Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU HPG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 72 trang )

LOGO
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
HPG – CTCP TẬP ĐOÀN
HÒA PHÁT
LOGO
Nội dung chính
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ
III. PHÂN TÍCH CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
IV. PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU HPG
LOGO
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
THÔNG TIN VỀ TẬP ĐOÀN

Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

Tên tiếng Anh: Hoa Phat Group Joint Stock Company

Địa chỉ: Khu CN Phố Nối A, Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên

Chi nhánh Hà Nội: 34 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội

Điện thoại: (84) 4 36282011

Fax: (84) 4 39747753

Chi nhánh Đà Nẵng: 171 Trường Chinh, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng.

Điện thoại: (84) 511 3721232


Fax: (84) 511 3722833

Chi nhánh TP HCM: 129 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình
Thạnh, TP HCM

Điện thoại: (84) 8 35129896

Fax: (84) 8 38991730

Website: www.hoaphat.com.vn
LOGO
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH

1. Buôn bán và xuất nhập sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép;

2. Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp;

3. Sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống Inox;

4. Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu;

5. Luyện gang, thép; đúc gang, sắt, thép;

6. Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép
phế liệu;

7. Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ;

8. Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học;


9. Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu CN và khu đô thị;

10. Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất)

11. Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện,
điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điều hòa không khí;

12. Sản xuất xi măng và kinh doanh vật liệu xây dựng.
LOGO
1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn
1992
1992
Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ
tùng Hòa Phát
1995
1995
Thành lập Công ty TNHH Thương mại Sơn Thủy,
tiền thân của Công ty CP Nội thất Hòa Phát
1996
1996
Thành lập Công ty TNHH Ống thép Đài Nam, tiền
thân của Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát
2000
2000
Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, tiền thân của
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
2001
2001
Thành lập Công ty TNHH Nhựa và Điện lạnh Hòa Phát, nay là

Công ty TNHH Điện lạnh Hòa Phát
Thành lập Công ty CP Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát
LOGO
2004
2004
Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát
2007
2007
- Tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn
- Thành lập Công ty CP xi măng Hòa Phát
- Hòa Phát tiếp tục góp vốn thành lập 02 Công ty liên kết: Công ty CP
Khoáng sản Hòa Phát và Công ty CP Khai khoáng Hòa Phát – SSG
- Thành lập 02 Công ty thành viên là Công ty CP Thép Hòa Phát và Công
ty CP Thép cán tấm Kinh Môn
- Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán Việt Nam
2008
2008
- Thành lập Công ty TNHH Hòa Phát - Lào, Công ty thành viên
thứ 9
- Góp vốn thành lập Công ty CP Bất động sản Hòa Phát Á
Châu
1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn
LOGO
2009
2009
- Hòa Phát mua lại Công ty CP Đầu tư và Khoáng sản An Thông
- Góp vốn đầu tư vào Công ty CP Năng lượng Hòa Phát
- Sáp nhập Công ty CP Thép cán tấm Kinh Môn vào Công ty CP
Thép Hòa Phát
- Thành lập Công ty TNHH Một thành viên Hòa Phát - Bình Định

- Hoàn thành xây dựng giai đoạn 1 KLH Gang thép Hòa Phát tại
Kinh Môn, Hải Dương
2010
2010
- Thay đổi chiến lược phát triển theo định hướng trở thành Tập
đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất động sản và khai thác
khoáng sản
- Công ty CP Năng lượng Hòa Phát trở thành Công ty thành viên
- Công ty CP Golden Gain Việt Nam trở thành công ty thành viên
- Tách mảng sản xuất và kinh doanh thép ra khỏi Công ty mẹ bằng
việc thành lập Công ty TNHH Một thành viên Thép Hòa Phát
1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn
LOGO
2. Các thành tựu và vị thế đã đạt được

Công ty đầu tiên kinh doanh mặt hàng thiết bị xây dựng và khai thác
đá vừa và nhỏ. Nhà máy đầu tiên ở Việt Nam chuyên sản xuất
những thiết bị nghiền sàng lớn, cẩu tháp, vận thăng lồng.

Nhà phân phối độc quyền cho các nhà sản xuất thiết bị xây dựng
hàng đầu thế giới như: MIKASA, TSURUMI, RIKEN…

Thị phần số 1 về nội thất văn phòng tại Việt Nam.

Nhà sản xuất ống thép hàng đầu ở Việt Nam. Là đơn vị đầu tiên sản
xuất ống thép có đường kính 219.1mm. Nhà máy sản xuất ống thép
có công suất lớn nhất Việt Nam.

Nhà sản xuất các sản phẩm điện lạnh và điện gia dụng mang
thương hiệu Funiki, với tỷ lệ nội địa hóa cao nhất Việt Nam.


Công ty đầu tiên sản xuất than Coke sạch và phát điện nhiệt dư

Công ty đầu tiên xây dựng khu liên hợp sản xuất gang thép đồng bộ
đầu vào là quặng sắt đầu ra gang- phôi-thép.

Thị phần thép xây dựng lớn thứ 3 trên toàn quốc
LOGO
3. Chiến lược phát triển trong tương lai

Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao ở những ngành hàng thế mạnh:
nội thất, điện lạnh gia dụng, máy xây dựng, thép xây dựng, ống thép;

Mở rộng thị trường ở khu vực miền Trung và miền Nam. Đẩy mạnh
xuất khẩu ra nước ngoài các sản phẩm thế mạnh: nội thất, máy xây
dựng và khai thác mỏ. Mở rộng khai thác thị trường 2 quốc gia láng
giềng Lào và Campuchia;

Duy trì vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh ống thép;

Duy trì thị phần số 1 về sản phẩm nội thất văn phòng, định hướng phát
triển sản phẩm nội thất gia đình, tăng thị phần tại thị trường cao cấp và
đẩy mạnh xuất khẩu;

Tiếp tụ mở rộng kinh doanh bất động sản khu công nghiệp, đô thị,
chung cư;

Phát triển những ngành hàng mới như xi măng khai thác và chế biến
khoáng sản;


Từng bước nâng cấp quy trình quản trị doanh nghiệp, hướng tới tiêu
chuẩn quốc tế.
LOGO
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ
1. Phân tích vĩ mô
1.1. Tổng quan nền kinh tế

Tổng quan nền kinh tế thế giới
Sau khi đi xuống mạnh nhất năm
2009, kinh tế toàn cầu tăng
trưởng trở lại trong năm 2010,
nhìn chung nền kinh tế thế giới
đã tạm vượt qua giai đoạn khó
khăn nhất, sản xuất công
nghiệp, thương mại đã tăng trở
lại và thị trường tài chính tiền tệ
phục hồi và ổn định hơn trong
năm 2010 và 2011.
LOGO

Tổng quan nền kinh tế thế giới
1.1. Tổng quan nền kinh tế
Bất ổn khu vực đồng Euro
Sự hợp tác “không như ý”
từ phía Trung Quốc
Các nước ra tay kiểm soát vốn
Một số
vấn đề
nảy sinh
Bế tắc trong chính sách tại Mỹ

LOGO

Kinh tế Việt Nam

Trong bối cảnh hậu khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu nền
kinh tế Việt Nam đã từng bước phục hồi và tăng trưởng với tốc độ khá
nhanh. Sau khi đạt mức tăng trưởng GDP thực 5,3% trong năm 2009, nền
kinh tế Việt Nam đã đạt khoảng 1,98 triệu tỉ đồng (tương đương với 104,6 tỷ
USD), tương đương với tăng trưởng 6,78% trong năm 2010 (so sánh theo kì
gốc 1994), cao hơn mức 6,5% đã đề ra.
1.1. Tổng quan nền kinh tế
LOGO

Kinh tế Việt Nam

so với năm 2009, sản xuất tiêu dùng đã phục hồi đáng kể,
tổng mức bán hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
tháng 12 tăng 24,5% so với năm trước.

Sức cầu nội địa mạnh mẽ ngay cả trong giai đoạn khó
khăn vừa qua là một điểm sáng của kinh tế Việt Nam và
cũng là một yếu tố ảnh hưởng tích cực đối với mức độ
hấp dẫn chung của nền kinh tế Việt Nam.
1.1. Tổng quan nền kinh tế
LOGO

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Dòng vốn ngoại tệ đổ vào Việt Nam chưa có nhiều chuyển
biến tích cực


Vốn đăng ký của 969 dự án được cấp phép mới đạt 17,9
tỷ USD, giảm cả về vốn và cả về số dự án), còn vốn đăng
kí bổ sung của 269 dự án được cấp phép các năm trước
chỉ tăng them được 1,3 tỷ USD.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện trong năm đạt
khoảng 11 tỷ USD, tăng 10% so với cùng kì 2009 và cao
hơn khoảng 0,7 tỷ USD so với năm 2008
1.2. Biến động chu kì của nền kinh tế
LOGO

Tỷ giá

Năm 2010 chứng kiến sự mất giá của VND so với đô la Mỹ

NHNN đã hai lần thực hiện điều chỉnh tỷ giá chính thức liên ngân
hàng lên mức 18,544 VND/ USD và 18,932 VND/USD vào ngày
11/2/ 2010 và ngày 118/8/2010.

Mới nhất, lần điều chỉnh lớn và gây sốc nhất trong suốt hơn một
năm qua, với giá USD trong giao dịch liên ngân hàng đã tăng
1.700 đồng, từ mức 18.932 VND lên mức 20.693 VND/USD

Biên độ giao dịch đã liên tục thu hẹp dần từ ± 5%, rồi giảm tiếp
và giữ nguyên ở mức ± 3%, và lần này xuống gần như mức tối
thiểu, chỉ còn ± 1%.
1.2. Biến động chu kì của nền kinh tế
LOGO


Lạm phát

Lạm phát cao với mức tăng CPI cả năm lên tới 11.75%

Mức lạm phát cao trong năm 2010 đã tạo ra áp lực xã hội đòi
hỏi Chính phủ cần phải ưu tiên giải quyết trong năm 2011

Tập trung ưu tiên hàng đầu trong việc kiềm chế lạm phát; ổn
định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội; coi đây vừa là
nhiệm vụ cấp bách ngắn hạn , vừa là nhiệm vụ quan trọng của
một vài năm tiếp theo. để tránh tạo ra lạm phát cao, tạo tiền đề
vững chắc cho tăng trưởng.
1.2. Biến động chu kì của nền kinh tế
LOGO

Chính sách tiền tệ

Thực hiện chính sách tiền tệ chủ động, chặt
chẽ và thận trọng;

Tăng cường hoàn thiện thể chế về tiền tệ, tín
dụng và ngân hàng nhằm ổn định thị trường
tiền tệ, bảo đảm an toàn hệ thống;

Kiểm soát tốc độ tăng tín dụng dưới 20%, tổng
phương tiện thanh toán tăng khoảng 15-16%;

Lãi suất và tỷ giá ở mức hợp lý, phù hợp với
các điều kiện và mục tiêu kinh tế vĩ mô.
1.3. Chính sách vĩ mô

LOGO

Chính sách tài chính

Thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt, cắt giảm đầu tư công,
giảm bội chi ngân sách Nhà nước;

Phấn đấu tăng thu ngân sách Nhà nước 7-8%; rà soát,

Sắp xếp lại chi thường xuyên để tiết kiệm thên 10% chi thường
xuyên của 9 tháng còn lại trong dự toán năm 2011.

Rà soát, sắp xếp, cắt giảm đầu tư công, tập trung vốn cho các
công trình quan trọng, cấp bách, hiệu quả; giảm bội chi ngân sách
Nhà nước năm 2011 xuống dưới 5%, tăng cường quản lý nợ
Chính phủ, nợ quốc gia.

Các bộ, ngành, địa phương sẽ không ứng trước, không kéo dài
thời gian sử dụng vốn
1.3. Chính sách vĩ mô
LOGO
Diễn biến thị trường chứng khoán năm 2010
1.4. Diễn biến thị trường chứng khoán năm 2010
LOGO
2. Phân tích ngành

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ngành thép
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ
1976 – 1989
1989 – 1995

1975
ngành thép
không có
bước tiến
đáng kể, chỉ
phát triển ở
mức độ
cầm chừng
Bắtđầu có bước
tăng trưởng
đáng kể, sản
lượng thép sản
xuất trong nước
vượt ngưỡng
100.000
tấn/năm, Tổng
công ty Thép
Việt Nam ra đời
vào năm 1990
Việt Nam
mới có
được sản
phẩm thép
cán
2000 đến nay
1996 - 2000
Thu hút nhiều
dự án đầu tư
từ phía đối tác
nước ngoài

Nhu cầu về
thép xây dựng
cũng như thép
dùng trong các
ngành công
nghiệp khác
tăng
Tăng trưởng
với tốc độ cao
và có nhiều
dự án đầu tư
mới theo
chiều sâu
Năm 2000,
ngành Thép
đạt sản lượng
1,57 triệu tấn.
LOGO
Sự đối mặt với các đối thủ tiềm ẩn

Khả năng tham gia vào ngành của các đối thủ tiềm ẩn
có thể nói ở mức độ cao do chính sách thu hút vốn
đầu tư chính phủ

Việc cấp giấy phép thành lập do các địa phương thực
hiện nên có thể thấy điều kiện khá lỏng lẻo

Điều này sẽ làm gia tăng số lượng các doanh nghiệp
trong ngành; tăng khối lượng sản phẩm và tăng tính
cạnh tranh của ngành mà chưa chắc đã tăng về chất

lượng sản phẩm
Các yếu tố tác động đến sức cạnh tranh của ngành
LOGO
Áp lực từ phía nhà cung cấp là không lớn

Nguồn nhập khẩu phôi thép chủ yếu là từ Trung Quốc
và một số các nước khác trên thế giới như Mỹ, Nhật,
Nga…

Ngành thép chịu ảnh hưởng rất nhiều từ biến động về
giá phôi và giá thép trên thế giới.

Mức độ tập trung của các nhà cung cấp nguyên liệu
cho ngành thép không lớn và không có doanh nghiệp
nào độc quyền cung cấp
Không thể có sức mạnh chi phối về giá nguyên liệu
Các yếu tố tác động đến sức cạnh tranh của ngành
LOGO
Áp lực từ phía khách hàng ở mức trung bình đến cao

Áp lực từ khách hàng cá nhân không lớn do nhu cầu ít,
thiếu thông tin  Khả năng đàm phán về giá là không cao
và thường phải chấp nhận giá

Khách hàng doanh nghiệp lại là những người gây áp lực
chính do
- Có các lợi thế về thông tin  Khả năng đàm phán giá
cao, dễ dàng việc lựa chọn và thay đổi nhà cung cấp
- Có khối lượng đặt mua lớn và ký hợp đồng dài hạn
Các yếu tố tác động đến sức cạnh tranh của ngành

LOGO
Cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành
ngày càng gay gắt

Cạnh tranh chủ yếu là giữa các doanh nghiệp sản
xuất thép dài - thép xây dựng, còn thép dẹt chủ yếu
nhập khẩu

Trên thị trường có rất nhiều các doanh nghiệp
cung cấp thép xây dựng

Khó cạnh tranh về giá với thép nhập khẩu, trình độ
công nghệ và quy mô lò luyện thép nội còn kém
Các yếu tố tác động đến sức cạnh tranh của ngành
LOGO
STT Tên công ty Lĩnh vực kinh doanh chính Điểm nổi trội Thị phần
1 HLA Công ty chuyên sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm ống thép, ống
inox sử dụng trong xây dựng và trang
trí nội thất
Là công ty có thị phần ống
thép đen lớn nhất trên cả
nước

Chiếm 10% thị phần ống
thép Việt Nam

2 HMC Sản phẩm kinh doanh chính là thép
tấm, lá chính phẩm; thép tấm; thép
xây dựng; thép phế liệu


Kinh doanh phế liệu đóng
góp tỷ trọng doanh thu lớn
nhất và đóng góp tỷ trọng
lợi nhuận lớn nhất cho công
ty

3 HPG Sản xuất và kinh doanh thép (thép
ống; thép ống mạ kẽm dùng trong xây
dựng, thép lá, thép cán tấm ; kinh
doanh thiết bị phụ tùng; kinh doanh nội
thất và ống thép
Tập đoàn sản xuất đa
ngành với nhiều sản phẩm
công nghiệp và dân dụng
trọng điểm

HPG hiện đang vươn lên
vị trí
thứ 3 trong thị trường
thép xây dựng với 13 %
về thị phần và vị trí thứ 1
trong ngành ống thép.
4 KKC Chuyên kinh doanh thép với sản phẩm
lưới thép Ptrameco

Công ty có những khách
hàng truyền thống và quen
thuộc gắn bó lâu năm với
công ty như CTCP Thép

Đình Vũ
Công ty có địa điểm kinh
doanh rộng và vị trí
thuận lợi

5 NVC Buôn bán sắt thép các loại, sản xuất
xây dựng và lắp đặt kết cấu thép; xây
dựng các công trình dân dụng
Khối lượng bán hàng tăng
hàng năm 15% - 20%

Thị phần chiếm khoảng
13% thép công nghiệp
trong cả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×