Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn tốt nghiệp về hoạt động thẻ ATM Ngân hàng Sacombank Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.6 KB, 84 trang )


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH















LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ ATM
CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ













Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện

ðinh Công Thành Nguyễn Lệ Như Quỳnh

Mã số SV: 4054431
Lớp: Ngoại thương 1 khóa 31



Cần Thơ 2009

ii
LỜI CẢM TẠ
----- 

 -----
Trong thời gian 04 năm học tập ở trường Đại học Cần Thơ, em được các
thầy cô tận tình giảng dạy và truyền đạt lại những kiến thức chuyên ngành cần
thiết. Đến thời gian làm luận văn, với sự giới thiệu của thầy cô Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh và sự đồng ý của Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương tín Cần Thơ, em đã được tiếp nhận và thực tập tại ngân
hàng.
Trong thời gian thực tập, vì chỉ học lý thuyết nên khi tiếp xúc thực tế em
còn nhiều lúng túng. Nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong ngân

hàng nên em đã hoàn thành thuận lợi luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài:
“Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ ATM của ngân hàng
Sacombank chi nhánh Cần Thơ”.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, đặc biệt là thầy Đinh Công Thành đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn
thành luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các anh chị Phòng Tín
dụng Cá Nhân, Phòng Hành chính và Phòng Kế toán của ngân hàng đã hỗ trợ
thông tin và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian em thực tập tại ngân hàng.
Vì thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn giới hạn nên bài luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em mong nhận được những đóng góp
của thầy cô và anh chị để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị trong ngân hàng
được dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2009
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Lệ Như Quỳnh


iii

LỜI CAM ðOAN
----- 

 -----
Tôi xin cam đoan đề tài này là do tôi thực hiện, số liệu thu thập được và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài

nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2009
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Lệ Như Quỳnh

















iv

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----- 

 -----

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....

Cần Thơ, ngày .... tháng.... năm 2009

NGƯỜI NHẬN XÉT





v

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

----- 

 -----
Họ và tên người hướng dẫn: ............................... ..................................................
Học vị:................................................................ ..................................................
Chuyên ngành:.................................................... ..................................................
Cơ quan công tác:............................................... ..................................................
Tên học viên:.......................................... MSSV: ..................................................
Chuyên ngành:.................................................... ..................................................
Tên đề tài:........................................................... ..................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:............................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:.....................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.....................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..........................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được: .....................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:.............................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận:............................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT




vi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----- 

 -----

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT






vii

MỤC LỤC
----- 

 -----
Trang

Bìa phụ................................................................................................................i
Lời cảm tạ ..........................................................................................................ii
Lời cam ñoan.....................................................................................................iii
Nhận xét của cơ quan thực tập .......................................................................... iv
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn..................................................................... v
Nhận xét của Giáo viên phản biện ..................................................................... vi
Mục lục ............................................................................................................ vii
Danh sách bảng................................................................................................. xi
Danh sách hình................................................................................................. xii
Danh sách các từ viết tắt .................................................................................xiii
Tóm tắt ............................................................................................................ xiv
Chương 1
: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu riêng .......................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 3
1.4.1. Không gian............................................................................................ 3

1.4.2. Thời gian............................................................................................... 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................3
1.5. CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................. 3
1.5.1. Căn cứ khoa học....................................................................................3
1.5.2. Căn cứ thực tiễn .................................................................................... 4
1.6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..........................................................................5


viii

Chương 2
: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................ 7
2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh .......................................7
2.1.2. Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh.................. 7
2.1.3. Trình tự phân tích hoạt động kinh doanh ...............................................7
2.1.4. Tổng quan về thẻ thanh toán................................................................. 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................. 19
2.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT ............................................... 20
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CẦN THƠ ................................................................... 22
3.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN................................................................................................ 22
3.2. KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CẦN THƠ ........................................ 23
3.2.1. Lịch sử hình thành............................................................................... 23
3.2.2. Chức năng của chi nhánh..................................................................... 24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và dịch vụ ................................................................... 25
3.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH

CỦA SACOMBANK CẦN THƠ ................................................................... 30
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ ................................................................................................................ 33
3.4.1. Thuận lợi............................................................................................. 33
3.4.2. Khó khăn............................................................................................. 34
3.5. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................... 35
Chương 4
: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THẺ CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ............................................................................. 39
4.1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM THẺ............................... 39



ix

4.1.1. Thẻ thanh toán Sacompassport – Thẻ thông hành vào thế giới giao dịch
điện tử .............................................................................................................. 39
4.1.2. Thẻ thanh toán quốc tế Sacombank Visa Debit.................................... 39
4.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank Visa Credit ...................................... 40
4.1.4. Ladies First ......................................................................................... 40
4.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ .................................. 41
4.2.1. Hoạt động kinh doanh thẻ.................................................................... 41
4.2.2. Sự phát triển của hoạt động thẻ............................................................ 42
4.2.3. Hệ thống máy ATM và máy POS ........................................................ 45
4.2.4. Tình hình hoạt động của máy ATM..................................................... 47
4.2.5. Lợi nhuận từ hoạt động thẻ.................................................................. 49
4.3. CƠ HỘI, THẾ MẠNH, THÁCH THỨC VÀ ðIỂM YẾU TRONG
HOẠT ðỘNG THẺ CỦA SACOMBANK CẦN THƠ ................................. 52
4.3.1. Cơ hội ................................................................................................. 52
4.3.2. Thế mạnh ............................................................................................ 54

4.3.3. Thách thức .......................................................................................... 56
4.3.4. Điểm yếu............................................................................................. 59
4.4. MA TRẬN SWOT ................................................................................... 61
Chương 5
: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ CHO
SACOMBANK CẦN THƠ............................................................................. 62
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN.............................................. 62
5.2. GIẢI PHÁP.............................................................................................. 63
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới dịch vụ .......................... 63
5.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing........................................................ 64
5.2.3. Phát triển trình độ nguồn nhân lực....................................................... 65
5.2.4. Hạn chế rủi ro...................................................................................... 65
Chương 6
: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 67
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 67
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 67


x

6.2.1. Đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................ 67
6.2.2. Đối với ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín............. 69
6.2.3. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín chi nhánh
Cần Thơ............................................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 70
























xi

DANH MỤC BIỂU BẢNG
----- 

 -----

Trang

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ qua 03 năm
2006 – 2008...................................................................................................... 30
Bảng 2: Tình hình phát hành thẻ tại Sacombank Cần Thơ từ 2006 – 2008 ........ 42

Bảng 3: Số máy ATM và máy POS của Sacombank tại Cần Thơ trong 03 năm
2006 - 2008 ...................................................................................................... 45
Bảng 4: Danh sách các điểm đặt máy ATM Sacombank tại Cần Thơ................ 46
Bảng 5: Tình hình giao dịch qua máy ATM của Sacombank Cần Thơ qua 03 năm
2006 – 2008...................................................................................................... 47
Bảng 6: Tăng trưởng giao dịch tại máy ATM của Sacombank Cần Thơ qua 03
năm 2006 – 2008 .............................................................................................. 48
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của Sacombank Cần Thơ trong 03
năm 2006 – 2008 .............................................................................................. 49
Bảng 8: Tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của Sacombank
Cần Thơ trong 03 năm 2006 – 2008.................................................................. 50
Bảng 9: Tình hình nhân sự tại Sacombank Cần Thơ ......................................... 55
Bảng 10: Ưu, nhược điểm của các đối thủ cạnh tranh ....................................... 58









xii

DANH MỤC HÌNH
----- 

 -----
Trang


Hình 1: Quy trình thanh toán thẻ....................................................................... 12
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ ............................................. 28
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ trong 03 năm
2006 – 2008...................................................................................................... 31




















xiii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
----- 

 -----

 BP : Bộ phận
 P. GD: Phòng giao dịch
 QL: quản lý
 DN: doanh nghiệp
 CN: cá nhân
 ATM: máy rút tiền tự động
 POS: máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng
 IFC: công ty tài chính Quốc tế
 ANZ: tập đoàn ngân hàng Úc và New Zealand
 NHTMCP: ngân hàng thương mại cổ phần
















xiv

TÓM TẮT
----- 


 -----
Trong đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM
của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ”, em tìm hiểu về sản phẩm thẻ của
ngân hàng cùng tình hình hoạt động của sản phẩm này trong thời gian 03 năm từ
năm 2006 đến năm 2008 được thể hiện qua các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận
đạt được từ việc phát hành thẻ, số lượng thẻ phát hành cũng như mạng lưới phân
phối hệ thống máy rút tiền ATM và máy POS... Sau khi xem xét tình hình tăng
giảm của các chỉ tiêu trên em đi đến việc phân tích các điểm mạnh, cơ hội cũng
như những điểm yếu, thách thức ảnh hưởng đến hoạt động của sản phẩm thẻ để
từ đó em tìm ra những nhược điểm còn tồn tại và đưa ra những giải pháp thích
hợp về nâng cao chất lượng sản phẩm, Marketing, nguồn nhân lực cũng như có
những biện pháp để hạn chế rủi ro.
Để có thể đưa ra những nhận xét về tình hình hoạt động thẻ, em đã thu
thập số liệu từ Phòng Kế Toán và Hành Chính của ngân hàng Sacombank Cần
Thơ và dùng phương pháp so sánh số tương đối cũng như tuyệt đối để tìm hiểu
về mối quan hệ của các chỉ tiêu qua các năm với nhau. Bên cạnh đó em cũng tìm
số liệu trên báo chí và internet có liên quan đến đề tài để bổ sung cho bài luận
văn này.












Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu vực và
thế giới. Điều này cũng đi đôi với việc người dân có nhu cầu ngày càng cao đối
với cuộc sống của mình. Họ muốn những hoạt động cần thiết hàng ngày được
giải quyết một cách nhanh chóng và tiện lợi, đặc biệt là những vấn đề liên quan
đến tiền tệ trong tiêu dùng. Trong bối cảnh đó, hệ thống tài chính Ngân hàng Việt
Nam cần có những bước chuyển biến mới với các loại hình kinh doanh phong
phú, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đặc biệt, thanh toán
trao đổi cần được mở rộng và phát triển hiện đại hơn mà sự ra đời của thẻ thanh
toán là một bước ngoặt lớn trong hoạt động thanh toán của ngân hàng.
Sản phẩm thẻ thanh toán giúp cho khách hàng thay đổi cách thức chi tiêu
cũng như giao dịch thanh toán để phù hợp với đặc điểm công việc và nhu cầu
cuộc sống hiện nay. Sản phẩm này không chỉ giúp người tiêu dùng dần làm quen
với việc thanh toán không dùng tiền mặt mà còn giúp họ quen dần với hình ảnh
của ngân hàng, vì có một số thành phần trong xã hội vẫn nghĩ ngân hàng là nơi
rất xa lạ với họ, nhưng khi thẻ thanh toán ra đời đã giúp họ tiện nghi hơn trong
những hoạt động chi tiêu hàng ngày. Bên cạnh đó, phát hành thẻ cũng giúp ngân
hàng huy động vốn hiệu quả. Ngân hàng còn có thể quảng bá thương hiệu, nâng
cao vị thế cạnh tranh cho ngân hàng, thu phí làm thẻ, phí giao dịch, phí chuyển
khoản…
Giờ đây, thẻ không chỉ đơn thuần là một phương tiện rút tiền mặt mà đã trở
thành phương tiện đa mục đích, giúp người sử dụng có thể tiếp cận được nhiều
dịch vụ giao dịch thông qua thẻ ngân hàng. Các dịch vụ tiện ích cơ bản của thẻ

cung cấp cho khách hàng như: thanh toán hàng hóa; rút tiền mặt; chuyển khoản;
thanh toán hóa đơn; mua sắm hàng hóa trực tuyến… cho đến nhiều dịch vụ mới
khác cũng đang được các ngân hàng chú trọng phát triển như: yêu cầu phát hành
sổ séc; yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn; chi lương qua tài
khoản; gửi tiền trực tiếp tại ATM; nhận tiền kiều hối; bảo hiểm… Ngoài việc
thiết lập nhiều tiện ích cho khách hàng, các ngân hàng còn tạo sự riêng biệt bằng
các chương trình và sản phẩm thẻ mang thương hiệu của mình như: Ngân hàng
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
2
Sài Gòn Thương tín với thẻ Sacom Visa Debit chú trọng vào lớp trẻ năng động;
Vietcombank ngoài việc giữ một số lượng lớn thẻ các đơn vị nhờ dịch vụ trả
lương, còn một loại thẻ đưa logo của kênh ca nhạc MTV vào chiếc thẻ, được giới
trẻ đón nhận như thể hiện một phong cách; thẻ của Techcombank lại khuyến
khích bằng cách liên kết với các đối tác thương mại khác như trung tâm mua bán,
siêu thị, với hãng Pacific Ariline giảm giá mua hàng, giá vé máy bay; hay thẻ của
Ngân hàng Á Châu được phát hành rộng rãi ở các khu vực người nước ngoài tập
trung đông, thiên về thanh toán hơn là rút tiền vv...
Từ những tính năng trên của thẻ thanh toán thì trong thời gian gần đây có
thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ của thị trường thẻ tại Việt Nam. Nắm được
sự cần thiết của sản phẩm này cũng như nhu cầu của người dân, các nhà kinh tế
cho rằng trong những năm tới thị trường thẻ tại Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển.
Các ngân hàng thương mại sẽ chạy đua với nhau trong lĩnh vực kinh doanh còn
non trẻ nhưng đầy tiềm năng này. Từ tầm quan trọng do thẻ thanh toán mang lại,
ta thấy rằng việc đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh thẻ là rất cần thiết để
có thể giúp ngân hàng có những giải pháp và chiến lược phát triển sản phẩm thẻ
cho phù hợp. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển
hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động thẻ từ đó đề ra một số giải pháp phát triển
hoạt động thẻ cho ngân hàng Sacombank Cần Thơ.
1.1.2. Mục tiêu riêng
- Tìm hiểu về sản phẩm thẻ của ngân hàng.
- Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại Sacombank Cần Thơ.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngân hàng trong
hoạt động thẻ. Từ đó phân tích ma trận SWOT để thấy được những chiến lược
nào mà ngân hàng có thể áp dụng cho việc phát triển sản phẩm thẻ này.
- Đưa ra những giải pháp thích hợp để phát triển hoạt động thẻ cho ngân
hàng Sacombank Cần Thơ.


Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Ngân hàng Sacombank có những sản phẩm thẻ nào?
- Tình hình hoạt động của dịch vụ thẻ ra sao?
- Hiện hoạt động thẻ của ngân hàng có những điểm mạnh và điểm yếu gì?
Trong điều kiện kinh tế hiện nay có những cơ hội và thách thức nào mà ngân
hàng phải đương đầu?
- Những biện pháp nào có thể đưa ra để phát triển hoạt động thẻ trong thời
gian tới?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Cần

Thơ.
1.4.2. Thời gian
Số liệu sử dụng phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
ngân hàng từ năm 2006 - 2008. Đề tài được thực hiện từ 09/02/2009 đến
24/04/2009.
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu
- Các số liệu trong bảng báo cáo của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cần Thơ:
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ
(2006 – 2008).
+ Bảng báo cáo tình hình hoạt động thẻ tại Sacombank Cần Thơ.
+ Bảng kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank Cần Thơ.
+ Bảng doanh số thanh toán thẻ tại Sacombank Cần Thơ.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực thẻ như: Vietcombank,
Agribank, Ngân hàng Đông Á...
1.5. CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Căn cứ khoa học
Đề tài này được phân tích dựa trên các kiến thức trong giáo trình học và các
sách tham khảo có liên quan:
- Giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng” của thầy Lê Long Hậu: nội dung đề
cập đến các khái niệm cũng như nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng thương mại
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
4
như: huy động vốn, mở L/C, chiết khấu chứng từ, thanh toán qua thẻ... từ đó cho
ta cái nhìn tổng quát về chức năng chủ yếu của ngân hàng cũng như hiểu thêm về
cách thức hoạt động của các nghiệp vụ đó.
- Tài liệu thẻ ATM do Chi nhánh ngân hàng Sacombank Cần Thơ cung

cấp: giúp hiểu rõ hơn về sản phẩm thẻ ATM trong các khâu phát hành, sử dụng
và các vấn đề có liên quan khác cũng như những quyết định, những chương trình
khuyến mãi được áp dụng để nâng cao số lượng thẻ phát hành và quảng bá sản
phẩm đến với khách hàng.
1.5.2. Căn cứ thực tiễn
Thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương nằm ở vị trí trung tâm vùng
đồng bằng sông Cửu Long, là điểm hội tụ của nhiều tuyến giao thông thủy bộ
quan trọng nối liền với thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh trong vùng và nước bạn
Campuchia. Trong tương quan chung của vùng, Cần Thơ là đô thị lớn, phát triển
khá, thể hiện được các đặc trưng cơ bản của một trung tâm nhiều chức năng, có
sức lan tỏa về kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, giáo dục đào tạo, khoa học
kỹ thuật và văn hoá.
Về dân số, Cần Thơ có khoảng 1.139.900 người, trong đó dân thành thị
chiếm 52%, dân số khu vực đô thị ngày càng tăng do tốc độ đô thị hóa, nhất là
sau khi Cần Thơ trở thành thành phố trực thuộc trung ương đã thu hút nhiều
người dân đến đây lập nghiệp ngày càng nhiều.
Về kinh tế, kinh tế phát triển, tăng trưởng bình quân năm 2008 đạt khoảng
15,21%
, năm 2009 đề ra mục tiêu là đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 16%, thu
nhập bình quân đầu người đạt khoảng 1.444 USD. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng tích cực, tỉ trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm dần còn
tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ thương mại ngày càng tăng cao, văn hóa, giáo
dục đi vào nền nếp, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.
Song song đó, thành phố Cần Thơ đã tập trung chỉ đạo thực hiện cải cách
công tác quản lý hành chính Nhà nước, ban hành quy định mới về việc áp dụng
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, ban hành
các văn bản về bồi hoàn tái định cư, về quản lý, đào tạo, sử dụng lao động, chính
sách nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp tập trung; đồng thời, đẩy nhanh
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kiến trúc đô thị, chú trọng phát triển mạng lưới,
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ

GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
5
lợi thế đầu mối giao thông; tăng cường hợp tác toàn diện với các tỉnh trong khu
vực để khai thác tốt thế mạnh, cùng nhau phát triển; tiếp tục phát huy sức mạnh
tổng hợp, tập trung củng cố và phát triển các ngành có khả năng tăng trưởng kinh
tế nhanh, bền vững; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - dịch vụ
- nông nghiệp công nghệ cao, đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đô
thị hoá, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, quy hoạch, sắp xếp theo hướng ưu
tiên phát triển các ngành, các sản phẩm có giá trị gia tăng lớn, hàm lượng trí tuệ
cao, sử dụng công nghệ hiện đại, ít gây ô nhiễm.
Từ những yếu tố trên cùng với việc cuộc sống ngày càng được nâng cao và
hiện đại nên người dân có xu hướng tăng chi tiêu hoặc gửi tiết kiệm, do đó họ đặt
ra yêu cầu làm thế nào để khâu thanh toán được tiện lợi hơn mà không cần phải
mang theo bên mình một khối lượng tiền lớn để giao dịch. Bên cạnh đó việc Nhà
nước khuyến khích việc trả lương qua thẻ lại càng đưa nhu cầu này của người
dân lên cao hơn. Từ đó các ngân hàng trong đó có Sacombank Cần Thơ nhận ra
rằng việc phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà điển hình là thẻ ATM chắc
chắn sẽ mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Để hiểu rõ hơn về phần
doanh thu, lợi nhuận mà thẻ ATM đem đến cho ngân hàng thì việc phân tích tình
hình hoạt động thẻ qua các năm cũng như tìm hiểu về những thuận lợi và khó
khăn mà ngân hàng đang gặp phải để đưa ra được những giải pháp thích hợp cho
việc phát triển sản phẩm này.
1.6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Luận văn “Phân tích hoạt động kinh doanh mảng sản phẩm tại
Sacombank Cần Thơ” của Bùi Thụy Trúc Giang thực hiện vào năm 2008. Trong
đề tài này tác giả tiến hành phân tích mức độ tăng trưởng từng mảng sản phẩm
trong mảng sản phẩm tiền gửi, tiền vay, thanh toán qua thẻ ATM. Rút ra những
hạn chế còn tồn tại và đưa ra giải pháp cho mảng sản phẩm này để thu hút khách

hàng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
- Luận văn “Phân tích hiệu quả sử dụng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín – chi nhánh Cần Thơ” của Võ
Thanh Hoàng thực hiện năm 2008. Đề tài này tác giả cũng tìm hiểu các sản phẩm
của dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Sacombank Cần Thơ, đánh giá hiệu quả hoạt
động của các dịch vụ này trong đó có sản phẩm thẻ ATM. Tìm ra nguyên nhân
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
6
của những hạn chế khi sử dụng dịch vụ này. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng dịch vụ.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
7
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt ñộng kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu các hiện tượng, sự
vật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình này được tiến hành từ
việc khảo sát thực tế đến thu thập số liệu thông tin, xử lý phân tích các thông tin
số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo.
- Phân tích hoạt động kinh doanh mang lại lợi ích:
+ Giúp doanh nghiệp tự đánh giá về thế mạnh, điểm yếu của mình.
+ Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.

+ Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và
dài hạn.
+ Giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.
2.1.2. ðối tượng và mục ñích của phân tích hoạt ñộng kinh doanh
- Là quá trình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh.
- Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được để có thể đưa ra những giải
pháp, chiến lược phù hợp kịp thời trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
2.1.3. Trình tự phân tích hoạt ñộng kinh doanh
- Thu thập và xử lý số liệu.
- Chọn các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
- Dựa trên kết quả phân tích được đưa ra kết luận về thực trạng kết quả họat
động kinh doanh.
2.1.4. Tổng quan về thẻ thanh toán
2.1.4.1. Sự cần thiết của thẻ thanh toán trong xã hội hiện ñại
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành
tựu công nghệ thông tin, tự động hóa…, có rất nhiều hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt tiện lợi, an toàn đã, đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên
thế giới. Phương tiện thanh toán tiền mặt là không thể thiếu, song ngày nay,
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
8
thanh toán bằng tiền mặt không còn là phương tiện thanh toán tối ưu trong các
giao dịch thương mại, dịch vụ nữa.
Các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa ngày nay diễn ra
mọi lúc, mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách. Xét trên nhiều góc độ,
khi hoạt động thanh toán trong xã hội còn thực hiện phổ biến bằng tiền mặt có
thể dẫn đến một số bất lợi và rủi ro như: Chi phí của xã hội để tổ chức hoạt động

thanh toán (như chi phí của Chính phủ cho việc in tiền; chi phí vận chuyển, bảo
quản, kiểm, đếm tiền của hệ thống ngân hàng, của các chủ thể tham gia giao dịch
thanh toán) là rất tốn kém; việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng tiền mặt dễ
bị các đối tượng phạm pháp lợi dụng để gian lận, trốn thuế, trì hoãn hoặc không
thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ; vấn đề an ninh
trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm;
sử dụng tiền mặt trong giao dịch thanh toán của xã hội sẽ là môi trường thuận lợi
cho tội phạm lưu hành tiền giả, đe dọa trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá
nhân và tình hình an ninh quốc gia.
Các bất lợi và rủi ro trên đây là vấn đề xảy ra với bất kỳ quốc gia nào, song
với các nước mà thanh toán bằng tiền mặt còn ở mức phổ biến trong xã hội như
Việt Nam hiện nay thì tình hình sẽ càng phức tạp và khó kiểm soát hơn. Để khắc
phục tình trạng trên thì hàng loạt các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
ra đời như: séc, L/C và đặc biệt là thẻ thanh toán - một phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt rất được ưa chuộng trên thế giới và rất phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay. Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã
ký Quyết định số 291/2006/QĐ - TTg (ngày 29/12/2006) phê duyệt Đề án thanh
toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 tại
Việt Nam. Đề án là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động thẻ thanh toán đáp
ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực
và thế giới của Việt Nam hiện nay.
2.1.4.2. Khái niệm và lợi ích của thẻ thanh toán
- Là phương tiện thanh toán hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc có
thể rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, máy rút tiền tự động.
- Là thẻ giao dịch được phát hành bởi ngân hàng, các tổ chức tài chính tín
dụng.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh

9
- Là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, người chủ thẻ có thể
dùng để rút tiền mặt, thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp
nhận thanh toán bằng thẻ.
* Lợi ích của sử dụng thẻ:
- Nhanh chóng và tiện lợi hơn, khách hàng không phải mang theo nhiều
tiền khi thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó giảm chi phí in ấn, bảo
quản…
- Tăng khả năng kiểm soát của ngân hàng khi mà hầu hết các khoản thu
nhập và chi phí đều thanh toán qua ngân hàng.
- Ngân hàng phát hành thẻ thu được lợi nhuận từ việc phát hành thẻ và các
giao dịch khác có liên quan: thường niên, chi lương, quản lý tài khoản, dịch vụ
thanh toán hóa đơn,…
- Ngân hàng thanh toán thu được phần hoa hồng khi làm trung gian thanh
toán.
- Khách hàng có thể sử dụng được nhiều nơi có sự liên thông với ngân hàng
phát hành thẻ.
- Trong nhiều trường hợp khách hàng được ngân hàng cấp cho một số tiền
sử dụng trước, trả sau mà không phải thế chấp, gọi là thấu chi.
2.1.4.3. Các thành phần tham gia hoạt ñộng kinh doanh thẻ
- Tổ chức thẻ quốc tế: là đơn vị quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ
trong mạng lưới của mình. Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có
mạng lưới hoạt động khắp thế giới. Tổ chức này đưa ra những quy định cơ bản
về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa
các tổ chức và công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền
thanh toán giữa các công ty thành viên.
- Ngân hàng phát hành: là ngân hàng được tổ chức thẻ quốc tế hoặc công ty
thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty
này. Ngân hàng này có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện đó là

sản phẩm của mình.
- Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh toán thông qua việc kí kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
10
điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp
cho các đơn vị chấp nhận thẻ thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn
đơn vị cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý
những giao dịch thẻ tại các đơn vị này.
- Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc người được ủy quyền được ngân hàng
phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng theo những điều khoản, điều kiện
ngân hàng quy định.
- Đơn vị chấp nhận thẻ - Điểm POS: các đơn vị hàng hóa cung ứng hàng
hóa dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán được
gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các đơn vị chấp nhận thẻ
trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ đến các nhà hàng, khách sạn…
2.1.4.4. Phân loại thẻ thanh toán
a) Theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi: dựa trên công nghệ khắc chữ nổi. Hiện nay người ta
không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật thô sơ dễ giả mạo.
- Thẻ băng từ: dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông tin đằng
sau mặt thẻ. Nhưng thẻ này có một số nhược điểm: thông tin trên thẻ không tự
mã hóa được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không
áp dụng được kỹ thuật mã hóa, bảo mật thông tin…
- Thẻ thông minh: thẻ có cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính.
b) Theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng: được sử dụng phổ biến nhất, người chủ thẻ được dùng một

hạn mức tín dụng không trả lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở
kinh doanh, khách sạn…là những điểm chấp nhận thẻ này.
- Thẻ ghi nợ: là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi. Khi sử dụng thẻ này
để mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ vào tài
khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị đặt tại các điểm chấp nhận thẻ đồng
thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài khoản của các điểm chấp nhận thẻ này.
Thẻ ghi nợ còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Thẻ ghi
nợ không có hạn mức tín dụng vì nó không phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài
khoản của chủ thẻ. Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành

SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh
11
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập
tức vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà những giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động hoặc ngân hàng. Với chức năng chỉ dùng để rút tiền nên chủ
thẻ được yêu cầu phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được
cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được. Thẻ này có 02 loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của ngân hàng phát hành.
+ Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà
còn được sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán
với ngân hàng phát hành thẻ.
c) Theo chủ thể phát hành
- Do ngân hàng phát hành: là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho
khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
- Do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các

tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn… phát
hành.
d) Theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán.









×