Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

văn 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.99 KB, 188 trang )

Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

Tuần 1.
Ngày soạn: 10/8/2010
Ngày dạy:
Tiết 1- Văn bản:
tôI đI học (Tiết 1)
( Thanh Tịnh)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời, học sinh thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác
của Thanh Tịnh.
2. Về t tởng:
- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc
biệt là ngày đầu tiên tới trờng, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi, liên tởng đến buổi
tựu trờng đầu tiên của bản thân.
II. Chuẩn bị
1 - Giáo viên: Soạn giáo án,đọc t liệu tham khảo.
2- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chơng trình Ng văn 7.Soạn bài trớc ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
1 . ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .


III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC
'' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội
dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân
vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
Tìm hiểu chú
hiểu chú thích
thích
? Đọc chú thích ? Nêu ngắn gọn
1. Tác giả :
về tác giả Thanh Tịnh ?
( 1911-1988) ở
Huế .
Nêu những hiểu biết của em về
2. Văn bản :
tác phẩm?
Dựa vào SGK trả lời
In trong tập ''Quê
mẹ '' 1941
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự
bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?


Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn

3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .

- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ
năm 1933 vào nghề dạy học
và bắt đầu viết văn , làm
thơ ....

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

1


Giáo án Ngữ văn 8

bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng
rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu trờng của tác giả đợc khơi nguồn từ
thời điểm nào ? Quang cảnh ra
sao ?

? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình tự nào ? Tìm

H/s tự hỏi đáp chú thích .

Năm học: 2010 - 2011


Câu chuyện đợc kể theo
trình tự thời gian của buổi
tựu trờng (theo dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')

II. đọc- hiểu văn
bản.
1. Diễn biến tâm
Truyện đợc kể theo ngôi thứ trạng và cảm
I . Ngôi kể này giúp cho ng- giác nhân vật
ời kể chuyện dễ dàng bộc lộ ''tôi'' trong buổi
cảm xúc , tình cảm của mình tựu trờng .
một cách chân thực nhất .
a, Khơi nguồn kỉ
niệm .

- Thời điểm gợi nhớ : cuối
thu (hàng năm ) - ngày khai
trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng
nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em
bé rụt rè cùng mẹ đến trờng .
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy ?

? Hãy tìm những hình ảnh , chi
tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật
''tôi'' trên con đờng cùng mẹ tới trờng) hồi hộp , cảm giác ngỡ
ngàng của nhân vật ''tôi'' khi cùng

mẹ đi trên đờng tới trờng ?

2

- Diễn tả theo trình tự thời
gian : từ hiện tại mà nhớ về
quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng
, cảm xúc : nao nức , mơn
man , tng bừng , rộn rã
Đó là những cảm giác trong
sáng nảy nở trong lòng
Góp phần rút ngắn khoảng
cách thời gian giữa quá khứ
và hiện tại . Chuyện đã xảy
ra từ bao năm rồi mà dờng
nh vừa mới xảy ra hôm qua .

- Con đờng này tôi đã quen
đi lại lắm lần .... Cảnh vật
chung quanh tôi đều thay
đổi .
- Cảm thấy trang trọng và
đứng đắn với bộ quần áo ,

Từ hiện tại
quá khứ . Đó là
những cảm giác
trong sáng nảy nở
trong lòng .


b. Trên con đờng
cùng mẹ tới trờng

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

? Em có nhận xét gì về sự thay
đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi''
khi cùng mẹ đi trên đờng ?

với mấy quyển vở mới trên
tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy
quyển vở muốn thử sức
muốn khẳng định mình khi
xin mẹ đợc cầm bút , thớc
nh các bạn khác .

Lần đầu tiên đợc đến trờng ,
đợc tiếp xúc với một thế giới
hoàn toàn khác lạ không chỉ
nô đùa , rong chơi, thả diều
ngoài đồng nữa , cho nên
''tôi'' cảm thấy tất cả dờng
nh trang trọng và đứng đắn .

Tôi muốn thử sức và khẳng
định mình trong việc cầm
bút , thớc và 2 quyển vở
Đó chính là tâm trạng và
cảm giác rất tự nhiên của
một đứa bé lần đầu tiên đợc
đến trờng . Tất cả những cử
chỉ ấy giúp ta hình dung t
thế ngộ nghĩnh , đáng yêu
của chú bé .

./.

Cảm thấy trang
trọng , đứng đắn
Vừa muốn thử sức
và khẳng định
mình
Háo hức

4. Luyện tập Củng cố:
?Hãy nêu những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh và văn bản Tôi đi học của
ông.
?Em hãy kể một lỉ niệm đẹp về buổi tựu trờng đầu tiên của bản thân.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
-Soạn tiếp phần còn lại của văn bản( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những
dòng hồi tởng về buổi tựu trờng đầu tiên)

Ngày soạn:

Ngày dạy: ..
Tiết 2 Văn bản:

tôI đI học (Tiết 2)
( Thanh Tịnh )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời, học sinh thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu
chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Về t tởng:
- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ
của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trờng, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh
Tịnh.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi, liên tởng đến buổi tựu trờng đầu tiên của bản thân.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phơng pháp:
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

3


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

- Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc t liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chơng trình Ng văn 7.Soạn bài
trớc ở nhà.
E. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:.
2. Kiểm tra:
Câu hỏi:
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm
Tôi đi học.
Đáp án:
-Thanh Tịnh (1911-1988) (SGK tr8)
3. Bài mới:

Hoạt động GV
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
tâm trạng và cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông
đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?

G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở
trên đờng tới trờng chuyển sang
tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ
ngỡ, ngập ngừng , đây là sự
chuyển biến tâm lí rất phù hợp
của một đứa trẻ lần đầu tiên đợc
đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên
h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ?
Em có cảm thấy chú bé này là ngời yếu đuối hay không ?

( Hs thảo luận theo nhóm )
4

Hoạt động HS

- Sân trờng hôm nay dày đặc
ngời . Ai cũng quần áo sạch
sẽ ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác thờng ... lòng tôi đâm ra lo sợ
vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật
mình và lúng túng
tâm
trạng hồi hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến
tên thì bất giác dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở
tâm trạng lúng túng , sợ sệt
khi phải rời xa bàn tay dịu
dàng của mẹ .

ND cần đạt
c. Tâm trạng và
cảm giác của
''tôi''khi đến trờng
và khi nghe ông
đốc gọi tên và
phải rời bàn tay
mẹ bớc vào lớp.

Bỡ ngỡ , lo sợ vẩn
vơ , hồi hộp lo
lắng , lúng túng sợ
sệt .

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng . Hãy phân tích tâm trạng và
cảm giác của ''tôi'' khi bớc vào
chỗ ngồi lạ lùng ntn ?

Hs tự do thảo luận theo
nhóm . Cử đại diện trònh
bày .
- Thật ra thì chẳng có gì
đáng khóc cả . Chúng ta có
thể thông cảm vì đó chỉ là
cảm giác nhất thời của một
đứa bé nhút nhát ít khi đợc
tiếp xúc với đám đông mà
thôi khi phải rời tay mẹ , cậu
bé cảm thấy hụt hẫng lo sợ
cho nên việc dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở là một

tất yếu sẽ xảy ra .

d. Tâm trạng và
cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi ngồi
vào chỗ của mình
và đón nhận giờ
học đầu tiên .

- Bớc vào lớp tôi nhìn bao
quát xung quanh thấy cái gì
cũng mới lạ và hay hay .
Nhìn chỗ ngồi của mình thật
kĩ rồi tự lạm nhận đó là chỗ
của riêng mình sau đó nhìn
ngời bạn mới cha quen mà
đã thấy quyến luyến
Tất
cả đó là
sự biến đổi rất tự nhiên trong
tâm lí nhân vật . Có thể chỗ
ngồi kia , ngời bạn mới ấy sẽ
là nơi mà mình gắn bó , gần
gũi trong suốt cả năm học .
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện
tác giả đa hình ảnh '' con chim
liệng ... bay cao '' có ý nghĩa gì ?
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết
thúc truyện có ý nghĩa gì ?

gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày .

Hs tự do thảo lụân theo
nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con
chim non liệng đến ...'' có ý
nghĩa tợng trng sự nuối tiếc
quãng đời tuổi thơ tự do nô
đùa , thả diều đã chấm dứt
để bớc vào giai đoạn mới đó
là làm học sinh , đợc đến trờng , đợc học hành , đợc làm
quen với thầy cô , bạn bè
sống trong một môi trờng có
sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất
tự nhiên và bất ngờ . Dòng
chữ '' Tôi đi học '' nh mở ra
một thế giới , một khoảng
không gian mới , một giai
đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ . Dòng chữ chậm chạp ,

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

5


Giáo án Ngữ văn 8


G bổ sung , sửa chữa và chốt lại
vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ
cử chỉ của những ngời lớn ( ông
đốc, thầy giáo đón nhận học trò
mới , các bậc phụ huynh ) đối với
các em bé lần đầu đi học ?

G: Những h/ả về ngời lớn cho
thấy trách nhiệm , tấm lòng của
nhà trờng , gia đình đối với các
em h/s . Đây thực sự là những dấu
ấn tốt đẹp , những kỉ niệm trong
sáng , ấm áp không thể phai nhoà
trong kí ức tuổi thơ , giúp các em
tự tin , vững vàng hơn . Đó còn là
môi trờng giáo dục ấm áp , nơi
nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ và tình
cảm của những thế hệ tơng lai của
đất nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng
kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả
so sánh đợc nhà văn sử dụng
trong truyện ngắn này ?

6

Năm học: 2010 - 2011


nguệch ngoạc đầu tiên trên
trang giấy trắng tinh là niềm
tự hào , khao khát trong tuổi
thơ của con ngời và dòng
chữ cũng thể hiện rõ chủ đề
của truyện ngắn này .

- Các phụ huynh đều chuẩn
bị chu đáo cho con em trong
buổi tựu trờng đầu tiên , đều
trân trọng tham dự buổi lễ
này . Có lẽ các vị cũng đang
lo lắng hồi hộp cùng con em
mình .
- Ông đốc là hình ảnh ngời
thầy , ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn , hiền hậu bao
dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt
tơi
cời đón h/s vào lớp cũng là
một ngời vui tính thơng yêu
h/s .

2. Thái độ , cử
chỉ của ngời lớn
đối với các em .
- Các bậc phụ
huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo trẻ .


'' Tôi quên thế nào đợc ........''
'' ý nghĩ ấy thoáng
qua .........''
'' Họ nh con chim
con ..........''
Đây là những so sánh
giàu h/ả , giàu sức gợi cảm
ddợc gắn với những cảnh sắc
thiên nhiên tơi sáng ; trữ tình
. Những so sánh này góp
phần diễn tả cụ thể , rõ ràng
những cảm giác , ý nghĩ của
nhân vật ''tôi'' trong buổi đầu
tien đi học , góp phần tạo
nên chất thơ mang mác và
cảm giác nhẹ nhàng êm dịu
cho truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
và sức cuốn hút của tác phẩm ?


Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện
tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )

Truyện ngắn đợc bố cục theo
dòng hồi tởng , cảm nghĩ
của nhân vật ''tôi'' theo trình
tự thời gian của buổi tựu trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa
kể ,
miêu tả với bộc lộ cảm xúc ,
tâm trạng .
b. Sức cuốn hút của tác
phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi
đầu tiên đi học '' có dấu ấn
sâu đậm , chứa đựng cảm
xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu
mến yêu thơng của những
ngời lớn đối với các em h/s
trong buổi đầu tiên đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi
trờng và các h/ả so sánh giàu
sức gợi cảm của tác giả .
Hs đọc ghi nhớ .

Hs thảo luận làm theo

nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm
nghĩ về một đoạn văn hoặc
cả bài .

III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1:

- Cảm xúc chân thực , thiết
tha .
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi khai giảng - Nên chọn những chi tiết
sâu sắc , ấn tợng nhất .
lần đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .
4. Luyện tập Củng cố:
1.Giáo viên treo bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm lên bảng. Gọi học sinh lên bảng làm bài
? Văn bản tôi đi học có sự kết hợp của những phơng tức biểu đạt nào?
A-Tự sự.
C.Biểu cảm.
B.Miêu tả.
D.Cả A,B,C
2.Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản Tôi đi học khi cùng mẹ tới trờng.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học lại bài cũ.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn trớc bài Trong lòng mẹqua hệ thống câu hỏi phần :Đọc-Hiểu văn bản
./.
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết 3 Tiếng Việt

Cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu cần đạt:
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

7


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ
2. Về t tởng:
- Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
3. Về kĩ năng:
- Rèn cho học sinh t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần I.
C. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp.
D. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
E. Hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Sĩ số:.
2. Kiểm tra:
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng
nghĩa , từ trái nghĩa ?

3. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao hàm , hay
nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi
khái quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để
rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái
I. Từ ngữ nghĩa
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
rộng , từ ngữ
nnghĩa hẹp .
nghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong Hs quan sát sơ đồ .
SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú , chim - Nghĩa của từ động vật rộng
hơn nghĩa của từ '' thú , chim
, cá . Tại sao ?
, cá '' . Vì phạm vi nghĩa của
từ động vật bao hàm nghĩa
của ba từ '' thú , chim , cá '' .
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ
chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá thu - Các từ '' thú , chim , cá '' có

'' . Vì sao ?
phạm vi nghĩa rộng hơn các
từ '' voi , hơu , tu hú , sáo ....''
. Vì các từ '' thú , chim , cá ''
có phạm vi nghĩa bao hàm
nghĩa của các từ .....
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn
nghĩa của những từ nào ? Đồng thời Các từ '' thú , chim , cá '' có
hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
phạm vi nghĩa rộng hơn các
từ '' voi , hơu , tu hú '' và có
phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có
''động vật ''.
8

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú ,
sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ ngữ
có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?

? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc
không ? Tại sao ?


? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s luyện
tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .

Năm học: 2010 - 2011

- Một từ nngữ có nghĩa rộng
khi phạm vi nnghĩa của nó
bao hàm phạm vi nghĩa của
một từ ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa
hẹp vì tính chất rộng , hẹp
của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng
đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a.

Y phục
áo

Quần
quần dài , quần đùi
, áo sơ mi
b.

Vũ khí

? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân

a. Chất đốt
b. Nghệ thuật

*. Ghi nhớ .

áo dài II. Luyện tập.
Bài 1:

Súng
Bom
súng trờng , đại bác bom bi
, ba càng

c. Thức ăn
d. Nhìn

e. Đánh .

Bài 2 :

Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .

Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào .
c, bút điện .
b, thủ quỹ .
d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng
nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
4. Luyện tập Củng cố:
?Qua bài học em thấy đợc gì về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
?Lấy ví dụ về từ ngữ có nghĩa rộng, ví dụ về từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có
nghĩa hẹp.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học lại bài cũ.
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

9


Giáo án Ngữ văn 8

./.

- Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
- Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng.

Năm học: 2010 - 2011

Ngày soạn:.
Ngày dạy: .

Tiết 4 Tập làm văn.
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2. Về t tởng:
- Giáo dục học sinh có ý thức tích hợp với văn bản đã học
3. Về kĩ năng:
- Rèn cho học sinh biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp.
D. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trớc bài mới.
E. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao trong văn bản
phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỉo ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài
học .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu về chủ đề của văn bản .

G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
I. Chủ đề của
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
văn bản .
Hs đọc thầm văn bản .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng gì
trong lòng tác giả ?

? Hãy nêu lên chủ đề của văn
bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?
10

Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học . Sự hồi tởng ấy
gợi lên cảm giác bâng khuâng ,
xao xuyến không thể nào quên
về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ
của nhân vật '' tôi'' trong buổi
tựu trờng .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng
đầu tiên .

-Chủ đề là đối t-

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung



Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
hình thành khái niệm tính thống
nhất về chủ đề của văn bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học , tác giả đã
đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ câu ntn ?

? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?

G: Tất cả các chi tiết trên đều
tập trung khắc họa tâm trạng
của nhân vật '' tôi '' trong buổi

Chủ đề của văn bản là những
vấn đề chủ chốt đợc tác giả nêu
lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .


ợng là vấn đề
chính (Chu yếu)
đợc tác giả nêu
lên, đặt ra trong
toàn bộ văn bản.
II. Tính thống
nhất về chủ đề
của văn bản .

- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của
văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những
kỉ niệm của buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu ....
lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu trờng .
- Hai quyển vở mới đang ở trên
tay tôi đã bắt đầu thấy nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng một quyển vở cũng xệch ra
và chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần
nay thấy lạ , cảnh vật xung
quanh đều thay đổi thấy mình
trang trọng và đứng dắn trong
bộ quần áo mới , cố làm ra vẻ
nh một học trò thực sự '' tay bặm

ghì hai quyển sách , đòi mẹ cầm
bút thớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng : cao
ráo sạch sẽ hơn các nhà trong
làng , xinh xắn , oai nghiêm ,
sân rộng... đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Nghe trống thúc thấy chơ vơ ,
toàn thân run run , đợc mọi ngời
nhìn thì tỏ ra lúng túng , nghe
gọi tên mình thì giật mình, lúng
túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy
nặng nề , dúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa
mẹ nhớ nhà .

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

11


Giáo án Ngữ văn 8

tựu trờng đầu tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
thể hiện ở những phơng diện
nào trong văn bản ?

? Làm thế nào để có thể viết

một văn bản đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề ?

Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học
sinh luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề
gì ? Các đoạn văn đã trình bày
vấn đề theo thứ tự nào ? Theo
em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không ? Vì sao ?

Năm học: 2010 - 2011

Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề đã
xác định , không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác .

Để viết đợc một văn ... cần xác
định rõ chủ đề của văn bản .
Chủ đề của văn bản đợc thể hiện
trong đề bài , đề mục , trong
quan hệ giữa các phần của văn
bản và ở các từ ngữ then chốt
lặp đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .

Bài 1 .

- Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình
dáng cây cọ , sự gắn bó của cây
cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ , tình cảm gắn bó của
cây cọ với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp
xếp vì các ý này đã rành mạch ,
liên tục .

? Nêu chủ đề của văn bản trên ?

Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .

? chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản . Hãy chứng
minh ?

Chủ đề đợc thể hiện qua nhan
đề của văn bản , các ý miêu tả
hình dáng , sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ và tình cảm giữa cây
với ngời .

? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu

biểu thể hiện chủ đề của đề của
văn bản ?

12

Các từ ngữ lặp lại nhiều lần :
rừng cọ , lá cọ và các chi tiết
miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

Yêu cầu thảo luận theo nhóm .

Gv yêu cầu thảo luận theo
nhóm.

./.

giả .
+ công dụng của cây cọ đối với
đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại
diện trình bày .

Căn cứ vào chủ đề của văn bản
thì ý b và d làm cho bài lạc đề vì Bài 2 .
nó không phục vụ cho việc
chứng minh luận điểm '' Văn chơng làm cho tình yêu quê hơng .... ''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nh- Bài 3.
ng do cách diễn đạt cha tốt nên
thiếu sự tập trung vào chủ đề:
b,e .
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy
các em nhỏ ... xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi
lại lắm lần '' tự nhiên cũng thấy
lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc
tự mang sách vở nh một cậu học
trò thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhièu biến
đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn
mới trở nên gần gũi , thân thơng.

4. Luyện tập củng cố:
? Em hiểu gì về chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
?Khi viết văn cần chú ý những gì để văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học lại bài cũ.
- Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.

- Đọc và tìm ra tính thống nhất về chủ đề trong các văn bản đã học.
- Xem trớc bài: Bố cục của văn bản.

Tuần 2.
Ngày soạn:... ..
Ngày dạy: ..
Tiết 5 - Văn bản:

trong lòng mẹ (Tiết 1)
( Nguyên Hồng )

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

13


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

- Học sinh bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng,
thấm đợc chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Về t tởng:
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, cách kể chuyện, củng cố hiểu biết về thể loại tự truyện - hồi

kí.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.2.
C. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, vấn đáp, giảng bình.
D. Thiết bị dạy học:
- Thày: Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ: Bài tập trắc
nghiệm.
- Trò: Soạn bài.
E. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:.
2. Kiểm tra:
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo trình tự thời gian của
buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu cảm .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh giàu chất trữ
tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .
3. Bài mới:
1. giới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện '' Những ngày thơ ấu ''
. Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng , khốn khổ . Những kỉ niệm ấy
đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật
'' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc
gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động nhất
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động GV
Hoạt động HS

ND cần đạt
Hoạt động 1 : hớng dẫn h/s đọc
, tìm hiểu chú thích , bố cục .
I. Đọc , chú thích
G nêu yêu cầu đọc : giọng chậm
, bố cục .
, tình cảm , chú ý các từ ngữ
1. Đọc .
hình ảnh thể hiện cảm xúc của
nhân vật '' tôi '' .
- Các từ ngữ , h/ả , lời nói của
bà cô đọc với giọng đay đả , bộc
lộ sắc thái châm biếm , cay
nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc
tiếp ?
? Dựa trên phần soạn bài hãy
nói vắn tắt về nhà văn Nguyên
Hs nối nhau đọc truyện . Nhận
Hồng ?
xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong
những nhà văn lớn của nền
văn học VN hiện đại . Ông là
14

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8


Năm học: 2010 - 2011

tác giả của nhiều cuốn tiểu
thuyết nổi tiếng : '' Cửa biển '',
Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh , Sông
núi quê hơng ......
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn hồi
kí tự truyện cảm động '' Những
ngày thơ ấu '' 1938-1940 . Tác
phẩm gồm 9 chơng , mỗi chơng kể về

? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?
? đoank trích '' Trong lòng mẹ ''
có thể chia làm mấy phần ?

Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
đọc - hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra
trong hoàn cảnh gia đình ntn ?
G: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
nh vậy cho nên chú bé Hồng
sống dựa vào những ngời họ
hàng thân thích bên nội trong
đó có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà cô
xuất hiện với cử chỉ '' cời hỏi ''

bé Hồng . Vậy cử chỉ và nội
dung câu hỏi có thể hiện đợc
tình yêu thơng của bà cô với
đứa cháu hay không ?

? Em hiểu '' cời rất kịch '' có
nghĩa là gì ?

một kỉ niệm sâu sắc . Đoạn
trích thuộc chơng 4 của tác
phẩm .
Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa
vào SGK / 19 .
P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi đến
chứ : Cuộc đối thoại giữa ngời
cô và chú bé Hồng ý nghĩ ,
cảm xúc của bé Hồng về ngời
mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ giữa
hai mẹ con bé Hồng .
Bố chết , cha đoạn tang , mẹ
phải đi làm ăn xa và cũng
chẳng khá giả gì , đã lâu rồi
chú bé không đợc gặp mẹ .

- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ
không phải lo lắng , nghiêm
nghị hỏi lại , không phải là âu
yếm hỏi lại . Lẽ thờng , câu
hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng có,

nhất là đối với chú bé vốn đã
thiếu thốn tình yêu thơng ấp
ủ . Nhng vốn nhạy cảm , nặng
tình thơng yêu và lòng kính
mến mẹ chú bé Hồng lập tức
nhận ra những ý nghĩ cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt
khi cời rất kịch của
ngời cô . Vì thế chú cúi đầu
không đáp .
Rất kịch : giống nh đóng kịch
trên sân khấu , nhập vai , biểu

2. Tác giả .
1918- 1982 , quê
ở Nam Định nhng
sống chủ yếu ở
Hải Phòng .
- Là nhà văn lớn
của nền văn học
VN .
3. Tác phẩm :
Chơng 4 của tác
phẩm .

*, Bố cục :

II. Đọc - hiểu văn
bản .
1. Nhân vật bà

cô.
( qua cái nhìn và
tâm trạng của bé
Hồng ).

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

15


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

Câu hỏi thảo luận :
? Sau lời từ chối của bé Hồng
cuộc đối thoại tởng chừng chấm
dứt , nhng ngời cô đâu đã chịu
buông tha . Vậy bà hỏi lại bé
Hồng nhữg gì ? Nét mặt và thái
độ của bà thay đổi ra sao . Hãy
phân tích ?

G: Rõ ràng bà cô quả là cay
nghiệt và cao tay trớc chú bé
đáng thơng và bị động .Cho đến
khi chú phẫn uất , nức nở , nớc
mắt ròng ròng , rồi ''cời dài
trong tiếng khóc '' hỏi lại , ngời
cô vẫn cha chịu buông tha .


16

diễn nghĩa là rất giả dối . Bà
cô cời , hỏi ngọt ngào , dịu
dàng nhng không có ý định tốt
đẹp mà đang có dắp tâm xấu
đối với ngời cháu của mình .
Hs thảo luận nhóm .
*. Cô tôi hỏi luôn , giọng vẫn
ngọt : hai con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp . Lời nói
và cử chỉ càng chứng tỏ sự giả
dối và độc ác của bà . Bà vẫn
tiếp tục đóng kịch , tiếp tục
diễu cợt , lôi kéo đứa cháu
đáng thơng vào một trò chơi
độc ác đã dàn tính sẵn .
*. Cô tôi liền vỗ vai tôi cời mà
nói rằng '' Mày dại quá ...''
Rõ ràng cử chỉ ấy không chỉ lộ
rõ sự giả dối , độc ác mà còn
chuyển sang chiều hớng châm
chọc , nhục mạ . Quả không gì
cay đắng hơn khi vết thơng
lòng lại bị chính ngời cô ruột
của mình săm soi , hành hạ .
Hai tiếng '' em bé '' mà cô tôi
ngân dài ra .....


*. Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các
chuyện cho tôi nghe .

Tình cảnh túng quẫn , dáng vẻ
gầy guộc , rách rới của mẹ chú
bé đợc ngời cô miêu tả một
cách tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ
rệt
Đối lập với tâm
trạng đau đớn , xót xa nh bị
gai cào , muối xát của đứa
cháu là sự vô cảm sắc lạnh đến
ghê rợn của ngời cô.
*. Cô tôi bỗng đổi giọng , vỗ
vai , nhìn vào mặt tôi nghiêm
nghị . Cử chỉ và lời nói tiếp
theo của bà cô phải chăng là
sự thay đổi đấu pháp tấn công.
Dờng nh đã đánh đến miếng
đòn cuối cùng bà ta muốn
làm cho đứa cháu đau khổ hơn
, thê thảm hơn nữa . Khi thấy

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011


đứa cháu đau đớn , phẫn uất
đến đỉnh điểm , bà ta mới tỏ ra
ngậm ngùi , xót thơng ngời đã
mất . Đến đây sự giả dối ,
thâm hiểm mà trơ trẽn của ngời cô đã phơi bày toàn bộ .
Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác , thâm hiểm . Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng ngời sống tàn nhẫn , khô
héo cả tình máu mủ ruột thịt
trong xã hội thực dân nửa
phong kiến lúc bấy giờ .

? Qua việc phân tích trên em
thấy bà cô bé Hồng là ngời nh
thế nào ?
G: Hình ảnh bà cô gây cho ngời
đọc sự khó chịu , căm ghét nhng
cũng chính là hình ảnh tơng
phản giúp tác giả thể hiện hình
ảnh ngời mẹ và tình cảm của bé
Hồng với mẹ mạnh mẽ hơn
mãnh liệt hơn .
4. Luyện tập củng cố:
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô .
? Em hiểu thế nào về thể hồi ký.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Kể tóm tắt văn bản, nắm đợc bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng... )
- Soạn tiết 2 của bài.

./.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 - Văn bản:
trong lòng mẹ (Tiết 2)
- Nguyên Hồng
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng,
thấm đợc chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Về t tởng:
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, cách kể chuyện, củng cố hiểu biết về thể loại tự truyện - hồi
kí.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.3.
C. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, vấn đáp, giảng bình.
D. Thiết bị dạy học:
- Thày: Bảng phụ: ghi câu hỏi trắc nghiệm phần kiểm tra bài cũ, phần củng cố.
- Trò: Học phần tóm tắt, phần phân tích về bà cô , soạn bài.
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

17


Giáo án Ngữ văn 8


Năm học: 2010 - 2011

E. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
8A:..........................................................................
8B:..........................................................................
8C:.........................................................................
2. Kiểm tra:
Câu hỏi:
- Giáo viên treo bảng phụ:
1) Bài tập trắc nghiệm: nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một ngời nh thế
nào :
A. Là 1 ngời đàn bà xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những ''rắp tâm tanh bẩn''
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ
C. Là một ngời có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xa đến nay.
D. gồm A và B.
2) Kể tóm tắt đoạn trích?
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
? Hãy cho biết hoàn cảnh
2, Tình yêu thơng
sống hiện tại của chú bé
- Bố chơi bời nghiện ngập ,
của chú bé Hồng đối
Hồng ?
với ngời mẹ .
mất sớm .

- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu thực
, gần năm trời không có tin
tức gì ?
- Hồng phải sống với bà cô
trong sự cô đơn , buồn tủi .
? Diễn biến tâm trạng của bé Hs thảo luận theo nhóm , cử
Hồng khi lần lợt nghe những đại diện trình bày .
câu hỏi và thái độ cử chỉ của N1: Mới đầu nghe ngời cô hỏi
, lập tức trong kí ức chú bé
bà cô ntn?
sống dậy hình ảnh ngời mẹ
Chia nhóm thảo luận :
với vẻ mặt rầu rầu và sự hiền
N1: Khi nghe câu hỏi đầu
từ . Từ ''cúi đầu không đáp rồi
tiên của ngời cô '' Hồng !
cời và từ chối dứt khoát là một
Mày có muốn vào Thanh
phản ứng thông minh xuất
Hoá ...''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời phát từ sự nhạy cảm và lòng
tin yêu ngời mẹ của chú bé .
cô .
Bé Hồng đã sớm nhận ra
N3: Khi nghe ngời cô kể về
tình cảnh tội nghiệp của mẹ những ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt của
mình .
ngời cô mình .
N2: Trớc những câu hỏi , lời

khuyên nh xát muối vào lòng
nhng lại chứa đầy sự mỉa mai ,
nhục mạ của ngời cô , lòng bé
Hồng càng thắt lại vì đau
Gọi h/s nhận xét phần trình
đớn , vì tủi nhục , xúc động vì
bày của nhóm mình .
thơng mẹ , thơng thân khiến
khoé mắt em đã cay cay , rồi ''
nớc mắt ròng ròng rớt xuống
hai bên mép , chan hoà đầm
đìa ở cằm và cổ ''
Nỗi đau
xót tức tởi đang dâng lên
trong lòng .
N3 : Tâm trạng đau đớn , uất
18

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

ức của chú bé dâng đến cực
điểm khi nghe ngời cô cứ tơi
cời kể về tình cảnh tội nghiệp
của mẹ mình . Nguyên Hồng
đã bộc lộ lòng căm tức tột
cùng ấy bằng các chi tiết đầy
ấn tợng . Lời văn lúc

này dồn dập bằng các hình
ảnh so sánh , các động từ
mạnh : '' Giá những cổ tục ...''.
Những câu nói cuối cùng bày
tỏ sự ngậm ngùi của bà ta đối
với ngời anh ruột cũng chỉ là
lời vuốt đuôi , giả nhân giả
nghĩa mà thôi .

Gọi h/s nhận xét phần trình
bày .
Gv nêu vấn đề thảo luận :
tiếng gọi thảng thốt , bối
rối : Mợ ơi ! của bé Hồng và
giả thiết tác giả đặt ra qua
hình ảnh so sánh độc đáo .
Em hãy thử hình dung tâm
trạng bé Hồng lúc đó ra sao
và tác dụng của biện pháp so
sánh ấy ?

G: Có đặt cái thất vọng cùng
cực trớc khi chết khát nh vậy
mới thấy niềm vui sớng ,
hạnh phúc trần gian vô hạn
của đứa con đang khao khát
tình mẹ , đợc gặp mẹ và đợc
nằm trong lòng mẹ .
? Cử chỉ , hành động và tâm
trạng của bé Hồng khi bất

ngờ gặp đúng mẹ mình ntn ?

Năm học: 2010 - 2011

3. Tâm trạng của bé
Hồng khi gặp mẹ .
- Tiếng gọi '' Mợ ơi ! '' bối rối,
mừng tủi , xót xa , đau đớn ,
hi vọng . Chỉ là bóng của một
ngời trông giống mẹ thôi nhng
bé Hồng đã cất tiếng gọi vang
lên giữa đờng thể hiện niềm
khao khát gặp mẹ đang cháy
lên trong tâm hồn non nớt của
đứa trẻ mồ côi .
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ
mang tính giả định nhng lại
rất độc đáo phù hợp với việc
bộc lộ tâm trạng thất vọng rồi
đến tuyệt vọng của bé Hồng .
Tột cùng hạnh phúc , tột cùng
đau khổ , cảm giác gần với cái
chết . Đó là phong cách văn
chơng riêng của Nguyên
Hồng .

- Cuống cuồng đuổi theo xe
mẹ , thở hồng hộc , ríu cả
chân lại , oà khóc nức nở .
Giọt nớc mắt lần này khác


hẳn với lần trớc ( khi trả lời bà

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

19


Giáo án Ngữ văn 8

cô ) dỗi hờn mà hạnh phúc,
tức tởi mà mãn nguyện .
- Cảm giác sung sớng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong
lòng mẹ đợc Nguyên Hồng
diễn đạt bằng những rung
động rất tinh tế , cảm nhận
bằng nhiều giác quan .
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ ,
đôi mắt , nớc da , hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp , êm dịu
mơn man khắp da thịt .
+ Hơng thơm : hơi quần áo ,
mùi trầu nhai : vừa lạ lùng ,
vừa gần gũi .
Tất cả là hình ảnh về
một thế giới đang bừng nở ,
hồi sinh, một thế giới dịu dàng
kỉ niệm và ấm áp tình mẫu tử .


Hs thảo luận , nêu vấn đề :
G bình : Chú bé Hồng bềnh
Đoạn văn đã diễn tả niềm
trôi trong cảm giác vui ssung sớng vô bờ khi đợc nằm
ớng , rạo rực, không mảy
trong lòng mẹ . Đó là những
may nghĩ ngợi gì . Những lời giây phút thần tiên hạnh phúc
cay độc của ngời cô , những đẹp nhất của con ngời . Ngời
tủi cực vừa qua bị chìm đi
mẹ , trong lòng đứa con trở
giữa dòng cảm xúc miên
nên vĩ đại biết bao. Đợc sống
man ấy .
trong lòng mẹ những sầu đau ,
Câu hỏi thảo luận : Có ý
phiền muộn , tủi hổ dờng nh
kiến cho rằng đoạn văn cuối tan
bài tả lại cảm giác trong lòng
mẹ của bé Hồng là một
đoạn văn hay , một bài ca
chân thành , cảm động về
tình mẫu tử thiêng liêng , bất
diệt ? ý kiến của em ra sao ?
biến hết chỉ còn lại tình mẫu
tử thiêng liêng , bất diệt .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/ s
tổng kết .
? Qua đoạn trích , hãy chứng
minh rằng văn Nguyên Hồng - Chất trữ tình thấm đợm ở nội
dung câu chuyện đợc kể ở

giàu chất trữ tình ?
những cảm xúc xót xa , căm
giận , yêu thơng lên đến cực
điểm và cách thể hiện ( giọng
điệu , lời văn ) của tác giả .
+ Tình huống và nội dung câu
chuyện : hoàn cảnh đáng thơng của chú bé Hồng , câu
chuyện về một ngời mẹ âm
thầm chịu đựng nhiều cay

20

Năm học: 2010 - 2011

III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
- Chất trữ tình thắm
đợm:
+ Tình huống và nội
dung truyện: hoàn
cảnh đáng thơng; ngời mẹ khổ cực; lòng
yêu thơng mẹ
+ Dòng cảm xúc
phong phú của chú bé
Hồng .
+ cách thể hiện của

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung



Giáo án Ngữ văn 8

? qua phần tìm hiểu ( chơng
truyện ) đoạn trích em hiểu
thế nào là hồi kí ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ /
sgk ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn
luyện tập .
? Có nhà nghiên cứu nhận
định Nguyên Hồng là nhà
văn của phụ nữ và nhi đồng .
Qua đoạn trích ''Trong lòng
mẹ '' hãy chứng minh nhận
định trên ?

đắng .
+ Diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng trong suốt đoạn
trích : từ nỗi đau tủi hờn vì
hoàn cảnh sống thiếu thốn
tình ấp ủ đến sự phản ứng
quyết liệt đối với những lời
châm chọc của bà cô và cảm
giác sung sớng khi nằm trong
lòng mẹ .
+ Cách thể hiện của tác giả
cũng góp phần quan trọng tạo
nên chất trữ tình của chơng
hồi .

- Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng , các so sánh gây sinh
động và ấn tợng .
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa
kể với bộc lộ cảm xúc .
- Lời văn ( nhất là phần cuối
chơng ) đợc viết trong dòng
cảm xúc dạt dào .
Hồi kí là một thể của kí , ở đó
ngời viết kể lại những
chuyện , những điều chính
mình đã trải qua , đã chứng
kiến .
Hs đọc ghi nhớ .

Năm học: 2010 - 2011

tác giả : kể với bộc lộ
cảm xúc, hình ảnh thể
hiện tâm trạng, các so
sánh giàu sức gợi
cảm, lời văn giàu cảm
xúc.

2. Nội dung:
*. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .

- Nguyên Hồng là nhà văn viết
nhiều về phụ nữ và nhi đồng .

Đây là những con ngời xuất
hiện nhiều trong thế giới nhân
vật của ông . Ông đã dành cho
họ lòng thơng yêu và thái độ
nâng niu trân trọng .
+ Nhà văn đã kể lại một cách
thấm thía những nỗi cơ cực ,
tủi nhục mà ngời phụ nữ và
nhi đồng phải gánh chịu thời
trớc .
+ Nhà văn trân trọng vẻ đẹp
tâm hồn , đức tính cao qúy
của phụ nữ và nhi đồng .

4. Luyện tập củng cố:
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì.
? Kể tóm tắt đoạn trích
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
ý nào không nói lênđặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích:
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

21


Giáo án Ngữ văn 8

./.

Năm học: 2010 - 2011


A. Giàu chất trữ tình.
C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập: nhân vật bé Hồng có thể gợi cho ngời đọc những suy t gì về số phận con ngời
trong xã hội cũ?
A. Đó là 1 nạn nhân đáng thơng của nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
B. Đó là 1 số phận đau khổ và bất hạnh.
C. Đó là 1 số phận đau khổ nhng không hoàn toàn bất hạnh.
D. Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng dành cho mẹ.

- Soạn bài ''Tức nớc vỡ bờ''.

Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết 7 Tiếng Việt.
Trờng từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... giúp ích cho việc học văn, làm văn.
2. Về t tởng:
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói, viết.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần I.

C. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp.
D. Thiết bị dạy học:
- Thày: Bảng phụ: ''Phân biệt trờng từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng ''; máy chiếu.
- Trò: Phiếu học tập (BT 2) theo nhóm
E. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi:
? Thế nào là từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp.
? Giải BT 5 SGK tr 11 và BT 6 SBT tr5
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
3. Bài mới:
1. giới thiệubài .
Dẫn dắt từ phần KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ .... đều bị bao hàm trong từ nghề
nghiệp . Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa , nằm trong một trờng từ vựng . Vậy trờng từ vựng
là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành cho
h/s khái niệm trờng từ vựng .
I. Thế nào là trờng
G chép đoạn văn bảng phụ . Yêu
từ vựng .
cầu h/s đọc kĩ đoạn văn trên .
1.Ví dụ .

Hs
đọc

đoạn
văn

chú
ý
? Các từ in đậm trong đoạn văn
trên dùng để chỉ đối tợng nào ? các từ in đậm .
22

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011

? Các từ in đậm có nét chung
nào về nghĩa ?

- Ngời mẹ của bé Hồng .

? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm từ thì chúng ta
có một trờng từ vựng . Vậy theo
em trờng từ vựng là gì ?

- Chỉ bộ phận cơ thể của con

ngời .

G: Cơ sở hình thành trờng từ
vựng là đặc điểm chung về
nghĩa không có đặc điểm chung
về nghĩa thì không có trờng
từ .....
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
Bài tập nhanh : Hãy đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ dới đây :
nồi, chảo, bếp , đũa nấu .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
một số lu ý về trờng từ vựng .
Cho h/s chơi điền nối dãy từ phù
hợp với trờng từ vựng .
Trờng từ vựng '' mắt '' có những
trờng nhỏ sau :
- Bộ phận của mắt .
- Đặc điểm của mắt .
- Cảm giác của mắt .
- Bệnh về mắt .
- Hoạt động của mắt .
G: Một trờng từ vựng có thể
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn .

- Trờng từ vựng là tập hợp
các từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa .

Hs đọc ghi nhớ .


Dụng cụ nấu nớng .

Hs điền các dãy từ phù hợp
theo gợi ý sgk .

? Các từ thuộc trờng từ vựng
trên thuộc từ loại gì ?
? Trong một trờng từ vựng có
thể tập hợp những từ có từ loại
khác nhau đợc không ?

G: Treo bảng phụ ghi sẵn VD
:Trờng mùi vị ; cay ,đắng
Ngọt
Trờng âm thanh:the thé
Trờng thời tiết : rét ngọt .
? Qua VD em rút ra nhận xét
gì ?
G cho quan sát VD sgk trên
bảng phụ .

2. Ghi nhớ .

II. Lu ý .

a. một trờng từ vựng
có thể bao gồm
nhiều trờng từ vựng
nhỏ hơn .


Từ loại DT chỉ sự vật , ĐT
chỉ hoạt động , TT chỉ tính
chất .
Có thể tập hợp những từ
khác nhau trong một trờng
từ vựng .

b. Một trờng từ
vựng có thể bao
gồm những từ ngữ
khác biệt nhau về từ
loại .

Hs quan sát ví dụ .
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng
khac nhau .

c. Một từ nhiều
nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

23


Giáo án Ngữ văn 8


? Hãy cho biết đoạn văn trên tác
giả dùng phép nghệ thuật gì ?

? Hãy tìm những từ chỉ suy nghĩ
, hành động , cách xng hô của
con ngời ?

Năm học: 2010 - 2011

khác nhau .

Nhân hoá con chó Vàng của
lão Hạc có suy nghĩ , hành
động nh con ngời .
- Suy nghĩ của con ngời : tởng, ngỡ,
- Hành động của con ngời :
mừng , chực .
- Cách xng hô : cậu .

G: Trong đoạn văn tác giả đã
chuyển các từ trờng từ vựng về
ngời sang trờng từ vựng về động
vật .
? Cách chuyển trờng từ vựng
nh vậy có tác dụng gì ?
- Làm tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả
năng diễn đạt cho bài văn .
G chốt : - Thờng có hai bậc trờng từ vựng : là lớn và nhỏ .
- Các trờng từ vựng khác nhau

về từ loại .
- Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác
nhau .
- Cách chuyển trờng từ vựng
làm tăng sức gợi cảm .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện
tập
? Cho h/s làm bài tập : hình thức Trờng từ vựng '' ngời ruột
thịt'' : thầy , mẹ , cô .
cá nhân ?

? Cho h/s làm bài 2 theo nhóm :
chia 2 nhóm đặt tên sau đó đọc
đáp án , nhóm nào đủ đúng thì
thởng ?

a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản.
b. Dụng cụ để đựng .
c. Hoạt động của chân .
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết ( đồ dùng
học tập ) .

Khứu giác : mũi , thơm ,
thính
Thính giác : tai, nghe, điếc,
? Chia nhóm làm bài tập 5 . Mỗi rõ

nhóm làm 1 từ ?
a. Lới ( N1)
- Trờng dụng cụ đánh bắt
? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm cá
nhân ) ?

24

d. Trong thơ văn ,
trong cuộc sống ngời ta thờng dùng
cách chuyển trờng
từ vựng làm tăng
sức gợi cảm .

* Ghi nhớ .
III. Luyện tập .
Bài 1 :

Bài 2 : Đặt tên trờng
từ vựng .

Bài 4 :
Bài 5 :

Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung


Giáo án Ngữ văn 8

Năm học: 2010 - 2011


thuỷ sản : lới , nơm , vó , câu
- Trờng các hoạt động săn
bắt của con ngời : lới , bẫy,
bắn , đâm .
b. Lạnh ( N2 ) .
- Trờng thời tiết và nhiệt độ:
lạnh , nóng , hanh ,ẩm ,
mát .
- Trờng tính chất của thực
phẩm : lạnh ( đồ lạnh ,
nóng )
- Trờng tính chất tâm lí
hoạch tình cảm của con ngời: lạnh , ấm .
c. Tấn công : ( N3 ) .
- Trờng tự bảo vệ bằng sức
mạnh của chính mình : tấn
công , phòng thủ , cố thủ .
- Trờng các chiến lợc , chiến
thuật hoặc phơng án tác
chiến : phản công , tấn
công , tổng tấn công .
Những từ in đậm đợc chuyển
từ trờng quân sự sang trờng
chiến sĩ .

? Trong đoạn thơ sau , tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng
Bài 6 :

nào ?
4 .uyện tập Củng cố:
- Thế nào là trờng từ vựng ?
- Học về trờng từ vựng cần lu ý điều gì?
5.Hớng dẫn về nhà:
- Nắm đợc khái niệm và những điểm cần lu ý của trờng từ vựng
- Làm bài tập 5; 6; 7 SGK (tr 23)
- Xem trớc bài từ tợng hình, từ tợng thanh.
./.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8 Tập làm văn.
Bố cục văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
-Học sinh biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc.
2. Về t tởng:
- Giáo dục tinh thần tích cực chủ động trong học tập.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nói, viết theo bố cục văn bản .
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần I, II.
C. Phơng pháp:
Nguyễn Văn Mậu Trờng THCS Kim Trung

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×