Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nghiên cứu tác dụng chống viêm của cao lỏng thịt quả đào tiên (crescentia cujetel ) trên thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.15 KB, 4 trang )

Tạp chí NGHIÊN c ứ u D ư ợ c VÀ THÔNG TIN THUỐC

S ở 2 năm 2010

hóa dẻo TEC, thời gian tiềm tàng tăng lên đáng
kê’ và tốc độ giải phóng dược chất cũng chậm
hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C. c. Kao et al. (1997), "Lag time method to
delay drug release to various sites in the
gastrointestinal tract", J. Control. Release, 44,
p. 263-270.

KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu ở trên chúng tôi đã
lựa chọn công thức pellet diltiazem GPTN,với
polyme chính đê’ tạo màng là Eudragit RS100, có
thời gian tiềm tàng từ 1 giờ đến 8 giờ theo cơ
chế trưởng nở nút vỡ màng bao kiểm soát giải
phóng.

2. R. Bodmeier et al. (1996), "The influence of
buffer species and strength on Diltiazem HCl
release from beads coated with the Aqueous
Cationic Polymer Dispersions Eudragit RS, RL
30D", Pharm. R es., Vol 13, No. 1, p. 52-56.

NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHÔNG VIÊM CỦA CAO LỎNG TH ỊT QUẢ ĐÀO TIÊN
( CRESCEN TIA C U JET EL.) TRÊN TH ựC NGHIỆM
Nguyễn Thị Bích Hằng*, Phạm Thanh K y , Phạm Thị vân Anh**, Nguyễn Trọng Thông **


Trân Ngân Hà*, Nguyễn Thế cường*,
*Trường Đại học Dược Hà Nội,
**Trường Đại học Y Hà Nội.
Sum m ary
The liquid extract o f the fru its o f the plant Crescentia cujete L. in doses o f 2 g and 4 .5 g p er kg
body w eight on rats has provoked acute anti-inflam m atory effect through inhibiting carrageenin
induced edema in hind paw. Crescent/a cujete L. in doses o f 4 .5 g p er kg body show s stronger anti­
inflam m atory effect o f aspirin 150 mg/kg but no difference. Crescent/a cujete L in doses o f 9g p er
kg body weight on m ice had a chronic anti-inflam m atory e ffe ct The chronic anti-inflam m atory effect
is equivalent to that o f prednisolon 5 mg/kg body weight on m ice.
Từ khóa: Đào tiên, Crescent/a cujete L .,...
Cao lỏng nước thịt quả Đào tiên

ĐẶT VẤN ĐÊ

Các hóa chất prednisolon, carrageenin, formaldehyd, natri clorid, aspirin... đạt tiêu chuẩn
thí nghiệm.

Đào tiên là một cây thuốc gần đây mới được
biết đến nhiều ở Việt Nam. Quả Đào tiên được sử
dụng làm thuốc theo kinh nghiệm của người dân
địa phương với nhiều tác dụng như thuốc bổ,
điều trị long đờm, chống ho, nhuận tràng, tiêu
hóa kém ...[l], [4], [5], Đê’ góp phần làm sáng tỏ
kinh nghiệm sử dụng của nhân dân, nghiên cứu
đã tiến hành thử tác dụng chống viêm cấp và
viêm mạn của quả Đào tiên.
NGUYÊN LIỆU
NGHIÊN CỨU




PHƯƠNG

Dụng cụ th ínghiệm
Phù kế Plethysmometer No 7250 của hãng
Ugo - Basile (Italy).
Động vật thí nghiệm
Chuột nhắt trắng, chủng Swiss, cả hai giống,
khỏe mạnh, cân nặng 20 ± 2g do Viện vệ sinh
dịch tễ Trung ương cung cấp.

PHÁP

Chuột cống trẳng, cả hai giống, khỏe mạnh,
cân nặng 120 ± 20 g đạt tiêu chuẩn thí nghiệm.

Nguyên liệu nghiên cứu
Thuốc và hóa chất

Các súc vật được nuôi trong điều kiện phòng
thí nghiệm với đầy đủ thức ăn và nước uống tại
Bộ môn Dược lý - Trường Đại học Y Hà Nội.

Quả Đào tiên được lấy tại xã Vĩnh Thịnh,
huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa vào tháng 04
năm 2010. Mẩu nghiên cứu đã được định tên
khoa học là Crescentia cụ/ete L., họ Núc nác
(Bignoniaceae).


Phưdng pháp nghiên cứu
-

49

Thử tác dụng ứ c chê'viêm cấp


S ố 2 năm 2010

Tạp chí NGHIÊN c ứ u D ư ợ c VÀ THÔNG TIN THUỐC
thành 4 lô, mỗi lô 10 con.

Áp dụng mô hình gây phù chân chuột bằng
carrageenin của Winter và cộng sự [6].

Lô 1 (đối chứng): uống nước cất, thể tích
20ml/kg.

Chuột cống trắng được chia ngẫu nhiên thành
4 lô, mối lô 10 con.

Lô 2: uống prednisolon liều 5 mg/kg.

Lô 1 (đối chứng): uống nước cất, 10ml/kg.

Lô 3: uống cao lỏng quả Đào tiên liều 9 g/kg.

Lô 2: uống aspirin liều 150 mg/kg.


Lô 4: uống cao lỏng quả Đào tiên liều 4,5 g/
kg.

Lô 3: uống cao lỏng quả Đào tiên liều 4,5g/
kg.

Gây viêm mạn tính bằng cách cấy sợi amian
trọng lượng 6 mg tiệt trùng (sấy 120°c trong 1
giờ) đã được tẩm carrageenin 1%, ở da gáy của
mỗi chuột.

Lô 4: uống cao lỏng quả Đào tiên liều 2 g/kg.
Chuột được uống thuốc 4 ngày liên tục trước
khi gây viêm. Ngày thứ 4, sau khi uống thuốc
thử 1 giờ, gây viêm bằng cách tiêm carrageenin
1% (pha trong nước muối sinh lý) 0,1 ml/chuột
vào gan bàn chân sau, bên phải của chuột.

Sau khi cấy u hạt, các chuột được uống nước
cất hoặc thuốc thử liên tục trong 5 ngày. Ngày
thứ 6 tiến hành giết chuột bằng cloroíorm, bóc
tách khối u hạt, sấy khô ở nhiệt độ 56°c trong 18
giờ. Cân khối lượng u hạt sau khi đã được sấy
khô.

Đo thể tích chân chuột (đến khớp cổ chân)
bằng dụng cụ chuyên biệt vào các thời điếm:
trước khi gây viêm (Vo); sau khi gây viêm 2 giờ
(V2), 4 giờ (V4), 6 giờ (V6) và 24 giờ (V24).


KẾT QUẢ NGHIÊN cứ u

Kết quả được tính theo công thức của
Fontaine.

Tác dụng chông viêm cấp
Kết quả thí nghiệm trên mô hình gây phù bàn
chân chuột bằng carrageenin được trình bày ở
bảng 1.

+ Độ tăng thế tích chân của từng chuột được
tính theo công thức:

Kết quả ở bảng 1 và hình 1 cho thấy:

V - V
AV% = - í -----5- X 100

Aspirin liều 150 mg/kg có tác dụng chống
viêm tại các thời điếm đầu trong quá trình
nghiên cứu.

v0

Trong đó:
- Vo là thế tích chân chuột trước khi gây viêm

Cao lỏng quả Đào tiên liều thấp 2 g/kg, uống
liên tục trong 4 ngày, có tác dụng giảm viêm cấp
trên mô hỉnh viêm cấp thực nghiệm bằng carrageenin (p<0,05) tại thời điểm 24 giờ sau khi gây

viêm.

- v t là thể tích chân chuột sau khi gây viêm
+ Tác dụng chống viêm của thuốc được đánh
giá bằng khả năng ức chế phản ứng phù (1%).
I% =

A V c% - A V t% 1An
---— ------X 100
AV o%

Cao lỏng quả Đào tiên liều cao 4,5 g/kg, uống
liên tục trong 4 ngày, có tác dụng giảm viêm cấp
trên mô hình gây viêm cấp bằng carrageenin tại
mọi thời điểm nghiên cứu.

Trong đ ó :
- AVc% . trung

(Jộ tgng

Cao lỏng quả Đào tiên liều cao thế hiên tác
dụng chống viêm mạnh hơn aspirin liều 150mg/
kg nhưng không có sự khác biệt (p>0,05).

tích chân

chuột ở lô đối chứng
- AVt% . trung bình (Jộ tâng thê’ tích chân
chuột ở lô uống thuốc.

-

Thử tác dụng ứ c c h ế viêm mạn (gây u

hạt)
Áp dụng mô hình gây u hạt thực nghiệm trên
chuột theo phương pháp của Winter C.A. và
Poster c .c . [7].
Chuột nhắt trắng, được chia ngẫu nhiên
50


Tạp chí NGHIÊN c ứ u D ư ợ c VÀ THÔNG TIN THUỐC

S ố 2 năm 2010

Bảng 1 : Tác dụng ức ch ẽ viêm cấp của cao lỏng th ịt quả Đào tiên
trên mô hình gây phù bàn chân chuột
Sau 2 giò


l:Chứng
2:Aspirin

Đô phù
(0/0)

% giảm phù
so chứng


55,80
± 5,33

ị30,25%

p<0,05

51,94

ị6,92%

± 5,77

p>0,05

4,5 g/kg

4:

p<0,01

Đô phù
(% )

% giảm phù
so chứng

53,32
± 4,31


43,21
± 5,78

ị34,84%

2 g/kg

so chứng

ị21,61°/o

36,36
± 5,55

CLĐT

% giảm phù

48,56
± 4,73

ị 38,17%

3: CLĐT

Đô phù
(0/0)
61,95
± 2,65


34,50
± 4,50

150mg/kg

_________ Sau 4 giò_________________Sau 6 giò________________ Sau 24 giò
°/o giám phù
so chứng

28,77
± 2,63

32,25
± 4,60

ị39,52%

ị32,88%

p<0,05

35,79
± 5,08

65,17

T5,2%

± 4'46


p>0,05

p<0,05

Đô phù
(% )

32,09
± 7,78

111,54%

ị62,36%

p<0,05

10,83
± 2,00

52,07

ị2,34%

8 92 ±

ị68,99%

± 3,43

p>0,05


1/40

p<0,001

p<0,01

p>0,05

p<0,001

Hình 1 : Độ phù bàn chân chuột trong các lô nghiên cứu
Tác dụng chống viêm mạn

quả Đào tiên liều thấp 4,5 g/kg chưa có tác
dụng chống viêm (p > 0,05), liều cao 9 g/kg có
tác dụng làm giảm trọng lượng khối u rõ rệt
so với lô chứng (p < 0,05).

Kết quả thí nghiệm về tác dụng ức chế viêm
mạn của cao lỏng thịt quả Đào tiên được trình
bày ở bảng 2.

Tác dụng này tương đương với prednisolon
liều 5mg/kg.

Kết quả bảng 2 và hình 2 cho thấy: cao lỏng

Bảng 2 : Tác dụng của cao lỏng Đào tiên lên trọng lượng u hạt
Lồ


Trọng lượngu hạt
cân tưới (mg)

Trọng lượngu hạt

1: Chứng

99,2 ± 6,77

24,40 ± 2,73

2: Prednisolon 5 mg/kg

72,50 ± 6,58

16,50 ± 1,22

p<0,05

3: CL Đào tiên 9 g/kg

71,27 ± 1,29

18,08 ± 1,23

p<0,05

p>0,05


4: CL Đào tiên 4,5 g/kg

85,83 ± 3,30

25,58 ± 6,96

p>0,05

p>0,05

51

p so với
lô l

p so vổi
lô 2


SỐ 2 năm 2010

Tạp chí NGHIÊN c ứ u Dược VÀ THÔNG TIN THUỐC

Hình 2 : Trọng lượng u hạt sấy khô
Trinidad and Tobago" Preventive Veterinary
M edicine, 45, pp. 201-220.

KẾT LUẬN
- Cao lỏng quả Đào tiên có tác dụng ức chế
viêm cấp trên chuột cống gây viêm bằng carrageenin.


4. S. Mohan Jain and H. Haggman (2007)
Protocols fo r M icropropagation o f Woody Trees
and Fruits, pp. 427-436.

- Cao lỏng quả Đào tiên liều 9g/kg có tác
dụng ức chế viêm mạn trên chuột nhắt trắng gây
viêm bằng amian.

5. Verpoorte R., T.A., Tsoi A., Van Doorne
H., Svendsen A.B. (1982), "Medicinal plant of
Surinam I Antimicrobial activity of some me­
dicinal plant", Ethnopharm acol, 5, pp. 221-

TÀI LIỆU THAM KHẢO

222 .

1. Phạm Hoàng Hộ (2000) Cây có Việt Nam,
NXB Trẻ, tập III, tr. 85.

6. Winter C.A. and et al. (1962), Carrageenin induced edem ain hind paw o f the ra t as an
assay fo r anti-inflam m atory drugs. Proc.
Soc.Exp.Biol.Med.,111, 544.

2. Viện DứỢc liệu (2006), Cây thuốc và động
vật làm thuốc ở Việt Nam. NXB Khoa học và kỹ

thuật, tập I, tr.747-748.


7. Winter C.A., Poster C.C. (1957), Am er.
Pharm. A ss. Sci. Ed. (4 6 ). 515-517.

3. Cheryl L., Tisha H., Karla G., and Elmo B.

(2000), "Medicinal plants used for dogs in

Đ IỀU T R Ị CON HEN ... (tiếp trang 62)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5. Bussam ra MH. stelm ach R, Rodrigues J C Cukier A. A randomized, comparative study of fbrmoterol
and terbutalin dry powder inhalers in the treatment of mild to moderate asthma exacerbations in the
pediatric acute care setting. Ann A llergy Asthm a Im m unol. 2009 Sep; 103 (3):248-53.
6. Duncan Keeley. Asthma in children. Clinical Evidence. The international source of best available evidence
for effective health care. pl73-182, 2000
7. Furusho K, Nishikawa K, Sasaki s, Akasaka T, Arita M, Edwards A. The com bination o f nebulized
sodium crom oglycate and salbutam ol in the treatm ent o f m oderate-to-severe asthm a in children. Pediatric
Allergy Immunol, 2002 Jun; 13(3): 209-16
8. Gibbs KP, Portiock JC, Asthma. Chapter 23. Clinical Pharm acy and Therapeutics 1999 p 374-367
9. GINA. Pocket guid for asthma management and prevention in children, 2009

52



×