Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Công trình ngân hàng đông á số 15 đinh bộ lĩnh phường phú cường, thị xã thủ dầu một, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.5 MB, 192 trang )

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Đồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập, nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát
triển đã thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư.
Thành phố Hồ chí Minh và Thủ đô Hà Nội là 2 trung tâm lớn mà số lượng nhà
cao tầng được xây dựng lên với tốc độ rất nhanh, kỹ thuật thiết kế và thi công ngày
càng cao và hoàn thiện. Từ đó thực tế đã đòi hỏi chúng ta phải xây dựng nên nhiều
công trình không những về số lượng, chất lượng mà còn phù hợp với quy hoạch kiến
trúc của thành phố, đất nước để tạo nên cơ sở hạ tầng bền vững phục vụ cho các
ngành kinh tế khác phát triển. Đó là một thử thách và cơ hội cho những người kỹ sư
xây dựng như chúng ta, những chủ nhân tương lai của đất nước.

SVTH: Vũ Hoàng Việt

MSSV: 20501030


GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Đồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin cảm ơn Nhà trường (Khoa XD & ĐIỆN) đã tạo điều
kiện để tôi học tập và làm Đồ án tốt nghiệp(công trình thiết kế đầu tay). Từ đó
mà tôi có thể nhận định lại những kiến thức đã đạt được trong những năm học
tại trường ở mức độ nào để có hướng phấn đấu cho mình.
Đặc biệt, tôi rất cảm ơn Thầy DƯƠNG HỒNG THẨM đã tận tình chỉ


dạy, dìu dắt tôi cũng như các bạn trong nhóm làm đồ án tốt nghiệp. Thầy đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên ngành cả trên sách vở và ngoài
thực tế vô cùng quý giá. Đó cũng là nền tảng cho tôi tự tin để hoàn thành đồ
án, mặc dù trong lúc thực hiện cũng có những lúc gặp khó khăn do kiến thức
còn hạn chế nhưng tôi luôn có lòng tin ở chính mình và nhận được sự chỉ dạy
tận tình của Thầy nên đã vượt qua. Đồng thời, kiến thức lại được hoàn thiện
và chuyên sâu hơn .
Ngoài ra, tôi cám ơn quý Thầy,Cô đã giảng dạy và những người bạn đã
cùng nhau học tập suốt thời gian vừa qua.
Cuối cùng, Tôi xin chúc nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công,
chúc quý Thầy, Cô luôn mạnh khỏe.
Xin cảm ơn và trân trọng kính chào.

TP.HCM, Ngày 01 tháng 08 năm 2011
Sinh viên thực hiện

SVTH: Vũ Hoàng Việt

MSSV: 20501030


GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Đồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

MỤC LỤC
Lời Mở Đầu
Lời Cám Ơn
Mục Lục
CHƯƠNG 1 : KIẾN TRÚC


trang 1

CHƯƠNG 2 : CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN
2.1/ Sơ đồ hình học
2.1.1/ Mặt bằng sàn tầng điển hình
2.1.2/ Vật liệu
2.2/ Chọn sơ bộ tiết diện
2.2.1/ Xác định sơ bộ chiều dày sàn
2.2.2/ Xác định sơ bộ kích thước của dầm chính , dầm phụ
2.2.3/ Chọn tiết diện cột

4
4

CHƯƠNG 3 : SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI
3.1/ Khái quát hệ sàn sườn
3.2Tải trọng tác dụng lên sàn
3.2.1/Xác định tĩnh tải của sàn
3.2.2/ Xác định hoạt tải của sàn
3.3/ Sơ đồ tính
3.4/ Các bước tính cốt thép cho từng loại ô bản
3.4.1/ Xác định nội lực
3.4.2/ tính cốt thép
3.5/Kiểm tra độ võng sàn

6
6
6


CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ CẦU THANG
4.1/ Mặt bằng thang tầng điển hình
4.2/ Cấu tạo cầu thang
4.3/ Tính toán bản thang
4.3.1/ Sơ đồ tính bản thang và bản chiếu nghỉ
4.3.2/ Tải trọng tác dụng
4.3.3/ Xác định nội lực
4.3.4 / Tính cốt thép cho bản thang và chiếu nghỉ
4.4/Tính toán dầm chiếu nghỉ
4.4.1/ Sơ đồ tính
4.4.2 Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI
5.1/ Số liệu tính toán
5.1.1/ Kích thước sơ bộ
5.1.2/ Vật liệu
5.2/Tính toán nắp bể
5.2.1/Kích thước sơ bộ
5.2.2/ Sơ đồ tính
5.2.3/ Tải trọng tác dụng
5.2.4/ Tính toán cốt thép cho bản nắp
5.3/Tính toán thành bể

SVTH: Vũ Hoàng Việt

4

9
9
12
13

13
13
13

17

19
19
19

21

MSSV: 20501030


Đồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

5.3.1/Tải trọng tác dụng
5.3.2/Xác định nội lực và tính cốt thép
5.4/Tính toán đáy bể
5.4.1/ Sơ đồ tính
5.4.2/Tải trọng tác dụng
5.4.3/Xác định nội lực và tính cốt thép
5.5/Tính toán dầm nắp và dầm đáy
5.5.1/ Kích thước dầm
5.5.2/Tải trọng tác dụng
5.5.3/ Tiến hành lập mô hình trong Sap2000
5.5.4/ Tính toán cốt thép
5.7.Kiểm tra độ võng của bản nắp và bản đáy


GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

23

24

27

CHƯƠNG 6 : KHUNG KHÔNG GIAN
6.1/ Sơ đồ hình học
6.2/ Sơ đồ tính của công trình
6.3/ Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
6.3.1/ Tĩnh Tải
6.3.2/ Hoạt tải
6.3.3/Tải trọng gió
6.3.3.1/ Thành phần gió tĩnh
6.3.3.2/Tiến hành tạo mô hình trong etabs
6.3.3.3/Thành phần gió động
6.3.4/Tổ hợp nội lực
6.4/Tính toán bố trí thép khung trục B
6.4.1/ Thiết kế dầm
6.4.1.1/ Tính cốt dọc
6.4.1.2/Tính toán cốt đai
6.4.1.3/Tính toán cốt treo tại chổ dầm phụ gác lên dầm chính
6.4.2/ Thiết kế cột
6.4.2.1/ Nội lực và tổ hợp
6.4.2.2/ Lý thuyết tính toán cột nén lệch tâm theo 2 phương
6.4.3/Thiết kế vách cứng

54


CHƯƠNG 7 : THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
7.1. Điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn
7.2/ Cấu tạo địa chất
7.3/ Tính chất cơ lý và địa chất thủy văn
7.4. Thống kê địa chất công trình
7.5. Tải trọng tác dụng lên móng

58
58
59
60
60
60

CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP
8.1/ Chọn vật liệu làm móng
8.2/ Chọn sơ bộ tiết diện và kích thước cọc
8.3/ Mặt bằng bố trí móng
8.4/ Tính toàn móng M2
8.4.1/ Chọn chiều sâu chôn móng
8.4.2/ Sức chịu tải của cọc
8.4.2.1/ Sức chịu tải theo vật liệu

63

SVTH: Vũ Hoàng Việt

28
28

29
29
29
31
32
32
34
35
45
47
47

50

63
63
64

MSSV: 20501030


Đồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

8.4.2.2/ Sức chịu tải theo đất nền
8.4.3/ Kiểm tra ổn định nền móng khối quy ước dưới mũi cọc
8.4.4/Tính độ lún dưới mũi cọc
8.4.5/ Kết cấu móng
8.5/ Tính toàn móng M1

8.5.1/ Chọn chiều sâu chôn móng
8.5.2/ Sức chịu tải của cọc
8.5.2.1/ Sức chịu tải theo vật liệu
8.5.2.2/ Sức chịu tải theo đất nền
8.5.3/ Kiểm tra ổn định nền móng khối quy ước dưới mũi cọc
8.5.4/Tính độ lún dưới mũi cọc
8.5.5/ Kết cấu móng
8.6/ Tính toán móng M3
8.6.1/ Chọn chiều sâu chôn móng
8.6.2/ Sức chịu tải của cọc
8.6.2.1/ Sức chịu tải theo vật liệu
8.6.2.2/ Sức chịu tải theo đất nền
8.6.3/ Kiểm tra ổn định nền móng khối quy ước dưới mũi cọc
8.6.4/Tính độ lún dưới mũi cọc
8.6.5/ Kết cấu móng
8.7/Kiểm tra cốt thép trong cọc khi thi công
CHƯƠNG 9 : THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
9.1/ Chọn vật liệu làm móng
9.2/ Chọn sơ bộ tiết diện và kích thước cọc
9.3/ Tính toàn móng M2
9.3.1/Chọn chiều sâu chôn móng
9.3.2/ Sức chịu tải theo vật liệu
9.3.3/ Sức chịu tải theo đất nền
9.3.4/Thiết kế móng
9.3.5./Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc
9.3.6/Tính độ lún dưới mũi cọc
9.3.7/ Kết cấu móng
9.4/ Tính toán móng M1
9.4.1/Chọn chiều sâu chôn móng
9.4.2/ Sức chịu tải theo vật liệu

9.4.3/ Sức chịu tải theo đất nền
9.4.4/ Thiết kế móng
9.4.5/Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc
9.4.6/Tính độ lún dưới mũi cọc
9.4.7/ Kết cấu móng
CHƯƠNG 10 : SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
PHẦN PHỤ LỤC
Nội lực dầm
Nội lực cột
Nội lực vách
Phản lực tính móng
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Vũ Hoàng Việt

67
69
70
71

73
74
75
76

78
79
80
81
82

83
83
83
83
85
86
86
87
88

89
90
91
92
93
94
94
119
125
137
142

MSSV: 20501030


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

CHƯƠNG 1 : KIẾN TRÚC

1.1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
- Công trình mang tên “Ngân Hàng Đông Á” được xây dựng ở số 15 Đinh Bộ
Lĩnh
phường Phú Cường, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Chức năng sử dụng của công trình là trung tâm giao dịch và văn phòng làm
việc.
- Công trình bao gồm 9 tầng và một tầng mái. Tổng chiều cao của khối là
43.15 m.
- Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính của
công trình hướng về phía Tây, xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ
quan cho công trình.
1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG
Đặc điểm khí hậu tỉnh Bình Dương được chia thành hai mùa rõ rệt :
1.2.1. Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 có
Nhiệt độ trung bình :
26,5oC
Nhiệt độ trung bình thấp nhất :
24oC
Nhiệt độ trung bình cao nhất :
29oC
Lượng mưa trung bình :
1800mm –2000mm
Lượng mưa trung bình cao nhất :
335 mm
Lượng mưa trung bình thấp nhất : 50 mm
Độ ẩm tương đối trung bình :
80%-90%
Độ ẩm tương đối thấp nhất :
79%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%

Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
1.2.2. Mùa khô :
Nhiệt độ trung bình :
27oC
Nhiệt độ cao nhất :
40oC
1.2.3. Gió :
- Thịnh hành trong mùa khô :
Gió Đông Nam :
chiếm 30% - 40%
Gió Đông :
chiếm 20% - 30%
- Thịnh hành trong mùa mưa :
Gió Tây Nam :
chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 1


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 , ngoài ra còn có gió

Đông Bắc thổi nhẹ.
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu
ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH
1.3.1. Giải pháp bố trí mặt bằng:
- Mặt bằng bố trí mạch lạc rõ ràng thuận tiện cho việc bố trí giao thông trong
công trình đơn giản hơn cho các giải pháp kết cấu và các giải pháp về kiến trúc
khác.
- Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lí.
- Mặt bằng có diện tích phụ ít.
1.3.2. Giải pháp kiến trúc:
- Hình khối được tổ chức theo khối vuông ghép phát triễn theo chiều cao
mang tính bề thế hoành tráng.
- Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng
trang trí độc đáo cho công trình.
- Bố trí nhiều vườn hoa, cây xanh trên sân thượng.
1.3.3. Giao thông nội bộ:
- Giao thông trên từng tầng ngắn gọn nhanh chóng và không chồng chéo.
Hệ thống giao thông gồm hành lang rộng nằm giữa mặt bằng tầng và hệ thống
thang máy cạnh cầu thang, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy
khách, mỗi cái 8 người, tốc độ 120m/ phút, chiều rộng cửa 2000mm.
1.4. PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Toà nhà 11 tầng gồm những đặc điểm sau :
- Tầng trệt cao 5m.
- Tầng 1 → 8 cao 3.7 m.
- Tầng 9 cao 4.5 m.
- Tầng sân thượng cao 3 m.
- Tầng trệt được sử dụng làm nơi giao dịch và sảnh tiếp tân,p.giám đốc.
Tầng 2 đến 9 làm văn phòng làm việc,sân thượng khu vực trồng cây xanh và vui

chơi thư giản.

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 2


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
- Hệ thống điện : hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và
sàn, có hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
- Hệ thống cấp nước : nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thị
trấn Long Thành kết hợp với nguồn nước ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở
tầng hầm và được bơm lên hồ nước mái. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong
công trình .
- Hệ thống thoát nước : nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau
đó tập trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung ở
tầng hầm, được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Hệ thống thoát rác : ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung
tại ngăn chứa ở tầng hầm, sau đó có xe đến vận chuyển đi .
- Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng : các phòng đều đảm bảo thông thoáng
tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu hết các phòng . Có hệ thống
máy lạnh điều hòa nhiệt độ. Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với

chiếu sáng nhân tạo .
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy : tại mỗi tầng đđều được trang bị thiết bị
chống hỏa đặt ở hành lang, trong nhà được lắp đặt hệ thống báo khói tự động.
Ngoài ra 2 cầu thang bộ được xây cạnh 2 thang máy để làm lối thoát khi có sự cố
cháy xảy ra bao chung quanh hai cầu thang là hệ thống lõi cứng chống cháy.
- Hệ thống chống sét : trên mái công trình có đặt cột thu lôi chống sét. Nối
đất cột chống sét bằng đường dây dẫn điện. Khi sét đánh trúng công trình nó sẽ
truyền vào cột chống sét qua đường dây dẫn điện đi xuống đất.

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 3


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

CHƯƠNG 2 : CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN
2.1/ SƠ ĐỒ HÌNH HỌC :
2.1.1/ Mặt bằng sàn tầng điển hình :
Căn cứ vào yêu cầu công năng của công trình , công trình được thiết kế với kết cấu
là sàn có dầm , được biểu diễn bằng hình vẽ dưới đây:
E

D


C

B

A

22000
6000

6000

5800

4200
2000

2050

1

7

4

8

3500

3500


9

2

3

5

5

4

6

6000

6000

5800

3500

3500

3

1

5000


5000

12000

2

1

4
4200

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỘT VÀ DẦM SÀN

2.1.2/ Vật liệu :
Chọn bê tông Mac 250 có Rb = 11,5( MPa ) = 115(daN / cm 2 ) ,
Rbt = 0, 9( MPa ) = 90( daN / cm 2 )

Chọn cốt thép với nhóm cốt thép < φ10 ta chọn nhóm cốt thép AI có
RS = RSC = 225( MPa ) = 2250(daN / cm 2 )

Chọn cốt thép với nhóm cốt thép > φ10 ta chọn nhóm cốt thép AIII có
RS = RSC = 365( MPa ) = 3650( daN / cm 2 )

2.2/ CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN :
2.2.1/ Xác định sơ bộ chiều dày sàn :
Ta có công thức xác định sơ bộ chiều dày sàn như sau :
hb =

D

L1
m

Với : m= 40 – 45 đối với bản kê bốn cạnh
D=1 trị số D phụ thuộc vào tải trọng
Ta chọn L1 = 6m ứng với ô bản có kích thước là 5x 6 m là ô lớn nhất trong bản sàn ,

để thuận tiện trong việc thi công nên ta chọn các ô bản sàn có cùng một độ dày như
nhau

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 4


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

hb =

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

1
× 6 = 0.12m vậy ta chọn bản sàn có độ dày là 12(cm) cho tất cả các
45

tầng

2.2.2/ Xác định sơ bộ kích thước của dầm chính , dầm phụ :
Ta chọn các kích thước sơ bộ dầm như sau:
+ Dầm chính
hd = 0,6m= 600mm
bd = 0,3m = 300mm
Dầm chính có kích thước là (300x600) mm
+ Dầm phụ
hd = 0,5m = 500mm

bd = 0.3m = 300mm

Dầm phụ có kích thước là (300x500)mm
+ Dầm cầu thang có kích thước là (200x300)mm
2.2.3/ Chọn tiết diện cột :
Cột chịu nén do tải trọng đúng và chịu moment , chủ yếu do tải trọng ngang . Nếu
nhà bố trí hệ lõi , vách , tường chịu phần lớn tải trọng gió thì cột chịu nén gần với
trạng thái đúng tâm . Vì vậy thường chọn sơ bộ kích thước các cột theo trị số lực
dọc ước định .
Diện tích tiết diện cột A xác định sơ bộ như sau :
A= k×

N
Rb

Trong đó :
N : lực dọc trong cột do tải trọng đứng, xác định đơn giản bằng cách tính tổng tải
trọng đứng tác dụng lên cột trong phạm vi truyền tải .
K : hệ số kể đến ảnh hưởng của moment , lấy từ 1 – 1,5.
với q: tải trọng trên 1m2 sàn (sàn 12cm có q = 1÷1,4T/m2)
ms: số sàn trên cột cần tính tiết diện

S: diện tích truyền tải trên 1 sàn
Ta chọn cột D-3 có diện tích truyền tải S là 21m2

Ta có: N = q.ms.S

=> N =
Vậy

A=

cm2
Để cho thuận tiện việc thi công ta chọn tất cả cột ở cùng một tầng có tiết diện là
60x60=3600( cm 2 ) từ chân ngàm móng đến tầng 5;từ tầng 6 đến mái giảm tiết diện
còn 50x50=2500( cm 2 ).

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 5


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

CHƯƠNG 3 : SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI
3.1/ KHÁI QUÁT HỆ SÀN SƯỜN :

a. Ưu điểm :
- Tính toán đơn giản
- Được sử dụng phổ biến trong thực tế xây dựng
b. Nhược điểm :
- Chiều cao dầm và độ võng của sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn
- Ảnh hưởng về không gian sử dụng
E

D

C

B

A

22000
6000

6000

5800

4200
2000

2050

1


7

4

8

3500

3500

9

2

3

5

5

4

6

6000

6000

5800


3500

3500

3

1

5000

5000

12000

2

1

4
4200

MẶT BẰNG DẦM SÀN

3.2/ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN :
3.2.1/Xác định tĩnh tải của sàn :
Các số liệu về tải trọng lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995 : tải trọng và
tác động tiêu chuẩn thiết kế
Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 TCVN 2737 – 1995
Trọng lượng của các thành phần cấu tạo sàn :
Cấu tạo sàn mái

Lớp cấu tạo
d (m)
n
γ ( daN / m3 ) gtc ( daN / m 2 ) gtt ( daN / m 2 )
Gạch chống nóng
0,03
1,2
2200
66
79,2
Vữa tạo dốc
0,03
1,3
1800
54
70,2
Lớp chống thấm
0,03
1,2
2200
66
79,2
Bản BTCT
0,12
1,1
2500
300
330
Vữa trát trần
0.015

1,3
1800
27
35,1
Hệ thống kĩ thuật
1,1
30
33
Tổng cộng
626,7
543
SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 6


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Cấu tạo sàn văn phòng- hành lang
Lớp cấu tạo
Gạch ceramic
Vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát trần

Hệ thống kĩ thuật
Tổng cộng

d (m)
0,01
0,04
0,12
0.015

γ ( daN / m3 )
2000
1800
2500
1800

n
1,1
1,3
1,1
1,3
1,1

gtc ( daN / m 2 )

gtt ( daN / m 2 )

20
72
300
27

30
449

22
93,6
330
35,1
33
513,7

Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính linh
hoạt trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên
dưới . Do đó khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn ta phải kể tải trọng của tường
ngăn , tải này được quy về phân bố đều trên toàn bộ ô sàn . Được xác định theo
công thức .
BT × Ht × lt × γ t
tt
2
gt =

S

(

× N daN / m

)

Trong đó : Bt bề rộng tường (m)
H t chiều cao tường (m)

Lt chiều dài tường (m)
γ t trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3)
S diện tích ô sàn có tường (m2)
N hệ số vượt tải
Bt (m) H t (m)
Lt (m)
Ô sàn
S(m2)
γ t (daN/m3)
S3
0.1
3.7
7.2
21
1800

n
1.1

g t tt (daN/m2)

251.2

Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn : g tt = g tt s + g tt t + g tt vs
Ô sàn
S1
S2
S3
S4
S5

S6
S7
S8
S9

SVTH: V

Hoàng Việt

g tt s ( daN/m2)

513.7
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7

g tt t ( daN/m2)

251.2

gtt ( daN/m2)

513.7
513.7
764.9

513.7
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7

MSSV: 20501030

Page 7


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

3.2.2/ Xác định hoạt tải của sàn :
Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng của từng phòng . Hệ số độ tin
cậy , đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15, TCXDVN
2737 – 1995
Khi P tc < 200 (daN/m2) → n = 1, 3
Khi P ≥ 200 (daN/m2) → n = 1, 2
Trong trường hợp ô sàn có diện tích chịu tải A > 9m2 , hoạt tải tiêu chuẩn của ô
sàn lúc này phải nhân thêm với hệ số giảm tải ψ . Hệ số giảm ψ tính theo công
thức sau
0.6
ψ = 0.4 +
A
9
tt

Hoạt tải tính toán của sàn : p = nptcψ
Bảng diện tích các ô sàn :
Ô sàn
A( m 2 )
S1
5x6=30
S2
5x5.8=29
S3
4.2x5=21
S4
3.5x5.8=20.3
S5
3.5x6=21
S6
3.5x4.2=14.7
S7
3.5x3.5=12.25
S8
2x3.5=7
S9
2.05x3.5=7.175
Kết quả tính toán hoạt tải của sàn được lập thành bảng sau :
Sàn

Chức năng

p tc
p tt
n

(daN/m2)
(daN/m2)
S1
Văn phòng
200
1,2
240
S2
Văn phòng
200
1,2
240
S3
Vệ sinh
200
1,2
240
S4
Văn phòng
200
1,2
240
S5
Văn phòng
200
1,2
240
S6
Văn phòng
200

1,2
240
S7
Văn phòng
200
1,2
240
S8
Văn phòng
200
1,2
240
S9
Hành lang
300
1,2
360
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên sàn tính theo công thức
q s = gtt + p tt

ψ
0.728
0.734
0.792
0.8
0.792
0.869
0.914

p tt

(daN/m2)
174,72
176,16
190,08
192
190,08
208,56
219,36
240
360

Bảng tính tổng tải tác dụng lên sàn :

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 8


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

p tt (daN/m2)
174,72
176,16
190,08

192
190,08
208,56
219,36
240
360

g tt (daN/m2)
513.7
513.7
764.9
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7
513.7

Sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9

q s (daN/m2)

688,4
689,8
955
705,7
703,7
722,2
733
753,7
873,7

3.3/ SƠ ĐỒ TÍNH :
Liên kết của bản sàn ô bản đơn với dầm, tường được xem xét theo quy ước
sau.
ƒ Liên kết được xem là tựa đơn :
- Khi bản kê lên tường
- Khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép ( đổ toàn khối ) mà có hd / hb < 3
-

Khi bản lắp ghép
ƒ Liên kết được xem là ngàm khi bản được tựa lên dầm bê tông cốt thép (
đổ toàn khối ) mà có hd / hb > 3
ƒ Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do không có dầm đỡ :
Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản , ta phân bản thành 2 loại:
- Bản loại dầm ( L2 / L1 > 2 )
- Bản kê 4 cạnh ( L2 / L1 ≤ 2 )
Ta thấy tất cả bản sàn đều thuộc loại bản kê 4 cạnh
3.4/ CÁC BƯỚC TÍNH CỐT THÉP CHO TỪNG LOẠI Ô BẢN :
3.4.1/ Xác định nội lực :
a/ Sàn bản kê bốn cạnh ngàm : (Sàn S1÷S7)
M


M
M
M

2

M

II

1

I

q

M

L1

II

L1

M

I

1


M

1

I

L2
q
2

L2
M

SVTH: V

Hoàng Việt

M

Ii

2

MSSV: 20501030

Page 9


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng


GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

b/ Bản 3 đầu ngàm một đầu tựa đơn : (Sàn S8, S9)

- Moment ở nhịp theo phương cạnh ngắn L1 :

M i1 = mi1 × P (daNm/m)
- Moment ở nhịp theo phương cạnh dài L2 :

M i 2 = mi 2 × P (daNm/m)

- Moment âm ở gối theo phương cạnh ngắn L1 :
M I = ki1 × P ( daNm/m )
-

Moment âm ở gối theo phương cạnh dài L2 :
M II = ki 2 × P ( daNm/m )
Trong đó : P= q s L1 L2 :tổng tải trong tác dụng lên ô bản
-

Tra bảng các hệ số : mi1 , mi 2 , ki1 , ki 2 các hệ số phụ thuộc vào tỉ lệ

L2
tra
L1

bảng phụ lục 15/449 sách bê tông cốt thép, tập 2 của thầy Võ Bá Tầm
Kết quả bảng tính nội lực của các ô bản kê bốn cạnh :
Ô


L2
L1

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9

1.2
1.15
1.2
1.65
1.7
1.2
1
1.75
1.7

SVTH: V

qs
daN/m2

m91


m92

k91

k92

M1

M2

MI

M II

688,4
689,8
955
705,7
703,7
722,2
733
753,7
873,7

0.0204
0.02
0.0204
0.0202
0.02

0.0204
0.0179
0.029
0.029

0.0142
0.015
0.0142
0.0074
0.0069
0.0142
0.0179
0.0109
0.0116

0.0468
0.0461
0.0468
0.0446
0.0438
0.0468
0.0417
0.0589
0.0594

0.0325
0.0349
0.0325
0.0164
0.0152

0.0325
0.0417
0.0256
0.0274

daNm
421.3
400.1
409.1
289.4
295.6
216.6
160.7
153
182

daNm
293.3
300.1
284.8
106
102
150.8
160.7
57.5
72.7

daNm
966.5
922.2

938.6
638.9
647.3
496.8
374.4
310.8
372.4

daNm
671.2
698.2
651.8
234.9
224.6
345
374.4
135.1
171.8

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 10


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm


3.4.2/ TÍNH CỐT THÉP :
Từ kết quả tính nội lực, thay giá trị moment M vào công thức sau ta sẽ tính
được cốt thép As của ô bản

α=

M
Rb × b × ho2

; µ% =

Fs
b × ho

trong đó
• Bê tông B20( M250) ⇒ Rb = 115 (daN/cm2)
• Cốt thép sàn AI⇒ Rs = 2250 (daN/cm2)
• Tính bản như cấu kiện chịu uốn, tiết diện b × h = 100 × 12 (cm×cm)
• Giả thiết : a = 2 (cm) ; → ho = 10 (cm)
• Theo TCVN µ min = 0.05% . Hợp lý nhất µ = 0.3% ÷ 0.9% đối với sàn.
Kết quả tính thép cho từng ô bản lần lượt được trình bày dưới đây
α
As
Asc
ξ
Chọn
M
2
(daN.cm)
thép

(cm )
(cm2)
M1
42130
0.037
0.04
2.04
φ 8a200 2,52
M2
29330
0.026
0.03
1.53
φ 8a200 2,52
MI
96650
0.084
0.09
4.6
φ 8a100 5,03
MII
67120
0.058
0.06
3.07
φ 8a100 5,03
Kết quả thép cho ô bản S1 (5m x 6m)
Có thể dùng kết quả trên để bố trí thép cho sàn S2, S3, S4, S5.

α

ξ
As
M
(daN.cm)
(cm2)
M1
21660
0.019
0.02
1.02
M2
15080
0.013
0.016
0.82
MI
49680
0.043
0.046
2.35
MII
34500
0.03
0.03
1.53
Kết quả thép cho ô bản S6 (3.5m x 4.2m )
Có thể dùng kết quả trên để bố trí thép cho sàn S7, S8.

SVTH: V


Hoàng Việt

Chọn
thép
φ 8a200
φ 8a200
φ 8a200
φ 8a200

Asc
(cm2)
2,52
2,52
2.52
2,52

µ %
0.22
0,22
0,45
0,45

µ %
0.22
0.22
0.22
0.22

MSSV: 20501030


Page 11


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

M1
M2
MI
MII

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

α
As
ξ
M
(daN.cm)
(cm2)
18200
0.016
0.02
1.02
7270
0.006
0.01
0.51
37240
0.03
0.03
1.53

17180
0.015
0.015
0.77
Kết quả thép cho ô bản S9 (2.05m x 3.5m )

Chọn
thép
φ 6a200
φ 6a200
φ 8a200
φ 8a200

Asc
(cm2)
1.42
1.42
2.52
2,52

µ %
0.12
0.12
0.22
0.22

3.5. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN :
Kiểm tra độ võng là một yêu cầu hết sức quan trọng trong thiết kế, theo tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN356-2005 quy định: (bảng 4)
w ≤ f gh .

Độ võng giới hạn f gh cho sàn phẳng có sườn là 2,5 cm (5m ≤ L ≤ 10m)
1/200L (L < 5m)
Ta có :
Với

a – cạnh ngắn của sàn
α – hệ số phụ thuộc vào b/a (b>a) được tra trong phụ lục 22 sách kết
cấu
bêtông cốt thép 3, Võ Bá Tầm.

q – tổng tải trọng tác dụng lên sàn
Ô sàn

α

a(cm)

D

q
(daN/m2)

w
(mm)

S1
S2
S3
S4
S5

S6
S7
S8
S9

0.00172
0.00161
0.00172
0.00234
0.00238
0.00172
0.00126
0.002415
0.00238

500
500
420
350
350
350
350
200
205

4050000000
4050000000
4050000000
4050000000
4050000000

4050000000
4050000000
4050000000
4050000000

688.4
689.8
955
705.7
703.7
722.2
733
753.7
873.7

1.83
1.71
1.26
0.61
0.62
0.46
0.34
0.07
0.09

Bảng tính toán độ võng sàn
Vậy tất cả các sàn đều thỏa yêu cầu về độ võng.

SVTH: V


Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 12


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ CẦU THANG
4.1/ MẶT BẰNG THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH :
1175 100
700

750

22
21

1

19

3

17

5


15

7

13

9

3950

2500

450

100 1175

1450

11

MẶT BẰNG CẦU THANG
4.2/ CẤU TẠO CẦU THANG :
Chiều cao tầng điển hình là 3,7 m , sử dụng loại cầu thang 2 vế . Một vế thang gồm
11 bậc thang mỗi bậc có kích thước b x h = 250 x 168 mm , được xây bằng gạch
granite .
Sử dụng kết cấu dạng bản chịu lực ( không có dầm limon ) .Khi tính toán cắt một
dãy bản rộng 1m để tính
Chọn kích thước sơ bộ của bản thang : hb =


L0
= (158 ÷ 131) mm
25 ÷ 30

Với L0 là chiều dài tính toán của bản thang
Sơ bộ chọn bản thang dày hb = 160 mm
Chọn kích thước sơ bộ cho dầm chiếu nghỉ :
vậy ta chọn

vậy ta chọn bd = 200mm
Vậy ta có sơ bộ kích thước của dầm là 300x200 mm
Vật liệu sử dụng là bê tông Mac 250 có Rb = 115(daN / cm 2 ) , Rbt = 9(daN / cm 2 )
Thép bản thang cốt thép nhóm AI : RS = 2250(daN / cm 2 )
4.3/ TÍNH TOÁN BẢN THANG :
4.3.1/ Sơ đồ tính bản thang và bản chiếu nghỉ

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 13


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Ta chọn sơ đồ tính : gối B được quan niệm là gối khớp di động,gối A là gối cố

định.
Cầu thang có 2 vế, nhưng ta chỉ tính toán cho vế 1 và bố trí cốt thép cho vế 2 tương
tự.

q1
B
q2

18 50

31 10
14 50

25 00

A

VẾ 1
4.3.2/ Tải trọng tác dụng :
Tải trọng tác dụng lên bản thang bao gồm tải trọng của chiếu nghỉ q1 , và tải trọng
của bản thang q 2
a/ Tải trọng của chiếu nghỉ :
Tải trọng q1 của chiếu nghỉ gồm có tỉnh tải g1 của các lớp cấu tạo và hoạt tải
Tĩnh tải được tính như bảng sau :
STT

Vật liệu

Chiều dày
(m)


γ

n

3

(daN/m )

p1 .

Tĩnh tải tính
toán

gstt (daN/m2)
1

Lớp đá mài
0.01

2
Lớp vữa lót
0.02
3
Bản BTCT
0.16
4
Vữa trát
0.01
Tổng cộng

0.2
Ngoài ra hoạt tải của bảng chiếu nghỉ :

pstt =n. pstc = 1.2 x 300 = 360 (daN/ m

2

2000

1.2

1800
2500
1800

1.2
1.1
1.2

24.0
43.2
440.0
21.6
528,8

)
tc

Trong đó tra bảng 3 của TCVN 2737 – 1995 , ta có ps = 300 (daN/ m 2 )
SVTH: V


Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 14


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Vậy tải trọng tác dụng lên b=1m bề rộng bản chiếu nghỉ :
q1 = ( pstt + g stt ) × b = (528,8 + 360) × 1 = 888.8 (daN/m)= 8,88(kN/m)
b/ Tải trọng của bản thang :
Tải trọng của bản thang q2 bao gồm tỉnh tải g 2 và hoạt tải p2
Tĩnh tải g 2 bằng tải trọng của bản thang

gbttt

và tải trọng tĩnh tải tay vịn

gtvtt , tải trọng của bản thang gbttt được tính bằng tổng tải trọng của bậc thang

g bac ,

lớp vữa lót , bản bê tông cốt thép, lớp vữa trát . Trong đó tải bậc thang g phân bố
trên bản thang
g bac =


n × Gb
L

Trong đó : n là số bậc thang
Gb trọng lượng một bậc thang
L = 2,52 + 1,852 = 3,11m
Ta có : Gb = 0,5 × 0,17 × 0, 25 ×1,175 × 1900 × 1, 2 = 56, 26(daN / m)

Đối với bậc xây gạch ta có dung trọng trung bình 1800 – 1900 daN / m3 ở đây ta
chọn 1900 daN / m 3
Với bản thang có 10 bậc ta có n=10
g=

10 × 56, 26
= 180,9(daN / m)
3,11

Vậy tỉnh tải của bản thang được tính như sau :
STT

1
2
3

Vật liệu

Lớp vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát
Tổng cộng


Chiều dày
(m)

γ
3

n

(daN/m )

0.02
0.16
0.01
0,19

1800
2500
1800

1.2
1.1
1.2

Tĩnh tải tính
toán
tt
gbt (daN/m2)
43,2
440

21,6
504,8

tt

Và tải trọng gtv của tay vịn cầu thang

gtvtt = 1,2 . 30 = 36 (daN/m)
Vậy tổng tĩnh tải g 2
g 2 = g tt bt + g + g tt tv = 504,8 + 36 + 180,9 = 721, 7( daN / m)

Ngoài ra p2 là hoạt tải được tính giống như hoạt tải của chiếu nghỉ
p2 = p tt cn = 360(daN / m)

Vậy tổng tải trọng tác dụng lên 1m bề rộng của bản thang :
q2 = g tt + p tt cn = 721, 7 + 360 = 1081, 7( daN / m) =10,81(kN/m)

4.3.3/ Xác định nội lực :
SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 15


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm


Thiết lập trong sap 2000 mô hình vế thang 1 theo sơ đồ tính , từ đó ta có thể
giải để xác định biểu đồ moment , Chú ý khi khai báo tải trọng , ta luôn gán hệ số
trọng bản thân Self weight Multiplier = 0.
Biểu đồ moment của bảng thang thứ nhất :

Phản lực tại gối của bảng thang vế thứ nhất

4.3.4 / Tính cốt thép cho bản thang và chiếu nghỉ :
Tính toán cốt thép cho cầu thang như cấu kiện chịu uốn tiết diện b = 100 cm;
h = 16 cm. Thay giá trị moment của các vế thang vào các công thức tính cốt thép,
trong đó chọn a = 2.0 cm ⇒ h0 = 16 − 2 = 14 cm, Rb = 115 (daN/cm2),
Rbt = 9 (daN/cm2), thép AI có Rs = 2250 (daN/cm2).

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 16


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

Tiết
diện
Nhịp

M

(daNcm)

h
(cm)
16

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

h0

α

ξ

Asn

Asc

µ%
( φ /cm2)
(cm)
(cm2)
φ 12a150=7,54
238800
14
0,1
0,1
7.15
0.47
Bảng kết quả tính và chọn thép bản thang

Diện tích cốt thép ở gối được lấy bằng 40% diện tích cốt thép ở nhịp Asg = 3.27cm2

Chọn φ 10a150=5.23 cm 2
Cốt ngang của bản thang chọn theo cấu tạo φ8a200.
4.4/TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ :
4.4.1/ Sơ đồ tính :
ƒ
Sơ đồ tính dầm là dầm đơn giản,có nhịp tính toán là khoảng cách giữa trục
các cột,tải trọng tác dụng gồm :

q

ƒ

Trọng lượng bản thân dầm :

ƒ

Trọng lượng tường xây trên dầm :

ƒ

Do bản thang truyền vào, là phản lực của các gối tựa tại B của vế 1 và vế 2
được quy về dạng phân bố đều :
Vế 1 = Vế 2 =

ƒ

RB
= 2100daN / m

1m

Tổng tải trọng tác dụng lên dầm là :
Từ đó tính được :

4.4.2 Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ :
Để tính toán cốt thép dọc ta tính dầm theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật
200 x 300
Chọn chiều dày lớp bêtông bảo vệ a=2,5cm
ho = h – a = 30-2,5 = 27,5 cm

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 17


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

M
(daNcm)

Tiết
diện

389181


GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

h0

h
(cm)
30

α

ξ

(cm)
0,22

Nhịp

0,25

As

Asc

(cm2)
5.85

( φ /cm2)
3 φ 16=6,03

µ%


1,09

27,5
Bảng tính cốt thép của dầm chiếu nghỉ

Tính toán cốt thép ngang:
• Giá
trị
lực

cắt

lớn

nhất

Qmax

=

• Điều kiện để dầm không bị phá họai trên tiết diện nghiêng chịu lực cắt Q
Q ≤ ϕ b 3 (1 + ϕ f + ϕ n ).Rbt .b.ho
9 Đối với bê tông nặng ϕ b 3 = 0.6
ϕ f = 0.75

(b `f − b)h `f
bho

= 0 ≤ 0.5 hệ số xét đến ảnh hưởng của cánh chịu


nén trong tiết diện chữ T, I
ϕ n = 0 .1

N
= 0 ≤ 0.5 hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc
Rbt bho

Q=

(không thỏa)
Ta tiến hành tính cốt đai : Chọn cốt đai Ф6 có Aw =0,283 cm 2
Bố trí đai 2 nhánh với S =200mm cho toàn nhịp
Điều kiện hạn chế bề rộng khe nứt
Q ≤ 0.3.ϕ wl ϕ b1 .Rb .b.ho
Trong đó:
ϕ wl = 1 + 5αµ w ≤ 1.3 hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép đai vuông góc với

trục dọc cấu kiện

SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 18


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng


Với α =

Es 210
=
= 9.13
Eb
23

µw =

=>

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

Aw 0, 283
=
= 7, 075 x10−4
b.s 20 x 20

ϕ wl = 1 + 5αµ w = 1.03 ≤ 1.3 .

=1 - 0.01x11,5 = 0.885
=>

Q ≤ 0.3.ϕ wl ϕ b1 .Rb .b.ho =0.3x1.03x0.885x1150000x0.2x0.275= 17296.6 daN

(THỎA)
Vậy không cần phải tính cốt xiên.


SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 19


ồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng

GVHD: TS. Dương Hồng Thẩm

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI
Bể nước mái cung cấp nước cho sinh hoạt của các bộ phận trong công trình
và lượng nước cho cứu hỏa . Bể nước mái được đặt trên các hệ cột chính,
đáy bể cao hơn cao trình sàn tầng thượng là 50 cm.
5.1/ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN :
5.1.1/ Kích thước sơ bộ :
Bể nước mái có kích thước 3,5m x 4,2m x 1,7m = 25 m3 , cao trình tại nắp
bể 42,35 (m)
Bể nước bao gồm nắp bể, thành bể và đáy bể
5.1.2/ Vật liệu:
• Bê tông mac 250 có Rb = 11, 5( MPa ) = 115( daN / cm 2 ) ,
Rbt = 0,9( MPa ) = 9( daN / cm 2 )

• Chọn cốt thép với nhóm cốt thép < φ10 ta chọn nhóm cốt thép AI có
RS = RSC = 225( MPa ) = 2250(daN / cm 2 )

• Với nhóm cốt thép > φ10 ta chọn nhóm cốt thép AIII có :

RS = RSC = 365( MPa ) = 3650(daN / cm 2 )

5.2/TÍNH TOÁN NẮP BỂ :
5.2.1/Kích thước sơ bộ :
Chọn bề dày nắp bể cũng giống như chọn bề dày ô sàn ta có công thức :
hb =

D
L1
m

_ Với : m= 40 – 45 đối với bản kê bốn cạnh
_ D=1 trị số D phụ thuộc vào tải trọng
Ta chọn hb = 8cm nắp bể đúc bê tông toàn khối theo chu vi nắp và tựa trên
thành bể. Ô cửa nắp là 0,6m x 0,6m .
Trong thiết kế bể nước , dựa vào tỉ số

a h
, ta phân ra làm ba loại bể : bể
b a

thấp , bể cao , bể dài . Xét bể nước mái công trình này ta có

Vậy thiết kế bể nước theo kiểu bể thấp
5.2.2/ Sơ đồ tính :
Ta có tỉ số của ô bản nắp :
L2 4, 2
=
= 1, 2 ⇒ bản nắp làm việc theo hai phương
L1 3,5


Ta chọn sơ đồ tính là bản kê với 4 cạnh tựa đơn :
SVTH: V

Hoàng Việt

MSSV: 20501030

Page 20


×