kế toán để xác định số lợng vật t thừa, thiếu và tìm nguyên nhân để có giải pháp sử lý kịp thời. Phơng

pháp kê khai thờng xuyên đợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất và các
đơn vị thơng nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn.
1.2.2.3.2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ: (KKĐK).

+ Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên số liệu kế toán
tổng hợp rồi từ đó tính ra giá trị vật t, hang hoá để xuất trong kỳ.
Giá vật t hàng
Xuất dùng

Giá trị vật t Tổng giá trị vật t

= hàng hoá tồn + hàng hoá nhập
+

đầu kỳ

trong kỳ

Giá trị vật t
- hàng hoá tồn
cuối kỳ

+ Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động NVL không đợc theo
dõi, phản ánh trên tài khoản hàng tồn kho, giá trị NVL nhập kho trong kỳ đợc
phản ánh trên tài khoản riêng (tài khoản mua hàng).
+ Công tác kiểm kê vật liệu đợc tiến hành cuối kỳ kế toán để xác định giá trị
vật liệu tồn kho thực tế là cơ sở ghi sổ kế toán của tài khoản vật liệu đồng thời
căn cứ vào giá trị vật liệu tồn kho tính giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ.

+ Phơng pháp kiểm kê định kỳ thờng đợc xác định ở các doanh nghiệp có
nhiều chủng loại với quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và các nghiệp
vụ nhập, xuất diễn ra thờng xuyên.

Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 14
1.2.2.4. Sổ kế toán.

Tuỳ theo phơng pháp hạch toán tổng hợp và hình thức sổ kế toán mà
đơn vị đã chọn để xác định khối lợng công việc kế toán và từ đó tổ chức hệ
thống ghi sổ tổng hợp vật liệu, dụng cụ phù hợp nhất, việc vận dụng hình thức
sổ nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp nhằm
cung cấp thông tin kế toán kịp thời, đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả
công tác kế toán. Hiện nay doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các
hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
* Hình thức nhật ký chung.
- Đặc điểm: Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều
đợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời
gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái.
- Trình tự ghi sổ:
Chứng từ gốc

Nhật ký mua hàng

Nhật ký chi tiền...

Nhật ký chung

Sổ chi tiết chi phí
sản xuất

Sổ cái TK621,
TK622

Bảng tổng hợp
chi phí sản xuất

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ.
: Đối chiếu số liệu.
*Hình thức sổ nhật ký chứng từ.
- Đặc điểm: theo hình thức này thì tổ chức sổ kế toán theo nguyên tắc tập
hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo bên có của tài
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16



Trờng Đại học Thơng MạI 15
khoản. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá theo nội dung kinh tế đồng thời kết
hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết trên cùng 1 sổ.
- Trình tự ghi sổ:

Bảng kê số 4, 5, 6

Chứng từ gốc,
bảng phân bổ...

Nhật ký chứng
từ số 7

Sổ chi tiết chi phí
sản xuất

Sổ cái TK621,
TK622...

Bảng tổng hợp
chi phí sản xuất

Báo cáo tài chính

* Hình thức nhật ký sổ cái.
Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là sổ nhật ký sổ cái.


Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 16
-

Trình tự ghi sổ:

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Nhật ký sổ cái
TK621, TK622...

Sổ kế toán chi tiết
chi phí sản xuất

Bảng tổng hợp
chi phí sản xuất

Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc


Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ chi tiết chi phí
sản xuất

Chứng từ ghi sổ
Nợ TK 621, 622
* Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Đặc điểm: Tách riêng việc ghi sổ kế toán tổng hợp theo trình tự thời
gian và theo hệ thống trên hai sổ kế toán riêng. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán Sổ
tổng
hợpký
là chứng
chứng từ ghi sổ.
đăng
Bảng tổng hợp
Sổ cái
TK
621...
từ ghitừsổ.
chi phí
sản hoặc
xuất bảng
Chứng
ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng
từ gốc
tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế.

- Trình tự ghi sổ:

Bảng cân đối
số phát sinh

Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:
Báo cáo tài chính

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 17

chơng II
thực trạng kế toán mua nguyên vật liệu tại công ty
cổ phần vận tải ôtô ninh bình

2.1. C IM T CHC QUN Lí HOT NG KINH DOANH V T CHC
CễNG TC K TON TI CễNG TY.

Ninh Bỡnh l mt tnh nh, nm khu vc ven bin thuc ng bng Bc
b, vi tng dõn gm 1 triu ngi v nm trờn tuyn giao thụng quan trng
ca c nc. ú l tuyn ng b quc l 1A v tuyn ng st Bc Nam
xuyờn Vit. Li cú qun th du lch, nhiu danh lam thng cnh ni ting
vựng Bc b v c mnh danh l H Long cn. Vi mt dõn c ụng
ỳc, nhu cu i li ca ngi dõn trong tnh núi riờng v c nc núi chung
rt thun tin cho vic phỏt trin giao thụng ng b.
2.1.1. Qỳa trỡnh hot ng kinh doanh ca cụng ty.

Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 18
Cụng ty c phn vn ti ụ tụ Ninh Bỡnh l mt doanh nghip sn xut
kinh doanh, hch toỏn c lp. Vi chc nng vn chuyn hnh khỏch, vn
chuyn hng hoỏ, bo dng, sa cha, úng mi ụ tụ v xõy dng cụng trỡnh
giao thụng thu li.
Tờn ca doanh nghip: Cụng ty c phn vn ti ụtụ Ninh Bỡnh.
Tr s giao dch: ng inh Tiờn Hong - phng Thanh Bỡnh thnh
ph Ninh Bỡnh tỉnh Ninh Bình./
n v ch qun: S Giao thụng vn ti Ninh Bỡnh.
Ti khon m ti: Ngõn hng cụng thng tnh Ninh Bỡnh.
S: 710A00663.
Tin thõn ca cụng ty c phn vn ti ụtụ Ninh Bỡnh t nm 1954 n
nm 1957 l cỏc cm phng tin thụ s v c gii trong tnh, ể vn chuyn
khụi phc kinh t, hn gn vt thng chin tranh sau ho bỡnh lp li. trc
mt khụi phc tuyn ng st H Ni Vinh. Khai thụng cỏc tuyn ng
b gia th xó Ninh Bỡnh vi cỏc tuyn huyn, gúp phn thc hin ng li
gim tụ ci cỏch.

n nm 1958 1959 Nh nc cú ch trng hc tp, ci to v xõy
dng cỏc cụng ty hp doanh v ngy 13/1/1960 Cụng ty vn ti ụtụ Ninh Bỡnh
chớnh thc thnh lp theo quyt nh s 164/VP-UB ca U ban hnh chớnh
tnh Ninh Bỡnh, trờn 23 c s kinh doanh vn ti ụtụ t nhõn hp doanh vi
Nh nc di hỡnh thc cụng ty hp doanh c nh thnh mt doanh nghip

vn ti.
Tri qua 43 nm xõy dng v trng thnh, cụng ty c phn vn ti ụtụ
Ninh Bỡnh ó ngy cng phỏt trin i lờn, xng ỏng úng vai trũ ch o
trong trong nn kinh t ca tnh. Gúp phn phỏt trin kinh t, chớnh tr, xó hi
ca tnh v ca t nc.
T khụi phc v phỏt trin kinh t sau cuc khỏng chin chng Phỏp. Cụng ty ó
phc v cụng cuc chng M cu nc (1964 1975), cho n nay cụng ty vn i
u trong phong tro i mi t nc trong c ch th trng. Tng thi k lch s
vi tng nhim v c th, tng bc thng trm, quy mụ, tờn gi khỏc nhau. Song
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 19
cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty vi lũng quyt tõm xõy dng cụng ty, xõy dng
tnh nh phc v t nc vi tinh thn on kt, ựm bc, vn lờn. Khc phc khú
khn hon thnh tt nhim v c giao. Nõng cao i sng vt cht tinh thn cho
cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty.
Trong cụng cuc phc v khỏng chin chng M cu nc, hng trm xe
ó lờn ng phc v tuyn la, ch hng, ch ngi vo gii phúng Min
Nam thng nht t nc. hu phng, cụng ty vn khụng ngng i u
trong i mi phng thc sn xut, kinh doanh v c Nh nc tng Huõn
chng khỏng chin hng ba trong cụng cuc phc v xõy dng phỏt trin t
nc. Cụng ty l n v c tng nhiu c, bng khen, cỏc danh hiu ca
Nh nc, ca tnh v l n v i u trong thc hin c ch i mi qun lý
ca tnh v ca c nc trong c ch th trng. c y ban nhõn dõn tnh Ninh
Bỡnh quyt nh s 2433/Q-UB ngy 12/12/2001 chuyn doanh nghip Nh nc

thnh cụng ty c phn.

* Kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty qua mt s nm.
TT

Khon mc

Thc hin
nm 2003

Thc hin
nm 2004

Thc hin
nm 2005

Thc hin
nm 2006

2006

I

Tng D.thu c VAT

11239330625

12564506876

14941533161


17712903370

157,6
%

-

D.thu vn ti hng hoỏ

296944000

184290000

196862000

287620000

96,8

-

D.thu vn ti hnh
khỏch

9206816000

11320327500

13342502000


15610627411

169,6

-

D.thu sa cha xe
ngoi

331139690

235790850

320694280

357970580

108,1

-

Dch v kit cho thuờ

64454000

77900000

92320610


120000000

186,2

-

D.thu sa cha xe ni

219374400

257048000

286319420

312327461

142,4

Lớp:

K36. DK16

Sinh viên: Trần Thị Hằng

2003


Trêng §¹i häc Th¬ng M¹I 20
bộ
-


D.thu tài chính

18143823

46201426

64207328

96571126

532,2

-

D.thu bất thường

1098408612

592949100

638627522

927786792

84,5

II

Thuế GTGT phải nộp


522519695

580922350

715145282

839255829

160,6

III

D.thu thuần không
thuế

10716810930

11983584500

14226387879

16873647541

162

IV

Tổng chi phí SXKD


10269677767

11518281151

12815712424

14196327611

138,2

V

Lợi nhuận trước thuế

969852658

1046225755

1207668923

1417888040

146,2

VI

Lợi nhuận sau thuế

447133163


465303375

492523641

578632211

158

VI
I

Thu nhập
bq/lao động/tháng

696250

1057380

910372

1365000

196

-

Thu nhập
bq/lao động/tháng

615840


727300

864540

1031427

167,4

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần vận tải ôtô Ninh Bình.
Công ty cổ phần vận tải ôtô Ninh Bình là một doanh nghiệp Nhà nước
được chuyển sang công ty cổ phần với tổng số lao động 200 người, trong đó:
- Cán bộ có trình độ Cao học: 01 người.
- Cán bộ có trình độ đại học: 15 người.
- Cán bộ có trình độ Trung cấp: 09 người.
- Công nhân trực tiếp sửa chữa: 27 người.
- Lái, phụ xe: 148 người.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, nhiệt tình làm việc không
kể ngày nghỉ, phục vụ kịp thời những ngày lễ, tết. Đáp ứng sự đi lại của nhân
dân trong tỉnh, nên chất lượng công việc cao, phát huy tính năng động, nhiệt
tình, sáng tạo trong công việc mình làm.
Sinh viªn: TrÇn ThÞ H»ng

Líp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 21
ễtụ l mt loi phng tin gõy nguy him cao trong khi vn hnh khỏch

cng nh tham gia giao thụng. Vỡ vy ũi hi ngi lỏi xe phi cú trỡnh tay
ngh cao, sc kho tt. Trc khi giao xe vn chuyn hnh khỏch ngi lỏi xe
phi cú y diu kin sau, mi c cp giy i ng v iu ng xe i
sn xut.
- Bng lỏi xe ỳng qui inh.
- Giy phộp lu hnh xe cũn hn
- Giy bo him dõn s, phng tin.
- Giy ng ký xe v c kim tra k thut xe tt.
H qun tr
Ban kim soỏt
Riờng lỏi xe cũn phi chu s lónh o iu hnh trc tip ca trng
phũng kinh doanh vn ti, ph xe phi chu s iu hnh ca lỏi xe. Khi
cn thit lỏi, ph xe cũn phi chu s iu hnh trc tip ca Giỏm c
Cụng ty. Lỏi, ph xe chu trỏch nhim an ton vn ti hnh khỏch, chp
hnh y lut giao thụng ng b, th l vn ti trc, trong, sau khi
sn xut. Cú thỏi khiờm tn Giỏm
phc c
v hnh khỏch, tng thõn, tng ỏi
trong t, trong phũng, hon thnh nhim v chung trong cụng ty.

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Phú giỏm c

Phũng
TC - HC

Phũng
TCKT

Phũng

KHTV

Phũng
KDVT

T xe
S 1

Xớ nghip
sa cha

Sinh viên: Trần Thị Hằng
Trm bo
T
dng xe
sa cha

T xe
S 2

Xớ nghip
cụng trỡnh

T xõy dng
cụng trỡnh

Lớp:

K36. DK16



Trờng Đại học Thơng MạI 22
2.1.3. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty vận tải ôtô Ninh Bình.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán công ty: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất, tổ chức quản lý Công ty áp dụng hình thức bộ máy kế toán theo phơng thức tập chung từ khâu ghi chép ban đầu đến tổng hợp báo cáo và kiểm tra
kế toán. Bộ máy kế toán gon nhẹ phù hợp với tình hình thực tế sản xuất của
công ty.
- Tổ chức bộ máy kế toán:
+ Số lợng : Gồm 05 ngời
+ Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán: - Đại học:
- Trung cấp:
- Sơ cấp:
+ Nhiệm vụ của mỗi bộ phận, nhân viên kế toán :
1.Kế toán trởng: Đứng đầu bộ máy kế toán, là ngời có năng lực trình độ
chuyên môn cao, có nhiệm vụ bao quát toàn bộ công việc kế toán, hạch toán
về tài chính của Công ty, phát hiện điểm mạnh điểm yếu về công tác tài chính
để ra các quyết định kịp thời, trực tiếp chịu trách nhiệm trớc Ban giám đốc về
các số liệu báo cáo Tài chính của Công ty.
2.Kế toán tổng hợp: Kiêm kế toán TSCĐ và xác định kết quả kinh doanh.
Có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đối chiếu sổ
sách, lên bảng biểu và quyết toán Tài chính.
3.Kế toán thanh toán chung: Theo dõi mọi hoạt động về thu, chi xẩy ra
trong ngày, đôn đốc các đội xe nộp chứng từ kịp thời làm cơ sở kê khaithuế
cuối tháng, tính lơng và các khoản trích theo lơng, ghi chép sổ kế toán .
4.Kế toán thanh toán lơng lái xe: Chịu trách nhiệm thanh toán lệnh,
nguyên vật liệu cho lái xe, đồng thời kiêm kế toán chi phí giá thành dịch vụ
vận tải.
5.Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền thu và chi, đồng thời kiêm kế toán vật
liệu và công cụ dụng cụ.


K toỏn trng
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

K toỏn
K toỏn
Sinh
viên:
Hằng toỏn
tng
hpTrần Thị thanh
chung

K toỏn
thanh toỏn
lng lỏi xe

Lớp: Th
K36.quDK16


Trờng Đại học Thơng MạI 23

-

Chính sách kế toán tại công ty.

- Niên độ kế toán : từ 01/01 đến 31/12
- Thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phơng pháp kê khai thờng

xuyên.
Để tạo đợc cơ sở pháp lý cho các thông tin kế toán và việc hạch toán kế
toán đầy đủ, công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ tơng đối lớn và luân
chuyển chặt chẽ, nhanh chóng.
+ Phần lao động tiền lơng
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội ....
+ Phần hàng tồn kho.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Thẻ kho
- Biêm bản kiểm kê vật t ...
+ Phiếu mua hàng, thanh toán.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Hoá đơn cớc vận chuyển.

+ Phần tiền tệ.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy thanh toán tạm ứng.
+ Phần tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại tài sản ....
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16



Trờng Đại học Thơng MạI 24

Xuất phát từ tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, khối lợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xuất phát từ yếu tố quản lý công ty đã
sử dụng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành và những quy định cụ thể của ngành vận tải.
Hiện nay do yêu cầu quản lý Công ty cổ phần vận tải ôtô chọn và sử
dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hệ thóng sổ sách kế toán công ty sử dụng gồm:
+ Các chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ chi tiết các tài khoản: 141, 152, 153, 331, 334, 338 ....
+ Bảng phân bổ: Tiền lơng và BHXH, nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ .....
+ Sổ cái các tài khoản chính.

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ

Sổ kế toán chi
tiết vật liệu

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi sổ + Trình tự ghi sổ kế toán
Hình thức chứng từ ghi sổ


Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết vật liệu

Bảng cân đối số
phát sinh

Sinh viên: Trần Thị Hằng

Báo cáo kế toán

Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 25

Ghi chép:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

2.2. Thực trạng kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền
hàng tại công ty cổ phần vận tải ôtô Ninh Bình.

Sinh viên: Trần Thị Hằng


Lớp:

K36. DK16


Trờng Đại học Thơng MạI 26
2.2.1.Đặc điểm nghiệp vụ mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền
hàng tại công ty cổ phần vận tải ôtô Ninh Bình.
Công ty cổ phần vận tải ô tô là công ty chuyên cung ứng dịch vụ vận tải
và xếp dỡ hàng hoá để đáp ứng nhu cầu của thị trờng và đòi hỏi của khách
hàng, phù hợp với cơ chế thị trờng. Đặc thù NVL bao gồm nhiều loại khác
nhau chủ yếu là vật liệu thay thế của các loại chửng loại nh: Để sửa chữa phần
máy móc của xe Huyndai Kamaz, ủi, cẩu thì NVL là bộ hơi gioăng mặt máy,
doăng đàn cò ... để sửa chữa phần gầm của bò Maz, Kamaz, ủi, cẩu cần trục cát
đăng, dầm cầu trớc ... Ngoài ra để sửa chữa lắp ráp xe bò Maz, Kamaz, cẩu, ủi
hoàn chỉnh, công ty còn phải cần một số vật liệu khác nh: dẻ len, ô xy, đất đèn ...
Với một khối lợng vật liệu lớn, chủng loại phong phú và đa dạng, mỗi loại vật
liệu lại có vai trò, tính năng và chức năng cơ lý, hoá khác nhau. Do đó để tổ chức
tốt công tác quản lý và công tác kế toán vật liệu đảm bảo sử dụng có hiệu quả vật
liệu trong sản xuất, công ty đã tiến hành phân loại vật liệu.
+NVL chính: Piston máy chính bò Maz, xéc măng máy chính bò Maz, xi
lanh máy chính bò Maz, piston máy chính bò Maz, xéc măng máy chính bò
Kamaz, xi lanh máy chính Kamaz, khớp lại bơm ben Kamaz, vòng bi, phớt,
cúp ben, bộ hơi maz...
+Vật liệu phụ: Dẻ len, que hàn, tôn, sắt thép, dần phụ, bulon.
+ Nhiên liệu: Dầu Diezen, xăng ...
Kho của công ty đợc bố trí những điều kiện và chế độ quản lý rất phù hợp
với quy cách đặc điểm của từng loại vật liệu.
+Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện theo những
nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu chân thực thống nhất, ở Công ty cổ

phần vận tải ôtô chỉ sử dụng đánh giá thực tế để hạch toán.

+Đối với nguyên vật liệu nhập kho: Giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài
nhập kho là giá ghi trên hoá đơn (cha có thuế GTGT) và chi phí thu mua thực
tế (bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, lu kho, lu bãi ....)
Kể từ năm 1999 khi áp dụng luật thuế GTGT thì giá nguyên vật liệu
nhập kho của công ty không bao gồm thuế GTGT vì công ty áp dụng phơng
pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

2.2.2 Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền hàng tại công ty cổ
phần vận tải ôtô Ninh Bình.
2.2.2.1 Chứng từ kế toán.

Khi có nhu cầu về vật liệu phòng kỹ thuật cho cán bộ đi thu mua vật liệu.
Khi vật liệu về công ty, thủ kho kiểm nhận số thực nhập đồng thời cán bộ kỹ
Sinh viên: Trần Thị Hằng

Lớp:

K36. DK16


×