Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Luận văn tốt nghiệp về tín dụng tại ngân hàng MHB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.58 KB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
*****

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH
CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THANH NGUYỆT

LÊ NGỌC MINH THUỲ
MSSV: 4053836
Lớp: Tài chính – Ngân hàng K31

CẦN THƠ - 2009

1


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu ......................................................................................... 3
CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP LUẬN & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Phương pháp luận ......................................................................................... 4
2.1.1 Vị trí và vai trị của DNVVN trong nền kinh tế .................................... 4
2.1.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển các DNVVN ..... 10
2.1.3 Những lợi thế và khó khăn chủ yếu của DNVVN ............................... 14
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 15
2


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 16
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MHB - CẦN THƠ ......... .... 17
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 17
3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................................... 19
3.2.1 Bộ máy tổ chức quản lý...................................................................... 19
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................... 20
3.3 Khái quát kết quả kinh doanh ...................................................................... 22
3.4 Tình hình thuận lợi và khó khăn của ngân hàng .......................................... 24

3.4.1 Thuận lợi........................................................................................... 24
3.4.2 Khó khăn .......................................................................................... 24
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TÍN DỤNG CHO DNVVN TẠI NGÂN

HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................... 25
4.1 Thực trạng hoạt động của DNVVN trên địa bàn Tp. Cần Thơ ..................... 25
4.1.1 Thực trạng DNVVN trên phạm vi cả nước ........................................ 25
4.1.2 Số lượng DNVVN trên phạm vi Tp. Cần Thơ ................................... 26
4.2 Thực trạng đầu tư tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng MHB Cần Thơ . 28
4.2.1 Phân tích hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ .......................... 28
4.2.2 Phân tích thực trạng đầu tư tín dụng đối với phát triển DNVVN tại ngân hàng
MHB Cần Thơ .................................................................................................. 34

3


4.2.3 Đánh giá kết quả hoạt động đầu tư tín dụng đối với DNVVN tại MHB Cần
Thơ .................................................................................................................. 43
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DNVVN TẠI
NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 47
5.1 Chủ trương phát triển DNVVN tại Tp. Cần Thơ ........................................ 47
5.2 Định hướng phát triển tín dụng đối với DNVVN của MHB Cần Thơ .......... 47
5.3 Một số giải pháp tín dụng đối với phát triển DNVVN tại ngân hàng ....... ... 48
5.3.1 Tổ chức tốt công tác huy động vốn .................................................... 48
5.3.2 Nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tín dụng ............................. 49
5.3.3 Hồn thiện qui trình nghiệp vụ cho vay ............................................. 51
5.3.4 Các chính sách về lãi suất vay ........................................................... 51
5.3.5 Đa dạng hoá các phương thức cho vay .............................................. 52
5.3.6 Thực hiện tốt cơ chế bảo đảm tín dụng và trích lập dự phịng rủi ro .. 52
5.3.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ........................................................ 53
5.3.8 Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay ..... 53
5.3.9 Củng cố và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .................. 54
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ .... 56
6.1 Kết luận ................................................................................................. .... 56

6.2 Kiến nghị ............................................................................................... .... 57
6.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ, chính quyền địa phương và các cơ quan ban
ngành có liên quan ............................................................................................ 57
4


6.2.2 Kiến nghị đối với DNVVN ............................................................... 58
6.2.3 Kiến nghị đối với ngân hàng MHB Cần Thơ ..................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 60

5


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang

Bảng 1: Tiêu chí phân loại DNVVN ở một số nước ...................................... ......5
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ........................... .. 22
Bảng 3: Tình hình biến động của số lượng DNVVN phân theo qui mơ lao động ...27
Bảng 4: Tình hình biến động của số lượng DNVVN phân theo qui mô nguồn vốn 27
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua các năm 2006 -2008 ... ... 29
Bảng 6: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng qua các năm 2006 - 2008
..................................................................................................................... ... 30
Bảng 7: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng từ 2006 - 2008 ..................... .... 32
Bảng 8: Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng qua các năm 2006 - 2008 ............ .... 33
Bảng 9: Doanh số cho vay DNVVN qua các năm 2006 - 2008 ..................... ... 35
Bảng 10: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay của các DNVVN ............. ... 37
Bảng 11: Doanh số thu nợ cho vay DNVVN năm 2006 - 2008 ..................... ... 39
Bảng 12: Tình hình dư nợ cho vay của DNVVN tại Chi nhánh ..................... ... 41

Bảng 13: Tình hình tăng trưởng dư nợ của các DNVVN .................................... 42
Bảng 14: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn cho vay của Ngân hàng từ 2006 – 2008 43

6


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức MHB Cần Thơ ............................................... .... 20
Hình 2: Doanh số cho vay phân theo ngành kinh tế ...................................... .... 36
Hình 3: Doanh số cho vay phân theo thời gian .............................................. .... 38

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
 NHTM: Ngân hàng thương mại
 NHPTN – ĐBSCL: Ngân hàng phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long
 Công ty TNHH: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
 Tp: Thành phố

7


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự truyền đạt kiến thức quý
báu của các thầy cô trong trường và đặc biệt là các thầy cô ở khoa Kinh Tế & QTKD.
Đồng thời được nhà trường tạo cơ hội cho em tìm hiểu thực tế, thông qua thời gian thực
tập tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Cần Thơ đã giúp

em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Qua đó em xin bày tỏ lịng chân thành cảm ơn đến:
- Quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ.
- Cơ Nguyễn Thanh Nguyệt đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng MHB – Chi nhánh Cần Thơ.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe Quý thầy cô trường
Đại Học Cần Thơ, chúc Ngân hàng MHB – chi nhánh Cần Thơ ngày càng phát triển
vững mạnh.

Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện

LÊ NGỌC MINH THÙY

8


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện

LÊ NGỌC MINH THÙY

9



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
10


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

11


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


12


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là một tế bào
khơng thể thiếu bởi nó ngày càng có nhiều của cải đóng góp cho xã hội. Kinh nghiệm
thực tế của một số nước trên thế giới cho thấy việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ
tạo điều kiện khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn
lao động, nguồn công nghệ… Tạo ra nhiều của cải vật chất, phân phối lưu thông sẽ giúp
nền kinh tế ổn định, đứng vững khi mà chu kì khủng hoảng và suy thối trên thế giới
đang có xu hướng ngắn lại.
Những nước có nền kinh tế phát triển mạnh thì tỉ lệ DNVVN chiếm phần lớn trong
tổng số các doanh nghiệp. Cụ thể ở Mỹ, DNVVN chiếm 90% tổng số hãng kinh doanh có
thể th cơng nhân, cịn ở Nhật DNVVN chiếm 99,7% tổng số doanh nghiệp và sử dụng
70% lao động.. Như vậy loại hình DNVVN đã rẩ phổ biến ở tất cả các nước trên thế giới,
ở Việt Nam trước đây loại hình doanh nghiệp này chưa thực sự được đầu tư quan tâm.
Nhưng trước nhu cầu phát triển của đất nước cũng như quá trình hội nhập với thế giới thì
vai trò của DNVVN đã phát huy tác dụng.
Với đường lối đổi mới kinh tế và định hướng phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước hiện nay đã tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của DNVVN. Hiện nay nước ta có khoảng 70% đến
80% DNVVN trong tổng số các doanh nghiệp và hàng năm các doanh nghiệp này đóng
góp khoảng 25% GDP cho ngân sách Nhà Nước. Tuy nhiên, do xuất phát điểm của nước
ta là nước nông nghiệp lạc hậu, thị trường vốn kém phát triển nên gây ra nhiều khó khăn
cho các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm các nguồn vốn mở rộng phát triển sản xuất.
Bên cạnh đó, nhiều DNVVN chưa đủ uy tín để vay vốn, lại chưa có chính sách hỗ trợ hợp
lý cho các doanh nghiệp này. Vì thế Nhà nước cũng như bản thân các doanh nghiệp phải

tìm ra những giải pháp thích hợp để đẩy lùi khó khăn.

13


Một trong những yếu tố đầu tiên để DNVVN phát triển là nhu cầu vốn, ngồi
nguồn vốn tự có nhỏ bé doanh nghiệp cần được hỗ trợ từ các nguồn bên ngồi nhất là
nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Nhưng có một thực tế là có những doanh nghiệp vay
vốn ngân hàng song lại sử dụng khơng có hiệu quả, vì thế mà việc tìm ra giải pháp tín
dụng đối với DNVVN đang là mối quan tâm đặc biệt của các ngân hàng thương mại. Từ
quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay, trong quá trình
thực tập tại Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ, tác
giả đã chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tổng quát thực trạng hoạt động đầu tư tín dụng của Ngân hàng MHB Cần
Thơ cho các DNVVN, đồng thời đưa ra một số giải pháp tín dụng nhằm góp phần phát
triển DNVVN trên địa bàn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố lý luận về tín dụng làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu.
- Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng.
- Phân tích thực trạng đầu tư tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MHB Cần
Thơ.
- Đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng nhằm phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tại được nghiên cứu trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian

Thu thập số liệu phân tích từ năm 2006 đến năm 2008.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng cho các DNVVN của chi nhánh Ngân
hàng MHB Cần Thơ.
14


1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về vấn đề hoạt động tín dụng của ngân hàng,
cụ thể hơn là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với DNVVN, một thành phần kinh tế quan
trọng của quốc gia; em đã đọc, tham khảo nhiều bài viết của nhiều nhà kinh tế đầu ngành,
của thầy cô, của các anh (chị) sinh viên khoá trước và trên một số báo, tạp chí. Nhìn
chung, mỗi vấn đề nghiên cứu đều thể hiện được thực trạng và đưa ra giải pháp ở một
khía cạnh cụ thể nào đó, đều giúp cho người đọc, người nghiên cứu có cái nhìn đúng đắn
hơn về nền kinh tế đất nước, cũng như thấy được những vấn đề tích cực để phát huy và
xem xét những thiếu sót để nghiên cứu thêm và hoàn thiện hơn. Cụ thể như sau:
- Chuyên đề tốt nghiệp “Hỗ trợ tín dụng cho DNVVN tại Ngân hàng MHB Sài
Gòn”, năm 2003 của sinh viên Lê Minh Hiếu trường Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài phân tích khá mạch lạc tình hình tài trợ tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN
và đưa ra giải pháp. Tuy nhiên chưa khái quát được thực trạng của DNVVN ở nước ta
hiện nay, DNVVN cần những gì và làm gì để đẩy mạnh phát triển.
- Các đề tài luận văn tốt nghiệp của các anh (chị) khoá trước thực tập tại Ngân hàng
MHB chi nhánh Cần Thơ như đề tài “Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát
triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ”, năm 2008 của sinh viên Nguyễn Thị Xuân Trang,
Đại Học Nha Trang đã phân tích được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng theo
ngành nghề và theo thành phần kinh tế nhưng chưa đi vào khai thác quan hệ giữa Ngân
hàng với DNVVN; hoặc đề tài khác như “Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại Chi
nhánh Ngân hàng MHB Cần Thơ”, năm 2007 của sinh viên Nguyễn Thuý Nga, Đại học
Kinh tế TP.HCM. Mỗi đề tài nghiên cứu đều có cái hay, có sự hữu ích riêng song cũng
không thể bao trùm lên tất cả các lĩnh vực cụ thể.

Do đó, gắn với tình hình kinh tế chung của Tp.Cần Thơ cùng với hoạt động tín dụng
của Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ thì nhu cầu phân tích dánh giá quan hệ tín dụng
giữa ngân hàng với các DNVVN để đưa ra giải pháp hoạt động trong tương lai là cần
thiết.

15


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Vị trí và vai trị của DNVVN trong nền kinh tế
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế, nhưng để đưa
ra một khái niệm cụ thể về doanh nghiệp thì lại có nhiều quan điểm khác nhau. Theo
Dlarue-Acitlat: “Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất và là một đơn vị phân phối…
doanh nghiệp là một hệ thống mở, có mục tiêu và quản lý theo hướng tạo ra lợi nhuận
hùng mạnh, vĩnh cửu…” (Kinh tế nông nghiệp – NXB Khoa học kỹ thuật 1994). Còn
theo Luật Doanh Nghiệp hiện hành của Việt Nam: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng kí kinh doanh theo
qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh”
Như vậy doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức hoạt động kinh tế có tư cách pháp
nhân, được thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định với
mục đích thu được lợi nhuận hoặc cơng ích.
Trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều doanh nghiệp ta có thể phân theo một số
tiêu thức:
- Theo qui mô sản xuất hoạt động: doanh nghiệp qui mô lớn, doanh nghiệp qui mô
vừa và nhỏ.
- Theo cấp quản lí: doanh nghiệp trung ương, doanh nghiệp địa phương, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp.

- Theo ngành kinh tế kỹ thuật: doanh nghiệp ngành công nghiệp, doanh nghiệp
ngành thương mại và dịch vụ, doanh nghiệp ngành nông – lâm nghiệp, doanh nghiệp
ngành tài chính, doanh nghiệp ngành phi tài chính.
DNVVN là một trong số các doanh nghiệp được phân loại theo tiêu thức trên, nó
đang tồn tại và phát triển rộng trong nền kinh tế thị trường. DNVVN cũng mang những
đặc điểm chung giống như cấc loại hình doanh nghiệp khác nhưng lại có những đặc điểm
16


riêng mà chỉ có ở những doanh nghiệp có qui mơ vừa và nhỏ. Vậy doanh nghiệp thế nào
thì được coi là DNVVN, tuỳ vào điều kiện của từng nước khác nhau mà đưa ra các khái
niệm khác nhau. Nhưng để căn cứ chính xác thường phải dựa vào vốn tự có, số người lao
động làm việc trong doanh nghiệp, giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp… Tại các
quốc gia các tiêu chí được dùng để xác định quy mô doanh nghiệp rất đa dạng. Sau đây là
các tiêu chí phân loại DNVVN ở một số quốc gia:
Bảng 1: Tiêu chí phân loại DNVVN ở một số nƣớc
Nƣớc

Tiêu chí phân loại

Australia

Số lao động < 500 người

Canada

Số lao động < 500 người, Doanh thu nhỏ hơn 20 triệu đô la Canada
Số lao động < 100 người trong bán buôn, vốn đầu tư < 30 triệu JPY, nhỏ

Nhật Bản


hơn 50 người trong bán lẻ, vốn đầu tư 10 triệu JPY và < 300 người trong
ngành khác vốn đầu tư < 100 triệu JPY

Malaysia

Số lao động < 300 người, tỷ lệ góp vốn < 17 triệu USD

Thái Lan

Số lao động < 200 người, vốn đầu tư < 50 triệu Bath

Mỹ

Số lao động < 500 người

Mexico

Số lao động < 250 người, giá trị tài sản < 7 triệu USD

Indonesia
Singapore

Số lao động < 200 người, tổng giá trị tài sản < 0,6 tỷ Rupi, doanh thu < 2
tỷ Rupi.
Số lao động < 100 người, tổng giá trị tài sản < 500 triệu đôla Singapore
(Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư)

Còn ở Việt Nam, theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày
23/11/2001 thì DNVVN được hiểu: “ DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã

đăng kí kinh doanh theo luật hiện hành có vốn đăng kí khơng q 10 tỷ đồng, hoặc số lao
động trung bình hàng năm khơng quá 300 người”. Theo nghị định này thì DNVVN sẽ
bao gồm các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà Nước, các doanh
nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, các hợp tác xã hoạt động theo luật Hợp tác xã,
các hộ kinh doanh cá thể.

17


2.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN cũng là một tổ chức kinh tế, ngoài những đặc trưng vốn có của một doanh
nghiệp thì nó cũng mang những đặc trưng riêng xuất phát từ chính khái niệm của nó.
Một là: Vốn tự có thấp khơng q 10 tỷ đồng, chu kỳ kinh doanh ngắn nên các
doanh nghiệp này có thời gian hồn vốn ngắn hơn nhiều so với các tổ chức kinh tế có quy
mơ lớn.
Hai là: Những DNVVN sản xuất thường khơng có tính ổn định trên thị trường, nên
cơ cấu mặt hàng sản phẩm dịch vụ thường xuyên thay đổi và không lớn về số lượng.
Ba là: Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, các mối quan hệ nội bộ dễ
điều chỉnh, vì thế có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với biến động của nền kinh tế. Công
tác điều hành mang tính trực tiếp và quan hệ giữa người quản lý và người lao động
thường rất chặt chẽ.
Bốn là: Ngành nghề hoạt động của DNVVN rất đa dạng và phong phú nhờ vậy mà
việc mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp này sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro hoặc
gây rủi ro nhưng biến động không nhiều đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Năm là: Tỷ suất vốn đầu tư trên lao động thấp hơn doanh nghiệp lớn nên hiệu suất
làm việc cao hơn.
Sáu là: Khả năng cạnh tranh của những doanh nghiệp này còn thấp do hạn chế vốn,
trình độ cơng nghệ, phương thức quản lý, khả năng tiếp cận thị trường kém. Đây chính là
yếu tố tiềm ẩn gây rủi ro cho ngân hàng khi cho các DNVVN vay vốn.
2.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trƣờng

Trong nền kinh tế thị trường ln địi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt, nhạy bén
thích ứng nhanh với sự biến động trên thị trường và thường các DNVVN rất dễ đáp ứng
được các u cầu đó. Vì thế loại hình doanh nghiệp này ngày càng có vị trí và vai trò
quan trọng trong nền kinh tế, nhất là ở nước ta khi nhu cầu của người tiêu dùng tăng, lực
lượng lao động dồi dào, môi trường kinh doanh lại đang được Đảng và Nhà nước tạo điều
kiện thuận lợi.
- DNVVN góp phần thu hút tối đa mọi nguồn lực trong dân, giải quyết nạn thất
nghiệp tạo ra sự phát triển cân đối trong nền kinh tế:
18


Trình độ của lực lương lao động nước ta cịn thấp, tiềm năng phát triển của nền kinh
tế lại lớn nên với qui mô tổ chức gọn nhẹ đa dạng nhiều ngành nghề, các DNVVN đã thu
hút được nhiều lao động, giải quyết tình trạng thất nghiệp và tận dụng tốt sự bỏ ngỏ một
số ngành kinh tế mà các doanh nghiệp lớn chưa kinh doanh hay không đủ sức đảm trách
vì đó khơng phải là ngành có tầm quan trọng sống còn đối với nền kinh tế.
- DNVVN tạo thêm nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tăng thu nhập cho người
lao động và cải thiện đời sống dân cư:
Do có lợi thế là chỉ cần một số vốn nhỏ cũng có thể thành lập được doanh nghiệp
nên đã thể hiện tính năng động linh hoạt cao, có khả năng thích ứng với nhu cầu thay đổi
thường xuyên của người tiêu dùng. Đây là lực lượng đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng
của nền kinh tế tạo ra 25% GDP của cả nước mỗi năm. Đời sống của người lao động
được cải thiện, kỹ thuật sản xuất của DNVVN chủ yếu là trong các lĩnh vực thương mại,
dịch vụ, chế biến nơng lâm sản… nên có khả năng tạo nhiều công ăn việc làm, đảm bảo
đời sống cho người lao động hơn là các doanh nghiệp lớn kỹ thuật sản xuất hiện đại, công
nghệ tiên tiến tự động hố.
- DNVVN đáp ứng tích cực nhu cầu hàng hố tiêu dùng của xã hội ngày càn phong
phú và đa dạng, và tham gia vào q trình lưu thơng.
Đối với nhu cầu tiêu dùng của xã hội có những loại hàng hố mà người tiêu dùng có
nhu cầu ít, cá biệt nhưng chất lượng, chủng loại và mẫu mã không ngừng thay đổi. trong

trường hợp đó, doanh nghiệp lớn khơng thể đáp ứng được nhưng DNVVN do có qui mơ
sản xuất nhỏ nên có khả năng điều chỉnh sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng một
cách nhanh chóng thuận tiện. Nên hàng năm giá trị sản xuất của DNVVN luôn chiếm tỉ
trọng khoảng hơn 50% tổng giá trị sản xuất của tổng các doanh nghiệp cả nước.
Trong quá trình tái sản xuất hàng hố từ khâu sản xuất đến khâu tiêu dùng phải trải
qua khâu trung gian, đó là khâu lưu thông do các cửa hàng buôn bán lẻ đảm nhận. Với lợi
thế sẵn có DNVVN đã thực hiện vai trị này rất tốt vì hệ thống cửa hàng kinh doanh
thương mại dịch vụ vừa và nhỏ đặt ở khắp các đường phố, khu công nghiệp, các tụ điểm
dân cư có thể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách nhanh chóng.

19


- DNVVN có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương và khai thác thế
mạnh tiềm năng của từng vùng
Xuất phát từ lợi thế qui mô vừa và nhỏ dễ thuận lợi cho việc thành lập ở mọi nơi
nên tuỳ vào từng đặc điểm của từng loại lãnh thổ, thì có các DNVVN kinh doanh sản
xuất các mặt hàng khác nhau để phục vụ người tiêu dùng và kiếm lợi nhuận cho mình từ
các thế mạnh tiềm năng của vùng.
- DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh trong nền kinh tế, thúc đẩy thị trường vốn,
thị trường tín dụng phát triển.
Phát triển DNVVN tạo ra ngày càng nhiều hàng hoá dịch vụ với chất lượng cao là
cơ hội thuận tiện cho người tiêu dùng lựa chọn so sánh. Chính điều này đã tạo ra sự cạnh
tranh giữa các nhà sản xuất luôn phải nâng cao chất lượng sản phẩm để thoả mãn nhu cầu
khách hàng làm cho nền kinh tế thị trường trở nên sôi động.
Sự xuất hiện của các DNVVN tạo ra một nhóm khách hàng thường xuyên cho các
ngân hàng. Do vốn tự có cửa các doanh nghiệp này thường nhỏ bé nên để sản xuất kinh
doanh các DNVVN cần phải đi vay mượn. Hiện nay các DNVVN khơng chỉ vay vốn mà
cịn tiến hành thanh toán qua ngân hàng, với tốc độ phát triển nhanh chóng cả về qui mơ
và chất lượng các DNVVN đã tạo ra một nhu cầu lớn với ngân hàng đó là nhu cầu về vốn

và nhu cầu thanh tốn dịch vụ qua ngân hàng. Có thể nói loại hình doanh nghiệp này là
thị trường đầy triển vọng của ngân hàng.
2.1.1.4. Điều kiện để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị
trƣờng
Phát triển doanh nghiệp có nghĩa là làm cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, sản
xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, từ đó tăng thu nhập cho người lao động, tăng
tích luỹ để mở rộng sản xuất, muốn cho nền kinh tế đất nước phát triển thì quốc gia đó
phải quan tâm tới phát triển mọi loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là DNVVN vì số lượng
của nó ngày càng chiếm đại đa số trong nền kinh tế, để các DNVVN phát triển cần phải
tạo các điều kiện nhất định như:
- Điều kiện về vốn tài chính:

20


Vốn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh. Hiện
nay các DNVVN rất hạn hẹp về vốn, nguyên nhân là do qui mô hoạt động của doanh
nghiệp nhỏ không đủ sức tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Và
khả năng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng lại hạn chế vì khơng đủ tài sản thế chấp, mức
lãi suất cho vay quá cao so với mức lợi nhuận thu được, thời gian cho vay ngắn… Đây là
khó khăn lớn đối với cả doanh nghiệp và ngân hàng, nếu vấn đề này được giải quyết thì
đây chính là tiền đề để doanh nghiệp phát triển.
- Điều kiện thị trường
Thị trường là nơi doanh nghiệp tồn tại và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm cả thị trường yếu tố đầu vào và thị trường đầu ra của sản phẩm. Với đặc
điểm và ưu thế của mình, các DNVVN nên tập trung vào những thị trường nhỏ đầu tư
vào những sản phẩm hàng hố có giá bán thấp phù hợp với từng yêu cầu của địa phương.
Tuy nhiên để có thể cạnh tranh và phát triển không ngừng, các DNVVN cũng cần quan
tâm đến thị trường các địa phương khác và quốc tế, hướng vào những sản phẩm có chất
lượng và giá trị kinh tế cao. Hiện nay, các doanh nghiệp vẫn chưa thực sự khai thác một

cách tối đa thị trường trong tầm tay để từ đó phát triển ra thị trường rộng hơn, chính điều
này cũng ảnh hưởng khơng ít đến sự phát triển của doanh nghiệp.
- Điều kiện về cơ sở vật chất
Các yếu tố về cơ sở hạ tầng là những điều kiện quan trọng giúp các doanh nghiệp có
thêm thuận lợi trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trước sự phát triển không ngừng
của khoa học công nghệ, buộc các doanh nghiệp phải liên tục cải tiến thiết bị công nghệ
cho phù hợp với thời đại để nâng cao sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Điều
kiện thiết bị sẽ quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả của
công tác quản lý.
- Điều kiện về khả năng lãnh đạo kinh doanh của chủ doanh nghiệp
Lãnh đạo doanh nghiệp là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Để phát triển doanh nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp phải biết thu thập
thơng tin, tổng hợp, phân tích và đánh giá các loại thông tin kinh tế - kỹ thuật, từ đó đề ra

21


chiến lược đúng đắn cho doanh nghiệp. Để thực hiện được u cầu đó địi hỏi các chủ
doanh nghiệp phải có trình độ kiến thức cao, năng lực quản lý giỏi.
- Điều kiện về tri thức tay nghề của người lao động
DNVVN sử dụng nhiều nhân cơng, nếu như trình độ của người quản lý tôt sẽ luôn
tạo cơ hội cho tri thức tay nghề của người lao động phát triển, và khi đó sẽ tạo ra nhiều
sản phẩm đẹp với chất lượng và năng suất cao.
- Điều kiện về hệ thống chính sách và pháp luật của Nhà nước
Hệ thống chính sách và pháp luật của Nhà nước tác động tới mọi mặt của đời sống
xã hội trong đó có cả sự tồn tại và phát triển của DNVVN. Hệ thống này sẽ tạo điều kiện
hay gây khó khăn cho doanh nghiệp, nếu pháp luật hồn thiện mơi trường kinh doanh
thuận lợi thì ở quốc gia đó các DNVVN sẽ dễ dàng phát triển mạnh.
- Điều kiện về hệ thống các biện pháp hỗ trợ phát triển
Hệ thống các biện pháp hỗ trợ của Nhà nước cũng như của các tổ chức kinh tế là

những điều kiện quan trọng để hỗ trợ các DNVVN phát triển. Các DNVVN có bất lợi là
thường hoạt động đơn độc, khơng có sự liên kết hỗ trợ lẫn nhau. Vì thế cần có các tổ
chức giúp đỡ bảo vệ quyền lợi cũng như đại diện cho các doanh nghiệp đưa ra yêu cầu
cho các cấp có thẩm quyền, nhằm tạo cho hoạt động của các doanh nghiệp được phát
triển một cách thuận lợi nhất.
2.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
2.1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng là trung gian tài chính, luân chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang
nơi có nhu cầu sử dụng vốn, là điều kiện tiên quyết cho các hoạt động kinh doanh và là
trung tâm của nền kinh tế. Nguồn vốn tự có khơng đủ để đáp ứng nhu cầu của nền kinh
tế, vì vậy vai trị của ngân hàng là phải huy động để cấp tín dụng cho nền kinh tế và hoạt
động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ
chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình trong xã hội. Trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là
người đi vay, vừa là người cho vay. Tín dụng ngân hàng ra đời với nhiệm vụ huy động
22


các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để tạo thành một quỹ cho vay khổng lồ, đáp ứng các nhu
cầu về vốn cho các thành phần kinh tế.
2.1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng cấp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng luôn được coi là người bạn đồng hành thân thiết với các nhà doanh
nghiệp vì tín dụng ngân hàng ln có khả năng đáp ứng các nhuu cầu về vốn của doanh
nghiệp. Đối với DNVVN ngân hàng thường có các hình thức cấp tín dụng chủ yếu sau:
- Tín dụng chiết khấu:
Chiết khấu giấy tờ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng
chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để đổi lấy một số tiền bằng
mệnh giá của giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí (nếu có). Khi khách
hàng có nhu cầu chiết khấu thì làm giấy đề nghị chiết khấu và làm các thủ tục giống như

vay vốn. Ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá, kiểm tra hạn mức chiết khấu và tiến hành cho
vay khi khách hàng thoả mãn các điều kiện. Ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những giấy
tờ có giá có thời hạn cịn lại khơng quá 90 ngày, khi cần thiết ngân hàng có thể đem chiết
khấu lại tại Ngân hàng trung ương.
- Cho vay trả góp
Đó là những khoản tài trợ cho nhu cầu mua máy móc thiết bị và các nhu cầu khác
của doanh nghiệp. Tiền vay được thanh toán dần cho khách hàng theo định kì. Các điều
khoản về mức vay, lãi suất vay, kì hạn trả, mức trả từng lần cho cả gốc và lãi được ngân
hàng và khách hàng thoả thuận trong hạn mức tín dụng. Cho vay trả góp cũng bao gồm
cả việc ngân hàng mua những khoản nợ phát sinh do những cơng ty mua bán chịu hàng
hố, dịch vụ trả góp cho các tổ chức và các nhân. Hình thức cho vay này đáp ứng nhu cầu
vay vốn của doanh nghiệp lại vừa hỗ trợ cho tiêu dùng hàng hoá.
- Cho vay ứng trước
Kĩ thuật cho vay ứng trước là phương thức tài trợ trực tiếp cho người đi vay để đáp
ứng nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận một mức cho
vay trong thời hạn nhất định. Bên đi vay chịu trách nhiệm vơ điều kiện việc hồn trả nợ
vay khi đến hạn. Cho vay ứng trước bao gồm hai phương thức là hạn mức tín dụng và
thấu chi trên tài khoản vãng lai.
23


+ Vay theo hạn mức tín dụng là loại cho vay đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lưu động
thiếu hụt của doanh nghiệp, và giới hạn tối đa số tiền ngân hàng có thể cấp cho một
khách hàng trong một thời gian nhất định. Trường hợp này áp dụng với những doanh
nghiệp kinh doanh ổn định, có nhu cầu vay nợ thường xuyên và tín nhiệm với ngân hàng.
+ Cho vay thấu chi là ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền vượt quá số tiền trên
tài khoản vãng lai trong phạm vi thời hạn, hạn mức nhất định. Hình thức này giúp doanh
nghiệp tránh phải làm lại thủ tục vay nhiều lần trong một thời kì.
- Cho vay bảo lãnh
Mục đích của cho vay bảo lãnh là bù vào những thiếu hụt vốn trong thời gian đang

thiếu vốn tạm thời. Đảm bảo cho các dự án có đủ vốn thực hiện đúng kế hoạch, tránh tốn
kém về chi phí và thời gian. Đây là một hình thức cấp tín dụng có độ rủi ro cao, vì vậy
cần phải có sự tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng.
- Tín dụng thuê mua tài chính
Tín dụng thuê mua tài chính là một hình thức tài trợ vốn trong đó theo yêu cầu của
bên đi thuê, bên cho thuê sẽ tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê sử
dụng. Theo phương thức này, người đi vay không phải bỏ vốn mua mà chỉ phải trả tiền
thuê tài sản cho cơng ty tài chính. Khi hết hạn thuê hợp đồng, người vay được quyền mua
lại tài sản. Hình thức này có lợi cho những doanh nghiệp hạn hẹp về ngân quỹ, giúp
doanh nghiệp có tài sản mới sử dụng khi không đủ tiền mua hoặc thay thế những tài sản
cũ kỹ, lạc hậu… thích hợp với các DNVVN.
Như vậy có thể nói các hình thức tín dụng của NHTM ngày càng đa dạng, phong
phú để thoả mãn tối đa nhu cầu vay vốn của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế. Do sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường tiền tệ nên các ngân hàng luôn phải quan tâm và hồn
thiện các sản phẩm tín dụng của mình.
2.1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường NHTM là trung gian tài chính điều hồ vốn, DNVVN
cũng là những khách hàng vay vốn thường xun của ngân hàng. Chính vì vậy mà tín
dụng ngân hàng có vai trị đáng kể đối với các DNVVN:
24


+ Tín dụng ngân hàng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và
nhỏ được liên tục
Việc phát triển và mở rộng sản xuất chủ yếu dựa vào nguồn vốn tài trợ của hệ thống
ngân hàng. Vốn tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng
cơ bản, mua sắm trang thiết bị và trang trải những chi phí cần thiết phục vụ cho q trình
tái sản xuất và phát triển. Chính nhờ nguồn vốn này góp phần giúp cho q trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách liên tục.

+ Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất và nâng cao khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh và không ngừng
phát triển. Vì có những hạn chế về qui mơ nên các DNVVN ln phải tìm mọi biện pháp
để tồn tại và phát triển giữa môi trường cạnh tranh gay gắt. Để có đủ lượng vốn cho nhu
cầu đó, các doanh nghiệp phải tìm đến các NHTM. Các ngân hàng sẽ thoả mãn nhu cầu
bằng nguồn vốn huy động, hỗ trợ doanh nghiệp với mức lãi suất phù hợp, giúp cho doanh
nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh chiếm lĩnh thị trường với mức chi phí hợp lý.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Xét trên phương diện lý thuyết, một doanh nghiệp có vốn tự có tham gia vào quá
trình kinh doanh nhiều và vốn đi vay ít là một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành
mạnh. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy vốn chủ sở hữu nhiều có thể gây lãng phí, khơng
mang lại hiệu quả cao như một cơ cấu vốn với số vốn vay hợp lý. Ngoài ra cơ cấu vốn tối
ưu cịn có khả năng tạo ra lợi ích tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra được lợi nhuận cao nhất.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng cần có đầy đủ hồ sơ theo qui định về khả
năng tài chính, các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Ngân hàng ngoài việc
quan tâm đến khả năng thu hồi đủ vốn của khách hàng còn phải quan tâm đến việc khách
hàng sử dụng vốn phải có hiệu quả, tăng vịng quay vốn nhanh, đảm bảo có lãi sau khi đã
25


×