Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

GDCD 6 theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394 KB, 67 trang )

Giáo án GDCD6
Ngày soạn
Ngày giảng:6a:
6b:
TIẾT :1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc
sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao,
biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn
và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1......
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức
khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ


sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của
bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện
đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu
ấy?GV. Theo em sức khoẻ có cần cho
1.Truyện đọc:
1
Giáo án GDCD6
mỗi người không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận
theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta
cần phải làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức
khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải
trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon

ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn
hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật
ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật,
lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc
không rèn luyện tốt
2.Bài học
a. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phòng và chữa
bệnh, không hút thuốc lá và
dùng các chất kích thích khác.
b. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi
2
Giáo án GDCD6
S* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang
4.
?Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,

uống rượu bia?.

.Cách rèn luyện SK.
-Ãn uống điều độ
-Sống lạc quan vui vẻ
-Tâp luyện tdtt...
3.Bài tập:
a.bài a.Việc làm b/h tự chãm
sóc s/k:1,2,3,5.
b.Bài c:
IV. Củng cố: (2').
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
V. Dặn dò: ( 2').
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.
3
Giáo án GDCD6
Ngày soạn
Ngày giảng:
TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
:
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện
của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và
lao động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm
vụ, công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.

- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và
hình thành khái niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
1.truyện đọc:
4
Giáo án GDCD6
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.

Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
?Nêu ý nghĩa của siêng nãng ,kt

HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/6.
hs kể chuyện
Gv nhận xét.cho điểm
hs giải quyết t/h.
2.Nội dung bài học:
a.Thế nào là siêng năng,
kiên trì?
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng,

chống chán...
3.Bài tập:
a.Bài a.hành vi t/h tính
siêng nãng k/t:1,2,3.
b.bài b.Kể một vài việc
làm chứng tỏ sự SN,KT.
c.bài c.* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn
ngày mai, Tuấn đang ngồi
ôn bài thì Nam và Hải đến
rủ đi đanhd điện tử. Nếu
em là Tuấn em sẽ làm gì?
V. Củng cốDặn dò: ( 2')
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7- Xem nd còn lại của bài
5
Giáo án GDCD6
Ngày soạn: .
Ngày giảng:
TIẾT 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn
luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống
chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó
trong học tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3
nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực
hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?. b. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp
6
Giáo án GDCD6
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả

của công việc đó?.
* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn
luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?.
con người thành công trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống.
c.cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
chuyên cần, chăm chỉ học,
làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: (
kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường...)
IV. Củng cố: (2').
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
----------------------

7
Giáo án GDCD6
Ngày soạn:7/9/09
Ngày giảng:6a:8/ 9/09
6b:16/9/09
TIẾT 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa
của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời
gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm
câu đó.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được
mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.

GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em
thấy mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức
tính gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
1.truyện đọc:
2.Nội dung bài học:
a.Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất,
thời gian, sức lực của mình và
của người khác.
8
Giáo án GDCD6
.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.

- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm
ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua
đòi?
* HĐ4: ( 10') Luyện tậ
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ
...
b. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý
trọng sức lao động của mình và
của người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia
đình và đất nước.
c.Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn
chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học
tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những
dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
3.Bài tập:

a.bài a.Thành ngữ về t/k
1,3,4,6.
b.bài b.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Làm các bài tập c,SGK/10- Xem trước bài 4
9
Giáo án GDCD6
Ngày soạn:14/9/09
Ngày giảng:6a:15/9/09
6b:29/9/09
TIẾT 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời
điều chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao
tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.

1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học
về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Hs đọc.
Gv nhận xét.
Gv nêu câu hỏi:
?Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
hs dựa sgk trả lời:
-chào khách,mời khách ngồi,pha nước mời .
-Nói chuyện vui vẻ ,lễ phép...
-Khi khách về chào khách ...
? Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
Hs tự bộc lộ.
Gv nhận xét ,kl.
?Qua câu chuyên trên em rút ra b/h gì cho bản
thân?
Hs rút ra bài học:
1.TRuyện đọc:
10
Giáo án GDCD6
* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
Hs trả lời
Gv nhận xét,rút ra b/h.
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:

- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung .
GV chốt lại.
?Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.
Hs trả lời.
?hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

?trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
? Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức
tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/11.
2.Nội dung bài học:
a, Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý
mến, niềm nở đối với

người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa..
b.Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa
con người với con người
tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội
văn minh tiến bộ.
c.Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vô lễ.
3.Bài tập:
11
Giáo án GDCD6
Hs làm bai cá nhân,trả lời.
Hss đọc tình huống.Tháo luận theo bàn.
Đại diện nhóm trả lời.
Gv nhận xét,k/l.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.

a.Bài a.Hành vi t/h lễ
độ:1,3,5,6.
Các hành vi còn lại thiếu
lễ độ.
b.Bài b.nhận xét tình
huống:Bạn Thanh k có lễ
độ .Nếu là Thanh em sẽ
xin phep chú bảo vệ để
vào gạp mẹ.
c.Bai c:Giải thích câu tn
“Tiên học lễ ,hậu học vãn”
IV. Củng cố, Dặn dò: (6').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.
------------------------
12
Giáo án GDCD6
Ngày soạn: 21/9/09
Ngày giảng:6a:22/9/09
6b:30/9/09
TIẾT 6: BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần
thiết phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về
ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực
hiện tốt kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ
và thiếu lễ độ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông......
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia
1.Truyện đọc:
2.Nội dung bài học:
a.Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
13
Giáo án GDCD6
đình có những quy định chung nào?.

Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
Hs: trái với kỉ luật là vô k/l:Không vâng lợi cha
mẹ .thầy cô...
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.



HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung
khái niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4:( 5') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tậpa SGK/13.
Hs làm bt
Gv nêu ch bài b.
? Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự
do không? Vì sao?.

Tôn trọng kỉ luật là biết
tự giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
b.Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, dem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
c. Cách rèn luyện:
-Đi học đúng giờ
-Vâng lời cha mẹ ,ông bà.
-Thực hiện tốt nội quy nhà
trường.
-T/h tốt an toàn giao thông.
3.Bài tập:
a.Bài a.Hành vi t/h tính kỉ
luật:1,2,6,7.
b.Bài b: Không đồng ý với
q/n đó .
14
Giáo án GDCD6
Hs trả lời
Gv nhận xét.
Hs lên bang làm bt:

Gv nhận xét

c.bài c.Trong những câu
thành ngữ sau, câu nào nói về
tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ
cương
Cho nên kẻ dưới lập đường
mây mưa.
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 6')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
15
Giáo án GDCD6
Ngày soạn: 28/9/09
Ngày giảng:6a:29/9/09
6b:7/10/09
TIẾT 7: BÀI 6: BIẾT ƠN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách
thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác

về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ,
thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.
Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị
máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng
nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao
thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ
chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những
nét đẹp của truyền thống ấy.
2. Triển khai bài:

16
Giáo án GDCD6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 7')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những
việc gì?.
Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ
gì đối với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư
thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên
đức tính gì?.
* HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho
các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Trái với biết ơn là gì?
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v

những người vô ơn, bội nghĩa?.
.....)
Hs: Tự trả lời.
Gv: Treo ảnh cho HS quan sát...
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
1.Truyện đoc:
2.Nội dung bài học
a. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những người
đã giúp đỡ mình, những
người có công với dân tộc,
đất nước.
b. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
17
Giáo án GDCD6



HĐ3: ( 10') Hướng dẫn Hs về cách rèn
luyện lòng biết ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18.
và bt 1 sbt/17.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự
biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những

người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS
như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
c.Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
công ơn của người khác đối
với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà,
tham gia quyên góp, ủng
hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ng3.Bài tập:
a.Bài a.Hành vi t/h long biết
ơn:1,2,3.
b.Bài b.Việc làm t/h sự biết
ơn:
-Vâng lơi cha mẹ
-Nghe lời thầy cô
-Biết ơn các anh hùng liệt sĩ.
-Giúp đỡ bạn khi gạp kk
c.bàic.Trong những câu ca
dao tục ngữ sau câu nào nói
về lòng biết ơn?.

1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong
nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới
đành dạ con
V. Củng cố, Dặn dò : ( 5 Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên
m- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về
cảnh đẹp thiên nhiên.
18
Giáo án GDCD6
--------------------------------------
19
Giáo án GDCD6
Ngày soạn :
Ngày giảng :

TIẾT 8:
BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của
thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố
ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu
sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp:

- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào
bài
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của
thiên nhiên?
Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
1.Truyện đọc:
2.Nội dung bài họ c:
20
Giáo án GDCD6

Gv: Thiên nhiên là gì?.
Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất
nước mà em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không
nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc
sống của con người?
Ví dụ:
a. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên là: những gì
tồn tại xung quanh con người
mà không phải do con người
tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu
trời, sông suối, rừng cây, đồi
núi, động thực vật, khoáng
sản...
* Yêu thiên nhiên sống hoà
hợp với thiên nhiên là sự gắn
bó, rung động trước cảnh đẹp
của thiên nhiên; Yêu quý, giữ
gìn và bảo vệ thiên nhiên.
b. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết

cho cuộc sống của con
người:
+ Nó là yếu tố quan trọng để
phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ
của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại.
c. Trách nhiệm của học
sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê
phán những việc làm sai trái
phá hoại thiên nhiên.
3.Bài tập:
21
Giáo án GDCD6
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/17.

a.bài a: Hành vi thể hiện yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên
1,2,3,4.
b.bài b.về nhà sưu tầm tranh
ảnh về t/n.
IV. Củng cố: ( 2')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')

- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Họ và tên:
22
Giáo án GDCD6
Lớp:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với
bổn phận đạo đức đã học:
Những hành vi biểu
hiện
Bổn phận đạo đức
1. Biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân, ăn uống điều độ,
tích cực phòng và chữa
bệnh.....
1..................................................................................
2. Bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn, đáp
nghĩa.....
2..................................................................................
3. Tự giác chấp hành
những quy định chung
của tập thể, của các tổ
chức xã hội......
3..................................................................................
4. Cư xử đúng mực khi
giao tiếp với người
khác..

4...............................................
5. Cần cù, tự giác, quyết
tâm làm mọi việc...
5...............................................
Câu 2: (2,5 điểm). Cho tình huống sau:
Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về. Thanh
rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh
lại và hỏi: Cháu muốn gặp ai?. Bạn Thanh dừng lại và trả lời: Cháu vào chỗ mẹ
cháu, thế chú không biết à?.
a. Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi như vậy?
b. Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh?
c. Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ?
Câu 3: ( 2 điểm)
-Thế nào là tiết kiệm?
-Hãy nêu những việc làm thể hiện sự tiết kiệm của em
Câu 4: ( 3 điểm).
Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai? Sắp đến ngày 20
tháng 11 , em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo đã
và đang dạy mình?
-------------------------------
23
Giáo án GDCD6
24
Giáo án GDCD6
Ngày soạn: TIẾT 10
Ngay giang:

BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống
chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã
hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn
và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (3'):
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người
không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 8')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi
người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của
Bác?

* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
1.Truyện đọc:
2.Nội dung bài học:
a. Thế nào là sống chan hoà
với mọi người?
Sống chan hoà là sống
vui vẽ, hoà hợp với mọi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×