Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giao an van 7 chuan KTKNN 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.03 KB, 42 trang )

Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

Ngày soạn: 7/1/2011
Ngày dạy: 7A( 10/1/2011)

Tiết 73.

Tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất .

Văn bản:

A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm tục ngữ.
- Thấy dợc giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thien nhiên và lao động sản
xuất.
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao đọng sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- KháI niệm tục ngữ.
- Nội dung t tởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu, phân tích các lớp ghĩa của tục ngữ về thiên nhien và lao đọng sản xuất.
- Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ vè thien nhiên và lao động sản xuất vào
đời sống.
3. TháI độ:
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.


c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó đợc ví là kho báu của kinh nghiệm và trí
tuệ dân gian. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta tìm hiểu 8 câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản xuất. Qua 8 câu tục ngữ này, chúng ta bớc đầu làm quen với
kinh nghiệm về cách nhìn nhận các hiện tợng tự nhiên và công việc lao động sản xuất, đồng
thời học cách diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, uyển chuyển của ND.
* Tiến trình bài dạy:
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.

Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chú I. Đọc - tìm hiểu chung
thích
1. Đọc:
- GV đọc mẫu - HS đọc lại.
2. Chú thích:
- Quan sát chú thích (*)
- Tục ngữ:
- Em hiểu tục ngữ là gì?
+ Về hình thức: là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài
học của nhân dân về:
+Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm vè lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm vè con ngời và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm của thiên nhiên và

lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục
ngữ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
- Em có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành
- 169 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

mấy nhóm?
( - 2 nhóm
- Tục ngữ về thiên nhiên 1, 2, 3, 4.
- Tục ngữ về lao động sản xuất 5, 6, 7, 8)
- Những câu tục ngữ về thiên nhiên đúc rút kinh 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
nghiệm từ hiện tợng nào
* Nói về cách đo thời gian,dự đoán thời tiết, quy
- Cho biết nội dung của câu tục ngữ?
luật nắng ma, gió bão thể hiện kinh nghiệm
quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
* Câu 1:
- Tháng 5 âm lịch đêm ngắn ngày dài
Tháng 10 (âm lịch) đêm dài ngày ngắn
- Phát hiện nghệ thuật trong câu tục ngữ thứ - Lối nói phóng đại:
nhất?
+ Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng

- Lối nói phóng đại có tác dụng gì?
năm và ngày tháng mời.
- ở nớc ta tháng năm thuộc mùa hạ, tháng mời + Gây ấn tợng độc đáo khó quên.
thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ có ý - ở nớc ta vào mùa hạ đêm ngắn ngày dài, vào
nghĩa tác dụng gì?
mùa đông thì ngợc lại.
- Ngoài ra phép đối xứng giữa các vế câu có tác - Phép đối xứng làm nổi bật sự trái ngợc tính chất
dụng gì?
đêm và ngày giữa mùa hạ với mùa đông; câu tục
ngữ dễ nói, dễ nhớ.
- Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là - Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc
gì?
sống con ngời sao cho hợp lí. Lịch làm việc vào
mùa hạ khác mùa đông.
* GVđọc câu 2
* Câu 2:
- Trong cách diễn đạt câu tục ngữ này có gì - NT tiểu đối:
giống với câu 1?
+ Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự
- Tác dụng của nghệ thuật tiểu đối?
khác biệt về ma nắng.
+ Dễ nói, dễ nghe
- Buổi tối trời có nhiều sao thì nắng, văng sao thì
ma vào ngày mai.
- Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện tợng này là (Kinh nghiệm trông sao đoán thời tiết)
gì?
- áp dụng: thời xa khi cha có thông tin khoa học
- Trong thực tế kinh nghiệm này đợc áp dụng nh tục ngữ có giá trị về khí tợng
thế nào?
* Câu 3:

- Câu tục ngữ có mấy vế? Hãy đọc và giải thích - Câu tục ngữ có hai vế
từng vế của câu tục ngữ?
- Kinh nghiệm dự đoán bão: Ráng vàng xuất hiện
- Kinh nghiệm đợc đúc rút từ hiện tợng ráng mỡ phía chân trời ấy là điềm sắp có bão.
gà là gì?
- Bài học về thời tiết để nhân dân chủ động có kế
- Bài học rút ra từ câu tục ngữ này?
hoạch đối phó với thiên tai để giảm tối thiểu thiệt
- Em có biết câu tục ngữ nào có nội dung tơng hại.
tự?
(- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
- "Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì ma"
"Tháng bảy heo may, chuồn chuồn thì bão ...) * Câu 4
- Câu tục ngữ có 8 tiếng, gieo vần lng và giàu
- NT sử dụng trong câu tục ngữ?
hình ảnh.
- Nhận xét về hiện tợng thiên nhiên tháng 7 âm
- Câu tục ngữ nói đến hiện tợng nào? Kinh lịch ở Bắc bộ thờng có lũ lụt. Trớc khi có bão độ
nghiệm nào đợc rút ra từ hiện tợng này?
ẩm không khí cao, kiến chuyển ấu trùng và thức
ăn lên cao.
- ứng dụng của câu tục ngữ?
- Giúp con ngời chủ động đoán thời tiết, chuẩn bị
đối phó với thiên tai.
- ND các câu tục ngữ về lao động sản xuất?

2. Tục ngữ về lao động sản xuất.
* Những câu tục ngữ nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy
trồng, chăn nuôi, mđúc kết kinh nghiệm quý
báu của nhân dân ta về lao động sản xuất.


* Đọc câu tục ngữ số 5

* Câu 5:
- 170 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt và nghệ - Câu tục ngữ có hai vế: tấc đất - tấc vàng.( NT:
thuật sử dụng trong câu tục ngữ?
So sánh ,phóng đại)
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
- Đất quí hơn vàng.
- Đất có giá trị to lớn trong đời sống con ngời.
- Đề cao giá trị, thái độ yêu quí đất.
- Câu tục ngữ thứ sáu về hình thức có gì khác với * Câu 6:
câu tục ngữ trên? nhận xét về cách trình bày?
Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vờn, thứ ba làm
- Hãy chuyển lời câu tục ngữ này sang tiếng -ruộng.
Việt?
- ở đây thứ tự nhất, nhị , tam xác định tầm quan - Chỉ thứ tự, lợi ích của các nghề đó.( Nuôi cá
trọng hay lợi ích của nuôi cá, làm vờn, trồng lúa? có lãi nhất rồi mới đến làm vờn và trồng lúa .)
- Câu tục ngữ có giá trị gì?
- Giúp con ngời biết khai thác tốt điều kiện hoàn
cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.

* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố (n- Kinh nghiệm trồng trọt ở câu tục ngữ này sử ớc, phân, lao động, giống lúa) đối với nghề trồng
dụng cho loại cây gì?
lúa.
- Phép liệt kê sử dụng có giá trị gì?
- Tìm những câu tục ngữ khác có giá trị gần gũi? * Câu 8:
- Kinh nghiệm quý báu trong sản xuất để nâng
- Câu 8 nói lên kinh nghiệm gì?
cao năng suất lao động phải gieo trồng đúng thời
vụ mới phù hợp khí hậu và phát triển tốt.
- Nhận xét về hình thức của câu tục ngữ?
- Lịch gieo cấy đúng thời vụ; cải tạo đất sau mỗi
- Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp vụ (cày, bừa, bón phân, giữ nớc).
nớc ta nh thế nào?
Hoạt động 3: Tổng kết
iii. Ghi nhớ
- Hãy nêu những nét nghệ thuật chính đợc sử
dụng trong các câu tục ngữ?
- Qua các câu tục ngữ em thấy cho ông ta đã có
những khả năng gì?
- HS đọc ghi nhớ

1. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,
nhân quả.
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dẽ vạn dụng.
2. Nội dung:
- Nói về cách đo thời gian,dự đoán thời tiết, quy
luật nắng ma, gió bão thể hiện kinh nghiệm

quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
- Những câu tục ngữ nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy
trồng, chăn nuôi, mđúc kết kinh nghiệm quý
báu của nhân dân ta về lao động sản xuất.

Hoạt động 4: Luyện tập
- HS đọc
- HS tìm nhanh

IV. Luyện tập:
1. Em hãy đọc phần đọc thêm.
2. Thi tìm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất.

4. Hớng dẫn học tập: (2 phút)
- Học thuộc các câu tục ngữ đã học, nắm ND, NT của từng câu.
- Su tầm thêm các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng.

- 171 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

Ngày soạn: 7/1/2011
Ngày dạy: 7A( 15/1/2011)


Tiết 74

Chơng trình địa phơng.
(Phần Văn và Tập làm văn)

A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc yêu cầu và cách thức su tầm ca dao, tục ngữ địa phơng.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của ca dao, tục ngữ địa phơng.
B Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc su tầm ca dao, tục ngữ địa phơng.
- Cách thức su tầm tục ngữ, ca dao địa phơng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách su tàm ca dao, tục ngữ địa phơng.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phơng ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, giữ gìn những cau ca dao, tục ngữ địa phơng thông qua ý thức su
tầm.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Nội dung và nghệ thuạt của các câu tục ngữ về thien nhiên và lao
động sản xuất.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung cần đạt

i. Xác định đối tợng su tầm

1. Phân biệt ca dao, dân ca, tục ngữ:
* Yêu cầu HS phân biệt ca dao dân ca, tục ngữ * Giống nhau: đều là những sáng tác dân gian.
* Khác nhau:
- Tục ngữ là những câu nói - Ca dao là những lời
thơ
- Tục ngữ thiên về duy lí - Ca dao thiên về trữ
tình.
- GV giới hạn đối tợng su tầm
- Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm - Ca dao biểu
Hoạt động 1: Xác định đối tợng su tầm

- 172 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

hiện thế giới nôịi tâm của con ngời.
2. Đối tợng su tầm: những câu ca dao, tục ngữ lu
hành ở địa phơng, nói về địa phơng Thanh Hoá
(địa danh, sản vật, thiên nhiên, lao động....)
ii. Cách su tầm:
a. Tìm nguồn gốc su tầm
- Hỏi cha mẹ, ngời địa phơng, ngời già cả, nghệ
nhân, nhà văn ở địa phơng, thông qua sách báo tài
liệu...
b. Cách su tầm
- Mỗi HS có vở làm bài tập hoặc sổ tay su tầm ca
dao, tục ngữ. Mỗi lần su tầm đợc hãy chép vào để

khỏi quên hoặc thất lạc.
- Sau khi su tầm đủ 20 câu thì phân loại: Ca dao
dân ca chép riêng, tục ngữ chép riêng
- Các câu còn lại sắp xếp A,B, C... chữ cái đầu
câu.

Hoạt động 2: Cách su tầm
- Gợi ý nguồn su tầm

- Hớng dẫn cách su tầm

4. Hớng dẫn học tập

Năm học: 2010-2011

- Thời gian nộp bài: Tuần 1 - tháng 4.
- Học thuộc lòng tất cả các câu ca dao, tục ngữ đã su tầm đợc.

===================================================================
Ngày soạn: 7/1/2011
Ngày dạy: 7A( 15 /1/2011)

Tiết 75-76

luận.

Tìm

hiểu


chung

về

văn

nghị

A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bớc đầu biết vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiép tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:

Văn bản nghị luận là văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con ngời, có vai trò

rèn luyện t duy, năng lực biểu đạt, những quan niệm, t tởng sâu sắc trớc đời sống. Có năng
lực nghị luận cũng là một điều kiện cơ bản để con ngời thành đạt trong cuộc sống XH. Hôm
- 173 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

nay chúng ta bớc đầu tìm hiểu chung về văn nghị luận.
* Tiến trình bài dạy:
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu nghị luận I. Nhu cầu nghị luận và văn bản
nghị luận.
và văn bản nghị luận.
1. Nhu cầu nghị luận
* GV cho HS đọc các câu hỏi trong SGK.
- Trong đời sống em có thờng gặp các vấn đề
và câu hỏi kiểu nh vậy không? (- Đây là vấn đề
thờng gặp trong đời sống.)
- Gặp các vấn đề câu hỏi loại đó, em có thể trả
lời bằng các kiểu văn bản đã học nh kể chuyện,
miêu tả, biểu cảm không vì sao?
(Không, vì đòi hỏi phải có lý lẽ xác đáng, có
sức thuyết phục, phải sử dụng khái niệm thì

nghe mới hiểu và tin đợc.)
* Trả lời cho câu hỏi "hút thuốc lá có hại nh thế
nào?" ta phải phân tích cung cấp số liệu thì ngời ta mới tin đợc.
- Bàn luận, chứng minh, giải thích là những
nhu cầu nghị luận trong cuộc sống.
đó là những t duy, khái niệm có sử dụng
nghị luận thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời các
câu hỏi loại đó trong cuộc sống.
- Để trả lời những câu hỏi nh thế, hàng ngày
trên báo chí đài em thờng gặp những kiểu văn
bản nào? kể tên?
(- Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, bài xã
luận, bình luận, bài phát biểu trên báo chí.)

- Trong đời sống, khi gặp những vấn đề cần bàn
bạc, trao đổi, phát biểu, bình luận, trao đổi, bày tỏ
quan điểm ta thờng sử dụng Vb nghị luận.
- Văn bản nghị luận tồn tại khắp nơi trong cuộc
sống.

2. Thế nào là văn bản nghị luận
* GV cho HS đọc văn bản "Chống nạn thất a. Ví dụ:
Vấn đề nghị luận : Chống nạn thất học
học".
- Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì?
(Kêu gọi nhân dân đi học.)
- Để thực hiện mục đích ấy bài viết nêu ra
những ý kiến nào? Nêu luận điểm của bài?
(- Tác hại của chính sách ngu dân của Pháp
đối với dân trí Việt Nam.

- Những điều kiện cần phải có để ngời dân
tham gia xây dựng nớc nhà.
* Tác hại
- Các BP để chống mù chữ. )
- Hạn chế mở trờng
- Tìm những câu văn mang luận điẻm?
- Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu - 95% thất học
* Những điều kiện
ra những lý lẽ nào?
- Bài văn nghị luận dới dạng ý kiến nào?( Bài - Nâng cao dân trí
- Có kiến thức
xã luận kêu gọi, tuyên truyền)
- Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình - Biết đọc, biết viết
bằng văn kể chuyện, miêu tả bằng văn biểu * Các biện pháp
cảm đợc không? vì sao?( Không, vì không đáp - Đa ra một loạt những biện pháp cụ thể
ứng đợc nhu cầu trả lời, không đa ra đợc các
dẫn chứng, lí lẽ thuyết phục ngời đọc, ngời
nghe.)
- Em hiểu thế nào là văn bản nghị luận?
b. Kết luận:
- Văn bản nghị luận đòi hỏi yêu cầu gì?
- Văn nghị luận là văn bản đợc viết ra nhằm xác
- 174 -


Giáo án Ngữ văn 7
-

Lê ThịLiêu


Trong giai đoạn sau cách mạng tháng 8
bài nghị luận của Bác có ý nghĩa thực tế
đời sống nh thế nào?
(Nạn dốt là nạn cần xoá bỏ nhanh thì mới có
thể xây dựng nớc nhà. Bài viết đã đề cập đến
vấn đề bức xúc nhất lúc bây giờ, thức tỉnh ngời
đọc.)
- Em có nhận xét gì về t tởng quan điểm trong
bài nghị luận?

Năm học: 2010-2011
lập cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng, quan
điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có
luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục

- Những t tởng, quan điểm trong bài văn nghị luận
phải hớng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong
cuộc sống thì mới có ý nghĩa.
II. Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2:
Ghi nhớ
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
Hoạt động Luyện tập
III. Luyện tập
3:
* GV cho HS đọc bài văn: Cần tạo ra thói 1. Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời
sống xã hội.
quen tốt trong đời sống xã hội.
- Đây có phải là bài văn nghị luận không? tại

sao?
(Có, vì nhan đề của nó là một ý kiến, một luận
điểm nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe
quan điểm, t tởng "cần tạo ra ..." bài văn có
luận điểm rõ ràng, lí lẽ dẫn chứng giàu sức
thuyết phục.)

- Cần tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã
hội.
- Lí lẽ 1: Có thói quen tốt và thói quen xấu
* Dẫn chứng:
- Tác giả đề xuất ý kiến gì?
- Thói quen tốt: dạy sớm, ...
- Để thuyết phục ngời đọc tác giả nêu những - Thói quen xấu: Hút thuốc, ...
- Lí lẽ 2: Tạo đợc thói quen tốt là rất khó nhng ....
lý lẽ và dẫn chứng nào?
hiểu thói quen xấu ...
- Em có nhận xét gì về vấn đề bài văn nghị
luận?
- Em có tán thành ý kiến của bài viết không?
vì sao? Nhận xét về cách trình bày?
(Em có tán thành vì đó là ý kiến đúng, đợc
trình bày rõ ràng, có lí lẽ và dẫn chứng giàu
sức thuyết phục.)
- Đọc xong văn bản em có suy nghĩ và quan
điểm gì về vấn đề nêu ra trong văn bản nghị
2. Văn bản: Hai biển hồ
luận?( Có thói quen tốt
Xem lại mình, rèn luyện thói quen tốt)
- Văn bản nghị luận.

* Hãy đọc văn bản "Hai biển hồ"
- Đây là văn bản tự sự hay nghị luận? Vì sao?
- Văn bản nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời
nghe t tởng gì?
(Cần biết chia sẻ trong cuộc sống đó là hạnh
phúc của cuộc đời)
- Để đạt đợc mục đích bài nghị luận sử dụng
mấy luận điểm những dẫn chứng và lí lẽ nào?
(- 2 luận điểm
- 2 dẫn chứng
- 2 lí lẽ
- Em có nhận xét gì về cách trình bày vấn đề
trong văn bản?
(Vấn đề đợc trình bày trong văn bản rõ ràng,
lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục.)
- 175 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- Em có tán thành ý kiến trên không? Vì sao?
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
4. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm những đoạn văn, bài văn nghị luận tiêu biểu làm tài liệu học tập; phân biệt văn

nghị luận và văn tự sự ở những Vb cụ thể.
- Soạn "Tục ngữ về con ngời và xã hội"

Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy: 7A( 17/1/2011)

Tiết 77

Văn bản

Tục ngữ về con ng ời và xã hội.

A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con ngời, đa ra nhận xét, lời khuyên về
lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con ngời Việt Nam.
- Thấy đợc đặc điểm hình thức của những cau tục ngữ về con ngời và xã hội..
B.trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Nội dung và đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con ngời và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con ngời và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con ngời và xã hội trong đời sống.
3. TháI độ:
Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Tục ngữ là gì?

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Tục ngữ là những lời vàng, ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân
qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là
kho báu những kinh nghiệm dân gian về con ngời và XH.
* Tiến trình bài dạy:
- 176 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.

I. tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Nội dung văn bản: Chia thành ba nhóm
- Tục ngữ về phẩm chất con ngời: câu 1,2,3.
- Tục ngữ về học tập, tu dỡng: câu4,5,6.
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử: câu 7,8,9.
* Ba nhóm trên vẫn hợp thành một văn bản vì:
- Về nội dung chúng đều là những kinh nghiệm và
những bài học của dân gian về con ngời và XH.
- Về hình thức chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần,
nhịp, thờng dùng so sánh, ẩn dụ.

Hoạt động Tìm hiểu ý nghĩa của các câu II. Tìm hiểu văn bản
2:
tục ngữ
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất
con ngời:
* Câu 1: "Một mặt ngời ..."
- Câu tục ngữ thứ nhất có đặc điểm gì về hình - Hình thức: Ngắn gọn, gieo vần lng
thức?
- Nghệ thuật: So sánh, đối lập đơn vị chỉ số lợng.
- Nội dung: Khẳng định sự quí giá của con ngời
thể hiện t tởng coi trọng con ngời hơn của cải vật
- Tác dụng của câu tục ngừ này?
chất, đề cao, tôn vinh con ngời.
- Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa?
* Câu 2:
- Tầm quan trọng của cái răng, cái tóc
- Hãy cho biết nghĩa của câu tục ngữ số 2?
- Phần nào thể hiện tình trạng sức khoẻ của con
- Kinh nhiệm nào của dân gian đợc đúc kết ngời và góp phần làm đẹp cho con ngời.
trong câu tục ngữ này?
- Kinh nghiệm: Ngời đẹp từ những thứ nhỏ nhất,
Cái răng cái tóc là một bộ phận quan trọng mọi biểu hiện ở con ngời đều phản ánh vẻ đẹp của
của con ngời, làm nên vẻ đẹp hình thể của con anh ta.
ngời.
- Lời khuyên:
+ Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ
- Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì?
nhất.
+ Có thể xem xét t cách con ngời từ những biểu
hiện nhỏ của chính mình.

* Câu 3:
Đọc câu 3
- Nghĩa đen: Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ,
- Câu tục ngữ số 3 có mấy lớp nghĩa? Hãy phân không đợc ăn bẩn, mất vệ sinh. Dù thiếu mặc rách
tích?
cũng phải thơm tho.
- Nghĩa bóng: Cuộc sống có thiếu thốn nghèo túng
cũng không đợc làm điều xấu xa, tội lỗi mà phải
giữ bản chất lơng thiện, trong sạch.
- Lời khuyên: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù
- Từ kinh nghiệm sống dân gian muốn khuyên trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không đợc để nhân
ta điều gì?
phẩm hoen ố.

Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chung
- Gọi HS đọc
- Hỏi các chú thích
- Về nội dung có thể chia văn bản tục ngữ này
làm mấy nhóm?
- Tại sao ba nhóm trên vẫn có thể hợp thành
một văn bản?

2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu
dỡng
*. Câu 4: "Học ăn, học nói..."
- Lặp lại từ học bốn lần nhấn mạnh việc học
- Nhận xét về đặc điểm ngôn từ và tác dụng toàn diện tỉ mỉ.
của nó trong câu tục ngữ?
- Khuyên con ngời học ăn nói, cách ứng xử, tế nhị,
- Nghĩa của câu tục ngữ?

lối sống thanh bạch Lời khuyên về lối sống.
- Kinh nghiệm:
- Từ đó, có thể nhận ra kinh nghiệm nào đợc + Con ngời cần thành thạo mọi việc, khéo léo
trong giao tiếp.
đúc kết trong câu tục ngữ này?
- Ngày nay lời khuyên này còn có ý nghĩa tác + Học hành để trở thành giỏi giang là vô cùng cần
thiết.
- 177 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

dụng nữa không?
+ Việc học phải toàn diện, tỉ mỉ.
- Lời khuyên này vẫn có giá trị với cuộc sống * Câu 5, 6
của chúng ta hôm nay.
- Hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung ý
nghĩa cho nhau. Ngoài việc học thầy ta còn phải
- Đọc câu 5, 6 và cho biết ý nghĩa của 2 câu tục học điều tốt ở bạn.
ngữ?
- Ta phải biết học cả thầy và bạn bè để không
- Câu 5: Đề cao học thầy.
ngừng nâng cao trình độ của bản thân, phải biết
- Câu 6: Đề cao học bạn.
nhớ công lao của thầy vì thầy đem cho ta sự hiểu
- Bạn cùng lứa tuổi, cùng trang lứa nên dễ bảo biết, lớn lên về trí tuệ, dẫn ta tới tầm cao của trí

ban học hỏi nhau hơn.
thức.
3. Kinh nghiệm và bài học ứng xử
- Hai câu tục ngữ trên có mâu thuẫn với nhau *. Câu 7:
không? Nên hiểu học thầy, học bạn nh thế nào - Nghệ thuật: So sánh
cho đúng?
- Nghĩa câu tục ngữ: thơng mình nh thế nào thì th- Đọc
ơng ngời nh thế ấy.
- Câu tục ngữ có sử dụng nghệ thuật gì?
- Lời khuyên: Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha,
- Nghĩa của câu tục ngữ?
không nên sống ích kỉ.
Ngời hạnh phúc là ngời luôn biết cảm thông, *. Câu 8:
chia sẻ và mang lại HP cho mọi ng".
- Nghĩa đen: Khi ăn quả ta phải nhớ tới công sức
ngời trồng ra quả đó.
- Lời khuyên từ câu tục ngữ này?
- Nghĩa bóng: Hởng công sức thành quả ta phải
nhớ công ơn của những ngời đi trớc, những ngời đã
- Hãy phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tạo dựng nên nó.
câu tục ngữ?
Bài học về lòng biết ơn.
- Con ngời cần có lòng biết ơn vì:
+ không có gì tự nhiên có cho ta
+ mọi thứ ta đợc hởng thụ đều do công sức của con
- Tại sao con ngời ta cần phải có lòng biết ơn? nggời.
*. Câu 9:
- Hãy giải thích câu tục ngữ và cho biết câu tục - Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh. Chia rẽ sẽ
ngữ khuyên chúng ta điều gì?
không việc nào thành công.

- Trong thực tế ở trờng học, câu tục ngữ này đ- - NT ẩn dụ.
ợc áp dụng vào các hoạt động nào?
Hoạt động Ghi nhớ
3:
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
Hoạt động Luyện tập
4:
- Nêu cảm nghĩ về 1 câu tục ngữ mà em thích?
- Đọc phần đọc thêm
- Tìm những câu tục ngữ có nội dung tơng tự?

III. ghi nhớ (SGK)
IV Luyện tập

4. Hớng dẫn học tập:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Soạn: Câu rút gọn
Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy: 7A( 19/1/2011)

Tiết 78

Rút gọn câu.

A. Mức độ cần đạt::

Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụg của việc rút gọn câu.
- Nhận biết đợc câu rút gọn trong VB.
- 178 -



Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- KháI niệm và cách dùng câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích cau rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. TháI độ:
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
2. Học sinh: Cá nhân soạn bài.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động Tìm hiểu thế nào là rút gọn
1:
câu

* GV sử dụng bảng phụ ghi các VD.
- Cấu tạo của 2 câu a, b có gì khác nhau?
- Tìm từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu
a?( Chủ ngữ: Ngời Việt Nam; Chúng ta)

I. Thế nào là rút gọn câu

1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
- Câu b có thể thêm từ "chúng ta" đóng vai trò chủ
ngữ.
- Lợc bỏ chủ ngữ vì lời khuyên này để nói chung
- Vì sao chủ ngữ trong câu a có thể đợc lợc chung với tất cả mọi ngời.
bỏ?( - Đây là câu tục ngữ đa ra một lời
khuyên cho tất cả mọi ngời.)

- Trong những câu in đậm, thành phần nào * Ví dụ 2:
của câu đợc lợc bỏ?
- Câu a: Lợc bỏ vị ngữ
- Câu b: Lợc bỏ chủ ngữ vị ngữ
Tránh lặp lại thông tin
- Qua việc tìm hiểu em hiểu thế nào là rút 2. Ghi nhớ: SGK
gọn câu?
Hoạt động Cách dùng câu rút gọn.
II. Cách dùng câu rút gọn
2:
* GV gọi HS đọc ví dụ
- Những câu in đậm thiếu thành phần nào? 1. Rút gọn câu nhng không làm ngời đọc hiểu sai
Có nên rút gọn câu nh vậy không? Vì sao?( câu nói.
- Thiếu chủ ngữ

- Không nên rút gọn vì câu rất khó hiểu)
2. Rút gọn cần tránh thái độ cộc lốc khiếm nhã.
- Cần thêm từ ngữ nào vào câu rút gọn (in
đậm) dới đây để thể hiện thái độ lễ phép?( Bài kiểm tra toán mẹ ạ.)
- Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?
Hoạt động Luyện tập
III. Luyện tập
3:
- 179 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- Tìm câu rút gọn khôi phục những thành Bài tập 1:
phần câu đợc rút gọn. Vì sao trong thơ ca th- - Câu b rút gọn chủ ngữ
ờng có những câu rút gọn?( - Diễn đạt đầy - Câu c rút gọn chủ ngữ
đủ không thành thơ đợc)
Bài tập 2:
a) câu 1, 7
* GS gọi HS đọc và làm bài tập 2
- Tìm câu rút gọn? Khôi phục thành phần b) câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8
- ý cô đọng hàm xúc
câu đợc rút gọn?
* GV gọi HS đọc mẫu chuyện vui

Bài tập 3:


- Tìm sự hiểu lầm giữa ngời khách và chú - Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì không đúng
bé?( Chú bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến sẽ dẫn đến hiểu lầm.
khách hiểu lầm)
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì về
cách nói năng?
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong bài
học hôm nay.
4. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.
- Soạn: Đặc điểm của văn nghị luận.

Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày dạy: 22/1/2011

Tiết 79

luận.

Đặc

điểm

của

văn

nghị


A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
-Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị uận và mối quan hệ của chúng với nhau.
- Biết cách vận dụng những kiến thức của văn nghị luận vào đọc hiểu VB.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- đặc điểm của VB nghị luận với các yếu tố luận điểm , luận cứ và lập luận gắn bó mật
thiết với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một VB nghị luận.
- Bớc đầu biết xá định luận điẻm, xây dựng hẹ thóg luận điểm, luận cứ và lập luận cho mọt
dề bài cụ thể.
3. TháI độ:
- Có ý thức vận dụng những kiến thức của văn nghị luận vào đọc hiểu VB
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Làm thế nào để nhận biết một văn bản nghị luận?
3. Bài mới:
- 180 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động 1: Tìm hiểu luận điểm, luận cứ

và lập luận.
- HS đọc lại văn bản "chống nạn thất học".
* GV: Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng,
quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Luận điểm chính của bài là gì?
- Luận điểm đó đợc trình bày đầy đủ ở câu
nào?
- Luận điểm này đã đợc cụ thể thành việc
làm nào?( Những ngời đã biết chữ dạy cho)
- Em có nhận xét gì về kiểu câu thể hiện
luận điểm?
- Câu "Mọi ngời Việt Nam..." thể hiện t tởng bài văn.
Câu "Những ngời đã biết chữ ..." nêu
nhiệm vụ cụ thể luận điểm nhỏ.
- Em hiểu thế nào là luận điểm?
Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn
nghị luận?( Là linh hồn của bài viết, nó
thống nhất bài văn thành một khối)
- Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm
phải đạt yêu cầu g
- Em hãy tìm lí lẽ trong bài?
(2 lí lẽ:
+ Do chính sách ngu dân...
+ Nay nớc độc lập rồi...
- Hai lí lẽ này trả lời cho câu hỏi nào?
(Vì sao phải chống nạn thất học?)
- Để trả lời cho câu hỏi "Muốn chống nạn
thất học thì phải làm thế nào?" Bác đa
những lí lẽ và dẫn chứng nào?
- Những lí lẽ và dẫn chứng đó gọi là luận cứ.

Em hiểu thế nào là luận cứ?
- Luận cứ đóng vai trò gì?
- Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải
đạt yêu cầu gì?
- GV: Lập luận và cách lựa chọn sắp xếp,
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm.

- Chỉ ra phép lập luận trong bài? nhận xét?

- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
Hoạt động 2:
Luyện tập
- Em hãy đọc văn bản "Cần tạo ra..."
- Tìm luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
- HS đọc

Năm học: 2010-2011

I. luận điểm, luận cứ và lập luận.
* Mỗi bài văn đều có luận điểm, luận cứ và lập luận.
1. Luận điểm
a. Văn bản "Chống nạn thất học"
- Luận điểm thể hiện ở nhan đề "Chống nạn thất
học"
- Câu văn thể hiện luận điểm: "Mọi ngời Việt Nam...
"
- Câu khẳng định

* Luận điểm là t tởng, quan diểm của bài văn. Luận

điểm có thể đợc nêu ra bằng câu khẳng định( hoặc
phủ định), đợc diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.
Luận điểm là linh hồn của bài viết, kết nối các đoạn
văn thành một khối. Trong bài văn có thể có có luận
điểm chính và luận điểm phụ.
* Luận điểm phảI đúng đắn, chân thực, dáp ứng đợc nhu cầu thực tế.

2. Luận cứ: là những lí lẽ, dẫn chứng lam cơ sở cho
luận điểm.
Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới
khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.

3. Lập luận
- Trớc hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn
thất học.
- Chống nạn thất học để làm gì.
- Chống nạn thất học bằng cách nào
Lập luận nh vậy là chặt chẽ.
* Lập luận( luận chứng): là cách lựa chọn, sắp xếp,
trình bày luận cứ để làm rõ luận điểm.
* Lập luạn phảI chặt chẽ, hợp lí thì mới có sức
thuyết phục.
*. Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
* Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống
xã hội.
- Luận điểm chính: nhan đề.
- 181 -



Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

- HS xác định.

Năm học: 2010-2011

- Luận điểm phụ và lí lẽ.
* Biểu hiện của thói quen tốt
+ Dậy sớm, giữ lời hứa, đúng hẹn, đọc sách.
* Biểu hiện của thói quen xấu
+ Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự.
+ Vứt rác bừa bãi ra đờng.
+ Ném cốc vỡ
* Các biểu hiện về ý thức không sửa của thói xấu.
+ Ngời ta dễ phân biệt thói xấu và thói tốt.
+ Do thành thói quen nên khó sửa thói xấu.
* Lập luận:
- Khái quát về thói quen.
- Thói quen tốt cần rèn luyện.
- Chữa thói quen xấu.
Các luận cứ trình bày thói xấu đi từ thói xấu nhỏ đến
thói xấu lớn.

4. Hớng dẫn học tập:
- Học thuộc lí thuyết.
- Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản "Học thầy, học bạn"
- Soạn: Đề văn nghị luận
- **********************************************************************

Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày dạy: 7A( 22/1/2011)

Tiết 80

Đề văn nghị luận và việc lập ý
cho bài văn nghị luận.

A. mức độ cần đạt:
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
B. trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn
nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm, biét cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề của tự sự, miêu tả.
3. Thái độ:
- Có ý thức lập ý khi làm bài văn nghị luận.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Văn bản nghị luận có đặc điểm gì? Thế nào là luận điểm? Luận cứ? luận chứng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn nghị luận.
* GV sử dụng bảng phụ
- Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu

đề đợc không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn
sắp viết có đợc không?( có thể dùng đề ra làm
đề bài -> đề bài của 1 đề văn thể hiện chủ đề
của nó...)

I. tìm hiểu đề văn nghị luận.
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
* Ví dụ: 11 đề trong SGK.
- 11 đề nêu ra những vấn đề khác nhau nhng đều
bắt nguồn từ cuộc sống.
- Mục đích đa ra để ngời viết bàn luận, làm sáng
rõ. Đó là những luận điểm:

- 182 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề
nghị luận?
+ Các vấn đề trong 11 đề xuất phát từ đâu?
+ Ngời ra đề đặt ra những vấn đề ấy để làm gì?
- Nhắc lại t/chất của các đề văn?
- Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc
làm văn?
* GV: Mỗi đề nghị luận đòi hỏi ngời viết một

thái độ, tình cảm phù hợp: khẳng định hay phủ
định, tán thành hay phản đối, chứng minh giải
thích hay tranh luận
- Em có nhận xét gì về đề văn nghị luận?
- HS đọc các đề

+ Đề 1: Lối sông giản dị của Bác Hồ
+ Đề 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
+ Đề 3: Tác dụng của thuốc đắng.
+ Đề 4: Tác dụng của thất bại.
+ Đề 5: Tầm quan trọng của tình bạn đối với
cuộc sống của con ngời.
+ Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian.
+ Đề 7: Cần phải khiêm tốn.
+ Đề 8: Quan hệ gữa hai câu tục ngữ
+ Đề 9: Vai trò, ảnh hởng khách quan của môi trờng, yếu tố bên ngoài.
+ Đề 10: Hởng thụ và làm việc, cái gì nên chọn
trớc, chọn sau.
+ Đề11: Thật thà là cha dại.
- Tính chất của đề: ngợi ca, phân tích, khuyên
nhủ, phản bác... có tính định hớng cho bài viết,
chuẩn bị cho HS một thái độ, một giọng điệu.
Ghi nhớ: ý 1 ghi nhớ SGK/23
- Cho HS tìm hiểu đề: "Chớ nên tự phụ
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
- Đề nêu lên vấn đề gì?
* Đề bài: Chớ nên tự phụ.
- Đối tợng và phạm vi nghị luận?
- Vấn đề nghị luận: tính tự phụ
- Tính chất của đề là gì?

- Phạm vi nghị luận: vấn đề thực tế
- Đề văn nghị luận đòi hỏi ngời viết phải làm - Tính chất của đề: khuyên nhủ
gì?
* Ghi nhớ: ý 2 ghi nhớ SGK/23
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách lập ý cho bài văn II. Lập ý cho bài văn nghị luận:
nghị luận:
- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện một t tởng, - Đề bài: Chớ nên tự phụ.
thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành
với ý kiến đó không?
1. Xác lập luận điểm: Tính tự phụ
- Hãy nêu ra luận điểm gần gũi với luận điểm
của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá các
luận điểm chính bằng các luận điểm phụ?
- Để lập luận cho t tởng "Chớ nên tự phụ" ngời
ta thờng nêu câu hỏi thế nào?
2. Tìm luận cứ:
(- Tự phụ là gì?
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ?
- Tự phụ có hại nh thế nào?
- Tự phụ có hại cho ai?)
- Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ?
- Nên bắt đầu lời khuyên "Chớ nên tự phụ ở chỗ
nào"?
3. Xây dựng lập luận:
- Có thể nêu định nghĩa tự phụ là gì? Rồi suy ra
tác hại của nó đợc không? Hãy xây dựng trật tự
lập luận để giải quyết đề bài?
- Lập ý cho bài văn nghị luận nghĩa là nh thế
nào?

* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3:
Luyện tập
IiI. Luyện tập
- Tìm hiểu đề và tìm ý cho đề bài:" Sách là ngời Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách.
bạn lớn của con ngời" ?
Sách thoả mãn nhu cầu hởng thụ và phát triển
- Hãy đọc bài tham khảo ích lợi của việc đọc tâm hồn
sách?
- Luận điểm nhỏ:
+ Giúp học tập rèn luyện hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền quá khứ, hiện tại và tơng lai.
+ Cảm thông, chia sẻ với con ngời, dân tộc và
- Nhắc lại những điều cần lu ý trong bài học nhân loại.
- 183 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

ngày hôm nay?

Năm học: 2010-2011
+ Th giãn, thởng thúc trò chơi.
+ Cần biết chọn sách và quý sách, biết cách đọc
sách.

4. Hớng dẫn học tập:

- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm hiểu luận điểm, luận cứ cho đề sau: Ca dao dân ca tiếng hát ân tình của ng ời bình
dân xa.
- Soạn bài: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.

Ngày soạn: 22/1/2010
Ngày dạy: 7A( 24/1/2011)
Tiết 81 Văn bản
Tinh

thần yêu n ớc của nhân
dân ta.

A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc qua VB chính luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm
sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nớc nồng nàn của nhân dân VN.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Nét đẹp truyền thống yêu nớc của ND ta.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua VB.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết VB nghị luận xã hội.
- Đọc- hiểu VB nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập VB chứng minh.
3. Thái độ:
- Có tinh thần yêu nớc và lòng tự hào dân tộc.
- 184 -



Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Thế nào là văn nghị luận?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Mùa xuân năm 1951, tại một khu rừng Việt bắc, Đại hội Đảng Lao Động Việt Nam
nay là Đảng Cộng sản VN lần thứ hai đợc tổ chức. Hồ Chủ Tịch đã thay mặt Ban chấp hành
trung ơng Đảng đọc Báo cáo chính trị quan trọng, trong đó có đoạn bài về Tinh thần yêu nớc của ND ta. Đây là một mẫu mực về văn nghị luận.
* Tiến trình bài dạy:
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chú
thích
- GV đọc mẫu - HS đọc lại.
- Tìm hiểu chú thích 2, 5
- Hãy nhắc lại những điều em ghi nhớ nhất về
Bác?
- Quan sát chú thích* trình bày xuất xứ của bài
văn?
- Em biết gì về thời điểm lịch sử 1951?

- Bài văn nói về vấn đề gì? đợc trình bày qua

mấy phần?

- Tác giả có vai trò gì trong khi tạo dựng văn
bản này?
- Từ các dấu hiệu trên, hãy xác định phơng
thức biểu đạt chính của bài văn và kiểu văn
bản này?
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
- Tác giả nhận định ntn về lòng yêu nớc?
Qua câu văn em hiểu tác giả đã nhận xét nh
thế nào về lòng yêu nớc của ND?

I. tìm hiểu chung
1. Đọc:
Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhng vẫn thể
hiện tình cảm.
2. Tác giả:
- Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong thơ
văn Hồ Chí Minh.
3. Tác phẩm:
- Xuất xứ: VB trích từ văn kiện Báo cáo chính trị
do chủ tịch HCM trình bày tại đại hội lần thứ II
của Đảng lao đọng VN họp tại Việt Bắc tháng
2/1951.
* Bố cục: 3 phần:
+ Nhận định chung về lòng yêu nớc( KháI quát
vấn đề)
+ Chứng minh truyền thống yêu nớc của nhân dân
ta theo dòng thời gian lịch sử.
Chứng minh luận điểm: Đồng bào ta ngày nay

cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trớc bằng
thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp.)
+ Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa
truyền thống yêu nớc của ND.
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ đồng thời
khẳng định truyền thống yêu nớc của nhân dân ta.
- Phơng thức lập luận
- Văn bản nghị luận.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhận định chung về lòng yêu nớc
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu n ớc. Đó là
truyền thống quý báu của ta.
-> Tình yêu nớc ở độ mãnh liệt, sôi nổi, chân
thành , và đã có từ rất lâu rồi.

- Lòng yêu nớc đợc tác giả giới hạn và nhấn
mạnh trong phạm vi nào?Vì sao tác giả lại - Trong đấu tranh chống ngoại xâm
nhấn mạnh biểu hiện lòng yêu nớc ở phơng + Vì đặc điểm lịch sử của dân tộc ta luôn luôn
phải đơng đầu với kẻ thù xâm lợc.
diện này?
+ Vì đây là bài văn đợc ra đời trong những năm
kháng chiến chống Pháp, nhận dân ta đang thi
đua yêu nớc và đánh giặc.
- Tác giả dùng nghệ thuật gì để nói về tinh - NT : Từ ngữ gợi hình ảnh( làn sóng, lớt qua,
thần về tinh thần yêu nớc trong phần mở đầu? nhấn chìm)+ So sánh, từ láy, điệp từ
- Tác dụng của các hình ảnh và ngôn từ này - Tác dụng:
- 185 -


Giáo án Ngữ văn 7


Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

là gì?
- Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả?
- Đặt trong bố cục bài văn nghị luận, đoạn mở
đầu có vai trò và ý nghĩa gì?
Qua nhận định cụ thể rõ ràng, chúng ta cảm
nhận đợc tình cảm của tác giả ra sao?

+ Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nớc
+ Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+ Thuyết phục ngời đọc
- Cách nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành mạch,
dứt khoát.
- Tạo luận điểm chính cho cả bài văn
- Bày tỏ nhận xét chung về lòng yêu nớc mãnh liệt
của nhân dân ta cùng giới hạn phạm vi nhận định.
- Bác chứng minh lòng yêu nớc qua mấy thời - Tự hào ...
kì?
- Lòng yêu nớc trong quá khứ đợc xác nhận
bằng những chứng cớ lịch sử nào?
2. Biểu hiện cụ thể của lòng yêu n ớctheo dòng
- Vì sao tác giả lại khẳng định: Chúng ta có thời gian lịch sử:
quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang a. Trong quá khứ lịch sử:
đó?
- Những trang sử hào hùng thời Bà Trng, Bà Triệu,
Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...

- Đây là những thời đại gắn liền với chiến công
hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân
tộc.
- Nhận xét cách đa dẫn chứng trong đoạn văn - Dẫn chứng tiêu biểu, sắp xếp theo trình tự thời
này? Tác dụng?
gian + biện pháp liệt kê( tên các anh hùng dân
tộc)-> chứng minh một cách thuyết phục cho lòng
yêu nớc trong lịch sử dân tộc.
- Đọc đoạn văn thứ 2?
b. Trong thời kì kháng chiến hiện tại
- Tìm câu mở đoạn nêu nội dung chính?
- Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên
- Câu này nêu vấn đề bằng cách nào?Tác ta ngày trớc.
dụng?
-> nêu vấn đề gián tiếp, có tác dụng liên kết ý với
- Để chứng minh cho điều đó, tác giả đã đa đoạn thứ nhất.
dẫn chứng nh thế nào?
- Từ các cụ già ... yêu nớc ghét giặc.
- Từ những chiến sĩ... nh con đẻ của mình.
?Nhận xét về cách diễn đạt?
- Từ những nam nữ công nhân... cho Chính phủ.
Tác giả liệt kê dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu,
chọn lọc theo các phơng diện( Lứa tuổi, nghề
- Qua đây, em hiểu gì về tinh thần yêu nớc nghiệp, vùng miền); câu văn có sử dụng quan hệ
của đồng bào ta trong kháng chiến?
từ: Từ... đến
Tinh thần yêu nớc sục sôi, mạnh mẽ.
- Khép lại văn bản, Bác đề cập tới vấn đề gì?
- Bác dùng nghệ thuật gì để nói về tinh thần 3. Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn
yêu nớc? Tác dụng?

- Em hiểu nh thế nào về lòng yêu nớc trng bày nữa truyền thống yêu nớc của toàn dân:
và lòng yêu nớc giấu kín trong đoạn văn này? - Biểu dơng tất cả những biểu hiện khác nhau của
(Lòng yêu nớc có hai dạng tồn tại :
lòng yêu nớc.
+ Có thể nhìn thấy đợc (trng bày)
+ Có thể không nhìn thấy đợc (giấu kín)
- Tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo để mọi ngời đóng
Cả hai đều đáng quý)
góp vào công việc kháng chiến.
- Theo em những biểu hiện nh thế nào là yêu nớc trong thời đại ngày nay?
- Em đã làm gì để thể hiện lòng yêu nớc?
iii. Ghi nhớ

Hoạt động 3: Tổng kết

SGK/27

- Em ghi nhớ và học tập đợc gì về ND và nghệ
thuật của văn bản?
Hoạt động 4: Luyện tập

IV. Luyện tập:
1. Nêu vài câu văn biểu cảm của em về tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta?
2. Làm bài tập trắc nghiệm:

- HS lên bảng.
1.Bài văn trên, bác Hồ viết về lòng yêu nớc của nhân dân ta trong thời kì nào?
- 186 -



Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

A. Trong quá khứ
B. Trong hiện tại
C. Trong quá khứ và hiện tại
D. Trong tơng lai
2. Bài văn đề cập đến lòng yêu nớc của nhân dân ta trong lĩnh vực nào?
A. Trong công cuộc chiến đấu chốnh kẻ thù xâm lợc.
B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nớc.
C. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt.
D. Cả A và B
3. Nét đặc sắc của bài nghị luận này về nghệ thuật là gì?
A. Sử dụng biện pháp so sánh
B. Sử dụng biện pháp ẩn dụ
C. Sử dụng biện pháp nhân hốa
D. sử dung biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình: "Từ... đến"
4. Hớng dẫn học tập: (1 phút)
- Học thuộc đoạn đầu văn bản
- Phân tích tác dụn của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong VB.
- Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt.
Ngày soạn: 22/1/2011
Ngày dạy: 7A( 26/1/2011)

Tiết 82


Câu đặc biệt.

A.Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong VB.
- Nhận biết đợc câu đặc biệt trong Vb; biết phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn.
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết.
B. Trọng tâm kiến kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- KháI niệm câu đặc biệt.
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong Vb.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu đặc biệt.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong VB.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. TháI độ:
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra những kiến thức về câu rút gọn, nhất là câu rút gọn cả chủ và
vị để khi vào bài phân biệt với câu đặc biệt.
3. Bài mới:
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò.

Hoạt động Tìm hiểu thế nào là câu đặc I. Thế nào là câu đặc biệt
1:
biệt.
* GV sử dụng bảng phụ ghi VD.

1. Ví dụ:
- 187 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- Câu in đậm có cấu tạo nh thế nào? Hãy thảo - Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sủng sốt của cô giáo
luận với các bạn để chọn câu trả lời đúng?
làm tôi dật mình. Em tôi bớc vào lớp.
* GV giúp HS phân biệt với câu bình thờng và
(Khánh Hoài)
câu rút gọn.
(c) đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị
ngữ.
- Em hiểu thế nào là câu đặc biệt?
2. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động Tìm hiểu tác dụng của câu đặc II. tác dụng của câu đặc biệt
2:
biệt
Cho học sinh đánh dấu vào ô thích hợp:
Tác dụng Bộc lộ
Liệt kê, thông
Xác định thời
Gọi đáp.
báo về sự tồn
cảm

xúc
gian,
nơi chốn
Câu đặc biệt
tại của sự vật
hiện tợng.
X
Một đêm mùa
xuân. Trên dòng
sông êm ả, cái đò
cũ của bác tài
Phán từ từ trôi.
Đoàn ngời nhốn
X
nháo lên. Tiếng
reo. Tiếng vỗ tay.
X
Trời ơi! Cô giáo
tái mặt và nớc mắt
giàn giụa. Lũ nhỏ
cũng mỗi lúc một
to hơn.
An gào lên:
X
- Sơn! Em Sơn
ơi! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
Sơn đã nhìn thấy
chị.
Sau khi làm xong bài tập này, - HS kết Ghi nhớ 2: Câu đặc biệt thờng dùng để:

GV cho học sinh kết luận về tác luận
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật
dụng của câu đặc biệt.
hiện tợng.
- Bộc lộ cảm xúc
- Xác định thời gian, nơi chốn.
- Gọi đáp.
Hoạt động Luyện tập
III. Luyện tập
3:
1. Tìm trong các ví dụ dới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn:
Câu đặc biệt:
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá!
Một hồi còi.
Lá ơi.
Câu rút gọn:
Có khi đợc trng bày trong tủ kính...
Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng....
Nghĩa là phải ra sức tuyên truyền , tổ chức, lãnh đạo...
Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi
Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
2. Tác dụng:
Câu đặc biệt:
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... (Nêu thời gian)
- 188 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu


Năm học: 2010-2011

Lâu quá! (Bộc lộ cảm xúc)
Một hồi còi. (Thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tợng)
Lá ơi! (Gọi đáp)
Các câu rút gọn:
Làm cho câu gọn, thông tinh nhanh, tránh lặp từ ngữ đứng ở phía trớc
3.. Bài tập trắc nghiệm
3.1 Trong các câu sau đây câu nào không phải là câu đặc biệt?
A) Giờ ra chơi.
B) Tiếng suối chảy róc rách.
C) Cánh đồng làng.
D) Câu chuyện của bà tôi.
3.2 Trong các câu sau đây câu nào là câu đặc biệt?
A) Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.
B) Lan đợc đi thăm quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
C) Hoa sim!
D) Ma rất to.
3.3 Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc
biệt?
A) Bộc lộ cảm xúc.
B) Gọi đáp.
C) Làm cho lời nói đợc ngắn gọn.
D) Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tợng.
4. Bài tập 4: Tìm một số câu đặc biệt trong các văn bản mà em biết?
5. Bài tập 5: Viết đoạn văn biểu cảm có dùng câu đặc biệt (3 đến 5 câu)
4. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập

- Soạn: Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
Ngày soạn: 6/2/2011
Ngày dạy: 7A(9/2/2011)

Tiết 83

Bố cục và phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận.

A. Mức độ cần đạt:
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận của bài văn nghị luận.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Bố cục chung của một bài văn nghị luận.
- Phơng pháp lập luận.
- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
2. Kĩ năng:
- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phơng pháp lập luận.
3. TháI độ:
-Xây dựng bố cục cho một bài văn cụ thể.
c. Các bớc lên lớp:
- 189 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu


Năm học: 2010-2011

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Em hãy đặt một đề văn nghị luân? Tìm hiểu đề cho đề văn đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.

Nội dung cần đạt

I. mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận
Ví dụ: Văn bản: "Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta"
* Bố cục: Bài văn gồm có ba phần.
- Phần 1 có một đoạn
- Phần 2 có hai đoạn
- Mỗi đoạn có những luận điểm nào?
- Phần 3 có một đoạn.
- Đoạn 1: Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nớc, đó là một truyền thống quý báu.
- Đoạn 2: Có hai luận điểm:
+ Lòng yêu nớc trong quá khứ
+ Lòng yêu nớc hiện tại (trong cuộc kháng chiến
chống Pháp)
- Đoạn 3: Luận điểm: Bổn phận của chúng ta làm
cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc
thực hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng
chiến.
- Trong những luận điểm trên, luận điểm - Luận điểm xuất phát:

nào là luận điểm xuất phát và luận điểm kết + Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc, đó là một
luận?
truyền thống quý báu. (Luận điểm chính)
+ Lòng yêu nớc trong quá khứ (Luận điểm phụ 1)
+ Lòng yêu nớc hiện tại (Luận điểm phụ 2)
-Với các phần và các đoạn nh đã tìm hiểu ở =>Luận điểm xuất phát đóng vai trò lí lẽ
trên, bài văn đã có bố cục rõ ràng mạch lạc, - Luận điểm kết luận:
hợp lý, có tính thống nhất.
Bổn phận của chúng ta....
- Theo em, một bài văn nghị luận có bố cục =>Luận điểm kết luận là cái đích hớng tới.
nh thế nào?
* Ghi nhớ: ý 1 ghi nhớ trang 31
GV: Bài văn nghị luận không chỉ có bố cục mà phải có phơng pháp lập luận. Cách đa luận điểm
để dẫn đến kết luận nh vậy gọi là lập luận. Vậy cần phải có cách lập luận nh thế nào để vừa đảm
bảo tính liên kết của văn bản nói chung lại vừa tạo nên sức thuyết phục cho bài văn nghị luận nói
riêng?
- Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết phơng pháp lập - Các phơng pháp lập luận trong bài văn:
luận đợc sử dụng trong bài văn nghị luận - Hàng ngang 1 và 2: quan hệ nhân quả.
(theo hàng ngang và hàng dọc)?
- Hàng ngang 3 lập luận theo quan hệ Tổng - Phân
- Hợp tức là đa ra một nhận định chung, rồi dẫn
* GV chốt: Có thể nói, mối quan hệ giữa bố chứng bằng những trờng hợp cụ thể, để cuối cùng
cục và lập luận đã tạo thành một mạng lới kết luận là mọi ngời đều có lòng yêu nớc.
liên kết trong văn bản nghị luận trong đó - Hàng ngang 4 là quan hệ suy luận tơng đồng: từ
phơng pháp lập luận là chất keo gắn bó các truyền thống mà suy ra bổn phận của chúng ta là
phần, các ý của bố cục.
phát huy lòng yêu nớc. Đó là kết luận, đó là nhiệm
vụ trớc mắt.
Với những mối quan hệ nh vậy, phơng pháp - Hàng dọc 1 là suy luận tơng đồng theo dòng thời
lập luận đã xác định luận điểm ở từng phần gian.

và mối quan hệ giữa các phần. Em hãy nhắc * Ghi nhớ: ý 2 ghi nhớ trang 31
lại xem có những phơng pháp luận lập luận
cụ thể nào?
Hoạt động 2:
Luyện tập
II. Luyện tập
* Quan sát, đọc to văn bản và cho biết bài Bài tâp: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
văn nêu t tởng gì?
a. Bài văn nêu t tởng: Học cơ bản mới có thể trở
thành tài lớn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa
bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
- Học sinh đọc lại bài :"Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta"
- Quan sát vào sơ đồ cho biết bài văn gồm
có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn?

- 190 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

- T tởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào? T tởng ấy thể hiện ở luận điểm:
Tìm những câu mang luận điểm?
+ Luận điểm xuất phát: ở đời có nhiều ngời đi học
nhng ít ai biết học cho thành tài.

+ Luận điểm kết luận: Ai chịu khó luỵện tập động
tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ. Chỉ
có thầy giỏi mới dào tạo đợc trò giỏi.
b. Bài có bố cục gồm ba phần:
- Bài văn có bố cục mấy phần?
* (Theo hàng ngang)
- Hãy cho biết cách lập luận đợc sử dụng + Phần I: Lập luận theo quan hệ tơng phản
trong bài?
+ Phần 2: Lập luận theo quan hệ từ cụ thể chi tiết
đến khái quát, từ việc kể chuyện vẽ trứng mà dẫn
tới kết quả câu chuyện. Kết quả câu chuyện sẽ là cơ
sở để rút ra kết luận ở phần 3.
+ Phần 3 lập luận theo quan hệ nhân quả (Nhân: Ai
chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt - Quả:
Có tiến đồ, Nhân: thầy giỏi - Quả: trò giỏi)
* (Theo hàng dọc)
Các phần lập luận theo quan hệ suy luận tơng
đồng.(Từ việc vẽ trứng mà suy luận đến những việc
lớn lao khác...)

Sơ đồ bố cục và phơng pháp lập
luận
(1)
(2)
(3)
I

(1)

Dân ta có một lòng

nồng nàn yêu nớc
(luận xuất phát điểm )

Mỗi khi Tổ quốc bị xâm
lăng... nó lớt qua mọi sự nguy
hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm
tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc
(vai trò của lòng yêu nớc )

Lịch sử ta có nhiều
(2) cuộc
kháng chiến vĩ
đại...

Bà Trng, Bà
Triệu...

Chúng ta phải ghi nhớ...

Đồng bào ta ngày nay
(3) cũng rất xứng đáng...

- từ ... đến...
- từ ... đến...
- từ ... đến...
- từ ... đến...
- từ ... đến...
- từ ... đến...
- từ ... đến...


đều giống nhau nơi lòng nồng
nàn yêu nớc

II

III

Truyền thống
quý báu

...

(4) Bổn phận của chúng
ta...

Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho
tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực
hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến

4. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận

- 191 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu


Năm học: 2010-2011

Ngày soạn: 8/2/2011
Ngày dạy: 7A( 12/2/2011)

Tiết 84

Luyện tập về phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận.

A. Mức độ cần đạt:
- Hiểu hơn về phơng pháp lập luận.
- Vận dụng đợc phơng pháp lập luận để tạo lập VB.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc luận điểm, luận cứ trong Vb nghị luận.
- Trình bày đợc luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
3. TháI độ:
- Có ý thức vận dụng phơng pháp lập luận để tạo lập VB.
c. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Cho biết bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận?
3. Bài mới:
Nội dung cần đạt


Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1: Tìm hiểu lập luận trong đời I. lập luận trong đời sống.
sống
- Em hãy đọc to các ví dụ và cho biết trong 1. Ví dụ: SGK
các câu trên bộ phận nào là luận cứ, bộ phận - Luận cứ:
nào là kết luận thể hiện t tởng của ngời nói?
+ Hôm nay trời ma
+ Em rất thích đọc sách
+ Trời nóng quá
- Kết luận:
+ Chúng ta không đi chơi công viên..
+ Vì qua sách em hiểu...
- Mối quan hệ của luận cứ với kết luận là thế
+ Đi ăn kem đi.
nào?
- Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ
- Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi nguyên nhân - kết quả.
cho nhau không?( - Luận cứ bên trái dấu - Có thể thay đổi đợc vị trí giữa luận cứ và kết
phẩy, kết luận bên phải dấu phẩy.)
luận
a. Em rất yêu trờng em vì trờng là ngôi nhà thứ
hai của em.
b. Nói dối rất có hại bởi nó làm ta mất lòng tin
với ngời khác.
c. Mệt rồi, nghỉ một lát để nghe nhạc thôi.
d. Vì cha thể tự lập trong cuộc sống nên trẻ em
cần phải biết nghe lời cha mẹ.
- Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm e. Những ngày nghỉ, em rất thích đi tham quan.
thể hiện t tởng, quan điểm của ngời nói.

- Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau?

- 192 -


Giáo án Ngữ văn 7

Lê ThịLiêu

Năm học: 2010-2011

a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm.
b) Ngày mai đã thi rồi.
c) Nhiều bạn ăn nói thật khó nghe.

Đến th viện đọc sách đi.
Mà bài vở còn nhiều quá!
Họ cứ tởng nh thế là hay ho lắm.

d) Các bạn đó lớn rồi, làm anh làm chị chúng
Phải gơng mẫu chứ!
nó.
e) Cậu này ham đá bóng thật
Chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành
* GV: Trong đời sống hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (kết luận) th ờng
nằm trong một cấu trúc câu nhất định.
Mỗi luận cứ có thể đa tới một hoặc nhiều luận điểm (kết luận) và ngợc lại.
Mô hình: Nếu A thì (B1, B2,...)
(luận cứ) (luận điểm) = 1 câu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lập luận trong văn I. lập luận trong văn nghị luận.

nghị luận.
*. Đọc to các luận điểm trong mục II
- Hãy so sánh với một số kết luận ở mục I để
nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị * So sánh
luận.
- Giống nhau: Đều là những kết luận
- Khác nhau:
GV chốt
+ Mục I: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày thờng
* Về hình thức:
- Lập luận trong đời sống hàng ngày thờng đợc mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn.
+ Mục II: Luận điểm trong văn nghị luận thờng
diễn đạt dới hình thức một câu.
- Lập luận trong văn nghị luận thờng đợc diễn mang tính khái quát và có ý nghĩa tờng minh.
- Tác dụng:
đạt dới hình thức một tổ hợp câu.
+ Là cơ sở để triển khai luận cứ.
* Về nội dung ý nghiã:
- Trong cuộc sống lập luận thờng mang cảm + Là kết luận của lập luận.
tính tính, hảm ẩn, không tờng minh.
- Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính
lí luận, chặt chẽ, tờng minh.
Hoạt động 3:
Luyện tập
iII. Luyện tập
GV hớng dẫn cho học sinh lập Bài tập 1:
luận cho luận điểm: "Sách là ngời + Sách là ngời bạn tốt của con ngời vì sách giúp ta thoả mãn
bạn lớn của con ngời" bằng cách nhu cầu hởng thụ và phát triển cho tâm hồn trí tuệ.
trả lời các câu hỏi?
- Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta ở mọi lĩnh vực.

- Vì sao lại cho rằng sách là ngời
- Sách đa ta trở lại với quá khứ xa xa hoặc đa ta tới tơng lai.
bạn lớn của con ngời?
- Sách đa ta vào thế giới tâm hồn của con ngời.
- Luận điểm sách là ngời bạn lớn
- Sách cho ta những giây phút th giãn trong cuộc đời bận
của con ngời gồm có những luận rộn.
điểm phụ nào?
=> Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ngời. Phải biết
- Luận điểm đó có cơ sở thực tế chọn sách mà đọc, trân trọng và nâng niu sách.
không?
- Luận điểm ấy có tác dụng nh thế
nào trong cuộc sống?
GV hớng dẫn học sinh tập nêu Bài tập 2:
luận điểm và lập luận?
Luận điểm:
GV nêu từng truyện, hớng dẫn - Hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang thì sẽ tự giết mình.
học sinh nêu luận điểm (Kết luận) - Mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan kiêu ngạo sẽ giúp
HS có thể nêu những luận điểm ngời ta đứng vững trong cuộc sống
khác nhau. GV ghi bảng cho học - Xem xét một cách toàn diện sẽ có hiểu biết đầy đủ sâu sắc.
sinh trao đổi xem luận điểm nào
sâu sắc ?
G hớng dẫn học sinh lập luận :
Phần này học sinh về nhà tự làm
Ghi bảng luận điểm nêu vấn đề
Lấy dẫn chứng trong đời sống
- 193 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×