Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận văn tốt nghiệp về nhu cầu vốn vay của nông hộ tại ngân hàng nông nghiệp Chợ Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.95 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NHU CẦU VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH AN GIANG









Giáo Viên Hướng Dẫn Sinh viên thực hiện:
Th.s LÊ LONG HẬU BÙI THỊ NGUYỆT MINH
MSSV: 4043677
LỚP: TC –NH (KHÓA 30)








Cần Thơ, 2009


Trang i

LỜI CẢM TẠ

Trước hết, em xin cám ơn trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em
được học tập tại trường và có thời gian đi thực tế. Trong thời gian đi thực tập em
đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & P--hát triển nông thôn huyện Chợ Mới. Qua
đó, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báu giúp em hiểu rõ
thêm phần nào hoạt động thực tế của ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các cô, chú đang công tác tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Chợ Mới. Đặc
biệt là Phòng Tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp số liệu cho em hoàn
thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã cung cấp cho em những kiến thức trong
suốt quãng đường Đại học và em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Long Hậu đã
tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Xin gởi đến thầy những lời chúc tốt
đẹp nhất. Do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài không tránh sự thiếu sót.
Rất mong được quý thầy cô đóng góp ý kiến cho bài luận văn của em được hoàn
chỉnh hơn.

Cuối cùng em xin gởi đến tất cả mọi người lời cảm ơn sâu sắc nhất, đồng
thời kính chúc tất cả luôn dồi dào sức khỏe, đạt được mọi thành công trong công
tác và trong cuộc sống. Kính chúc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Chợ Mới hoạt động ngày càng tốt hơn.









Trang ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.




Ngày 22 tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện



Bùi Thị Nguyệt Minh


















Trang iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: Lê Long Hậu
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: ...........................................................................................
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học
Cần Thơ.
 Tên học viên: Bùi Thị Nguyệt Minh
 Mã số sinh viên: 4043677
 Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng (khóa 30)

 Tên đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay của
nông hộ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện
Chợ Mới”.

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
2. Về hình thức:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................



Trang iv

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
7. Kết luận: (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng……năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT












Trang v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng….. năm 2009
Giáo viên phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)








Trang vi
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)














Trang vii
MỤC LỤC
Trang
Mục lục.............................................................................................................. i
Danh sách biểu bảng ........................................................................................iii
Danh sách hình.................................................................................................iv
Danh sách từ viết tắt.......................................................................................... v
Tóm tắt............................................................................................................. vi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu................................................................................ 1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................ 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
1.4. Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận ...................................................................................... 5
2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp ............................. 5
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT ........ 8
2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay...................................................... 15
2.1.4. Những yếu tố đã được khẳng định là có ảnh hưởng đến nhu cầu vốn
của nông hộ.................................................................................................. 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 18
2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................... 19
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT HUYỆN CHỢ MỚI......... 21
3.1. Giới thiệu sơ lược về ngân hàng ............................................................. .21

3.1.1. Lịch sử hình thành. ............................................................................ 21
3.1.2. Nhiệm vụ của ngân hàng..................................................................... 21
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của phòng ban.......................................... 22
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng........................................... 23

Trang viii
3.3 Mục tiêu hoạt động năm 2009 ................................................................... 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN CHỢ MỚI ............................. 27
4.1. Khái quát tình hình cho vay nông hộ ........................................................ 27
4.2. Nhu cầu vay vốn của nông hộ tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Chợ Mới .............................................................................................. 33
4.2.1. Những vấn đề khi vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Chợ Mới............... 33
4.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của nông hộ........ 36
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐÁP ỨNG NHU CẦU
VAY VỐN CHO NÔNG HỘ VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo&PTNT HUYỆN CHỢ MỚI ...................... 41
5.1. Đánh giá chung ........................................................................................ 41
5.1.1. Thuận lợi............................................................................................... 41
5.1.2. Khó khăn .............................................................................................. 41
5.2. Một số giải pháp đáp ứng nhu cầu vay vốn cho nông hộ phục vụ
sản xuất nông nghiệp....................................................................................... 42
5.3. Một số giải pháp nhằm làm hài lòng khách hàng ..................................... 45
5.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng .............................. 46
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................... 48
6.1. Kết luận.................................................................................................... 48
6.2. Kiến nghị.................................................................................................. 49
6.2.1. Đối với chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Mới................................. 49
6.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh An Giang ................................................... 50

6.2.3. Đối với chính quyền địa phương............................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 54

Trang ix
DANH SÁCH BẢNG

Bảng Tên bảng Trang

3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 24
4.1 Tình hình cho vay nông hộ theo thời gian 28

4.2 Tình hình dư nợ trong cho vay nông hộ 31
4.3 Các tỷ số về dư nợ trong cho vay nông hộ 31

4.4 Chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay nông hộ 32

4.5 Thống kê về sự phù hợp của lãi suất cho vay 34
4.6 Khó khăn khi vay tại NHNo&PTNT huyện Chợ Mới 35
4.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn của nông hộ với kỳ vọng dấu 37
4.8 Kết quả ước lượng những yếu tố tác động đến nhu cầu vay vốn 37

5.1 Cơ cấu nguồn vốn cho sản xuất 42














Trang x
DANH SÁCH HÌNH

Hình Tên hình Trang

2.1 Quy trình cho vay 11

3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 22
3.2 Biểu đồ hoạt động cho vay của ngân hàng 24

3.3 Biểu đồ cơ cấu cho vay theo thời hạn 30









Trang xi
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
KT-NQ Kế toán - ngân quỹ





Trang xii
TÓM TẮT NỘI DUNG

NHNo&PTNT huyện Chợ Mới thực hiện vai trò trung gian của mình thông
qua việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và thực hiện cho vay. Kinh
doanh ngân hàng cũng là một trong những ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực
dịch vụ khách hàng. Do đó, nhu cầu khách hàng đóng vai trò quan trọng quyết
định lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, luận văn nghiên cứu nhu cầu khách hàng
là những hộ sản xuất nông nghiệp nhắm giúp ngân hàng có cái nhìn tổng quát về
tình hình hoạt động của mình so với nhu cầu của khách hàng. Nội dung luận văn
gồm có 6 chương.
Chương 1: trình bày về sự cấp thiết của đề tài, những mục tiêu mà cần giải
quyết.
Chương 2: nông hộ được định nghĩa như thế nào? Nông hộ có những đặc
trưng gì? Nhu cầu vốn của nông hộ là như thế nào? Tín dụng có vai trò như thế
nào trong nền kinh tế nông nghiệp? Ngoài ra chương 2 còn đề cập đến những
phương pháp thu thập cũng như xử lý số liệu, giới thiệu mô hình hồi quy sử dụng
trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của nông hộ.
Chương 3: trình bày khái quát về NHNo & PTNT huyện Chợ Mới
Chương 4: khái quát tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra,
trong chương này cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của
hộ sản xuất nông nghiệp.
Chương 5: một số giải pháp để đáp ứng nhu cầu vốn vay của nông hộ, giải
pháp làm hài lòng khách hàng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
Chương 6: kết thúc vấn đề nghiên cứu là những kết luận và kiến nghị tổng kết
nội dung.


Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 1 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài:
An Giang là một trong những tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm
năng lớn về sản xuất nông nghiệp, và nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu
Long, với dân số trên 369.443 người (2007), sinh sống trên diện tích 369,62 km
2
.
Theo kết quả điều tra nông nghiệp nông thôn thì tỉnh An Giang có đến trên 80%
số hộ sản xuất nông nghiệp. Khi khai thác và phát huy tốt tiềm năng đó sẽ có tác
động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. NHNo&PTNT
(Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Việt Nam với tên gọi của nó
đã tự thân nói lên nhiệm vụ, chức năng vừa cơ bản vừa lâu dài phục vụ nông
nghiệp nông thôn. NHNo&PTNT huyện Chợ Mới là chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh An Giang cũng đã từng bước đổi mới và khẳng định mình trong quá trình
phát triển kinh tế của tỉnh An Giang nói chung và của huyện Chợ Mới nói riêng.
Chi nhánh NHNo&PTNT Chợ Mới không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ chế
cho vay hộ nông dân – là khách hàng vay vốn đông đảo và chiếm tỷ trọng dư nợ
vay vốn chủ yếu. Hiện nay, khách hàng của NHNo&PTNT huyện Chợ Mới
chiếm tỷ trọng lớn nhưng nhiều nhất là hộ sản xuất nông nghiệp. Với vai trò từng
bước đẩy mạnh và mở rộng các phương thức hoạt động từ huy động vốn đến cho
vay một cách linh hoạt nhằm đáp ứng khá đầy đủ, kịp lúc, kịp thời tới nhu cầu về

vốn cho hộ nông dân - những hộ thiếu vốn, từng bước đưa sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả, góp phần nâng cao mức sống của người dân và góp phần làm cho
xã hội phát triển. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới của đất nước hiện nay,
NHNo&PTNT đã thật sự trở thành người bạn thân thiết của nông dân. Điều đó
thể hiện qua quá trình đầu tư vốn cho nông dân phát triển sản xuất, từng bước
nâng cao đời sống người dân, giải quyết việc làm góp phần phát triển kinh tế
nông thôn nhất là trong quá trình hội nhập. Tuy nhiên đầu tư vốn vào nông
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 2 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
nghiệp chủ yếu là cho vay hộ nông dân vẫn còn một số tồn tại. Để mở rộng và
phát triển hoạt động cho vay hộ nông dân thì cần phải phân tích, đánh giá hiệu
quả sử dụng của đồng vốn vay một cách chính xác. Tuy nhiên, trong quá trình
kinh doanh không phải chỉ biết cung cấp mà còn phải quan tâm đến nhu cầu
khách hàng.
Nhận thức được điều này em đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến nhu cầu vốn vay của nông hộ tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Chợ Mới” làm đề tài nghiên cứu. Qua
đó còn góp phần bổ sung những kiến thức thực tiễn vào việc hoàn thiện lý thuyết
đã được thầy cô truyền đạt ở giảng đường.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
Trong nền kinh tế, không một loại hình kinh doanh nào lại không cần vốn
nhưng vốn tự có luôn bị hạn chế, vì vậy các tổ chức tín dụng đóng vai trò là trung
gian để huy động những nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư rồi cho những cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức vay. Trong nông nghiệp cũng vậy, để có thể sản xuất đạt
hiệu quả cao đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nhưng hiện nay nông dân An Giang nói
chung vẫn còn nghèo do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là chi phí đầu vào
quá cao trong khi thu nhập từ việc bán nông sản lại thấp dẫn đến tình trạng thiếu
vốn nghiêm trọng. Nhu cầu vốn vay hì có nhưng nhiều nguyên nhân dẫn đến tình

trạng nông dân không thể đến ngân hàng xin vay vốn. Vì vậy, cần có những
nghiên cứu nhằm tìm hiểu những nguyên nhân để có thể giúp nông dân có đủ vốn
sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học, nâng cao chất lượng nông sản Việt Nam.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học đề cập đến vấn đề tín dụng ở nông
thôn cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay, khả năng tiếp cận
tín dụng của hộ nông dân ở Việt Nam nói chung cũng như đồng bằng sông Cửu
Long nói riêng. Nhưng chưa có bất kỳ một cuộc nghiên cứu cụ thể nào nói về
nhu cầu vốn phục vụ sản xuất nông nghiệp được thực hiện tại huyện Chợ Mới để
thấy rõ tầm quan trọng của tín dụng ở những địa phương khác nhau. Tuy đây chỉ
là một đề tài nghiên cứu nhỏ nhưng cũng nói lên được phần nào tầm quan trọng
của tín dụng ở các huyện trên địa bàn tỉnh An Giang.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 3 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
1.2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu tình hình cho vay và những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn
vay phục vụ sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân tại chi nhánh NHNo& PTNT
huyện Chợ Mới nhằm giúp ngân hàng đánh giá chính xác hơn nhu cầu vốn của
khách hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Khái quát tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của
NHNN& PTNT chi nhánh huyện Chợ Mới từ năm 2006 – 2008
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay của nông
hộ.
Mục tiêu 3: Đề ra những biện pháp giúp ngân hàng đánh giá chính xác hơn
nhu cầu vốn của nông hộ và giúp nông hộ tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Phạm vi về không gian:

Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
- Phạm vi về thời gian:
- Số liệu sử dụng cho đề tài thu thập từ năm 2006 – 2008.
- Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ 18/05/2009 đến 22/06/2009.
- Đối tượng nghiên cứu:
- Hoạt động cho vay nông hộ (nông hộ sản xuất nông nghiệp) trong huyện Chợ
Mới.
- Phỏng vấn hộ nông dân trồng trọt đang sống trên địa bàn huyện.
- Hạn chế của đề tài:
Chỉ tập trung nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay của hộ
sản xuất nông nghiệp là trồng trọt.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên số mẫu thu thập tương đối ít, 30 mẫu là số
mẫu tối thiểu để cho nghiên cứu có ý nghĩa.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
+ Nguyễn Bích Quyên (2005), trong "Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Gạo" đã phân tích hiệu
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 4 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
quả hoạt động tín dụng từ năm 2002 – 2004 thông qua những phương pháp phân
tích số tương đối, số tuyệt đối, thống kê mô tả những nguyên nhân ảnh hưởng
đến tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn của ngân hàng.
+ Nguyễn Phước Hậu (2006), với đề tài "Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày". Đề tài sử dụng phương
pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối có kỳ gốc liên hoàn để thấy tình hình biến
động của doanh số cho vay, doanh số thu nợ, doanh số dư nợ và tình hình nợ quá
hạn của ngân hàng.
+ Nguyễn Thị Mỹ Phương (2006) với đề tài “ Phân tích tình hình cho vay hộ
cá thể tại chi nhánh ngân hàng Công thương thị xã Châu Đốc”. Đề tài đã đánh giá

khái quát dự nợ cho vay của ngân hàng Công thương Châu Đốc, ngoài ra tác giả
có sử dụng hàm số đường thẳng để phân tích xu hướng biến động doanh số cho
vay hộ cá thể nhằm đưa ra những nhận xét đánh giá chung về loại hình cho vay
này.
+ Ngô Thị Thúy Diễm (2007), với đề tài "Phân tích hoạt động tín dụng và nhu
cầu vay vốn của khách hàng tại chi nhánh NHNo&PTNT Vị Thủy". Đối với số
liệu thứ cấp đề tài sử dụng phương pháp phân tích so sánh số tuyệt đối, số tương
đối để đánh giá tình hình biến động và tỷ trọng qua các năm phân tích.
Đối với số liệu sơ cấp, đề tài dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân
tầng để điều tra hộ sản xuất nông nghiệp, sau đó dùng Excel để tổng hợp chi phi
sản xuất, cơ cấu nguồn vốn và xác định nhu cầu vốn sản xuất của hộ sản xuất mà
chưa áp dụng phân tích mô hình hồi quy để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến
nhu cầu vay vốn của hộ.
+ Nguyễn Ngọc Chăm (2007), với đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Vĩnh Long". Đề tài
sử dụng phương pháp thống kê miêu tả để phân tích quá trình hoạt động của ngân
hàng. Phương pháp số tuyệt đối, số tương đối để phân tích sự biến động và tốc độ
phát triển của tình hình huy động vốn, hoạt động tín dụng, thu nhập, chi phí, lợi
nhuận của ngân hàng. Phương pháp phân tích tỷ trọng để phân tích cơ cấu của
từng khoản mục tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 5 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
Đề tài này có điểm khác biệt so với các đề tài nghiên cứu trước, đề tài phân
tích khái quát được tình hình cho vay nông hộ và đánh giá được nhu cầu vay vốn
của nông hộ phục vụ chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) bị ảnh hưởng
bởi các nhân tố nào thông qua điều tra phỏng vấn nông hộ trên địa bàn huyện
Chợ Mới và phân tích dựa trên mô hình hồi quy.


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm nông hộ và nhu cầu vay vốn của nông hộ
a. Khái niệm nông hộ
Theo PGS.TS Trần Quốc Khánh (2005), trường Đại học Kinh tế Quốc dân
thì: nông hộ là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
dịch vụ... hoặc làm kết hợp nhiều ngành nghề, sử dụng lao động, tiền vốn của gia
đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Nông hộ tiến hành sản xuất nông lâm
ngư nghiệp để phục vụ cuộc sống, do các nhân làm chủ hộ và tự chịu trách nhiệm
toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh được gọi là kinh tế hộ gia đình.
Kinh tế nông hộ luôn gắn liền và chịu tác động mạnh mẽ của những yếu tố và
điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội...của mỗi địa phương, mỗi vùng lãnh
thổ. Sự khác nhau về đất đai, khí hậu, môi trường sinh thái cũng như về dân cư,
dân tộc, trình độ sản xuất và tập quán sinh sống giữa các vùng vừa tạo ra tính đa
dạng trong nền kinh tế hộ nông dân, đồng thời cũng tạo ra những nét khác biệt và
đặc thù về quy mô, cấu trúc lẫn phương thức và trình độ phát triển.
b. Nhu cầu vay vốn của nông hộ
Mang đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, bất cứ hình thức sản xuất chăn
nuôi hay trồng trọt nào cũng cần một khoản chi phí lớn và mang tính rủi ro cao.
Chưa kể chi phí chuồng trại, con giống, hạt giống ban đầu thì trong suốt quá trình
sản xuất các chi phí khác phát sinh cũng không thể là ít.
+ Nhu cầu vốn cho ngành trồng trọt:
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 6 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
Hàng năm, nông dân phải bỏ ra một khoản chi phí cho cải tạo ruộng đất nhằm

tăng năng suất cho vụ mùa năm đó. Khoản chi phí này khá cao vì hiện nay tình
trạng đất trồng trọt đang ngày càng bị xấu đi do nhiều nguyên nhân: phân hóa
học, sự rửa trôi, xói mòn đất... Ngoài ra, trong vụ mùa sản xuất nông dân còn
phải trả những khoản chi phí khác như: hạt giống, cây giống, phân bón, thuốc trừ
sâu, cày cấy, thu hoạch... Bên cạnh đó, việc sản xuất đòi hỏi cần có những máy
móc phục vụ cho quá trình sản xuất cũng cần nhiều chi phí: máy bơm nước, máy
suốt lúa...
+ Nhu cầu vốn cho ngành chăn nuôi:
Bên cạnh trồng trọt thì chăn nuôi cũng là ngành có lịch sử phát triển từ lâu
đời trong lĩnh vực nông nghiệp. Ngành chăn nuôi hiện nay phát triển mạnh: chăn
nuôi heo, bò, gà, vịt, cá, tôm... Mang đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, chi phí
đầu tư ban đầu cho hoạt động chăn nuôi thường cao: chi phí chuồng trại, chi phí
con giống, máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động chăn nuôi: máy bom nước,
máy trộn thức ăn... Trong quá trình sản xuất lại phát sinh nhiều chi phí: chi phí
thức ăn, thuốc kháng sinh, tiêm phòng vắc-xin ngừa bệnh, thuốc thú y...
Tóm lại, với hàng loạt các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, thật sự
nông dân không có khả năng thanh toán những khoản chi phí đó nếu sản xuất
bằng nguồn vốn của bản thân. Thêm vào đó, nông nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều
của điều kiện tự nhiên: thời tiết, khí hậu, dịch bệnh..., đối tượng sản xuất là cơ
thể sống nên mang rủi ro rất cao. Thiếu khả năng tài chính là nguyên nhân nông
dân Việt Nam vẫn còn tình trạng kém phát triển. Trong xu thế hội nhập hiện nay,
nông nghiệp cần có một vị trí xứng với những tiềm năng mà nước ta hiện có.
Nông nghiệp nông thôn phát triển là vấn đề then chốt cần giải quyết. Muốn vậy,
nông dân cần được sự hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng. Giải quyết vốn sản xuất
là điều kiện quyết định giúp nông dân đầu tư sản xuất hiệu quả, phát triển nông
nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung.
2.1.1.2. Hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp
a. Khái niệm
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …



GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 7 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
Hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp là việc tổ chức tín dụng sử dụng
nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ sản xuất nông
nghiệp.
b. Đặc trưng cơ bản trong cho vay nông nghiệp
Tính thời vụ: trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng
của động, thực vật trong ngành nông nghiệp. Tính thời vụ được biểu hiện ở
những mặt sau:
+ Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu
nợ. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một
số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất
định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu thụ tiến hành thu
nợ.
+ Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán thời hạn
cho vay. Chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào loại giống cây hoặc con và
quy trình sản xuất. Ngày nay, công nghệ về sinh học cho phép lai tạo nhiều giống
mới có năng suất, sản lượng cao hơn và thời gian trưởng thành ngắn hơn.
Chi phí tổ chức cho vay cao:
Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức
mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi khách hàng/món vay, chi phí
phòng ngừa rủi ro. Cụ thể là:
+ Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay hộ sản xuất thường chi phí nghiệp
vụ cho mỗi đồng vốn vay thường cao do quy mô từng vốn vay nhỏ.
+ Số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay
thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ ( mở chi nhánh,
bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã,…);
+ Mặt khác, do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao (thiên tai, dịch
bệnh…) nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.
Ảnh hưởng từ môi trường tự nhiên đến thu nhập và khả năng trả nợ của

khách hàng
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 8 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
Đối với khách hàng sản xuất – kinh doanh nông nghiệp nguồn trả nợ vay
ngân hàng chủ yếu có liên quan đến nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu
về sẽ là yếu tố quyết định trong xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy
nhiên sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn, đặc biệt là
những yếu tố như đất, nước, nhiệt độ, thời tiết, khí hậu, thị trường.
Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản (thời
tiết thuận lợi cho mùa bội thu, nhưng giá nông sản hạ,…), làm ảnh hưởng lớn tới
khả năng trả nợ của khách hàng đi vay.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 9 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
huyện Chợ Mới
2.1.2.1. Mục đích cho vay
Hộ nông dân vay vốn ở NHNo&PTNT huyện để sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực nông – lâm - ngư nghiệp, mở mang ngành nghề, tạo công ăn việc làm.
2.1.2.2. Đối tượng cho vay
Ngân hàng nông nghiệp huyện cho vay vốn đối với các đối tượng sau:
- Vật tư, chi phí trồng trọt, chăn nuôi, ươm hạt giống, phân bón, thuốc trừ sâu,
thủy lợi phí, công làm đất, con giống, thuốc thú y…
- Vật tư, chi phí các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như: nguyên vật liệu,
công cụ lao động, tiền lương công nhân, chi phí sửa chữa máy móc… phải mua
trên thị trường.
- Cải tạo hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh…

2.1.2.3. Điều kiện để được vay
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật. Hộ nông dân phải cư trú (thường trú, tạm trú)
tại địa bàn huyện nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở. Trường hợp người vay
ngoài địa bàn nói trên giao cho Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp I quyết
định. Nếu người vay ở địa bàn liền kề, khi cho vay Giám đốc Ngân hàng huyện
phải thông báo cho Giám đốc Chi nhánh NHNo&PTNT nơi cho vay cư trú biết.
Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng là chủ hộ hoặc người đại
diện của hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự.
2. Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
3. Có năng lực tài chính phải đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và đời
sống:
-Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh trong kỳ
hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, đời sống.
-Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất
kinh doanh và đời sống cụ thể như sau: cho vay ngắn hạn thì khách hàng phải có
vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn, cho vay dài hạn thì khách hàng
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 10 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
phải có vốn tự có tối thiểu 15% trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng
có tín nhiệm vay vốn thì vay vốn không phải bảo đảm bàng tài sản, nếu vốn tự có
thấp hơn quy định trên giao cho giám đốc ngân hàng quyết định.
+ Kinh doanh có hiệu quả: có lãi, trường hợp bị lỗ thì phải có phương án khả
thi khắc phục lỗ, đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại ngân hàng.
4. Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi có hiệu quả kèm phương
án trả nợ khả thi.

5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
2.1.2.4. Xác định số tiền cho vay
Số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án – vốn chủ sở
hữu hoặc vốn tự có – vốn khác.
Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với
tốc độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay
khách hàng phải lập Giấy nhận nợ. Trên Giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay
cụ thể, đảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
Tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không được vượt quá số tiền đã ký
trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.5. Thời hạn cho vay: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho
vay căn cứ vào:
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Thời hạn thu hồi vốn của phương án, dự án đầu tư.
+ Khả năng trả nợ khách hàng.
+ Nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
2.1.2.6. Lãi suất cho vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất
cho vay trong hạn và mức lãi suất đối với nợ quá hạn.
- Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của
Ngân hàng Nhà nước và NHNo&PTNT về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết
hợp đồng tín dụng.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …


GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 11 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc ngân hàng
quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng

tín dụng.
2.1.2.7. Các nguyên tắc của tín dụng
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
nguyên tắc này nhằm đảm bảo hiệu quả khi sử dụng vốn vay nhằm có thể thực
hiện tốt công tác trả nợ vay của khách hàng.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng: nguyên tắc này đảm bảo cho việc tiền vay được thu hồi đầy đủ và có sinh
lời cho ngân hàng.
2.1.2.8. Vai trò của tín dụng đối với kinh tế hộ
Tín dụng là điều kiện cần thiết và là trung gian phân bổ nguồn lực cho phát
triển nông nghiệp. Vai trò của tín dụng được thể hiện ở những nội dung sau:
- Tín dụng đóng vai trò quan trọng cho việc phá vỡ cái vòng lẫn quẩn mà các
nước đang phát triển đang gặp phải là: thu nhập thấp – tiết kiệm thấp – sản lượng
thấp. Vấn đề này thể hiện rõ nét ở những vùng nông thôn nơi những người dân có
thu nhập thấp chiếm đa số.
- Góp phần chuyển dich cơ cấu nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao
trong sản xuất nông nghiệp.
- Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, thu hẹp sự cách biệt
giữa nông thôn và thành thị.
- Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn, đảm bảo cho người dân có
điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sản xuất kinh doanh tiến bộ.
- Đẩy mạnh phát triển ngành mũi nhọn thu nhiều ngoại tệ cho quốc gia.
- Góp phần tích luỹ cho ngành kinh tế.
- Gia tăng lợi nhuận cho các tổ chức tín dụng.
- Góp phần xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn
- Tạo công ăn việc làm cho người dân
2.1.2.9 Chính sách cho vay hộ nông dân
- Để hỗ trợ cho việc cho vay phát triển nông nghiệp và nông thôn thì Nhà
Luận văn tốt nghiệp Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay …



GVHD: Th.s Lê Long Hậu Trang 12 SVTH: Bùi Thị Nguyệt Minh
nước có chính sách ưu đãi về vốn, điều kiện, thời hạn cho vay... Về lãi suất cho
vay nông nghiệp thông thường cao hơn lãi suất cho vay kinh doanh do rủi ro
khách quan lớn và quy mô sản suất lại nhỏ nhưng chỉ chênh lệch không đáng kể.
Sở dĩ như vậy vì nghề nông có nhiều rủi ro do phải phụ thuộc nhiều vào các yếu
tố như thời tiết, dịch bệnh, …. mà con người không kiểm soát được và những
thay đổi về điều kiện tiêu thụ sản phẩm, mặt khác do sản xuất có tính thời vụ. Lãi
suất cho vay đối với hộ ở miền núi, hải đảo,… thì được Nhà nước hỗ trợ để ngân
hàng cho vay với lãi suất thấp. Tuy nhiên, lãi suất cho vay nông nghiệp ít biến
động hơn cho vay kinh doanh.
- Vấn đề đảm bảo tiền vay: cho hộ nông dân vay cũng giống như khách hàng
khác. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn thì Nhà nước có chính
sách đảm bảo tiền vay, đối với hộ nghèo vay vốn áp dụng hình thức cho vay có
bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội. Những món vay đến
10.000.000đ mà không cần thế chấp tài sản thì hộ nông dân phải có công cụ sản
xuất như: chuồng trại, con giống… Những món vay đến 30.000.000đ mà không
cần thế chấp tài sản thì hộ nông dân phải sản xuất được nông sản phẩm buôn bán
trên thị trường, phương án khả thi.
- Khi gặp thiên tai: chính sách ưu đãi cho hộ nông dân còn thể hiện trong những
quy định về xử lý nợ có vấn đề. Sản xuất nông nghiệp có nhiều rủi ro môi trường
do đó nông dân thường gặp khó khăn trong trả nợ khi bị thiên tai, dịch bệnh…
xảy ra.
- Khuyến khích khách hàng trả nợ gốc trước, lãi trả sau. Khách hàng tích cực
trả nợ gốc sẽ được miễn giảm một phần lãi.
- Chính phủ chuyển vốn để cho vay khắc phụ hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.
2.1.2.10. Quy trình cho vay: thể hện qua sơ đồ sau:









Khách hàng
Thủ quỷ
Cán bộ tín dụng
Phòng kế toán
Trưởng phòng
tín dụng
Giám đốc
(8)
(1)
(7)
(6)
(2)
(4)
(3)
(5)

×