i
TÓM TẮT
Sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ) bắt nguồn từ Campuchia chảy qua tỉnh Tây Ninh rồi
đổ vào địa phận tỉnh Long An. Ngoài vai trò đóng góp vào hệ thống giao thông thủy để
vận chuyển hàng hóa, sông VCĐ còn cung cấp nguồn nƣớc cho quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, nhƣ cấp nƣớc cho sản xuất công nghiệp, sinh hoạt, thủy sản và sản
xuất nông nghiệp.
Theo kết quả quan trắc từ những năm gần đây cho thấy, chất lƣợng nƣớc sông
VCĐ có chiều hƣớng gia tăng ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm hữu cơ, các giá trị trung
bình năm sau nhìn chung cao hơn những năm trƣớc đó.
Kết quả phân tích cho thấy, ngoài các thông số nằm trong giới hạn cho phép
nhƣ: Nitrat, Phosphat, TSS, Clorua, coliform thì còn nhiều thông số vƣợt quá giới hạn
cho phép nhƣ: COD, BOD5, amoni, Fe. Giá trị hàm lƣợng Fe dao đông trong khoảng từ
1,6 mg/l – 2,29 mg/l trong khi đó giới hạn cho phép là dƣới 1 mg/l. Hàm lƣợng Amoni
tại các điểm quan trắc đa số đều vƣợt giới hạn (≤0.2 mg/l), dao động từ 0,143 mg/l –
0,576 mg/l. COD và BOD5 ở cáo điểm quan trắc có sự chênh lệch khá lớn, nhiều vị trí
vƣợt quá giới hạn cho phép. Thông số DO có giá trị rất thấp và dao động từ 2,13 mg/l
– 3,86 mg/l, tất cả các vị trí đều có giá trị DO thấp hơn giới hạn của QC 08 – A2 (giới
hạn QC ≥ 5mg/l). Sông Vàm Cỏ Đông thể hiện rõ rệt sự thiếu hụt hàm lƣợng Oxy hòa
tan một cách nghiêm trọng.
Từ kết quả phân tích ta có thể tính đƣợc chỉ số WQI của từng điểm thu mẫu. Kết
quả chỉ số WQI cho thấy nƣớc sông VCĐ đã bị ô nhiễm, một số vị trí có thể sử dụng
cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp, còn lại chỉ có
thể sử dụng cho mục đích tƣới tiêu, giao thông thủy và các mục đích tƣơng đƣơng
khác.
Nguyên nhân chủ yếu từ nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ và chợ ven
sông, nguồn thải từ các hoạt động nông nghiệp, hoạt động xã thải của các khu cụm,
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
ii
công nghiệp, cơ sở sản xuất,
Dựa vào giá trị của chỉ số WQI đã tính toán để xây dựng bản đồ phân vùng chất
lƣợng nƣớc bằng phần mềm Mapinfo. Từ đó, có thể dễ dàng quản lý chất lƣợng nƣớc
một cách tổng quan, và đề xuất các biện pháp bảo vệ chất lƣơng nƣớc sông VCĐ.
Trên cơ sở phân tích xác định các nguồn có khả năng tác đông đến chất lƣợng
nƣớc sông VCĐ đoạn chảy qua huyện Bến Lức, đề xuất các biện pháp tổng hợp nhƣ:
Thực hiện đồng bộ và thống nhất việc phân vùng xả thải nƣớc thải công nghiệp, sinh
hoạt, dịch vụ và du lịch. Kết hợp tốt giữa các biện pháp tuyên truyền, vận động, giáo
dục, xử phạt vi phạm, cƣỡng chế thi hành pháp luật,
.nhằm phục vụ cho công tác bảo
vệ chất lƣợng nƣớc sông VCĐ đƣợc tốt hơn.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
iii
MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BẾN LỨC- TỈNH LONG AN............................................ 5
1.1.1.
Vị trí địa lý................................................................................................................ 5
1.1.2.
Đặc điểm khí hậu ...................................................................................................... 6
1.1.2.1.
Nhiêt độ ............................................................................................................ 7
1.1.2.2.
Độ ẩm ............................................................................................................... 7
1.1.2.3.
Nắng ................................................................................................................. 7
1.1.2.4.
Gió.................................................................................................................... 7
1.1.2.5.
Mưa .................................................................................................................. 8
1.1.2.6.
Bốc hơi ............................................................................................................. 8
1.1.3.
Chế độ thủy văn và dòng chảy mặt........................................................................... 8
1.1.3.1.
Mực nước và thủy triều .................................................................................... 8
1.1.3.2.
Lưu lượng ......................................................................................................... 9
1.1.3.3.
Chế độ mặn ...................................................................................................... 9
1.1.3.4.
Chế độ chua ..................................................................................................... 9
1.1.3.5.
Tình hình lũ ...................................................................................................... 10
1.1.3.6.
Vấn đề tưới tiêu ................................................................................................ 10
1.1.4.
Mạng lƣới sông ngòi ............................................................................................... 10
1.1.5.
Đặc điểm địa hình – địa chất .................................................................................. 11
1.1.6.
Hiện trạng dân số - lao động ................................................................................... 11
1.1.7.
Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................... 12
1.2.
TỔNG QUAN VỀ SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG ................................................................ 14
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN TÀI LIỆU ............................................... 17
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
iv
2.2.
PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC ĐỊA............................................... 17
2.3.
PHƢƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƢỢNG NƢỚC............................................ 18
2.3.1.
Phƣơng pháp lựa chọn vị trí quan trắc .................................................................... 18
2.3.2.
Phƣơng pháp thu mẫu nƣớc .................................................................................... 20
2.3.3.
Phƣơng pháp bảo quản và vận chuyển mẫu. .......................................................... 20
2.3.4.
Phƣơng pháp đo đạc và phân tích mẫu ................................................................... 21
2.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................. 22
2.5. PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG NƢỚC (WQI) ...................... 23
2.6. PHƢƠNG PHÁP GIS ....................................................................................................... 24
2.7. PHƢƠNG PHÁP THAM VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA ................................................ 24
2.8. PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VIẾT BÁO CÁO ........................................................... 25
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG
ĐOẠN CHẢY QUA HUYỆN BẾN LỨC ................................................................................ 26
3.1.1.
Kết quả quan trắc các thông số................................................................................... 26
3.1.1.1.
Thông số pH .................................................................................................... 26
3.1.1.2.
Thông số DO .................................................................................................. 27
3.1.1.3.
Thông số độ đục ............................................................................................. 29
3.1.1.4.
Nhiệt độ ( 0C ) ................................................................................................ 30
3.1.1.5.
Thông số BOD5 .............................................................................................. 31
3.1.1.6.
Thông số COD ............................................................................................... 32
3.1.1.7.
Thông số TSS.................................................................................................. 33
3.1.1.8.
Thông số Amoni ............................................................................................. 34
3.1.1.9.
Thông số sắt ................................................................................................... 35
3.1.1.10.
Thông số Nitrat .............................................................................................. 37
3.1.1.11.
Thông số Phosphat......................................................................................... 38
3.1.1.12.
Thông số Clorua ............................................................................................ 39
3.1.1.13.
Chỉ tiêu Coliform ........................................................................................... 40
3.1.2.
Kết quả tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) .................................................. 41
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
v
3.2. CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT SÔNG VÀM CỎ
ĐÔNG (đoạn chảy qua huyện Bến Lức) ................................................................................... 43
3.2.1.
Nguồn tác động đối với nƣớc thải sinh hoạt ........................................................... 43
3.2.2.
Nguồn tác động đối với nƣớc thải công nghiệp ...................................................... 44
3.2.3.
Nguồn tác động đối với nƣớc thải nông nghiệp ..................................................... 44
3.2.4.
Nguồn tác động đối với thƣợng nguồn ................................................................... 44
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT SÔNG VÀM CỎ
ĐÔNG ( đoạn chảy qua huyện Bến Lức) .................................................................................. 44
3.3.1.2.
Các biện pháp kỹ thuật .................................................................................. 45
3.3.1.3.
Biện pháp kinh tế ........................................................................................... 46
3.3.1.3.
Biện pháp giáo dục và truyền thông môi trường ........................................... 46
3.3.2.
Một số biện pháp quản lý cho từng đối tƣợng cụ thể ............................................. 47
3.3.2.1.
Hoạt động canh tác nông nghiệp ................................................................... 47
3.3.2.2.
Hoạt động chăn nuôi ...................................................................................... 48
3.3.2.3.
Hoạt động thủ công nghiệp ............................................................................ 48
3.3.2.4.
Chất thải và nước thải sinh hoạt .................................................................... 49
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 51
4.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 54
PHỤ LỤC
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
vi
DANH MỤC BẢNG
Stt
Tên bảng
Trang
12
3
Bảng 1.1. Thống kê dân số huyện Bến Lức
Bảng 2.1. Vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc sông VCĐ đoạn chảy
qua huyện Bến Lức
Bảng 2.2. Phƣơng pháp bảo quản mẫu theo TCVN đối với từng
loại thông số
4
Bảng 2.3. Phƣơng pháp phân tích các thông số
22
5
Bảng 2.4. Phân loại chỉ số chất lƣợng nƣớc theo WQI
24
6
Bảng 3.1. Giá trị của thông số pH đo đƣợc.
27
7
Bảng 3.2. Giá trị của thông số DO đo đƣợc.
28
8
Bảng 3.3. Giá trị của thông số độ đục đo đƣợc
30
9
Bảng 3.4. Giá trị của thông số nhiệt độ đo đƣợc.
31
1
2
18
21
10 Bảng 3.5. Giá trị của thông số BOD5 đo đƣợc
32
11 Bảng 3.6. Giá trị của thông số COD đo đƣợc.
33
12 Bảng 3.7. Giá trị của thông số TSS đo đƣợc.
Bảng 3.8. Giá trị của thống số Amoni đo đƣợc trên sông VCĐ
13 đoạn chảy qua huyện Bến Lức.
34
14 Bảng 3.9. Giá trị của thông số Sắt đo đƣợc
36
15 Bảng 3.10. Giá trị của thông số Nitrat đo đƣợc
37
16 Bảng 3.11. Giá trị của thông số Phosphat đo đƣợc
38
17 Bảng 3.12. Giá trị của thông số clorua đo đƣợc.
39
18 Bảng 3.13. Giá trị thông số coliform đếm đƣợc.
40
19 Bảng 3.15. Bảng giá trị WQI tại các điểm quan trắc
Bảng .3.15. Chỉ số WQI sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua huyện
20 Bến Lức quí 1 năm 2014
41
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
35
42
vii
DANH MỤC HÌNH
Stt
1
Tên hình
Hình 1.1. Bản đồ huyện Bến Lức và các khu vực lân cận
Trang
6
Hình 1.2. Sơ đồ phân chia từng đoạn sông VCĐ trên địa bàn
2
huyện Bến Lức, gắn với mạng lƣới kênh rạch
15
3
Hình 2.1. Các bƣớc thực hiện nghiên cứu
16
Hình 3.1. Diễn biến pH trên sông VCĐ đoạn chảy qua huyện Bến
4
Lức
26
Hình 3.2. Diễn biến hàm lƣợng DO trên sông VCĐ đoạn chảy qua
5
huyện Bến Lức
28
Hình 3.3. Diễn biến độ đục trên sông VCĐ đoạn chảy qua huyện
6
Bến Lức
29
Hình 3.4. Diễn biến nhiệt độ trên sông VCĐ đoạn chảy qua huyện
7
Bến Lức
30
Hình 3.5. Diễn biến hàm lƣợng BOD5 trên sông VCĐ đoạn chảy
8
qua huyện Bến Lức
31
Hình 3.6. Diễn biến hàm lƣợng COD trên sông VCĐ đoạn chảy
9
qua huyện Bến Lức
32
Hình 3.7. Diễn biến hàm lƣợng TSS trên sông VCĐ đoạn chảy qua
10
huyện Bến Lức.
33
Hình 3.8. Diễn biến hàm lƣợng Amoni trên sông VCĐ đoạn chảy
11
qua huyện Bến Lức.
34
Hình 3.9. Diễn biến hàm lƣợng Sắt trên sông VCĐ đoạn chảy qua
12
huyện Bến Lức
36
13
Hình 3.10. Diễn biến hàm lƣợng Nitrat trên sông VCĐ đoạn chảy
37
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
viii
Stt
Tên hình
Trang
qua huyện Bến Lức
Hình 3.11. Diễn biến hàm lƣợng Phosphat trên sông VCĐ đoạn
14
chảy qua huyện Bến Lức
38
Hình 3.12. Diễn biến hàm lƣợng Clorua trên sông VCĐ đoạn chảy
15
qua huyện Bến Lức
39
Hình 3.13. Diễn biến hàm lƣợng Coliform trên sông VCĐ đoạn
40
16
chảy qua huyện Bến Lức
17
Hình 3.14. Diễn biến giá trị WQI tại các điểm quan trắc
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
43
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài nguyên nƣớc là thành phần chủ yếu của môi trƣờng sống, quyết định sự
thành công trong các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. Hiện nay nguồn tài nguyên thiên nhiên quý hiếm
và quan trọng này đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và cạn kiệt. Nhu cầu phát
triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con ngƣời đã cố tình bỏ qua các tác
động đến môi trƣờng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguy cơ thiếu nƣớc, đặc biệt
là nƣớc ngọt và nƣớc sạch là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con ngƣời
cũng nhƣ toàn bộ sự sống trên trái đất. Do đó con ngƣời cần phải nhanh chóng có các
biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nƣớc.
Bến Lức là một trong 14 huyện, thành phố của tỉnh Long An. Bến Lức nằm sát
nách trung tâm kinh tế lớn nhất nƣớc thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), thị trấn Bến
Lức chỉ cách trung tâm TPHCM hơn 20km, lại là cửa ngõ từ TPHCM đi về vùng
đồng bằng trù phú miền Tây. Quốc lộ 1A, đƣờng cao tốc TPHCM – Trung Lƣơng và
tuyến đƣờng quốc gia N2 chạy ngang qua, sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ) chảy dọc suốt
chiều dài của huyện, tuyến đƣờng Bến Lức – Long Thành nối miền Đông với miền
Tây mà Bến Lức là điểm nút. Đất đai ở Bến Lức thuộc loại màu mỡ, có thể trồng
nhiều loại nông sản nhƣ lúa, thơm, mía, hoa màu...Với những thuận lợi trên, huyện
Bến Lức đang chuyển mình mạnh mẽ để phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa- hiện
đại hóa. Bên cạnh những lợi ích của sự phát triển đó, huyện Bến Lức nói riêng và tỉnh
Long An nói chung phải đối mặt với các thách thức mới, trong đó có sự ô nhiễm môi
trƣờng, điển hình là môi trƣờng nƣớc mặt sông VCĐ đang trong quá trình diễn biến
theo chiều hƣớng xấu.
Sông VCĐ với diện tích lƣu vực 6.000km2 bắt nguồn từ Campuchia đi qua
Việt Nam tại Xamat và chảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh theo hƣớng Tây Bắc rồi vào
địa phận tỉnh Long An qua các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức theo hƣớng Đông
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
2
Nam. Sông VCĐ có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh
Long An và huyện Bến Lức, cần đƣợc bảo vệ an toàn cho mục tiêu phát triển lâu bền.
Song, việc bảo vệ dòng sông VCĐ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, công tác quản lý
lƣu vực sông còn nhiều hạn chế, nhân lực, phƣơng tiện thiếu thốn, dữ liệu quản lý
nghèo nàn và thiếu các giải pháp quản lý phù hợp. Do đó, Đề tài: “Nghiên cứu phân
vùng chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua khu vực huyện Bến Lức)”
rất cần thiết để giải quyết những vấn đề bức xúc nêu trên.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Điều tra đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua khu
vực huyện Bến Lức) từ đó đề xuất các giải pháp hỗ trợ công tác quản lý, cải thiện
chất lƣợng các nguồn nƣớc tại khu vực thực hiện nhiệm vụ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy
qua khu vực huyện Bến Lức).
-
Xác định các nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc và dự báo xu
thế, diễn biến chất lƣợng nguồn nƣớc.
-
Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông (đoạn
chảy qua khu vực huyện Bến Lức)
Trong đó, mục tiêu chính về mặt khoa học, lý luận bao gồm đánh giá chất
lƣợng, dự báo xu thế và xác định những yếu tố có thể gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng
tại khu vực nghiên cứu. Về mặt thực tiễn, mục tiêu cần đạt đƣợc là xây dựng các giải
pháp hỗ trợ công tác quản lý, cải thiện và bảo vệ chất lƣợng nguồn nƣớc tại địa
phƣơng.
3. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Hiện nay chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông ngày cáng suy giảm cùng với
độ đục tăng cao, ô nhiễm hóa chất nông nghiệp, ô nhiễm vi sinh
. gây nhiều khó
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
3
khăn cho ngƣời dân dùng cho ăn uống và sinh hoạt, trong nông nghiệp, công nghiệp,
đồng thời ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe cộng đồng.
Để đảm bảo nguồn nƣớc trong sạch cung cấp cho sinh hoạt, nông nghiệp, công
nghiệp, sức khỏe cộng đồng hƣớng tới sự phát triển bền vững, vấn đề chất lƣợng
nƣớc sông Vàm Cỏ Đông cần phải đƣợc quan tâm và nghiên cứu mang tính cấp thiết
hiện nay.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do hạn chế về thời gian và kinh phí thực hiện nên em chỉ lựa chọn nghiên cứu,
đánh giá tình trạng nƣớc mặt hiện tại ở một số nơi trên địa bàn huyện Bến Lức.
Đề tài chỉ lựa chọn một số chỉ tiêu sau: pH, nhiệt độ, DO, BOD5, COD, TSS,
Nitrat, Amoni, Phosphat, Clorua, Sắt tổng, Tổng coliforms.
Đƣa ra một số giải pháp để quản lý chất lƣợng nƣớc mặt ở huyện Bến Lức.
Việc thực hiện đề tài trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 5 nên chỉ đánh giá đƣợc
chất lƣợng nƣớc mặt của quí 1 năm 2014.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp thu thập thông tin tài liệu: Thu thập thông tin và tài liệu liên
quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trƣờng tại khu vực huyên Bến Lức.
Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Thu thập các ý kiến đóng góp từ
cộng đồng dân cƣ địa phƣơng
Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích mẫu: Thực hiện theo phƣơng pháp
chuẩn của Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng
Phương pháp thống kê: Ứng dụng để xử lý, phân tích các số liệu liên quan đến
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng tại khu vực thực hiện nhiệm vụ.
Phương pháp dự báo: Dựa vào các tài liệu, số liệu sẵn có, phân tích số liệu,
sẽ dự báo xu thế biến đổi chất lƣợng nƣớc trên địa bàn.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
4
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng tại vùng nghiên
cứu (đoạn sông VCĐ chảy qua huyện Bến Lức)
Khảo sát các nguyên nhân ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt tại địa bàn
nghiên cứu
Thu thập các số liệu quan trắc, tổng quan về hiện trạng chất lƣợng nƣớc của
khu vực trong những năm gần đây
Lấy mẫu, phân tích và đánh giá một số chỉ tiêu về chất lƣợng nƣớc mặt ở các
điểm lựa chọn.
Dựng đồ thị minh họa các chỉ tiêu đo đƣợc qua các lần quan trắc để nhận xét
sự biến đổi chất lƣợng nƣớc mặt theo thời gian.
Đánh giá nhanh chất lƣợng nƣớc, báo cáo sử dụng kết hợp việc tính toán chỉ số
chất lƣợng nƣớc (WQI )
Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đề ra phƣơng hƣớng giải
quyết. Đề xuất các giải pháp quản lý thống nhất và tổng hợp bảo vệ chất lƣợng nƣớc
sông VCĐ.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BẾN LỨC- TỈNH LONG AN
1.1.1. Vị trí địa lý
Bến Lức là một trong 14 huyện, thành phố của tỉnh Long An. Huyện Bến Lức
nằm phía Đông của tỉnh Long An có diện tích 288,744 km2.
Là một địa bàn chiến lƣợc về kinh tế và quân sự của thành phố Hồ Chí Minh,
là cửa ngõ phía Bắc của miền Tây Nam Bộ. Huyện Bến Lức phía Bắc giáp huyện
Đức Hoà, huyện Đức Huệ; phía Đông giáp huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí
Minh; phía Nam giáp huyện Cần Giuộc, huyện Cần Đƣớc, huyện Tân Trụ; phía Tây
giáp huyện Thủ Thừa.
Quốc lộ 1A là trục giao thông chính của Quốc gia nối liền địa bàn vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam với đồng bằng sông Cửu Long đi qua huyện Bến Lức, tạo điều
kiện cho phát triển kinh tế, giao lƣu văn hoá, tiếp cận nhanh chóng những thông tin
mới nhất trong nƣớc, hoà nhập với kinh tế thị trƣờng, phát triển nhiều loại hình dịch
vụ, hình thành các điểm trung chuyển hàng hoá giữa miền Tây lên Thành phố Hồ Chí
Minh và ngƣợc lại.
Từ những thuận lợi về nhiều mặt kể trên, đã tạo điều kiện cho huyện Bến Lức
phát triển kinh tế một cách mạnh mẽ, trong đó phát triển công nghiệp là một mũi
nhọn đột phá trong các ngành của địa phƣơng.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
6
Hình 1.1. Bản đồ huyện Bến Lức và các khu vực lân cận
1.1.2. Đặc điểm khí hậu
Huyện Bến Lức có khí hậu nhiệt đời gió mùa với nền nhiệt độ cao đều quanh
năm. Lƣợng mƣa khá lớn và phân bổ theo mùa. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm của
huyện là 1.625 mm nhƣng phân bổ không đều theo năm. Mƣa tập trung từ tháng 5 tới
tháng 10 chiếm 85% tổng lƣợng mƣa trong năm. Những tháng còn lại là mùa khô,
mƣa ít, lƣợng mƣa chiếm 15% tổng lƣợng mƣa cả năm. Chế độ mƣa tác động mạnh
mẽ đến sản xuất nông nghiệp của huyện. Phần lớn huyện Bến Lức sản xuất hai vụ
lúa/năm; vụ hè thu sử dụng giống ngắn ngày năng suất cao, vụ đông xuân sản xuất
lúa đặc sản.
Tổng số giờ nắng trung bình năm khoảng 2.630 giờ, trung bình ngày 7,2 giờ
nắng. Tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 2, tháng 3, khoảng 267 giờ, tháng 8 có
số giờ nắng ít nhất khoảng 189 giờ. Nhiệt độ trung bình hàng năm 27 0C. Độ ẩm
không khí trung bình hàng năm 82,79%.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
7
Huyện Bến Lức chịu tác động của hai vùng khí hậu có các yếu tố đặc trƣng
khác nhau: miền Đông nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, đƣợc chia thành hai
mùa rõ rệt:
Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
1.1.2.1. Nhiêt độ
Nhiệt độ bình quân năm 27,7oC
Nhiệt độ bình quân cao nhất 38 oC
Nhiệt độ bình quân thấp nhất tuyệt đối 14 oC
Tổng tích ôn năm 9.500 – 10.000 oC
1.1.2.2. Độ ẩm
Độ ẩm bình quân nhiều năm 80,5%
Độ ẩm bình quân tháng cao nhất 91,2% (tháng 10)
Độ ẩm bình quân tháng thấp nhất 76,1% (tháng 1)
1.1.2.3. Nắng
Tổng số giờ nắng trong năm 2.700 giờ, trung bình mỗi ngày có 7,4 giờ nắng.
Tháng có số giờ nắng cao nhất: tháng 3 với 305 giờ nắng.
1.1.2.4. Gió
Hƣớng gió thịnh hành trong năm theo các hƣớng Tây, Tây Nam, Nam, hƣớng
gió thay đổi theo mùa:
Từ tháng 1 đên tháng 4 hƣớng gió Đông và Đông Nam
Từ tháng 5 đến tháng 10 hƣớng gió Tây và Tây Nam
Tù tháng 11 đến tháng 12 là gió Bắc
Tốc độ gió bình quân là 2,8 m/s
Tốc độ gió bình quân tháng lớn nhất: tháng 8 là 3,4 m/s
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
8
Tốc độ gió bình quân tháng nhỏ nhất: tháng 11, 12 là 2,3 m/s
Hằng năm Bến Lức có khoảng 140 ngày mƣa giông, tập trung từ tháng 4 đến
tháng 11, mỗi tháng có từ 12 – 22 ngày giông. Giông thƣờng kèm theo gió mạnh và
mƣa lớn.
1.1.2.5. Mưa
Lƣợng mƣa bình quân năm là 1.886,2 mm, lƣợng mƣa giảm dần về phía Tây.
Số ngày mƣa cả năm là 199 ngày và chia theo mùa.
Từ tháng 12 đến tháng 3 là mùa khô, lƣợng mƣa chỉ chiếm từ 10 – 15% tổng
lƣợng mƣa cả năm (khoảng 150 – 200 mm).
Từ tháng 5 đến tháng 10 là mùa mƣa, lƣợng mƣa chiếm tới 85 – 90% tổng
lƣợng mƣa cả năm (khoảng 1.450 – 1.600 mm).
Tháng 4 và tháng 11 là 2 tháng chuyển tiếp.
Tháng 7 và tháng 8 tuy là các tháng trong mùa mƣa nhƣng có xuất hiện thời
gian không mƣa, kéo dài từ 7 – 15 ngày, có khi dài hơn, gây hạn cho cây trồng, nhân
dân gọi là hạn Bà Chằng.
Các tháng 8, 9, 10 là các tháng mƣa lớn chiếm tới 49% tổng lƣợng mƣa cả
năm lại trùng vào mùa lũ nên vấn đề tiêu thoát nƣớc rất quan trọng để đảm bảo sản
xuất.
1.1.2.6. Bốc hơi
Lƣợng bốc hơi bình quân năm 1.054 mm. Những tháng trong mùa khô cũng là
những tháng có lƣợng bốc hơi cao nhất, chiếm tới 57,12% lƣợng bốc hơi cả năm.
Lƣợng bốc hơi tháng lớn nhất vào tháng 3: 127 mm/tháng.
Lƣợng bốc hơi tháng nhỏ nhất vào tháng 10: 65 mm/tháng.
1.1.3. Chế độ thủy văn và dòng chảy mặt
1.1.3.1. Mực nước và thủy triều
Chế độ mực nƣớc khu vực chủ yếu bị ảnh hƣởng thủy triều Biển Đông theo
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
9
chế độ bán nhật triều, biên độ dao động > 2m và < 2m vào mùa lũ và giữ nguyên chế
độ dòng chảy thủy triều theo hƣớng chảy ngƣợc thƣợng nguồn theo chu kỳ triều.
Chế độ mực nƣớc toàn năm trên sông VCĐ có cao hơn chút ít do nhận nƣớc
của các công trình thủy lợi thƣợng nguồn, khả năng truyền triều, mặn nhanh khoảng
0,09g/l-km.
Do bình quân đỉnh triều biến đổi từ 0,66 – 0,95m nên khả năng tƣới tự chảy bị
hạn chế, chỉ có các vùng ven sông trong mùa mƣa chân triều thấp nên việc tiêu nƣớc
dễ dàng. Đến tháng 9, tháng 10 có nƣớc lũ về, đỉnh triều cao nên cần có đê để bảo vệ.
đê cao từ +1,9 đến +2,2m.
1.1.3.2. Lưu lượng
Sau khi có hồ Dầu Tiếng lƣu lƣợng nƣớc mùa kiệt của sông VCĐ đƣợc bổ
sung 1,8 lần cải thiện đƣợc chất lƣợng nƣớc và chế độ mặn cho khu vực Đức Hòa,
Đức Huệ và Bến Lức.
1.1.3.3. Chế độ mặn
Hàng năm, vào mùa khô, nƣớc mặn xâm nhập vào nội đồng theo trục sông
chính là sông VCĐ và sông rạch Cát. Bình thƣờng nƣớc mặn lên tới Xuân Khánh.
Mặn trên sông VCĐ tại Bến Lức xuất hiện từ tháng 1 đến tháng 7 và ngọt trở
lại vào tháng 7.
Nhƣ vậy từ tháng 9 đến tháng 12 có thể lấy nƣớc sông tƣới cho đồng ruộng.
Tháng 1 có thể lấy nƣớc từ sông VCĐ qua cống Rạch Chanh. Tháng 8, 9 sông VCĐ
bị chua, có thể lấy nƣớc từ sông Rạch Cát qua cống Trị Yên.
1.1.3.4. Chế độ chua
Nƣớc sông VCĐ bị chua, pH < 5 vào các tháng 5,6,7,8.
Nguyên nhân chua trên sông VCĐ do sông chảy qua vùng đất phèn, khi mƣa
phèn đƣợc rửa và đổ ra sông gây chua.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
10
1.1.3.5. Tình hình lũ
Huyện Bến Lức ít bị ảnh hƣởng của lũ, những năm lũ lớn, bão và triều cƣờng
gây ra ngập lụt ở các xã có độ cao thấp ven sông. Để giải quyết ván đề này cần xây
dựng hệ thống đê bao và cống dƣới đê.
1.1.3.6. Vấn đề tưới tiêu
Về tƣới: nguồn nƣớc tƣới cung cấp cho huyện Bến Lức là sông VCĐ đƣợc bổ
sung từ nƣớc xả hồ Dầu Tiếng qua kênh Tây. Việc chuyển nƣớc ngọt từ sông VCĐ
vào kênh rạch nhờ hệ thống cống điều tƣới, cống qua đê và nƣớc đƣợc trữ tại đó để
cấp nƣớc cho sản xuất và sinh hoạt.
Về tiêu: ngập úng trong khu vực do mƣa lụt và triều cƣờng do đó cần phải xây
dựng hệ thống đê bao, cống tiêu qua đê và lợi dụng chênh lệch triều cƣờng để tiêu
theo hƣớng tự chảy qua các cống điều tiết dƣới đê là chính.
1.1.4. Mạng lƣới sông ngòi
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia chảy ra biển Đông qua địa phận
Bến Lức với chiều dài 21 km, với chiều rộng trung bình 200- 235 m, sâu 11- 12 m.
Vào mùa cạn lƣợng nƣớc trên sông không đáng kể, lƣu lƣợng trung bình chỉ có 11
m3/s, hạ lƣu chịu ảnh hƣởng mạnh của thuỷ triều.
Sông Bến Lức chảy từ Đông sang Tây nối sông Sài Gòn tại chợ Đệm với sông VCĐ
tại Bến Lức, có chiều dài 33 km, sông rộng trung bình 40m đến 60m, độ sâu khoảng
5m, đây là trục tiêu cho khu vực Bến Lức, Bình Chánh, Nhà Bè và nội thành thành
phố Hồ Chí Minh. Là trục giao thông thủy quan trọng nối liền các tỉnh Miền Tây với
thành phố Hồ Chí Minh, có giáp nƣớc tại cầu Bình Điền, là ranh giới giữa nƣớc chua
và nƣớc ngọt đầu mùa mƣa. Phần chảy qua huyện Bến Lức dài 7,8km chia huyện Bến
Lức thành 2 vùng Bắc và Nam.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
11
Kênh Thủ Đoàn nối liền sông Vàm Cỏ Đông với sông Vàm Cỏ Tây cùng với
mạng lƣới kênh rạch khá dày đặc tạo thành hệ thống thuỷ lợi và giao thông quan
trọng trong sản xuất và lƣu thông hàng hoá.
1.1.5. Đặc điểm địa hình – địa chất
Bến Lức là vùng có địa hình bằng phẳng, nếu xét theo kiểu địa hình thì địa
hình huyện Bến Lức cao ở các xã phía Nam và thấp ở các xã phía Bắc, địa hình thấp
dần từ Nam sang Bắc và đƣợc chia làm 2 vùng địa hình khác nhau, lấy sông Bến Lức,
kênh Nƣớc Mục – kênh Ngang – kênh bà Vụ - kênh số 11 – kênh số 10 và kênh Thủ
Đoàn (Thủ Thừa) làm ranh giới.
Các xã phía Nam sông Bến Lức và kênh Thủ Thừa (gọi là vùng phía Nam
huyện) gồm thị trấn Bến Lức và các xã An Thạnh, Thanh Phú, Tân Bửu, Mỹ Yên,
Phƣớc Lợi, Long Hiệp, Nhựt Chánh, Thạnh Đức có độ cao trung bình từ 0,75 – 1,5m
so với mực nƣớc biển. trong đó diện tích có độ cao trên 0,5 – 1m chiếm 87,5% diện
tích toàn vùng. Đây là vùng sản xuất lúa chủ yếu của huyện Bến Lức.
Đất đai khu vực phía nam của huyện bằng phẳng và tƣơng đối cao thuận tiện
trong xây dựng đô thị, các khu công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
Các xã phía Bắc sông Bến Lức và kênh Thủ Thừa (gọi là vùng phía Bắc
huyện) gồm các xac Thạnh Lợi, Thạnh Hòa, Bình Đức, Lƣơng Bình, Lƣơng Hòa, Tân
Hòa có độ cao trung bình 0,4 – 0,76m. Trong đó có độ cao 0,4 – 0,5m chiếm khoảng
49%. Độ cao từ 0,5 – 0,76 chiếm khoảng 49% và độ cao thấp hơn 0,4m chiếm
khoảng 2% so với mực nƣớc biển.
1.1.6. Hiện trạng dân số - lao động
Dân số huyện Bến Lức có 152,794 ngƣời (theo số liệu dân số tính đến tháng 5
năm 2013), tốc độ tăng dân số 1,16%. Mật độ dân số là 433 ngƣời/km2, lớn gấp 1,93
lần so với mật độ toàn tỉnh.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
12
Bảng 1.1. Thống kê dân số huyện Bến Lức
Tên đơn vị hành chính
Diện tích
(km2)
Dân số
(Ngƣời)
Mật độ dân số
(Ngƣời/km2)
Thị trấn Bến Lức
8,703
22.282
2560
Xã Mỹ Yên
9,407
10.673
1135
Xã Tân Bửu
17,972
8.913
496
Xã Thanh Phú
11,857
8.833
745
Xã Phƣớc Lợi
7,533
11.182
1484
Xã Long Hiệp
12,259
14.066
1147
Xã Nhựt Chánh
14,541
11.887
817
Xã Thạnh Đức
13,471
11.750
872
Xã Bình Đức
23,135
5.371
232
Xã An Thạnh
25,529
12.011
470
Xã Lƣơng Hòa
31,921
9.930
311
Xã Lƣơng Bình
17,330
6.720
388
Xã Tân Hòa
15,002
1.363
91
Xã Thạnh Hòa
29,662
4.520
152
Xã Thạnh Lợi
50,452
6.774
134
Nguồn: />Dân số trong độ tuổi lao động khoảng 90.262 ngƣời, chiếm 59% dân số. Nam
44.517 ngƣời, nữ 45.745 ngƣời.
1.1.7. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
Quốc lộ 1A là trục giao thông đƣờng bộ chính của Quốc gia nối liền địa bàn
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với đồng bằng sông Cửu Long đi qua huyện Bến
Lức; ngoài ra, còn có các tuyến đƣờng bộ Quốc gia đi qua huyện Bến Lức nhƣ:
đƣờng Quốc lộ N2, đƣờng Quốc lộ cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lƣơng,
đƣờng Quốc lộ cao tốc Bến Lức – Long Thành, tạo điều kiện cho huyện Bến Lức
phát triển kinh tế, giao lƣu văn hoá, tiếp cận nhanh chóng những thông tin mới nhất
trong nƣớc, hoà nhập với kinh tế thị trƣờng, phát triển nhiều loại hình dịch vụ, hình
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
13
thành các điểm trung chuyển hàng hoá giữa miền Tây lên Thành phố Hồ Chí Minh và
ngƣợc lại.
Về cơ bản, kinh tế huyện đƣợc chia thành 2 vùng:
Vùng phía Nam của huyện với hệ thống giao thông thủy, bộ thuận tiện, có
tiềm năng, lợi thế phát triển công nghiệp, thƣơng mại - dịch vụ, dân cƣ tập trung đông
đúc, có nhiều khu đô thị và khu - cụm công nghiệp nên có thể xem đây là địa bàn
―động lực‖ phát triển của huyện.
Vùng phía Bắc chủ yếu là sản xuất nông nghiệp với các loại cây trồng chủ lực
là mía, chanh, thơm
Gần đây, với sự phát triển chung của tỉnh, nhiều khu -
cụm công nghiệp mới đƣợc hình thành theo trục tỉnh lộ 830, làm cho diện mạo kinh
tế vùng này có nhiều thay đổi.
Huyện Bến Lức đƣợc quy hoạch 12 khu công nghiệp, nhiều nhất tỉnh, tổng
diện tích khoảng 1.540 ha. Ngày 29 tháng 04 năm 2010, huyện đã tiếp nhận đƣợc hơn
16 dự án khu, cụm công nghiệp, đã tiến hành bồi thƣờng và san lấp mặt bằng 1.022
ha, trong đó có 6/9 khu công nghiệp đã triển khai và đi vào động với hơn 833 ha.
Huyện Bến Lức có các KCN đang hoạt động nhƣ KCN Thuận Đạo, KCN Vĩnh Lộc
2, KCN Nhựt Chánh, KCN Phú An Thạnh, KCN Thịnh Phát, KCN Phúc Long
Cơ cấu kinh tế huyện Bến Lức đến năm 2010: nông lâm nghiệp: 6%, công
nghiệp xây dựng: 76,5%, thƣơng mại dịch vụ: 17,5%;
Giáo dục - đào tạo đƣợc xã hội hoá, ngành Y tế thực hiện tốt phòng chống
dịch bệnh, chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
Quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội huyện Bến Lức đến năm 2020: GDP
năm 2011-2015 tăng bình quân 19,6%/năm và năm 2016-2020 là 17,4%/năm. Diện
tích lúa 8.000 ha (năm 2020). Diện tích các khu-cụm công ngiệp (K/CCN) lấp đầy
60%. Dân số tăng bình quân 1,36%/năm (2011-2015) và 1,62%/năm (2016-2020).
Đến năm 2015: 90% cơ sở sản xuất xử lý chất thải đạt quy định; Xây dựng hệ thống
tách tràn nƣớc thải tại Bến Lức, Gò Đen; 100% số hộ thành thị, 80% số hộ nông thôn,
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
14
100% trƣờng học, trạm y tế, bệnh viện, cơ quan có hố xí hợp vệ sinh; 100% hộ chăn
nuôi xử lý chất thải. Đến năm 2020: 100% K/CCN có hệ thống xử lý nƣớc thải; Hoàn
thành hệ thống tách nƣớc thải tại các đô thị cũ,...
1.2. TỔNG QUAN VỀ SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG
Sông VCĐ với diện tích lƣu vực 6.000km2 thôn Suông, tỉnh Compong Chàm –
Campuchia ở độ cao 150 m so mực nƣớc biển, đi qua Việt Nam tại Xamat và chảy
qua địa phận tỉnh Tây Ninh theo hƣớng Tây Bắc rồi vào địa phận tỉnh Long An qua
các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức theo hƣớng Đông Nam và nối với sông Vàm
Cỏ Tây (VCT) tại huyện Tân Trụ thành sông Vàm Cỏ Lớn đổ ra cửa Soài Rạp.
Đoạn sông Vàm Cỏ Đông đi qua Long An dài 145km, rộng trung bình 400m,
độ sâu đáy sông ở cầu Đức Huệ là -17m, ở cầu Bến Lức là -21m. Sông Vàm Cỏ là
phụ lƣu cấp 1 của sông Đồng Nai, hợp thành do hai nhánh: sông Vàm Cỏ Đông và
Vàm Cỏ Tây. Sông VCĐ nối với VCT bằng các kênh ngang, sông VCĐ nối với sông
Sài Gòn, sông Đồng Nai qua kênh Thầy Cai, An Hạ, sông Bến Lức
Vì có nhiều
nhánh sông nhỏ, nên VCĐ rất thuận tiện cho việc lƣu thông bằng đƣờng thủy để vận
chuyển hàng hóa từ các nơi về Tây Ninh hay ngƣợc lại từ Tây Ninh đến những nơi
khác (chủ yếu là các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long). Sông VCĐ là nguồn nƣớc
tƣới tiêu cho các huyện Đức Hoà, Đức Huệ, Bến Lức với diện tích trồng lúa khoảng
84.000ha
Mực nƣớc năm trên sông VCĐ chịu ảnh hƣởng của bán nhật triều biển Đông,
với Mmax: +1,48m; Mmin: -1,96m; Qkiệt: 57,3 m3/s; QTB: 107,4 m3/s; Qlũ: 467 m3/s. Bến
Lức ít bị ảnh hƣởng của lũ.
Ngoài vai trò là tuyến giao thông thủy quan trọng để vận chuyển hàng hóa,
sông VCĐ còn là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp (nhất là
cho huyện Đức Hòa, Bến Lức), tiêu thoát nƣớc, xả phèn, tiếp nhận, pha loãng nƣớc
thải công nghiệp và sinh hoạt dân cƣ.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
15
Km 5
Km 0
Km 10
Km 15
Km 20
Km 30
Hình 1.2. Sơ đồ phân chia từng đoạn sông VCĐ trên địa bàn huyện Bến Lức, gắn với
Km 35
mạng lƣới kênh rạch
Km 36.5
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
16
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhằm đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tiến hành thực hiện
tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp thu thập thông tin tài liệu,
phƣơng pháp tham vấn ý kiến, phƣơng pháp lấy mẫu, phân tích mẫu, phƣơng pháp
thống kê và phƣơng pháp chuyên gia. Các bƣớc thực hiện sẽ đƣợc mô tả nhƣ trong
hình 2.1
Thu thập, tổng
hợp tài liệu
Lựa chọn vị trí,
phƣơng pháp lấy
mẫu, phân tích
Điều tra, khảo
sát thực địa
Lấy mẫu và bảo
quản
Quan sát
Phân tích các chỉ
tiêu
Phân tích, xử lý
số liệu
Tham vấn ý kiến
chuyên gia
Tổng hợp, viết
báo cáo
Hình 2.1. Các bƣớc thực hiện nghiên cứu
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)
17
2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN TÀI LIỆU
Phƣơng pháp thu thập thông tin tài liệu là một trong những phƣơng pháp
nghiên cứu lý thuyết nhằm thu thập thông tin thông qua các loại sách báo, tài liệu,
báo cáo, đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt nhằm mục đích tìm kiếm, chọn lọc những
khái niệm và tƣ tƣởng cơ bản trong việc xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu.
Phƣơng pháp này đánh giá đƣợc hầu hết các yếu tố có liên quan, và hiện trạng
môi trƣờng. Đó là các yếu tố tự nhiên và các yếu tố nhân sinh. Do đó, việc thu thập
các tài liệu liên quan đến khu vƣc nghiên cứu là cần thiết. Các tài liệu đó là:
-
Các tài liệu và số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực thuộc
sông Vàm Cỏ Đông.
-
Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trƣờng tỉnh Long An các năm trƣớc.
-
Báo cáo kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông các
năm trƣớc.
-
Các số liệu đo đạc, khảo sát về môi trƣờng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông năm
2013.
-
Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nƣớc mặt sông VCĐ, các nguồn xả
thải vào nguồn nƣớc, tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn, hiện trạng môi trƣờng
không khí.
-
Các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên đề
liên quan đến nội dung luận văn nghiên cứu.
-
Phƣơng pháp thu mẫu nƣớc mặt, phƣơng pháp phân tích một số chỉ tiêu cơ bản
để đánh giá chất lƣợng nƣớc.
2.2. PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC ĐỊA
Phƣơng pháp này bao gồm quá trình điều tra, quan sát thực địa nhằm mục đích
so sánh, xác thực với tài liệu đã đƣợc thu thập, để có cái nhìn thực tế, hiểu rõ hơn về
tình hình của địa phƣơng.
Đề tài: Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Vàm Cỏ Đông
(đoạn chảy qua huyện Bến Lức)