Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

giao an van 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.06 KB, 144 trang )

Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 1:
Tiết 1:

CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng
nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ:
- Tự hào về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- sgk, sgv, tranh ảnh.
2. Học sinh:
- sgk, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
- Hoạt động 1. Đọc - hiểu văn bản. (5 phút)


I. Tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm truyền thuyết.
1. Truyền thuyết là gì?
- GV gọi HS đọc phần chú thích sgk/7
- Truyền thuyết là loại truyện dân
gian kể về các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái độ và
- GV hướng dẫn đọc1 đoạn HS đọc tiếp.
cách đánh giá của nhân dân đối với
- GV hỏi:Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng các sự kiện và nhân vật lịch sử được
đoạn?
kể.
- HS: 3đoạn:
- Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm
+Đầu….long trang. N/gốc và hình dáng của LLQ và Âu Cơ. các tác phẩm truyền thuyết thời đại
+Tiếp…lên đường:Sự nghiệp mở nước
Hùng Vương giai đoạn đầu.
+Còn lại:nguồn gốc dân tộc VN
2. Đọc – kể:
- Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản. (15 phút)
3. Bố cục:
- GV hỏi: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ đựoc giới II. Phân tích:
thiệu ra sao? Giải thích từ “Thần nông”? Tìm từ ghép Hán 1. Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao
Việt có yếu tố “nông”?
quý của dân tộc:
- GV hỏi: Từ đó em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình + Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt
dạng của LLQ và Âu Cơ?
của Lạc Long quân, Âu Cơ.

- GV hỏi: Việc kết duyên của Lạc Long Quân và âu Cơ cùng + Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm
việc Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Theo em tại sao lại có sự kì người Việt có chung một nguồn gốc
lạ như vậy?
tổ tiên.
Tại sao LLQ đề nghị Âu Cơ chia con? Lạc Long Quân và 2. Ngợi ca công lao của Lạc Long
1
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Âu Cơ chia con ntn?
- HS phát biểu,GV nhận xét,ghi bảng.
- GV hỏi: Âu Cơ và các con nghe theo, điều đó thể hiện tinh
thần gì của người VN ta ngày xưa?
- GV hỏi: Theo truyện này thì ngưòi Việt Nam ta là con
cháu của ai? Em có suy nghĩ gì về điều này?
- HS phân tích và phát biểu.
- GV hỏi: Theo em cơ sở lịch sử của truyện “Con Rồng cháu
Tiên” là gì?
- HS trả lời dựa vào tình hình dân tộc VN (54 dân tộc).
Nguồn gốc người VN được giải thích như thế nào?
- Hoạt động 3: Tổng kết . (5 phút)
- GV tổng hợp, đánh giá khái quát về giá trị nội dung, nghệ
thuật tác phẩm.
- GV hỏi:Em hiểu thế nào là chi tiết tưỏng tượng kì ảo? Hãy
nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện?
- GV gợi ý và cho HS thảo luận rồi rút ra ý nghĩa truyện?

- HS đọc ghi nhớ sgk/8.

- Hoạt động 4:Luyện tập. (10 phút)
- Những truyện nào của dân tộc khác cũng giải thích nguồn
gốc dân tộc tương tự như truyện này?
- Kể diễn cảm lại truyện.
- Nhắc lại khái niệm truyền thuyết.

Quân và Âu Cơ:
+ Mở mang bờ cõi (xuống biển, lên
rừng).
+ Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân
cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân
phong tục, lễ nghi.

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì
ảo về nguồn gốc và hình dạng của
Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân vật
mang dáng dấp thần linh.
2. Nội dung:
- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc
con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn
gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện
đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
3. Ghi nhớ:
Sgk/8
IV. Luyện tập.

4. Củng cố:( 3 phút)

GV gọi HS đọc phần đọc thêm sgk/8.
5. Dặn dò: (5 phút)
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại truyện.
- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt.
- Soạn bài “ Bánh chưng bánh giầy”.

2
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 1:
Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm:

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền Thuyết)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì
Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông
- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
3. Thái độ:

Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh
giầy.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: sgk, sgv, tranh ảnh.
2. Học sinh: sgk, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: - Truyền thuỵết là gì?
- Hãy kể diễn cảm truyện “ Con Rồng cháu Tiên” và nêu ý nghĩa truyện?
3. Bài mới:

3
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Hoạt động của thầy và trò
- Hoạt động 1. Đọc - hiểu văn bản. (15 phút)
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết?
- GV gọi HSđọc phần chú thích sgk/8
- GV hướng dẫn đọc văn bản, GV đọc một phần  HS đọc
tiếp.
- Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng
đoạn?
Ba đoạn:
1.Từ đầu…chứng giám.
2.Tiếp…hình tròn.
3.Còn lại.
- Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản. (10 phút)

- GV hỏi: Trong truyện có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân
vật chính? Cho biết vài nét về các nhân vật này
- HS trả lời: Vua hùng và Lang Liêu là nhân vật chính.
- GV hỏi: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh
nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì?
- HS:Vua đã già,đất nước thanh bình,ai nối ngôi phải nối
chí.
- GV gọi HS đọc đoạn văn “ Các Lang ai…mà lễ Tiên
vương ”. Theo em, đoạn văn này chi tiết nào em thường
gặp trong các truyện cổ dân gian? Hãy gọi tên các chi tiết
ấy và nêu ý nghĩa của nó?
- HS tìm và phát biểu theo ý của mình.
- GV hỏi: Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được
thần giúp đỡ? Lang Liêu đã thực hiện lời dạy của thần ra
sao?
- HS: Là người nghèo khổ, thiệt thòi nhất.
- GV hỏi: Hãy nêu ý nghĩa của hai loại bánh mà Lang Liêu
đã làm để dâng lên vua?
- HS : tượng trưng cho trời, đất.
- GV chốt và ghi bảng.
- GV hỏi: Theo em vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được
vua Hùng chọn để tế trời, đất, Tiên vương và Lang Liêu
được nối ngôi?
- Hoạt động 3. Tổng kết. (5 phút)
- GV tổng hợp, đánh giá khái quát về giá trị nội dung,
nghệ thuật tác phẩm.
-GV cho HS thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện?
-Ý nghĩa phong tục làm bánh chưng bánh giầy

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc - kể:
Bánh chưng, bánh giầy thuộc nhóm
các tác phẩm ttruyền thuyết về thời đại
Hùng Vương dựng nước.
2. Bố cục: 3 đoạn.

II. Phân tích:
1. Hình ảnh con người trong công
cuộc dựng nước:
+ Vua Hùng: chú trọng tài năng,
không coi trọng thứ bậc con trưởng và
con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh
thần bình đẳng.
+ Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân
thành, được thần linh mách bảo, dâng
lên vua Hùng sản vật của nghề nông.
2. Những thành tựu văn minh nông
nghiệp buổi đầu dựng nước:
Cùng với sản phẩm lúa gạo là những
phong tục và quan niệm đề cao lao
động làm hình thành nét đẹp trong đời
sống văn hoá của người Việt.

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể
về việc Lang Liêu được thần mách
bảo: “ Trong trời đất không gì quý
bằng hạt gạo”.

- Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự
thời gian.
2. Nội dung:
- Bánh chưng, bánh giầy là câu
chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất
con người trong việc xây dựng đất
nước.
- HS đọc ghi nhớ sgk/12
3. Ghi nhớ:
Sgk/12
4
- Hoạt động 4. Luyện GV:
tập:Trần
(5 phút)
IV.
Luyện
tập:
Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp
Tập kể diễn cảm truyện.


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

4. Củng cố:(2 phút)
- Nêu nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy.
5. Dặn dò: (3 phút)
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử ông cha ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
- Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.


Tuần 1:

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

Tiết 3:
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
- Nhận diện, phân biệt được:
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: sgk, sgv, bảng phụ
2. Học sinh: sgk, vở soạn, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
- Hoạt động 1. Tìm hiểu mục I,II/13
- Hoạt động 2.1. Từ là gì? (7 phút)

- GV treo bảng phụ1.Ví dụ: sgk/13
Thần / dạy / dân /cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở

Kiến thức cơ bản cần đạt
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ là gì?
a) Ví dụ: sgk/13
Thần / dạy / dân /cách / trồng
5

GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- GV hỏi: Câu này có bao nhiêu tiếng? Bao nhiêu từ?
- HS lên bảng thực hành. Phân loại các từ theo yêu cầu sau:
+ Từ có 1 tiếng?
+ Từ có hai hoặc nhiều tiếng?
- GV hỏi: Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì?Khi nào một tiếng
được coi là một từ?
- GV chốt lại: Từ có một tiếng: thần, dạy, dân, cách, và, cách
Từ có hai hoặc nhiều tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. Như vậy
tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- GV hỏi: Từ là đơn vị dùng để làm gì?
- Hoạt động 2.2. Tìm hiểu từ đơn và từ phức.(9 phút)
- GV treo bảng phụ (Bảng phân loại)
- HS điền từ vào bảng phân loại.
- GV hỏi: Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? Trong những từ
phức này hãy phân loại : Từ nào được tạo ra bằng cách ghép các

tiếng có nghĩa với nhau; Từ nào được tạo ra bằng những tiếng có
sự hoà phối âm thanh?
- GV chốt lại: Từ phức có hai loại: Từ ghép và từ láy. Những từ
phức đựơc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ vềnghĩa
được gọi là từ ghép. Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng gọi là từ láy.

trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn


b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
2. Từ đơn và từ phức:
a) Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề, và, có, tục, ngày,
tết, làm.
b) Từ phức:
+ Từ ghép:chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy.
+ Từ láy:trồng trọt
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ có hai tiếng trở
lên. Từ phức gồm có:
+ Từ láy: Từ có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
+ Từ ghép: Từ có các tiếng quan
hệ với nhau về nghĩa.
3. Ghi nhớ: sgk/13,14

- Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)

- HS đọc lại 2ghi nhớsgk/13,14
- Hoạt động 3. Luyện tập (15 phút)
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS luyện tập:nêu yêu cầu bài tập, hướng giải - Nhận biết kiểu cấu tạo của từ
quyết.
láy, từ ghép trong một câu văn
Baì1/14 :
cụ thể.
a. Từ nguồn gốc là kiểu từghép.
- Nhận biết tác dụng miêu tả của
b. Tìm từ: nguồn cội, gốc rễ, gốc tích, gốc gác.
một số từ ghép, từ láy trong một
c. Tìm từ ghép: cha mẹ, cô chú… con cháu, anh chị
đoạn văn cụ thể.
Bài 2/14 :
Tìm quy tắc sắp xếp:
- Lựa chọn từ ghép, từ láy phù
hợp ở một chỗ trống trong văn
- Theo giới tính(nam, nữ)
: ông bà, cha mẹ, anh chị
bản cụ thể.
- Theo bậc trên dưới: cha anh, ông cháu, mẹ con…
Bài 3/14:
- Nêu cách chế biến của bánh: bánh rán, chiên ,
- Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, đậu xanh kem.
- Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng.
- Nêu hình dáng của bánh
Bài 4/15.
Tìm từ láy tả tiếng khóc: thút thít,sụt sùi.
Bài 5/15:

Tìm từ láy
- Tả tiếng cười: lanh lảnh, sang sảng, ha hả
- Tả tiếng nói: thánh thót, dịu dàng

6
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- Tả dáng điệu: co ro, cúm rúm, lừ đừ
4. Củng cố: ( 2 phút)
- HS đọc lại ghi nhớ/13,14
5. Dặn dò: (5 phút)
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Chuẩn bị bài giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.

Tuần 1:
Tiết 4:

GIAO TIẾP VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp,
văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ.

2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Thái độ:
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
B.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: sgk, sgv, bảng phụ
2. Học sinh: sgk, vở soạn, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản cần đạt

7
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- Hoạt động 1. Tìm hiểu mục I/15 sgk.
- GV gọi HS đọc ví dụ/15.
- GV: Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng nào đó mà cần biểu đạt cho mọi người biết
thì em làm thế nào?
- HS: Dùng lời nói.

- GV: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ thì em phải làm thế nào?
- HS: Dùng bài viết.
- GV: Từ đó rút ra khái niệm giao tiếp?(ý 1 ghi nhớ)
- GV gọi HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi:
- Câu ca dao này nói, viết ra để làm gì, nói về điều gì và
mối liên kết ntn? Theo em, câu ca daotrên có thể coi là
một văn bản chưa?
- GV hỏi: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong năm
học mới có phải là một văn bản không? Vì sao?
- GV hỏi: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích …
có phải đều là văn bản không?
- Từ đó rút ra văn bản là gì?
- GV giới thiệu các kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt.
- GV gọi HS làm bài tập tình huống:lựa chọn kiểu văn
bản và phương thức biểu đạt phù hợp.
a.Hành chính-công vụ b.Tự sự c.Miêu tả
d.Thuyết minh e.Biểu cảm g.Nghị luận
- Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)
- GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk/17
- Hoạt động 3. Luyện tập (15phút)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, gọi lên bảng giải, lớp
nhận xét.
- Bài 1/17. Xác định phưong thức biểu đạt:
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm e. Thuyết minh


I. Tìm hiểu bài:
1. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt:
a. Văn bản và mục đích giao tiếp:
+ Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương
tiện ngôn từ.
+ Văn bản (dung lượng, nội dung, hình
thức thể hiện, sự liên kết): văn bản có
thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều
câu), có thể là một đoạn hay nhiều đoạn
văn; có thể được viết ra hoặc được nói ra
( khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội
dung và sự hoàn chỉnh về hình thức);
phải htể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào
đó; không phải là chuỗi lời nói, từ ngữ,
câu viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên
kết) chặt chẽ với nhau.
b) Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
của văn bản:
+ Phương thức biểu đạt là cách thức kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chính – công vụ.
2. Ghi nhớ:
Sgk/17
II. Luyện tập:
- Nêu tên các kiểu văn bản.
- Xác định kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
- Vận dụng kiến thức đã học, xác định

phương tức biểu đạt ở một đoạn văn cụ
thể.

4. Củng cố: (3 phút)
- Học đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: (5 phút)
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
- Soạn bài Thánh Gióng.

8
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 2:
Tiết 5:

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác
phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện các thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.

- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
- Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- sgk, sgv, tranh ảnh.
2. Học sinh:
- sgk, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Kể lại chuyện Bánh chưng, bánh giầy
- Nêu ý nghĩa của truyện thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần đạt

9
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- Hoạt động 1.Đọc - hiểu văn bản. (2 phút)
- HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết.
- GV hướng dẫn cách đọc văn bản cho HS
- GV đọc mẫu một đoạn – HS đọc phần còn lại.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó(dựa vào phần chú thích
sgk/21,22)
- GV hỏi: Truyện được chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính

của từng đoạn.
- Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản. (20 phút)
- GV hỏi: Theo em, truyện Thánh Gióng có mấy nhân vật? Ai là
nhân vật chính?
- GV hỏi: Chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của nhân vật Gióng?
Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng?
- GV hỏi: Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác thường này muốn nhấn
mạnh điều gì về con người của cậu bé làng gióng?
- GV hỏi: Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì lạ của cậu bé?
Câu nói đầu tiên của Gióng là gì?(xin đi đánh giặc)
GV hỏi: Chi tiết Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt có ý nghĩa

- GV hỏi: Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ vào đâu? Tại sao tác
giả dân gian lại chọn ci tiết cả làng nuôi Gióng lớn? Qua chi tiết
này em thấy xóm làng muốn gửi gắm ước mơ gì nơi cậu bé?
- GV hỏi: Dân gian có cách kể nào khác về sự trưởng thành và ra
trận của Gióng?( Tính dị bản của văn học dân gian)
- GV hỏi: Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc chiến đấu của tráng
sĩ Gióng?
- HS hảo luận.
- GV tiếp tục hướng dẫn thảo luận để HS phát hiện ra ý nghĩa của
chi tiết trong truyện:
-Thiên nhiên cùng người anh hùng cứu nước ra trận ntn?
(Tre chẳng những gắn bó với con người trong lao động sản xuất,
xây dựng mà còn gắn bó với con người trong cả chiến đấu)
- GV hỏi: Trong các truyện dân gian đã học, ta thấy thông thường
một nhân vật sau khi lập được chiến công lẫy lừng thì truyện sẽ
kết thúc ntn? Còn tráng sĩ Gióng sau khi chiến thắng đã làm gì?
Em hãy nói lên suy nghĩ của mình về chi tiết này
- GV bình: Thánh Gióng được sinh ra trong nhân dân, được nhân

dân nuôi dưỡng khôn lớn. Thánh Gióng là nhân vật thể hiện
nguyện vọng mơ ước của nhân dân…
- GV hỏi: Theo em, Thánh Gióng là nhân vật có thật hay không?
- HS tranh luận sau đó GV chốt lại vấn đề.
- GV bình: Thánh Gióng là nhân vật truyền thuyết nhưng hình ảnh
TG sáng mãi trong lòng dân tộc.
- Hoạt động 3: Tổng kết. ( 5 phút)
- GV tổng hợp, đánh giá khái quát về giá trị nội dung, nghệ thuật
tác phẩm.
- Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử, vậy truyện

I. Tìm hiểu bài:
1. Đọc - kể:
- Tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết thời đại Hùng
Vương.
- Hình tượng nhân vật trung
tâm của truyện là người anh
hùng giữ nước.
2. Bố cục:
II. Phân tích:
1. Hình tượng người anh
hùng trong công cuộc giữ
nước – Thánh Gióng:
+ Xuất thân bình dị nhưng
cũng rất thần kì.
+ Lớn nhanh một cách kì
diệu trong hoàn cảnh đất
nước có giặc xâm lược, cùng
nhân dân đánh giặc giữ nước.

+ Lập chiến công phi
thường.
- Sự sống của Thánh Gióng
trong lòng dân tộc:
+ Thánh Gióng bay về trời,,
trở về cõi vô biên bất tử.
+ Dấu tích của những chiến
công còn mãi.

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng người anh hùng
cứu nước trong truyện mang
màu sắc thần kì với những
10

GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

TG có liên quan đến sự thật lịch sử không? Đó là sự thật nào? Ý chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi
nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
thường – hình tượng biểu
tượng cho ý chí, sức mạnh
của cộng đồng người Việt
trước hiểm hoạ xâm lăng.
- Cách thức xâu chuỗi những
sự kiện lịch sử trong quá khứ
với những hình ảnh thiên

nhiên đất nước: Truyền
thuyết Thánh Gióng còn lí
giải về ao, hồ, núi Sóc, tre
đằng ngà.
2. Nội dung:
- Thánh Gióng ca ngợi hình
tượng người anh hùng đánh
giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy
của truyền thống yêu nước,
đoàn kết, tinh thần anh dũng,
kiên cường của dân tộc ta.
3. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ sgk/23.
Sgk/23
IV. Luyện tập:
- Hoạt động 4. Luyện tập. (12 phút)
- Hình ảnh nào là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
- Theo em, tại sao Hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại
mang tên “ Hội khoẻ Phù Đổng”? Vì:
- Đây là hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên, HS- lứa tuổi của
Gióng trong thời đại mới
- Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt, góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.
4. Củng cố: (2 phút)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: (5 phút)
- Tìm hiểu về lễ hội làng Gióng
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,…) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
- Soạn bài: Từ mượn


11
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 2:
Tiết 6:

TỪ MƯỢN

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- sgk, sgv, bảng phụ
2. Học sinh:
- sgk, vở soạn, bảng nhóm.

C. Hoạt dộng dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (5 phút) - Từ là gì? Nêu sự khác nhau giữa từ đơn và từ phức?
- Cho ví dụ câu có cả 2 loại từ trên.
12
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
- Hoạt động 1. Tìm hiểu các mục I,II
sgk/24,25.
- Hoạt động 1.1.Từ thuần Việt và từ mượn. (10
phút)
- GV treo bảng phụ.(VD sgk/25)
- GV gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ.
- Giải thích nghĩa các từ: trượng, tráng sĩ?
- GV hỏi: Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
 Nó là từ mượn
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng từ
mượn tiếng Hán?
- GV hỏi: Chỉ ra các từ do nhân ta sáng tạo nên?
 Nó là từ thuần Việt.
- GV hỏi: Vậy thế nào là từ thuần Việt, từ
mượn?
- GV hỏi: Xác định từ mượn tiếng Hán và các
ngôn ngữ khác trong các từ ở VD3?


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết các từ
mượn?
- Hoạt động 1.2. Nguyên tắc mượn từ:
- GV gọi HS đọc đoạn văn của Hồ Chí Minh.
Em hiểu ý kiến của Bác ntn?
- GV hỏi: Theo em khi sử dụng từ mượn ta cần
lưu ý điều gì?
- Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)
- HS đọc 2 ghi nhớ/25.
- Hoạt động 3. Luyện tập. (20 phút)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS sửa bài tập-nhận xét.
BT1/26. Chỉ ra từ mượn, ngôn ngữ mượn:
a. vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ, tự nhiên.
b. Gia nhân
c. Mai-cơn Giắc-xơn,in-tơ-net
BT2/26. Xác định nghĩa các tiếng trong từ ghép
Hán Việt.
BT3/26. Kể tên một số từ mượn.
a. mét, lít, kilogam
b. ghi đông, pê đan
BT4/26. Chỉ ra từ mượn, nêu hoàn cảnh mượn
từ.

Kiến thức cơ bản cần đạt
I. Tìm hiểu bài:
1.Từ thuần Việt và từ mượn:
a)Ví dụ:
+ trượng, tráng sĩ: mượn tiếng Hán.
+ ti vi, ra-đi-ô: mượn ngôn ngữ khác.

 từ mượn
- Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, từ
ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước
ngoài (đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập vào
ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm,… mà tiếng Việt chưa có từ
thật thích hợp để biểu thị.
- Nguồn gốc từ mượn:
+ Chiếm số lượng nhiều nhất: tiếng Hán.
+ Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của các
ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh,…
- Cách viết từ mượn:
+ Đối với các từ mượn đã được Việt hoá hoàn
toàn thì viết như từ thuần Việt.
+ Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá
hoàn toàn, ta nên dùng dấu gạch nối để nối
các tiếng với nhau.
2. Nguyên tắc mượn từ:
- Ví dụ: Đoạn văn của Hồ Chí Minh/25
+ Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Ghi nhớ:
Sgk/25
II. Luyện tập:
- Nhận biết các từ mượn, nguồn gốc từ mượn
trong một văn bản cụ thể.
- Tìm một số từ mượn thường gặp.
- Xác định nghĩa của các từ Hán Việt thường
gặp.
- Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán

Việt trong văn bản cụ thể.

13
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

4. Củng cố: (3 phút)
- HS đọc lại 2 ghi nhớ/25.
5. Dặn dò: (5phút)
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa một số từ Hán Việt thông dụng.
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự

Tuần 2:
Tiết7,8:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ:
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- sgk, sgv, bảng phụ.
2. Học sinh:
- sgk, vở soạn, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (5 phút) - Thế nào là giao tiếp?
- Văn bản là gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS

Nội dung ghi bảng
14

GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- Hoạt động 1. Tìm hiểu mục I/27. (10 phút)
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc VD trên bảng phụ.
• Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.
• Vì sao Lan lại thôi học?
• Tại sao Thơm nhà nghèo mà học giỏi?
- GV hỏi: Theo em, người trả lời những câu hỏi này phải trả lời
ntn?
- HS trả lời:
 Kể lại một câu chuyện.

 Kể một câu chuyện và cho biết vì sao Lan thôi học.
- GV hỏi: Qua các trường hợp này,em hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu
gì cho con người?
- HS: - Mong muốn được nghe kể chuyện.
- Biết rõ lí do vì sao Lan thôi học.
- Hiểu rõ về con người.
- GV hỏi: Vậy khi các em yêu cầu người khác kể lại một câu
chuyện nào đó cho mình nghe thì các em mong muốn điều gì?
- HS: (Thông báo một sự việc, hoặc nghe giới thiệu, giải thích về
một sự việc).
- GV hỏi: Trong văn bản Thánh Gióng đã học, em hãy liệt kê các
chi tiết chính?
- HS liệt kê:
+ Sự ra dời kì lạ
+ Gióng xin đi đánh giặc.
+ Gióng trưởng thành vươn vai thành tráng sĩ.
+ Gióng ra trận, đánh tan giặc và bay về trời.
+ Những vết tích còn lại về Gióng.
- GV hỏi: vậy mở đầu là sựviệc nào? Kết thúc là sự việc nào? ( sự
ra đời kì lạ của Gióng- Những vết tích còn lại về Gióng)
- GV hỏi: Tự sự giúp em tìm hiểu sự việc bằng phương thức nào?
• Kể lại một chuỗi sự việc,sự việc này liên tiếp sự việc khác rồi
két thúc.
- GV hỏi:Sau khi tìm hiểu các chi tiết trong truyện Thánh gióng, em
hãy cho biết truyện đã thể hiện những nội dung gì?
- HS thảo luận:
- GV gợi ý: Truyện muốn nói về?Giải thích sự việc gì?Khi lựa chọn
những chi tiết này người kể đã bày tỏ thái độ, tình cảm ntn
- HS trao đổi theo nhóm và phát biểu ý kiến của mình- Các nhóm
khác nhận xét, có ý kiến.

- GV hỏi: Qua văn bản TG, em hiểu được vì sao có tre Đằng Ngà,
làng Cháy…Vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước
chống giặc ngoại xâm.
- HS trả lời:
- GV hỏi: Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì?
- HS: - Giải thích sự việc.
- Tìm hiểu về con người,bày tỏ thái độ khen, chê.
- Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)

I. Tìm hiểu bài:
1. Ý nghĩa và đặc điểm
chung của phương thức tự
sự:

a) Đặc điểm chung của
phương thức tự sự (kể
chuyện)
- Là phương thức trình bày
một chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một
ý nghĩa.

b) Ý nghĩa:
Tự sự giúp người kể giải
thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê.
3. Ghi nhớ:
15


GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- HS đọc ghi nhớ/28.
- Hoạt động 3. Luyện tập. (25 phút)
- GV cho HS luyện tập.
BT1/28 Truyện giải thích sự việc gì?
Kể diễn biến tư tưởng của ông già tư tưởng yêu cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
BT2/ 28 . Bài thơ tự sự kể chuyện bé mây và mèo rủ nhau đi bẫy
chuộtmèo tham ăn nên mắc bẫykhông nên tham lam.
BT3/28. Kể lâi cựôc khai mạc trại điêu khăc quốc tế( cả hai đoạn
trong lịch sử 6 nên cũng là văn tự sự)
BT3/28. Có thể kể như sau:
Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng, vua Hùng đầu tiên do LLQ
và AC sinh ra. LLQ nòi rồng, AC nòi tiên. Do vậy người Việt tự
xưng là con Rồng, cháu Tiên.

Sgk/28
II. Luyện tập:
- Đọc một văn bản truyện,
chỉ ra sự thể hiện của
phương thức tự sự trong
văn bản và ý nghĩa của câu
chuyện.
- Chỉ ra nội dung tự sự
trong một văn bản cho

trước.
- Tái hiện lại trình tự các sự
việc của một truyền thuyết
đã học.
- Phân tích tác dụng của
một chi tiết tự sự trong văn
bản đã học.
- Ý nghĩa các truyện dân
gian đã học.

4. Củng cố: (3 phút)
- HS đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: (5 phút)
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung diễn biến một sự việc.
- Soạn bài Sơn tinh,thuỷ tinh.

16
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 3:
Tiết 9:

SƠN TINH, THỦY TINH

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của người Việt cổ trong
việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
- Hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- sgk, sgv, tranh ảnh.
2. Học sinh:
- sgk, vở soạn.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (5 phút) - Kể lại chuyện Bánh chưng, bánh giầy
17
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- Nêu ý nghĩa của truyện thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
2. Bài mới:

18

GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
- Hoạt động 1. Đọc - hiểu văn bản. (10 phút)
I. Tìm hiểu bài:
- HS nhắc lại khái niệm truyền
thuyết.
1. Đọc
kể:– 2011
Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm
học -2010
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ khó: cầu hôn, sính - Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử
lễ, hồng mao…
hoá.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản- GV đọc mẫu và - Sơn tinh, Thuỷ tinh thuộc nhóm các tác phẩm
mời HS đọc tiếp.
truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
- GV hỏi: Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Mỗi 2. Bố cục:
đoạn từ đâu đến đâu? Nêu nội dung chính của mỗi
đoạn?
- 3 đoạn: + Đoạn 1. Từ đầu…mỗi thứ một đôi.
Vua Hùng thứ mười tám kén rể.
+ Đoạn 2, tiếp theo…thần nước đành rút
quân. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao
tranh của hai vị thần.
+ Đoạn 3, còn lại.Sự trả thù hàng năm về
sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
- Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản. (10 phút)

II. Phân tích:
- GV hỏi: Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật 1. Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng
chính là ai? Em hãy miêu tả sơ qua về nhân vật kén rể:
chính này?
- Vua Hùng 18 có nàng Mị Nương xinh đẹp,
- HS dựa vào sgk trả lời: vua Hùng, ST,TT, Mị muốn kén chồng tài giỏi cho con.
Nương.
2. Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
- GV hỏi: Mỗi nhân vật chính đã được miêu tả + Cả hai đều có tài cao phép lạ.
bằng những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ảo + Kết quả: Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy
ntn? Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật này?
được Mị Nương. Điều đó khiến Thủy Tinh nổi
- GV hỏi: Việc ST và TT cùng đến cầu hôn Mị giận, làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi
Nương, vua Hùng đã có giải pháp nào?( thách đánh Sơn Tinh.
cưới) Em có suy nghĩ gì về cách đòi sính lễ của 3. Đằng sau câu chuyện mối tình Sơn Tinh,
vua Hùng?
Thuỷ Tinh và nàng Mị Nương là cốt lõi lịch sử
- HS suy nghĩ và phát biểu:
nằm sâu trong các sự việc được kể phản ánh
- GV hỏi: Em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn hiện thực:
Tinh, Thuỷ Tinh.
+ Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ
- HS kể lại, GV ghi bảng.
lụt hằng năm của cư dân đồng bằng Bắc bộ.
- GV hỏi: Qua cuộc chiến đấu dữ dội ñoù, em yêu - Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế
quí vị thần nào? Vì sao?
ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống
- HS tự nêu ý kiến.
của mình.
- GV hỏi: Hai thần có phải là những con người thật

trong cuộc sống không? Vì sao? ( không vì hai
thần có phép thuật)
- GV hỏi: Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra truyện
hai thần nhằm mục đích gì? (giải thích hiện tượng
lũ lụt hằng năm)
- Hoạt động 3. Tổng kết. (5 phút)
III. Tổng kết:
- GV tổng hợp, đánh giá khái quát về giá trị nội 1. Nghệ thuật:
dung, nghệ thuật tác phẩm.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp
- GV hỏi: Sự việc ST chiến thắng TT đã thể hiện thần linh Sơn Tinh và Thuỷ Tinh với nhiều chi
ước mong gì của người Việt Nam xưa và nói lên ý tiết tưởng tượg kì ảo (tài dời non, dựng luỹ của
nghĩa gì của truyện? ( Thể hiện sức mạnh, ước Sơn Tinh; tài hô mưa, gọi gió của Thuỷ Tinh).
mong của nhân dân muốn chế ngự thiên tai đồng - Tạo sự việc hấp dẫn: Hai vị thần Sơn, Thuỷ
thời suy tôn công lao dựng nước của các vua Tinh cùng cầu hôn Mị Nương.
Hùng.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
2. Nội dung:
- Sơn tinh, Thuỷ tinh giải thích hiện tượng mưa
bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các 19
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp
vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

4. Củng cố: (2 phút)
- HS đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: (3phút)
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.

- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc gioa tranh của hai thần.
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Soạn bài Nghĩa của từ.

20
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 3
Tiết 10:

NGHĨA CỦA TỪ

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ:
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B. Chuẩn bị:
1 Giáo viên:
- sgk, sgv, bảng phụ
2. Học sinh:

- sgk, vở soạn, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Từ mượn là gì? Cách viết từ mượn?. Cho ví dụ?
- Nêu nguyên tắc mượn từ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
- Hoạt động 1. Tìm mục I,II sgk/35 (12 phút)
I. Tìm hiểu bài:
- Hoạt động 1.1. Nghĩa của từ là gì?
1. Nghĩa cuả từ là gì?
- GV treo bảng phụ.(3Vd sgk/35)
a) Ví dụ: sgk/35
- HS đọc Vd trên bảng phụ.
- GV hỏi: Mỗi chú thích trên gồm mấy phần? Đâu là phần
nêu lên nghĩa của từ?
- HS trả lời: Phần sau dấu hai chấm
- GV hỏi: Theo em làm cách nào để hiểu đúng nghĩa của
từ?
- GV hỏi: Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình
sgk/35.
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu
thị.

- GV hỏi: Nghĩa của từ là gì?
- Hoạt động 2.2. Cách giải thích nghĩa của từ:

- HS xem lại bảng phụ trên.

2. Cách giải thích nghĩa của từ:
- Hai cách:
+ Giải thích bằng cách trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.
+ Giải thích bằng cách đưa ra các từ
21

GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- GV hỏi: Trong mỗi chú thích nghĩa của từ được giải
thích bằng cách nào?
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- VD: Tập quán.
- Nêu ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải
thích.
- VD : Lẫm liệt: hùng dũng.
- GV áp dụng bài tập 5/36.
Từ đó rút ra cách giải thích nghĩa của từ?
- Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)
- HS đọc 2 ghi nhớ sgk/35.
- Hoạt động 3. Luyện tập. ( 25 phút)
BT1/36 Tìm chú thích và nêu cách giải nghĩa các chú
thích này.
BT2/36. Điền từ.
- Học hành, học lõm, học hỏi, học tập.

- Trung bình, trung gian, trung niên.
BT4/36. Giải nghĩa từ.
- Giếng: hố đào thẳng đứng,sâu vào lòng đất để lấy nước.
- Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh bỉ.

đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó.

3.Ghi nhớ.
sgk/35.
II. Luyện tập:
- Xác định cách giải thích nghĩa của từ
trong một số chú thích ở những truyện
đã học.
- Giải thích nghĩa của một số từ thông
dụng bằng cách trình bày khái niệm
hoặc bằng từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa.
- Chọn, điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong câu.
- Sửa lỗi dùng từ trong một câu văn cụ
thể.

4. Củng cố: (2 phút):
- Nghĩa của từ là gì?
- Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Dặn dò: ( 5 phút)
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trng văn tự sự.


22
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

Tuần 3
Tiết 11,12:

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vai trò và sự việc trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
3. Thái độ:
- Nắm được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong bản tự sự.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- sgk, sgv, bảng phụ.
2. Học sinh:
- sgk, vở soạn, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (5 phút)
- Tự sự là gì? Mục đích của tự sự?

- Em hãy cho biết, trong truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh mở đầu là sự việc gì và kết thúc là sự việc gì?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
- Hoạt động 1. Tìm hiểu mục I/37.
- Hoạt động2.1. Sự việc trong tự sự. (10 phút)
- GV gọi HS nêu các sự việc trong truyện STTT.
- GV treo bảng phụ có 7 sự việc trong sgk/37.
- GV chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự
việc cao trào và sự việc kết thúc.
- GV hỏi: Cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng?
- HS trả lời: Sự việc trước là nguyên nhân dẫn đến sự
việc sau.
- GV giới thiệu 6 yếu tố cần có trong một văn bản tự
sự. Chỉ ra 6 yếu tố có trong truyện STTT?
1. Việc do ai làm?
2. Việc xảy ra ở đâu?
3. Việc xảy ra lúc nào?
4. Việc xảy ra do đâu?
5. Việc diễn biến ntn?
6.Việc kết thúc ra sao?
(- Nhân vật: Vua Hùng, Mị Nương, ST, TT.
- Thời gian: Đời vua Hùng thứ 18
- Nguyên nhân: Vua Hùng kén rễ.

Kiến thức cơ bản cần đạt
I. Tìm hiểu bài:
1. Khái niệm của sự việc và nhân vật trong
văn tự sự:
a. Sự việc trong tự sự:
+ Là những sự việc xảy ra như lũ lụt, hạn

hán, mất mùa; những việc do con người
làm ra như kén rể, cầu hôn, cứu người đẹp,
trừng trị kẻ tham lam,…

23
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

- Diễn biến: ST, TT cùng cầu hôn  vua Hùng đã ra
điều kiện
 Sơn Tinh cưới được vợ Thủy Tinh tức guận
dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Kết quả: Thủy Tinh thất bại
 hàng năm dâng nước đánh ST  thua rút quân
về).
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các sự
việc trong truyện? Theo em, có thể xoá bỏ yếu tố nào
được không? Vì sao?
- GV hỏi: Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của
người kể đối với Sơn Tinh và vua Hùng? Nếu Thuỷ
Tinh thắng Sơn Tinh có được không? Vì sao?
- GV rút ra phần bài học. Sự việc trong văn tự sự
được trình bày ntn và theo trật tự nào?
- Hoạt động 1.2. Nhân vật trong văn tự sự. (28 phút)
- GV hỏi: Em hãy giới thiệu lai lịch, tính tình, tài
năng… của từng nhân vật trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
- GV cho HS lên điền vào biểu mẫu sau: nhân vật,

tên gọi, chân dung, tài năng, việc làm.
- GV Theo em, trong truyện STTT ai là nhân vật
chính? Vì sao? Ai là nhân vật phụ? Nhân vật phụ có
cần thiết không? Có thể bỏ được không? Nhân vật
trong văn tự sự được kể ntn?

- Hoạt động 2. Ghi nhớ. (2 phút)
- HS đọc ghi nhớ sgk/38.

+ Sự việc được trình bày một cách cụ thể:
sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ
thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có
nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Các sự
việc được sắp xếp theo trật tự, diễn biến có
ý nghĩa.
+ Là yếu tố quan trọng, cốt lõi của tự sự,
không có sự việc thì không có tự sự.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
- Nhân vật chính: ST,TT.
- Nhân vật phụ: Vua Hùng, Mị Nương.
Nhân vật trong văn tự sự:
+ Là người làm ra sự việc, hành động, vừa
là người được nói tới, được biểu dương hay
bị lên án; được thể hiện qua các mặt: tên
gọi, giới thiệu lai lịch, chân dung, tài năng,
việc làm.
+ Có nhiều loại nhân vật như nhân vật
chính và nhân vật phụ, nhân vật chính diện
và nhân vật phản diện.,…
- Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự là

hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau.
Trong quá trình đọc - hiểu văn bản tự sự,
cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại.
3. Ghi nhớ:
Sgk/38

Chuyển tiết 2.
- Hoạt động 3. Luyện tập.( 38 phút)
BT1/38. Những việc mà các nhân vật trong truyện
STTT đã làm:
- Vua Hùng kén rễ, mời lạc hầu bàn bạc, gã Mị
Nương.
- Mị Nương theo chồng về núi.
- Sơn Tinh: đến cầu hôn, rước Mị Nương, đánh lại
Thuỷ Tinh.
- Thuỷ Tinh: đến cầu hôn , đem sính lễ đến muộn,
muốn giành Mị Nương.
a. Vai trò, ý nghĩa từng nhân vật.

B. Luyện tập:
- Xác định các sự việc trong một số truyện
dân gian đã học (sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển), sự việc do ai làm, làm bao giờ,
làm ở đâu, kết quả, ý nghĩa,…
- Xác định các nhân vật trong một số
truyện dân gian đã học (truyện kể về ai, kể
ntn, những biểu hiện tính tình, tài năng,
việc làm, hành động,ý nghĩ, lời nói, chân
dung, trang phục, dáng điệu,…)
- Tìm sự việc, nhân vật cho phù hợp với

24

GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Giáo án môn Ngữ Văn - Lớp 6 - Năm học 2010 – 2011

b. Tóm tắt truyện gắn với nhân vật chính
chủ đề cho sẵn.
c. Nhận xét cách gọi tên truyện.
BT2/38. Kể chuyện theo nhan đề “ Một lần không
vâng lời”
4. Củng cố: (2 phút)
- HS đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: (5 phút)
- Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
- Soạn bài Sự tích Hồ Gươm.

25
GV: Trần Thị Diệu Huyền – Tổ Văn – Nhạc – Họa – Trường THCS Hàm Hiệp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×