Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GDCD 6 ca nam theo chuan kien thuc KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.18 KB, 65 trang )

Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 23/8/2010
BÀI 1 : TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, HS cần đạt được :
1.Về kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ: Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng đặt mục tiêu, KN lập kế hoạch, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ
lớn, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV …
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
/
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc (8 ) I.Tìm hiểu truyện đọc


GV: Cho học sinh đọc truyện :Mùa hè kì diệu
Mùa hè kì diệu
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
GV: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
Con người có sức khoẻ thì mới tham gia
mùa hè vừa qua?
tốt các hoạt động như: học tập, lao động,
HS: Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết vui chơi, giải trí...
bơi.
GV: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
HS: Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn
cách tập luyện TT.
GV: SK có cần cho mỗi người không? Vì sao?
HS: Sức khỏe rất cần thiết cho mỗi con người,
con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các
hoạt động như: học tập, LĐ vui chơi, giải trí...
Hoạt động 2: Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.
1


GV: Theo em, thế nào là tự chăm sóc sức
khoẻ?
HS: Tự chăm sóc sức khỏe là biết giữ vệ sinh
cá nhân, ăn uống điều độ, không sử dụng các
chất gây nghiện, phòng và chữa bệnh.
GV: Vì sao sức khỏe là vốn quý của con
người?
HS: Vì sức khỏe là tài sản vụ giá, có sức khỏe
thì có tất cả…
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc chăm

sóc sức khỏe, tự rèn luyện thân thể?
HS: Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao
động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc
quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.
GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như
thế nào đối với học tập?
HS: Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải,
tiếp thu kiến thức chậm, không học bài, kết quả
học tập kém.
GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như
thế nào đối với công việc lao động?
HS: Không hoàn thành công việc, ảnh hưởng
đến thu nhập.
GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như
thế nào đối với vui chơi giải trí?
HS: Không hứng thú tham gia các hoạt động
vui chơi giải trí do buồn bực, khú chịu...
GV: Rèn luyện sức khỏe như thế nào?
HS: Trình bày
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào
ý kiến đúng.
Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
Ăn uống kiên khem để giảm cân.
Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.

Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức
khoẻ.
2

II. Bài học
1/ Khái niệm và ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khỏe tốt giúp cho chúng ta học tập tốt,
lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc
sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.

2. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...
(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
Nội dung kiến thức cơ bản


Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt
lại nội dung kiến thức lên bảng:
d/Vận dụng:
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.
-Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.

-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
4/Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....

Tiết thứ: 2 - 3
Ngày soạn: 27/8/2010
BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
3


I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
1.Về kiến thức
- HS hiểu biểu hiện đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ qua truyện đọc.
- Học sinh nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì
2. Thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt
động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt
động khác... để trở thành người tốt.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, chúng em biết 3, trình bày 1
phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo
án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: ( Sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính
siêng năng, kiên trì).
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
I. Tìm hiểu truyện đọc
GV: Bác đã tự học như thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (trong “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ ’’
đêm)
GV: Nhận xét... cho điểm
GV: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm
HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác và sự kiên trì.
làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của
Bác từ 17 -18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn

học.
GV: Bổ sung:
GV: Bác Hồ đó vượt qua những khó khăn đó - Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành
4


bằng cách nào?
HS:
GV: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS:
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Hoạt động 2: Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em
biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã
thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ
Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình
Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có
đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học
tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh
nhân, thương binh, thanh niên...thành công
trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng
năng, kiên trì.
GV: Chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3
chủ đề:
- Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì

trong học tập.
- Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì
trong lao động.
- Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì
trong các hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết
quả lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3
phần với 3 chủ đề:

công trong sự nghiệp.

Nội dung kiến thức cơ bản
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì.

- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con
người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài,
thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có
gặp khó khăn, gian khổ
2. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Học tập

Lao động

Hoạt động
khác
- Kiên trì
luyện TDTT

- Kiên trì
đấu
tranh
phòng
chống tệ nạn
xã hộ.
- Bảo vệ
môi trường.
- Đến với
đồng
bào
vùng
sâu,
vùng
xa,
xoá
đói,
giảm nghèo,
dạy chử.

- Đi học - Chăm chỉ
chuyên cần làm
việc
- Chăm chỉ nhà
làm bài
- Không bỏ
- Có kế dở
công
hoạch học việc
tập

Không
- Bài khó ngại khó
không nản - Miệt mài
chí
với
công
- Tự giác việc
GV: Nhận xét và cho điểm.
học
- Tiết kiệm
Rút ra ý nghĩa
Không - tìm tòi,
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính chơi la cà
sáng tạo
siêng năng, kiên trì:
- Đạt kết
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện quả cao
trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài 3. Ý nghĩa
tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.
* SN và KTrì giúp cho con người thành công
trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
* Những biểu hiện trái với đức tính siêng
5


năng, kiên trì.
- Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...- Ngại
khó, ngại khổ, dể chán nản
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
III. Bài tập
Đánh dấu x vào
tương ứng thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
Bài tập a
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà +
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
Đáp án: a, b, e, g
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ,
thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng,
kiên trì.
a- Miệng nói tay làm
Bài tập b
b- Năng nhặt, chặt bị
Đáp án: a, b, d, e, g
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
d- Liệu cơm, gắp mắm
e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể
hiện tính siêng năng, kiên trì.
Bài tập c
d/Vận dụng:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu

hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau:
+ Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể
4/Hướng dẫn về nhà:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..........
.
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 8/9/2010
BÀI 3 : TIẾT KIỆM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
6


- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Thái độ
- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, chúng em biết 3, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.
Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân,
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết
3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

7


GV: Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng I Tìm hiểu truyện đọc: “Thảo và Hà”
tiền không?

HS: Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng
tiền, vì cả hai đều có kết quả học tập tốt.
GV: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng Thảo và Hà có đức tính tiết kiệm. Ngoan
tiền?
ngoãn, hiếu thảo với bố mẹ .
HS: Thảo từ chối khi mẹ đề nghị thưởng tiền để
thảo đi chơi với bạn…
GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
HS: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết
kiệm.
GV: Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước
và sau khi đến nhà Thảo?
HS:
GV: Suy nghĩ của Hà thế nào? Thể hiện điều gì?
HS: Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng
thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm trong tiêu
dùng hằng ngày để đỡ đần bố mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Đưa ra các tình huống sau:
II Nội dung bài học.
HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
1. Thế nào là tiết kiệm.
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất
khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết
quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may
mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải
nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có

thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn
bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa
nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một
chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan,
mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của
anh trai.
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí,
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức
GV: Nhận xét
lực của mình và người khác.
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết
kiệm?
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà
8


nước.
2. Biểu hiện
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước.
Tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động
-Tham ô, tham nhũng
của người khác.
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt
xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô

bổ…
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như
thế nào?
3.. Ý nghĩa của tiết kiệm.
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no
ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
hạnh phúc.
HS: - Ở nhà:
-Ở lớp, trường:
-Ở ngoài xã hội:
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể
hiện sự tiết kiệm?
HS: Quyên góp ủng hộ ….
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Bản thân em đã thực hành tiết kiệm như thế
nào?
HS: Trả lời cá nhân.
d/Vận dụng:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
-Thế nào là tiết kiệm ?
-Ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội.?
4/Hướng dẫn về nhà:
Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4.
Chuẩn bị bài mới bài 4
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..........

Tiết thứ: 5
Ngày soạn: 15/9/2010
9


BÀI 4: LỄ ĐỘ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những
người xung quanh mình.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai, chúng em biết 3
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập a, b trong SGK.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:

b)/Kết nối:
GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi I. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
khách đến nhà.
Em Thuỷ
GV: Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ?
HS: Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp
khách khách.
Thủy thể hiện là một học sinh ngoan,
Biết tôn trọng bà và khách.
lễ độ. Biết tôn trọng người khác.
Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
HS: Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức
tính gì?
GV: em học tập được điều gì ở Thủy?
HS: Trả lời cá nhân.
Hoạt động 2: Phân tích khái niệm lễ độ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Chia làm 2 nhóm - Đưa ra tình huống … II.Nội dung bài học.
10



và yêu cầu học sinh thảo luận nhận xét về cách
cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình
huống.
HS: Các nhóm trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Thế nào là lễ độ? Những biểu hiện và ý
nghĩa của lễ độ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Chuyển ý sang mục 2 bằng cách đưa ra 3
chủ đề để học sinh thảo luận.
GV: Đối với ông bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ
của em như thế nào?
HS: Đối với ông bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ
của em là tôn kính, biết ơn, vâng lời.
GV: Đối với anh chị em trong gia đình biểu
hiện sự lể độ của em như thế nào?
HS: Đối với anh chị em trong gia đình biểu
hiện sự lể độ của em quý trọng, đoàn kết, hoà
thuận.
GV: Đối với thầy cô giáo biểu hiện sự lể độ của
em như thế nào?
HS: Đối với thầy cô giáo biểu hiện sự lể độ của
em kính trọng, lễ phép biết vâng lời.
GV: Đối với người già cả, lớn tuổi, biểu hiện
sự lể độ của em như thế nào?
HS: Đối với người già cả, lớn tuổi, biểu hiện sự
lể độ của em kính trọng, lễ phép biết vâng lời.
GV: Tìm những hành vi trái với lễ độ và biểu
hiện của hành vi đó?

HS: Trả lời
GV: Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
-Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
-Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt.
-Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
-Không lễ độ với kẻ xấu.
-Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nêu những biểu hiện, ý nghĩa?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính
lễ độ?

11

1. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người khác.

2. Biểu hiện của lễ độ
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã,
quý mến người khác.
- Là thể hiện người có văn hoá, đạo
đức.
Thái độ
- Vô lễ.

Hành vi

- Cãi lại bố mẹ, thầy cô
giáo và người lớn
- Lời ăn tiếng - Lời nói, hành động
nói thiếu văn cộc lốc, xấc xược, xúc
hoá
phạm đến mọi người.
-Cậy học giỏi, nhiều
-Ngông
tiền của, có địa vị xã
nghênh
hội, học làm sang.

3. Ý nghĩa
- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
Nội dung kiến thức cơ bản
4. Rèn luyện đức tính lễ độ:
-Thường xuyên rèn luyện.


HS: Trả lời.
-Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính hoá.
lễ độ?
-Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
HS: Trả lời
-Tránh những hành vi thái độ vô lễ
GV: Cho học sinh làm bài tập b SGK T13
III Bài tập
HS: Lên bảng làm bài.

Học sinh làm bài tập b SGK T13
d/Vận dụng:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện
trở thành người có đức tính lễ độ.
4/Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập còn lại trong sgk .
Chuẩn bị bài mới bài 5
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….........

Tiết thứ: 6
Ngày soạn: 21/9/2010
BÀI 5 : TÔN TRỌNG KỶ LUẬT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
12


1. Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ: Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có
thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, KN phân tích so sánh
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật.
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Sữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ
như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Trong một lớp học hay một tổ chức nào đó, nếu ai muốn làm gì thì làm, không tuân
theo những quy định chung thì sẻ dẫn đến lộn xộn không có tổ chức, vì vậy cần phải có kỷ luật.
Để hiểu rõ thêm chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó I. Tìm hiểu truyện đọc.
thảo luận nhóm.
Giữ luật lệ chung.
-Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy
định chung như thế nào?
-Nêu các việc làm của Bác?
HS: Bác bỏ dép trước khi đi qua ngưỡng cửa để
vào chùa. Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử
Qua ngã tư đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại
chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
lệ chung đựơc đặt ra cho tất cả mọi
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng người.

mọi cử chỉ của Bác...
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Yêu cầu học sinh tự II/Nộidung bài học
liên hệ xem bản thân mình 1. Tôn trọng kỉ luật là
đã thực hiện việc tôn trọng Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của
13


kỉ luật chưa:
HS: Liên hệ và trả lời...

tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.
2. Biểu hiện
Tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công.
Trong gia đình
Trong nhà trường
Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng - Vào lớp đúng giờ. - Nếp sống văn
giờ.
- Trật tự nghe bài.
minh.
- Đồ đạc để ngăn - Làm đủ bài tập.
- Không hút
nắp.
- Mặc đồng phục.
thuốc lá.
- Đi học và về nhà - Đi giày, dép quai - Giữ gìn trật tự
đúng giờ.

hậu
chung.
- Thực hiện đúng - Không vứt rác, vẽ - Đoàn kết.
giờ tự học.
bẩn lên bàn.
- đảm bảo nội
Khong
đọc - Trực nhật đúng quy tham quan.
truyện trong giờ phân công.
- Bảo vệ môi
học.
- Đảm bảo giờ giấc. trường.
- Hoàn thành công - Có kỉ luật học tập. - Bảo vệ của
việc gia đình giao.
công.
3. Ý nghĩa:
Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã
hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và
giúp xã hội tiến bộ.

GV: Qua các việc làm cụ
thể của các bạn trong các
trường hợp trên em có nhận
xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là
tự mình thực hiện các quy
định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế
nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.

GV: Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
HS: Trả lời...
GV: Hãy lấy ví dụ về hành
vi không tự giác thực hiện
kỉ luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật
có ý nghĩa gì?
HS: - ...
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự III. Bài tập:
tôn trọng kỉ luật. (8’)
Bài tập: Đánh dấu x vào
những thành ngữ nói về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
Bài tập a
GV: Cho học sinh làm bài tập a SGK
Đáp án : (1,6,7)
d/Vận dụng: Cho học sinh làm bài tập (hãy chọn câu đúng)
4/Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại trong sgk, học thuộc ND bài học, xem trước bài 6
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
Tiết thứ: 7

Ngày soạn: 26/9/2010
BÀI 6 : BIẾT ƠN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn.
14


- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ:
- Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn.
- Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người.
- Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình. Tôn trọng, ủng hộ những hành vi
thể hiện lòng biết ơn.
3. Kĩ năng:
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và
mọi người.
- Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và bạn bè
xung qanh. Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện lòng biết ơn. Biết thể hiện sự biết ơn
bằng những việc làm cụ thể.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, KN tìm và xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, kĩ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).

3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Hằng năm chúng ta kỷ niệm các ngày 8/3, 27/7, 20/11…để thể hiện điều gì?
Để hiểu rõ thêm chúng ta tìm hiể bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào?
1. Tìm hiểu truyện đọc
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là nết người”. Thư của một học sinh cũ
GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị
GV: Ý nghĩ của chị Hồng?
Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn
HS: - Luôn nhớ kỷ niệm và lời dạy của thầy.
nhớ và trân trọng, chị đã thể hiện
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi lòng biết ơn thầy.
thầy.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn
10 năm? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính
gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích nội dung phẩm chất biết ơn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm II.Bài học.
15



thảo luận nội dung GV đã chuẩn bị trong phiếu học tập.
1. Chúng ta cần biết ơn những ai?
2. Vì sao chúng ta phải biết ơn?
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự
hướng dẫn của GV.
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
GV: Chốt lại những ý chính:
GV: Vậy thế nào là biết ơn? Ý nghĩa của lòng biết ơn?
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với
lòng biết ơn.

1.Lòng biết ơn: là bày tỏ thái độ
trân trọng và những việc làm đền
ơn đáp nghĩa với người đó giúp
đỡ mình người có công với dân
tộc , đất nước. Ở mọi lúc mọi
nơi.
2.Ý nghĩa của lòng biết ơn :
- Lòng biết ơn là truyền thống
của dân tộc ta.
- Lòng biết ơn làm đẹp mối
quan hệ giữa người với người.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân
cách con người.

c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
học sinh phải rèn luyện lòng biết ơn như

thế nào.
GV: Nhận xét, chốt lại cho học sinh ghi
bài học vào vở.
GV:
Luyện tập
GV: Cho học sinh làm bài tập 1 SGK
HS: làm bài.
GV; Nhận xột cho điểm.

Nội dung kiến thức cơ bản
c. Rèn luyện lòng biết ơn
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha
mẹ.
- Tôn trọng người già, người có công; tham gia
hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn r
ảtong cuộc sống hàng ngày.
III.Bài tập
Bài tập 1 SGK
Đáp án : (1,3,4)
d/Vận dụng: GV: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Cho học sinh nêu một số câu ca dao, tuc ngữ nói lên lòng biết ơn.
4/Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập còn lại trong SGK, học thuộc nội dung bài học, xem trước bài 7
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..........

Tiết thứ: 8

Ngày soạn: 1/10/2010
BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được
1. Kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống
mỗi người và của nhân loại.
16


- Nêu được thế nào là yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên. Vì sao phải yêu và sống hòa hợp
với thiên nhiên. Một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu.
2. Thái độ
Giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu
gần gũi với thiên nhiên. Phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
3. Kĩ năng
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trường thiên
nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên. Biết cách
sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu với thiên nhiên. Bảo vệ thiên nhiên, tham gia các
hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người bảo vệ thiên nhiên.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tư duy phê phán, KN đảm nhận trách nhiệm
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, dự án
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: GA, SGK, Bảng phụ, luật bảo vệ môi trường của nước ta, tranh ảnh, bài báo nói về
vấn đề môi trường thiên nhiên...
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết cho bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao chúng ta phải biết ơn?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV cho học sinh quan sát hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp ở các bức tranh. Cho học
sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những cảnh đẹp đó. Qua đó giáo viên chuyển ý vào nội dung
bài học.
Hoạt động 1: Truyện đọc “MỘT NGÀY CHỦ NHẬT BỔ ÍCH”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Những chi tiết nói về cảnh đẹp của quê I.Truyện đọc
hương đất nước?
MỘT NGÀY CHỦ NHẬT BỔ ÍCH
HS: Ruộng đồng xanh ngắt một màu xanh.
Thiên nhiên vô cùng quan trọng đối với
Mặt trời chiếu tỏa nắng vàng rực rỡ.
đời sống chúng ta cần bảo vệ và phát
Những vùng đất xanh mướt khoai, ngô, chè, huy.
sắn…
Tam Đảo hùng vĩ mờ trong sương.
Mây trắng như khói.
GV: Qua câu chuyện trên em có suy nghĩ gì?
HS: Qua câu chuyện trên em thấy yêu quê hương,
đất nước mình hơn, cần phải bảo vệ thiên nhiên và
môi trường khỏi bị tàn phá, ô nhiễm….
GV: Nhận xét kết luận chuyển ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
17



Hoạt động của thầy và trò
GV: Em hãy kể tên những danh lam thắng cảnh
nổi tiếng mà em biết và nêu cảm xúc của em?
HS: Vịnh Hạ Long, Hồ Tây, Động Phong Nha –
Kẻ Bàng, Mũi né, Rừng Quốc gia Jóc Đôn….
GV: Vậy thiên nhiên là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Thiên nhiên có cần thiết cho cuộc sống con
người không?
HS: Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của
con người, cần thiết cho sự phát triển kinh tế. Vì
thiên nhiên cho con người không khí để hít thở, để
rèn luyện sức khỏe, để vui chơi giải trí, tham quan
du lịch.
GV: Cho học sinh thảo luận
GV: Em hãy kể một số việc làm nhằm phát triển
và bảo vệ thiên nhiên?
HS: Tổ chức trồng cây; không vứt rác bừa bãi;
không gây ô nhiễm môi trường; tiêt kiệm nguồn
nước; xây dựng trường lớp, địa phương “xanh,
sạch, đẹp”; bảo vệ môi trường: chống hiện tượng
hiệu ứng nhà kính
GV: Những hành vi phá hoại thiên nhiên? Tác hại
của hành vi đó?
HS: Vứt rác bừa bãi, đỗ rác thải không đúng nơi
quy định.
Chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
Săn bắt động – thực vật quý hiếm.
Làm ô nhiễm nguồn nước…
Tác hại: Làm thiên nhiên bị tàn phá, ảnh hưởng

đến môi trường sống, lũ lụt đe dọa…. . Vì vậy
chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Con người sẽ như thế nào nếu không có thiên
nhiên?
HS: Không có thiên nhiên thì con người sẽ không
tồn tại và phát triển được.
GV: - Bản thân mỗi người phải làm gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Ơ trường đã có những hoạt động gì về tình
yêu thiên nhiên và sống hòa hợp với môi trường?
18

Nội dung kiến thức cơ bản
II. Nội dung bài học.

1. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên bao gồm: nước, không khí,
sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi...

2. Thiên nhiên đối với con người.
Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần
thiết cho con người.

Nội dung kiến thức cơ bản
3. Ý thức của con người với thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.


HS: Lao động quét sân trường, chăm sóc bồn hoa. III.Bài tập.
GV: Kết luận:
Bài tập a.
Luyện tập
Đáp án : : a, b, c, d
GV: Cho học sinh lên bảng làm bài tập a.
HS: lên bảng làm
GV: Làm thế nào để ngăn chặn hiện tượng phá
rừng?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét cho điểm
d/Vận dụng:
GV: - Hướng dẫn học sinh thi vẻ tranh về phong cảnh thiên nhiên đất nước.
HS: Vẽ tranh.
GV: Nhận xét cho điểm.
4/Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
Xem lại các bài đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..........

Tiết thứ: 9
Ngày soạn: 7/10/2010

KIỂM TRA I TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
19


IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức lớp :
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới. Giới thiệu bài: GV ra đề
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung chủ đề
Các cấp độ tư duy
(mục tiêu)
Nhận biết
Thông hiểu
TN
TL
TN
TL
Biết ơn

C1a
Siêng năng, kiên trì
C1d
Tiết kiệm
C1e
C1
Tôn trọng kỉ luật
C1b
C2
Lễ độ
C1c; C2
Yêu thiên nhiên, sống
C3
hoà hợp với thiên
nhiên
Tổng số câu
2
1
1
1
Tổng số điểm
1.5
2.5
0.5
2.5
Tỉ lệ %
40%
30%

Vận dụng

TN
TL
C4
C3

1
1
30%

1
2

ĐỀ RA
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Hãy kết nối một từ ở cột trái (A) với một từ ở cột phải (B) sao cho đúng nhất:
A. Phẩm chất đạo
B. Hành vi
đức
a. Biết ơn
1/ Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b. Tôn trọng kỉ luật
2/ Nga cùng các bạn trong chi Đội đến quét dọn và thắp hương tại
nghĩa trang liệt sĩ quê nhà.
c. Lễ độ
3/ Tự giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận nên dùng được lâu bền.
d. Siêng năng, kiên trì 4/ Trước khi đi đâu, Quân đều xin phép cha mẹ.
e. Tiết kiệm
5/ Trời mưa to, nhưng Vân vẫn cố gắng đến lớp đúng giờ.
….. nối với……
….. nối với……

….. nối với……
….. nối với……
Câu 2 (0,5 điểm) Khoanh tròn câu thành ngữ chỉ đức tính lễ độ?
A.
Kính lão đắc thọ.
B. Kính trên nhường dưới.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Ơn trả nghĩa đền
Câu 3 (0,5 điểm) Hành vi nào dưới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên?
(khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)
A. Lâm rất thích tắm nước mưa ở ngoài trời.
B. Ngày đầu năm, cả nhà Lê đi hỏi lộc.
20


C. Đi tham quan dã ngoại, Tân thường hái cành cây và hoa mang về để thưởng thức vẻ đẹp.
D. Hồng rất thích chăm sóc cây và hoa trong vườn.
Câu 4 (1 điểm) Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung bài đó
học :
“Biết ơn là sự ......................................................... đền ơn, đáp nghĩa đối với những
người ...................................................có công với dân tộc, đất nước”.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1(2,5 điểm) Em hãy cho biết thế nào là tiết kiệm. Theo em, trái với tiết kiệm là gì?
Câu 2(2,5 điểm) Có ý kiến cho rằng: kỉ luật làm cho con người bị gò bó, mất tự do.
Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 3(2 điểm) Chúng ta cần phải biết ơn những ai? Vì sao cần phải biết ơn họ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Yêu cầu kết nối như sau (mỗi kết nối đúng cho 0,25 điểm):

a nối với 2 ;b nối với 5 ;
c nối với 4 ;d nối với 1
Câu 2 (0,5 điểm) Chọn câu D.
Câu 3 (0,5 điểm) Chọn câu D.
Câu 4 (1 điểm) Yêu cầu điền theo thứ tự sau:
- bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm vào chỗ trống thứ nhất
- đó giúp đỡ mình, với những người vào chỗ trống thứ hai
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
a/ Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của
mình và của người khác. (1,25 điểm)
b/ Trái với tiết kiệm là hoang phí, là sử dụng của cải, thời gian, sức lực quá mức cần thiết (1,25
điểm)
Câu 2 (2,5 điểm)
a/ Không tán thành ý kiến đó.
(0,5 điểm)
b/ Giải thích: Kỉ luật không làm con người mất tự do vì khi con người biết tôn trọng kỉ luật thì
sẽ tự nguyện, tự giác chấp hành những quy định chung, không bị ai ép buộc nên sẽ không cảm
thấy gò bó, trái lại sẽ cảm thấy vui vẻ, thanh thản.
(2 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
Chúng ta cần phải biết ơn: - Đảng và Nhà nước ; Bác Hồ; Các anh hùng liệt sỹ, những người có
công với cách mạng; ông bà cha mẹ, anh chị em....; Những người đó giúp đỡ mình....(1 điểm)
Vì có những người này đã hy sinh bảo vệ , giúp đỡ nên chúng ta mới có ngày hôm nay mới được
sống cuộc sống bình yên, hạnh phúc.....(1 điểm)
GV nhận xét quá trình làm bài của học sinh. Đưa ra đáp án đề kiểm tra.
4/Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài mới “sống chan hòa với mọi người”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
21


………………………………………………………………………………………………..........

Tiết thứ: 10
Ngày soạn: 13/10/2010
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh.
Hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn
bè sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ:
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và
muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng:
22


Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là cha mẹ, anh em,
bạn bè, thầy cô giáo.
Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, KN giao tiếp, ứng xử, KN phản hồi/ lắng nghe tích cực,
KN thể hiện sự cảm thông
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, đóng vai, chúng em biết 3
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GA, SGK, Bảng phụ
Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Nhân ngày 20/ 11 các bạn lớp 6A2 và các bạn lớp 6A3 cùng nhau tập văn nghệ để
biểu diễn mừng thầy cô giáo. Sự kết hợp giữa các bạn hai lớp thể hiện lên đức tính gì? Để hiểu
rõ về đức tính này chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Qua truyện đọc trên những cử chỉ lời núi I. Truyện đọc
nào thể hiện sự quan tâm của Bác tới mọi người?
HS: Đi thăm hỏi đồng bào mọi nơi, quan tâm tới
“Bác Hồ với mọi người”
cụ già em nhỏ, tập thể dục, vui chơi với mọi
người…
Bác Hồ là người luôn cảm thông chia
GV: Với cụ già Bác đó đối xử như thế nào?
sẽ và sống chan hòa với mọi người.
HS: Bác cho mời cụ vào, hỏi thăm cụ già, mời
cụ ăn cơm, cho xe đưa cụ về.
GV: Qua truyện đọc trờn ta thấy Bác Hồ đã thể
hiện đức tính gì?
HS: Bác là người sống chan hòa với tất cả mọi
người.

HS: Trả lời
GV:Nhận xét, kết luận lại những ý chính.
GV: Qua truyện trên em rút ra được bài học gì?
HS: Học tập tấm gương của Bác Hồ, cần phải
sống chan hòa với mọi người
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV:
II. Nội dung bài học
-Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
1. Khái niệm: Sống chan hoà là sống vui
-Vì sao cần phải sống chan hoà với mọi vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng cùng
23


người?
tham gia vào các hoạt động chung, có ích.
HS: Trả lời
*Nhằm hiểu biết lẫn nhau, tiếp thu kinh
GV: Chốt lại những ý chính:
nghiệm ý kiến của nhau.
HS: Ghi bài
2. Liên hệ biểu hiện sống chan hòa:
* GV cho học sinh liên hệ:
Sống chân thành, biết nhường nhịn, trung
1, Tìm những biểu hiện thể hiện sống chan thực, thẳng thắn, nghĩ tốt về nhau, giúp đỡ
hòa với mọi người.
nhau ân cần chu đáo, không lợi dụng lòng tốt
HS: .

của nhau
2, Tìm những biểu hiện sống không chan Biểu hiện sống không chan hòa: Đố kị, gen
hòa với mọi người?
ghét ích kỹ, nối xấu nhau, không yêu thương
HS:
nhau, dấu dốt…
GV: Sống chan hòa có ý nghĩa như thế nào? 3. Ý nghĩa: Sống chan hòa sẽ được mọi người
HS: Trả lời
giúp đỡ, quý mến, góp phần vào việc xây
GV: Nhận xét cho học sinh ghi bài.
dựng quan hệ xã hội tốt đẹp.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Cho HS làm bài tập a, b SGK
III.Bài tập
HS: 2 em lên bảng làm bài tập.
Đ/A: Bài tập a: 1, 2, 3, 4, 7 là đúng
GV: Nhận xét kết luận cho điểm.
Bài tập b:
d/Vận dụng: GV: Em hãy cho biết ý kiến về những hành vi sau:( khoanh tròn)
a- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi người.
b- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người.
c- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
4/Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập còn lại, sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống
chan hoà với mọi người, xem trước bài 9.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Tiết thứ: 11

Ngày soạn: 18/10/2010
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày.
-Hiểu được lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
-Học sinh hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
2. Thái độ: Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong
muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kĩ năng:
-Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những
hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
-Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.
24


II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN giao tiếp, ứng xử, KN tự tin, KN tư duy phê phán, KN phản hồi/ lắng nghe tích cực
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...
-GA & SGK
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Liên hệ bản thân với chủ đề bài “sống chan hoà với mội người?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Xin lỗi, cảm ơn…đúng là những lời nói bình thường nhưng lại là biểu hiện của con

người lịch sự. Vậy lịch sự tế nhị là gì? Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu bài hôm nay!
Hoạt động 1: Phân tích tình huống
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy 1. Tình huống: SGK
vào lớp khi thầy giáo đang giảng bài?
HS:- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự, thiếu Chúng ta cần học tập tấm gương bạn
tế nhị.
Tuyết, thể hiện phép lịch sự tế nhị trong
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế nhị.
giao tiếp.
GV: Hãy nhận xét hành vi của bạn Tuyết?
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết lỗi...lịch sự,
tế nhị.
GV: Nên xử sự như thế nàovới các trường hợp
trên? vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Phân tích ưu nhược điểm của từng cách Các cách ứng xử:
ứng xử.
+ Phê bình gắt gao trước lớp trong giờ
GV: Là bạn cùng lớp với các bạn đó em sẽ nhắc sinh hoạt.
nhỡ như thế nào?
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
HS: …
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế :
+ Coi như không có chuyện gì và tự rút
Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà người ra bài học cho bản thân.
điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn + Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên
em, em sẽ xử sự như thế nào?

không nhắc gì.
HS: Trả lời...
+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
- Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến muộn.
- Có thể không cần xin phép vào lớp mà nhẹ
nhàng đi vào.
GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Lịch sự là gì, biểu hiện?
2. Nội dung bài học
25


×