Khoa SKLĐ&BNN
Web: ihph.org.vn
KỸ THUẬT ĐO CƯỜNG
ĐỘ TIẾNG ỒN TRONG
MÔI TRƯỜNG LAO
ĐỘNG
TS. BS Trịnh Hờng Lân
Khoa Sức Khỏe Lao Động – Bệnh Nghề
Nghiệp
Viện Vệ sinh – Y tế Công cộng TP. HCM
Khoa SKLĐ&BNN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Web: ihph.org.vn
1. Tiếng ồn: là tập hợp các âm thanh khác
nhau về cường độ và tần số không có nhòp,
gây ảnh hưởng đến sức khoẻ và năng suất lao
động.
2. Cường độ tiếng ồn: là năng lượng của các
âm thanh hỗn độn di chuyển trong không khí
trong thời gian 1 giây trên mặt phẳng chắn
ngang hướng đi của tiếng ồn trên diện tích
1 cm2 (egr/cm2/s).
Khoa SKLĐ&BNN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp
theo)
Web: ihph.org.vn
3. Tần số âm thanh: là số chu kỳ thực hiện được
trong 1 giây. Đơn vò là Hezt (Hz). Tai người có thể
nghe được âm thanh có tần số từ 20 – 20.000Hz
Các máy, thiết bò hoạt động sản xuất thường phát
ra tiếng ồn, tiếng ồn càng cao thì người lao động
sẽ dễ mệt mọi, giảm sức khoẻ, giảm năng suất lao
động, dễ bò tai nạn lao động và bò điếc nghề nghiệp
nếu tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn.
Khoa SKLĐ&BNN
Web: ihph.org.vn
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp theo)
4. Đơn vò đo cường độ tiếng ồn: dB (deciBel) là đơn vò
cường độ biểu thò độ mạnh hay yếu của âm thanh. dB là
đơn vò đo mức âm chung đo theo lưới tuyến tính (line).
Khoa SKLĐ&BNN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Web: ihph.org.vn
- Ngưỡng nghe tối thiểu Lmin= 0 dB là mức tối
thiểu tai người có thể nghe thấy ở mức công
suất âm P0 = 10-16 W/cm2 , tương ứng với 0 dB ở
tần số 1000 Hz
- Ngưỡng chói tai Lmax = 130 dB: là mức tối đa
tai người có thể cảm nhận được, tương ứng với
P = 10 –3 W/cm2.
⇒ Thang đo ồn : từ 0 – 130 dB
Khoa SKLĐ&BNN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Web: ihph.org.vn
5. Mức âm chung: Là phổ tiếng ồn có tần số từ 20–20.000Hz
Tuỳ thuộc vào đặc tính của nguồn dB
ồn, thời gian tiếp xúc, trong các
trường hợp khác nhau có thể đo
20.000 Hz
20
bằng một trong 3 giá trò sau:
- Mức ồn tiếp xúc (LEA): Nếu nơi làm việc ổn đònh người lao
động tiếp xúc với 1 nguồn ồn duy nhất và tiếng ồn liên
tục, mức dao động Lmax − Lmin ≤ 7 dB
- Mức ồn trung bình tương đương (LAg): Nếu nơi làm việc ổn
đònh người lao động tiếp xúc với 1 nguồn ồn duy nhất
nhưng mức dao động Lmax − Lmin > 7 dB
Khoa SKLĐ&BNN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Web: ihph.org.vn
5. Mức âm chung (tiếp theo):
- Mức ồn tương đương (LeqA): Nếu nơi làm việc không cố
đònh hoặc người lao động phải tiếp xúc với nhiều nguồn ồn
khác nhau trong từng khoảng thời gian khác nhau
6. Ồn phân tích theo dải tần số: Là mức ồn được phân tích
theo từng dải octave
Trong VSLĐ Giải
tần của tiếng ồn
được chia theo 8
khoảng gọi là
octave
Khoa SKLĐ&BNN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Web: ihph.org.vn
6. Ồn pt tần số (tiếp theo):
Octave là khoảng tần số mà
âm thanh đầu có tần số
bằng ½ tần số của âm thanh
cuối, tần số chính của
Octave là tần số trung bình
nhân. Phổ tần số của tiếng
ồn được thiết kế sẵn trong
các bộ phận phân tích giải
tần số âm thanh của máy đo
f Octave = f đ × f c
Với
fđ = f
1
2 c
Tần số trung tâm Khoảng tần số
của ốc ta
của ốc ta
63 Hz
45-90 Hz
125 Hz
90-180 Hz
250 Hz
180-335 Hz
500 Hz
335-710 Hz
1000 Hz
710-1400 Hz
2000 Hz
1400-2800 Hz
4000 Hz
2800-5500 Hz
8000 Hz
5500-10.000 Hz
Khoa SKLĐ&BNN
II. NGUYÊN TẮC ĐO TIẾNG ỒN
Web: ihph.org.vn
- Đo trực tiếp tại chổ làm việc của người tiếp xúc.
- Micro phải để ngay tầm tai người lao động, hướng về
phía nguồn ồn.
- Máy đo để cách người đo 0,5 m.
- Bấm máy đo: Nhìn chung chỉ cần đo mức áp âm
chung (Line) ở lưới A.
-Kết quả đo ở mức âm chung (Line) bao giờ cũng lớn
hơn kết quả đo ở các tần số (tần số octave).
-Số mẫu đo không cụ thể, cố đònh mà phụ thuộc vào
đặc tính của nguồn ồn và nhóm người tiếp xúc với
nguồn ồn
Khoa SKLĐ&BNN
III. PHƯƠNG PHÁP ĐO TIẾNG ỒN
Web: ihph.org.vn
1. Đo mức âm chung: Tuỳ thuộc vào đặc tính của nguồn
ồn, thời gian tiếp xúc có thể đo một trong 3 giá trò sau:
-Mức ồn tiếp xúc
(LEA):
-Bật máy đo→ đưa
về lưới A → đo ít
nhất 3 lần và lấy
kết quả trung bình
(hay giá trò
Lmin&Lmax)
→ ra kết quả dBA
Khoa SKLĐ&BNN
III. PHƯƠNG PHÁP ĐO TIẾNG ỒN (tt)
Web: ihph.org.vn
1. Đo mức âm chung (tt):
- Mức ồn trung bình tương đương (LAg): Nếu máy đo
có chức năng đo được mức âm tương đương thì chỉ
chuyển về chế độ (Mode) và tiến hành đo. Còn nếu
máy không có chế độ đo tương đương thì phải đo
nhiều lần và tính kết quả trung bình tương đương
theo công thức:
n
LAg =10 lg ∑10 0 ,1Li −10 lg n
1
Trong đó:
Li: Các mức áp âm đo được (dBA).
n: Số lần đọc kết quả đo Li
Khoa SKLĐ&BNN
III. PHƯƠNG PHÁP ĐO TIẾNG ỒN (tt)
Web: ihph.org.vn
1. Đo mức âm chung (tt):
- Mức ồn tương đương (LeqA): Nếu máy có chế độ đo này
thì để máy đo ở chế độ tương đương, đặt thời gian, bật
máy, chờ hết thời gian, đọc kết quả.
Nếu máy không có chức năng đo ồn tương đương thì đo
mức âm tức thời, bấm thời gian tiếp xúc rồi tính theo
công thức
1 n
0 ,1L
LeqA =10 lg
∑10
i
×ti
T 1
Trong đó:
T: Thời gian làm việc trong ca 8h/ngày (giờ).
Li: Mức âm trung bình của từng nguồn ồn (dB).
ti: Khoảng thời gian phải tiếp xúc với từng nguồn ồn (giờ)
Khoa SKLĐ&BNN
III. PHƯƠNG PHÁP ĐO TIẾNG ỒN (tt)
Web: ihph.org.vn
2. Đo mức âm ở dải tần số: Khi mức âm chung ≥ 85 dBA
Phải đo đũ 8 dải tần lần lượt là: 63, 125, 250,
500, 1000, 2000, 4000, 8000 Hz
Khoa SKLĐ&BNN
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO
Web: ihph.org.vn
Với MTLĐ áp dụng TCVN 3985 – 1999 và 21 TCVSLĐ
kèm theo Quyết đònh số 3733/2002/QĐ-BYT.
- Mức âm liên tục hoặc mức tương đương LeqA (dBA) ≤ 85
dBA/8h.
-Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm ½, mức ồn cho
phép tăng thêm 5 dBA.
Tiếp xúc 4h →
Tiếp xúc 2h →
Tiếp xúc 1h →
Tiếp xúc 30 phút →
Tiếp xúc 15 phút →
Tiếp xúc<15 phút →
tăng thêm 5dB → mức cho phép → 90dBA;
tăng thêm 5dB → mức cho phép → 95dBA;
tăng thêm 5dB → mức cho phép → 100dBA;
tăng thêm 5dB → mức cho phép → 105dBA;
tăng thêm 5dB → mức cho phép → 110dBA;
tăng thêm 5dB → mức cho phép → 115dBA;
Khoa SKLĐ&BNN
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO (tt)
Web: ihph.org.vn
Chú ý: Mức cực đại không bao giờ được > 115dBA.
Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ
được tiếp xúc với tiếng ồn < 80dBA.
Riêng tiếng ồn xung: TCVSCP giảm 5dBA ở các mức
tương ứng. (Tiêu chuẩn tiếng ồn nơi làm việc theo Qđ
3733/BYT)