Chương 6
BIỂU DIỄN QUI ƯỚC
BÁNH RĂNG – LÒ XO
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
1. VỀ KIẾN THỨC:
• Phân biệt các loại bánh răng
• Nắm vững các thông số của bánh răng để tính toán vận
dụng vào bản vẽ
• Nắm rõ cách vẽ qui ước bánh răng
2. VỀ KỸ NĂNG:
• Vẽ đúng qui ước bánh răng, lò xo và các bộ truyền bánh
răng
• Ứng dụng vào việc lập và vẽ tách bộ truyền bánh răng
3. VỀ THÁI ĐỘ:
• Tích cực học tập, làm bài đầy đủ, nộp bài đúng hạn
• Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, ý thức kỷ luật
NỘI DUNG
6.1. PHÂN LOẠI BÁNH RĂNG
6.2. BÁNH RĂNG TRỤ
6.2.1. Các thông số cơ bản
6.2.2. Công thức tính bánh răng trụ
6.2.3. Vẽ qui ước bánh răng trụ
6.2.4. Vẽ qui ước bánh răng ăn khớp
6.3. BÁNH RĂNG CÔN
6.4. BÁNH VÍT- TRỤC VÍT
6.5. LÒ XO
6.1. PHÂN LOẠI BÁNH RĂNG
Bánh răng là chi tiết thông dụng dùng để truyền
động lực và truyền chuyển động quay từ trục
này sang trục kia, có thể thay đổi vận tốc quay
và hướng chuyển động.
6.1.
Theo
vị tríPHÂN
tương đốiLOẠI
giữa haiBÁNH
trục, bánhRĂNG
răng có ba loại :
- Bánh răng trụ : truyền chuyển động quay giữa hai trục song
song với nhau
- Bánh răng côn: truyền chuyển động quay giữa hai trục cắt nhau
- Bánh vít và trục vít : truyền chuyển động quay giữa hai trục
chéo nhau
6.2.BÁNH RĂNG TRỤ
6.2.BÁNH RĂNG TRỤ
Bánh răng trụ có răng hình thành trên mặt trụ, có các loại
răng sau :
Răng thẳng
Răng nghiêng
Răng chữ V
6.2.BÁNH RĂNG TRỤ
6.2.1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
- Vòng đỉnh ( da )
- Vòng chia (d)
- Vòng đáy (df)
-Modul m= d/z
- Số răng z
- Chiều cao răng h
- Chiều cao đỉnh răng ha
- Chiều cao đáy răng hf
- Chiều dày răng St
- Chiều rộng rãnh răng Se
- Bước răng Pt
- Chiều dài răng b
Môđun của bánh răng
Dãy 1
1,0 ; 1,25 ; 1,5 ; 2,0 ; 2,5 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ;
10 ; 12 ; 16 ; 20
Dãy 2
1,125 ; 1,375 ; 1,75 ; 2,25 ; 2,75 ;
3,5 ; 4,5 ; 5,5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 14 ; 18 ; 22
(Ưu tiên lấy môđun theo dãy 1)
6.2.2.CÔNG THỨC TÍNH BÁNH RĂNG TRỤ
Thông số
Ký hiệu
Công thức tính
Mô đun
Số răng
m
Dùng môđun tiêu chuẩn TCVN 2257-77
z
i =n1/ n2 = z1 /z2
Đường kính vòng chia
d
d = mz
Chiều cao đỉnh răng
ha
ha = m
Chiều cao chân răng
hf
hf = 1,25m
Chiều cao răng
Đường kính vòng đỉnh
Đường kính vòng chân
h
da
h = ha+ hf = 2,25m
da = m(z + 2)
df
df = m(z - 2,5)
Bước răng
Khoảng cách tâm của hai
bánh răng ăn khớp
Góc lượn chân răng
pt
pt = m
a
A = (d1+d2 )/2= m(z1 +z2)/2
ρt
ρt = 0,25m
i là tỉ số truyền của hai bánh răng; d1 ,d2 là đường kính vòng chia; z1, z2 là số răng; n1 ,n2
là số vòng quay trong một phút của hai bánh răng ăn khớp.
6.2.3.QUY ƯỚC VẼ BÁNH RĂNG TRỤ
- Vòng đỉnh và đường đỉnh răng vẽ bằng nét liền đậm
- Vòng chia và đường chia vẽ bằng nét chấm gạch mảnh.
- Trên hình cắt đường chân răng được vẽ bằng nét liền đậm và
phần răng không kẻ gạch gạch
6.2.3.QUY ƯỚC VẼ BÁNH RĂNG TRỤ
d1
dm1
Lm1
b
I
dm2
s
D'
d2
Do
do
e
Lm2
- Trên hình chiếu, đường đỉnh răng của hai bánh răng trong
phạm vi ăn khớp được vẽ bằng nét liền đậm
- Trên hình cắt quy ước vẽ răng của bánh răng chủ động che
khuất răng của bánh răng bị động, đỉnh răng của bánh răng bị
động được vẽ bằng nét đứt
6.3.BÁNH RĂNG NÓN
6.3.BÁNH RĂNG NÓN
- Bánh răng nón( côn) thường dùng để truyền động giữa
hai trục cắt nhau một góc 90 .
- Kích thước và môđun của răng thay đổi nhỏ dần về
phía đỉnh nón.
- Để tiện thiết kế và chế tạo, quy định lấy môđun tiêu
chuẩn theo vòng chia đáy lớn của mặt nón.
δ
6.3.1.CÔNG THỨC TÍNH BÁNH RĂNG NÓN
Tên gọi
Ký hiệu
Công thức tính
Đường kính vòng chia
d
d = mz
Chiều cao đỉnh răng
ha
ha = m
Chiều cao chân răng
δ
hf
hf= 1,2m
Chiều cao răng
H
h = ha+ hf = 2,2m
Đường kính vòng đỉnh
da
da = m(z + 2cos )
Đường kính vòng chân
df
df = m(z + 2,4cos )
Chiều dài đường sinh mặt
nón chia
R
Chiều dài răng
b
Là một nửa góc mặt nón chia (hình 8.9)
mz
R=
2sin δ
b
≤
R
3
d
6.3.2.QUY ƯỚC VẼ BÁNH RĂNG NĨN
O1
O
Ðường sinh mặt
côn phụ lớn nhất
Ðường sinh
mặt côn chia
hf
ha
• Cách vẽ quy ước bánh răng nón tương tự như bánh răng trụ.
• Trên hình chiếu song song với trục của bánh răng, chiều cao
đỉnh răng ha và chiều cao chân răng hf sẽ được xác định trên
mặt cơn phụ lớn nhất. Mặt cơn phụ này vng góc với mặt cơn
chia
6.3.2.QUY ƯỚC VẼ BÁNH RĂNG NÓN
dB+t1
da
d
Dm
b1
dB
Lm
• Trên hình chiếu vuông góc với trục của bánh răng qui định vẽ
vòng đỉnh đáy lớn, vòng chia đáy lớn và vòng đỉnh đáy bé.
d1
6.3.2.QUY ƯỚC VẼ BÁNH RĂNG NÓN
d2
6.4.BÁNH VÍT- TRỤC VÍT
6.4.1. QUY ƯỚC VẼ TRỤC VÍT
df1
d1
da1
ha1
hf1
40°
p
b1
• Ren của trục vít là ren vít có dạng hình thang.
• Môđun của trục vít bằng môđun của bánh vít ăn khớp.
• Thông thường trục vít chủ động, cách vẽ qui ước trục
vít giống cách vẽ quy ước ren.
• Dùng hình cắt riêng phần để biểu diễn hình dạng ren
6.4.1. QUY ƯỚC VẼ TRỤC VÍT
• Đường kính của trục vít d1= mq, trong đó q là hệ số tương
ứng với môđun của bánh vít được chọn trong bảng sau
m
q
2
2,5
10
3
4
5
6
7
8
9
10
12
16
20
8
• Các vòng đỉnh và đáy của trục vít là:
da1= d1+2m
df1= d1- 2,4m
• Chiều dài b1 của trục vít được tính theo công thức :
Z2
b1 = (11 + )m
12
Với
Z1 là số đầu mối ren của trục vít ;
Z2 là số răng của bánh vít.
6.4.2. QUY ƯỚC VẼ BÁNH VÍT
2
daM 2
hf
ha
aw
df 2
da 2
b2
d1
• Quy ước vẽ bánh vít tương tự như quy ước vẽ bánh răng trụ,
tuy nhiên chỉ vẽ vòng lớn nhất của bánh vít bằng nét liền đậm,
mà không vẽ vòng đỉnh.
• Vòng chia là vòng để tính môđun được vẽ bằng nét chấm gạch
mảnh
d1
aw
0,2m
d2
6.4.2. QUY ƯỚC VẼ
TRỤC VÍT VÀ BÁNH VÍT ĂN KHỚP