Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp iii –petrolimex tại cần thơ từ năm 2008 đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.69 KB, 79 trang )

LỜI CẢM TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TÉ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------GS&se>—- ------

Được sự phân công của quý Thầy Cô khoa Kinh Tế và Quản trị kinh
doanh, trường Đại học cần Thơ, sau thời gian thực tập, em đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần xây lắp III Petrolimex tai cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2010”. Để hoàn thành luân văn
••
tốt nghiệp, ngoài sự nổ lực nghiên cứu, học hỏi của bản thân còn có sự hướng
dẫn tận tình của các Thầy Cô và các Anh Chị trong Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần xây lắp III Petrolimex tại cần Thơ đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm
việc tại Công ty. Em cũng xin chân thành cảm ơn các Cô Chú và các Anh chị

NGHIẼP
phòng Kế toán đã tận LUÂN
tình giúpVĂN
đỡ vàTỐT
tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong
••

quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh,
trường Đại học cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho em

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP IIItình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn.
PETROLIMEX TỪ 2008 ĐÉN 2010

trong 4 năm học. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Bạch Yến đã tận


Sau cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình đã khuyến khích, động

viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập.
Kính chúc quý Thầy Cô, Gia đình, Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể
các Cô Chú, Anh Chị luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Ngày 24 thảng 4 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn:
TRÀN THI BACH YẾN
••

Cần Thơ 2011

Sinh viên thưc hiên:
VÕ THỊ HÔNG TRẲN
MSSV: 4074011
Võchỉnh
Thị Hồng
Lớp: Tài
doanhTrân
nghiệp
Khỏa ss


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
Ngày 24 thảng 4 năm 2011
Sinh viền thưc hiên


Võ Thị Hồng Trân


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày ... thảng ... năm 2011
Thủ trưởng đơn vị


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Họ và tên người hướng dẫn:..........................................................



Học vị: ..........................................................................................



Chuyên ngành: ..............................................................................



Cơ quan công tác: .........................................................................



Tên học viên:.................................................................................




Mã số sinh viên:.............................................................................



Chuyên ngành: ..............................................................................



Tên đề tài:......................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù họp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. về hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,...)

6. Các nhận xét khác
Ngày... tháng... năm 2011
Người nhận xét



NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN PHẢN BIỆN

Ngày .... tháng ... năm 2011
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU........................................................................................1
1.1......................................................................................Đặt vấn đề nghiên cứu
.......................................................................................................................1
1.2.......................................................................................................................
Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3....................................................................................................................... P
hạm vi nghiên cứu........................................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian.................................................................................2
1.3.2. Phạm vi thời gian.....................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3
1.4....................................................................................................................... P
hương pháp nghiên cứu................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................3
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu................................................................3
1.5............................................................................................Lược khảo tài liệu
.......................................................................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..5
2.1 Phương pháp luận................................................................................................5
2.1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp..................................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp...................................................5

2.1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp..................................................5
2.1.1.3. Nguyên tắc của hoạt động tài chính của doanh nghiệp....................5
2.1.1.4. Mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệp.............................. 6
2.1.2. Khái niệm, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính...........................6
2.1.2.1. Khái niệm......................................................................................... 6
2.1.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính.......................................6
2.1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính............................................. 7
2.1.3.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................7
2.1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................7
2.1.3.3. Thuyết minh các báo cáo tài chính...................................................7
2.1.4. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính............................................... 8
2.1.4.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán.........8


2.1.4.2.
Phân tích tình hình tài chính thông báo cáo kết quả
hoạt
động
kinh
doanh động
kinh doanh...............................................................................8
2.1.4.3. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính - Phân tích Dupontl2
2.2..................................................................................Phương pháp nghiên cứu
.....................................................................................................................14
2.2.1. Phương pháp so sánh............................................................................. 15
2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn............................................................15
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả.................................................................16
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP III
- PETROLIMEX TẠI CẦN THƠ.......................................................................17
3.1.

Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây lắp III Petrolimex... 17
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty.........................................................19
3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức của tổng công ty......................................................19
3.1.2.2. Sơ đồ tổ chức chi nhánh tại Cần Thơ.............................................20
3.1.3. Mục tiêu định hướng phát hiển..............................................................20
3.1.3.1. Mục tiêu..........................................................................................20
3.1.3.2. Đinh hướng phát triển....................................................................20
3.1.4..................Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
.........................................................................................................21
3.1.4.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán............................21
3.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng..................................................................21
3.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng.............................................................21

3.1.4.4.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên

máy vi tính.... 21
từ năm 3.2.
2008 đến
nămquan
2010tình hình hoạt động của công ty cổ phần xây lắp III Tổng
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP III - PETROLIMEX TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010 ...24
4.1.

Phân tích khái quát tình hình tài chính công ty Cổ phần xây lắp III Petrolimex................................................................................................24
4.1.1.....................................................................................................Ph
ân tích biến động tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần xây lắp

III - Petrolimex.........................................................................................24
4.1.1.1............................................................................................................ Ph
ân tích tình hình biến động quy mô tài sản...................................................24
4.1.1.2............................................................................................................ Ph


4.1.1.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản...............................35
4.1.1.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn.........................43
4.1.2. Phân tích biến động tình hình hoạt động kinh doanh............................48
4.2.
Phân tích các tỷ số tài chính của công ty cổ phần xâp lắp III Petrolimex
trong 3 năm 2008 - 2010...........................................................................52
4.2.1. Phân tích tỷ số thanh khoản của công ty................................................52
4.2.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời..............................................................54
4.2.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh...................................................................55
4.2.2. Phân tích tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động................56
4.2.2.1. Tỷ số hoạt động tồn kho................................................................59
4.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân......................................................................59
4.2.2.3. Vòng quay tài sản lưu động............................................................60
4.2.2.4. Vòng quay tài sản cố định...............................................................60
4.2.2.5. Vòng quay tổng tài sản..................................................................60
4.2.3. Phân tích tỷ số quản lý nợ......................................................................61
4.2.3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản...............................................................63
4.2.3.2. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu......................................................63
4.2.3.3. Tỷ số khả năng trả lãi hay tỷ số ừang ừải lãi vay...........................64
4.2.4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lời...........................................................65
4.2.4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)............................................66
4.2.4.2. Tỷ số suất sinh lời căn bản..............................................................66
4.2.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)........................................66
4.2.4.4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)..........................67

4.3...............................................................................................................Ph
ân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ROA, ROE và Sơ đồ Dupont.........67
4.3.1. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới ROA...................................................67
4.3.1.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ROA năm 2009....................67
4.3.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ROA năm 2010....................69
4.3.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới ROE...................................................70
4.3.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ROE năm 2009....................70
4.3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ROE năm 2010....................73
4.3.3. Sơ đồ Dupont.........................................................................................75


Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP III - PETROLIMEX....................................81
5.1..................................................................................................................... C
ơ sở đề ra giải pháp của công ty.................................................................81
5.2.....................................................................................................................Cá
c giải pháp đối với công ty.........................................................................82
5.2.1. Đối với tình hình tài sản và nguồn vốn.................................................82
5.2.2................................................................................................................... Đ
ối với các nhóm tỷ số thanh khoản....................................................................82
5.2.3................................................................................................................... Đ
ới với các nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động.........................................................83
5.2.4. Đối với nhóm tỷ số quản lý nợ..............................................................83
5.2.5. Đối với nhóm tỷ số khả năng sinh lời...................................................83
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................85
6.1............................................................................................................Kết luận
....................................................................................................................85
6.2..........................................................................................................Kiến nghị
....................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................88



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 01: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản qua ba năm từ 2008 đến
2010..........................................................................................................25
Bảng 02:Bảng tính tỷ suất đầu tư.......................................................................29
Bảng 03: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn Yốn của công ty trong ba
năm...........................................................................................................31
Bảng 04: Bảng tính tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm từ 2008
đến 2010...................................................................................................35
Bảng 05: Cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm từ 2008 đến 2010................36
Bảng 06: Cơ cấu nguồn vốn công ty trong 3 năm từ 2008 đến 2010................44
Bảng 07: Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ
2008 đến 2010..........................................................................................49
Bảng 08: Bảng tính các tỷ số thanh khoản của công ty ừong ba năm từ 2008
đến 2010...................................................................................................53
Bảng 09: Bảng phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ 2008
đến 2010...................................................................................................57
Bảng 10: Bảng tình hình cơ cấu nợ của công ty trong 3 năm từ 2008 - 2010 62
Bảng 11: Bảng tỷ số khả năng sinh lời của công ty trong ba năm 2008, 2009,
2010..........................................................................................................65
Bảng 12:Bảng hệ số lãi ròng và vòng quay tổng tài sản trong hai năm 2008
đến 2009...................................................................................................68

Bảng 13 : Bảng hệ số lãi ròng và vòng quay tổng tài sản trong hai năm 2009
đến 2010...................................................................................................69
Bảng 14 : Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới ROE qua 2 năm 2008 - 2009 72
Bảng 15 : Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới ROE qua 2 năm 2009 - 2010 74



ROA
DT
TTS
ROE
TTS BQ

VCSH BQ
ROS
VQTTS
TSCĐ
TSLĐ
HTK
LNTT
LV
CTCP
VAT

Lợi nhuận ừên tống tài sản
Doanh thu
Tổng tài sản

DANH
MỤC CÁC
VIẾT TẮT
DANH
MỤCTỪ
HÌNH

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Trang
Tổng tài sản bình quân
Hình 01: Sơ đồ phân tích Dupont.......................................................................14
Vốn chủ sở hữu bình quân
Hình 02: Sơ đồ tổ chức của tổng công ty cổ phần xâp lắp III - Peừolimex.......19
Lợi nhuận trên Hình
doanh03:
thuSơ đồ tổ chức công ty cổ phần xây lắp III - Petrolimex tại cần
Thơ20
Vòng quay tổng tài sản
Hình 04: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính.......22
Hình
05:cốBiểu
Tài sản
địnhđồ thể hiện cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty qua
ba năm 2008, 2009,2010..........................................................................38
Tài sản lưu
động
Hình
06: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các khoản mục tài sản của công ty qua 3
năm
Hàng tồn kho
tà 2008 đến 2010......................................................................................40
Lợi nhuận trước
Hìnhthuế
07: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các khoản mục của nguồn vốn trong 3
năm từ
Lãi vay
2008 đến 2010..........................................................................................46
Công

phầnđồ biểu diễn các tỷ số thanh khoản qua 3 năm của công ty........53
Hình ty
08:cổBiểu
Hình
phân tích Dupont của Công ty..................................................76
Thuế
giá09:
trị Sơ
giađồ
tăng


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của Việt Nam từ

hơn thập kỉ qua kéo theo sự thay đổi sâu sắc trong các doanh nghiệp và
nhất là trong phương thức quản lý. Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị
trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội
nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp
dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khó khăn và thử
thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị trường. Đứng trước
những thử thách đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt
nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực của mình. Để thực hiện điều
đó thì tự bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ về tình hình tài chính của
mình để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp. Có thể nói tài chính

như là dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp, mà bất kỳ sự ngưng trệ
nào cũng ảnh hưởng xấu đến tiêu thụ, các vấn đề nảy sinh đều liên quan
đến tài chính.
Hơn nữa, trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, để kinh doanh
ngày càng hiệu quả, tồn tại bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh trên
thị trường thì mỗi doanh nghiệp phải xây dựng phương hướng, chiến lược
kinh doanh và mục tiêu trong tương lai. Đứng trước hàng loạt những chiến
lược được đặt ra đồng thời doanh nghiệp phải đối diện với những rủi ro.
Do đó để lựa chọn những chiến lược phù hợp với nguồn lực của mình và
hạn chế những rủi ro thì tự doanh nghiệp phải thấy được những biến động
về tài chính trong tương lai nhằm mục đích giúp cho doanh nghiệp có biện
pháp hữu hiệu để duy trì và cải thiện tình hình tài chính, nhờ đó có thể gia
tăng sức mạnh của doanh nghiệp trong việc thương lượng với ngân hàng
và nhà cung cấp vốn, hàng hóa, dịch vụ bên ngoài. Nhờ vào việc phân tích
tình hình tài chính đã giúp các doanh nghiệp đánh giá đúng nhu cầu về
vốn, tìm được nguồn tài trợ, sử dụng chúng một cách hiệu quả. Đó cũng


chính là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kì một doanh nghiệp nào. Nhận
thức được tầm quan trọng đó, nên trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
xây lắp III - Petrolimex em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài
chỉnh tại công ty cổ phần xây lắp III — Petrolimex tại cần Thơ từ năm
2008 đến năm 2010”. Thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình tài
chính tại công ty để làm cơ sở cho việc đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần xây lắp III Petrolimex trong 3 năm 2008, 2009 và 2010, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm
tới.
1.2.2. Muc tiêu cu thể
• •

Tìm hiểu sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
xây lắp III - Petrolimex ừong 3 năm từ 2008 đến 2010.
Phân tích các báo cáo tài chính của công ty bao gồm: phân tích nguồn vốn
tài sản ở bảng cân đối kế toán, hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa vào bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích các tỷ số tài chính.
Đề ra giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn yếu kém và phát huy
những mặt tích cực góp phần gia tăng sức mạnh tài chính cho công ty cổ phần
xây lắp III- Petrolimex ừong những năm tới.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN cứu

1.3.1. Phạn vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần xây lắp III - Petrolimex .
Thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập chủ yếu từ
Phòng Kế Toán của công ty cổ phần xây lắp III- Petrolimex .
1.3.2. Phạm vi thời gian


Đe tài sử dụng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần xây lắp III- Petrolimex qua 3 năm 2008, 2009 và 2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính và các tỷ số tài chính của công ty cổ phần xây lắp III Petrolimex trong 3 năm 2008, 2009 và 2010.
1.4.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đồ tài được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp. Nguồn số liệu này được thu
thập trực tiếp từ các báo cáo tổng kết 3 năm 2008, 2009, 2010 ở phòng kế toán
của Công Ty cổ phần xây lắp III - Petrolimex tại cần Thơ.
Đồng thời đề tài cũng sử dụng các thông tin trên các trang web và các
sách tham khảo, các bài viết liên quan.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tuyệt đối và
tương đối qua 3 năm để tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối kết hợp
với phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các báo cao tài chính của công
ty.
Mục tiêu 3: dựa trên các kết quả phân tích đồng thời tham khảo thêm
nhiều bài nghiên cứu để đưa ra biện pháp cho công ty.
1.5.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH

liên doanh CNTP An Thái” do sinh viên Nguyễn Việt Đào thực hiện.
+ Nội dung chính của đề tài:
Dựa vào các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, các báo biểu kế toán để:
- Đánh giá khái quát về tình hình của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong



Từ đó ta có thể đánh giá được mặt manh, mặt yếu cũng như các nhân tố
ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hạn chế:
- Đề tài chưa phân tích sơ đồ Dupont để làm rõ hơn các nhân tố ảnh
hưởng đến 2 chỉ số quan trong ROA và ROE.
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình tài chính công ty xuất nhập
khẩu An Giang” do sinh viên Dương Ánh Ngọc thực hiện.
Nội dung chính của đề tài:
Làm rõ thực trạng tài chính tại doanh nghiệp, để từ đó chỉ ra những điểm
mạnh cũng như những bất ổn của công ty. Đồng thời giúp công ty nhìn thấy
trước những biến động tình hình tài chính trong tương lai của mình mà có biện
pháp đối phó thích hợp.
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích các chỉ số tài chính và sơ đồ Dupont.
Đề ra biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.


Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình
thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
2.1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò cơ bản sau:
- Đảm bảo nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, khai thác nguồn tài chính để

đảm bảo yêu cầu kinh doanh, tổ chức sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn huy động
được. Xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài ừợ, lựa chọn
phương thức đòn bẩy kinh tế để huy động vốn và bảo toàn, phát triển nguồn vốn,
nâng cao mức sống của người lao động.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động chung của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Nguyền tắc của hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là nhằm giải quyết các mối quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được
thể hiện dưới hình thái tiền tệ.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp được thực hiện
tốt hay xấu sẽ có tác dụng thúc đẩy hoặc cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản
- Doanh nghiệp sử dụng vốn của mình theo đứng mục đích, tuân thủ kỷ
luật tài chính, kỷ luật tín dụng và kỷ luật thanh toán của Nhà nước đã ban hành.
- Sử dụng tiết kiệm và có lợi nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử
dụng đồng vốn một cách hợp pháp.


- Cấp phát và thu chi theo đúng chế độ thu chi của Nhà nước, không chi
sai phạm vi quy đinh, không chiếm dụng vốn của ngân sách, ngân hàng và của
các doanh nghiệp khác.
2.I.I.4. Mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của hoạt động tài chính của doanh nghiệp là nhằm giải quyết tốt
các mối quan hệ kinh tế phát sinh giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước, với
các doanh nghiệp khác, với cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp và với các
cổ đông.
2.1.2. Khái niệm, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính

2.1.2.1. Khái niệm
Phân tích tình hình tài chính là một tập hợp các khái niệm, phưomg
pháp và công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin
khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính khả năng và
tiềm lực của doanh nghiệp giúp người sử dụng thông tin đưa ra quyết định tài
chính và quyết định quản lý phù hợp.
2.1.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
Mục tiêu phân tích là cái mà quá trình phân tích hướng đến và cần đạt
được và mục tiêu này phụ thuộc vào đối tượng sử dụng kết quả phân tích tài
chính.
❖ Đổi với nhà quản lý công ty: Phân tích tài chính để rút ra kết luận về
thực trạng tình hình tài chính hiện tại là tốt hay xấu. Qua đó, tiếp tục phát huy
hoặc có các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động
của công ty. Đồng thời, qua việc phân tích này nhà quản lý có được những cơ sở
để thực hiện các quyết định như quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định
phân chia cổ tức...
❖ Đổi với các đổi tác kinh doanh và các nhà cung cấp tin dụng’. Các
nhà phân tích tín dụng bao gồm các nhân viên tín dụng ngân hàng, chuyên viên
phân tích sử dụng và xếp hạng trái phiếu, những người này sử dụng phân tích tài
chính để đánh giá khả năng trả nợ của công ty.
❖ Đối với các nhà đầu tư: Họ sử dụng kết quả phân tích tài chính để
đánh giá hiệu quả, lợi nhuận, rủi ro và triển vọng phát triển công ty trong tương
lai.


2.1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính
2.1.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán - còn gọi là bảng tổng kết tài sản là tài liệu quan trọng
đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên ngoài và bên trong doanh
nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của một

doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định thường là cuối kỳ kinh doanh. Cơ cấu
gồm hai phần bằng luôn bằng nhau: tài sản và nguồn vốn tức nguồn hình thành
nên tài sản, gồm nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.
2.1.3.2. Báo cáo kết quả kỉnh doanh
Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh hay còn gọi là báo cáo thu nhập hay
báo cáo lợi tức - là báo cáo tài chính tổng họp về tình hình và kết quả kinh
doanh; phản ánh thu nhập của hoạt động chính và các hoạt động khác qua một
thời kỳ kinh doanh. Ngoài ra, theo qui định ở Việt Nam, báo cáo thu nhập còn có
thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân
sách Nhà nước và tình hình thực hiện thuế giá trị gia tăng.
Nội dung của báo cáo thu nhập là chi tiết hóa các chỉ tiêu của đẳng thức
tổng quát quá trình kinh doanh:
Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận
2.1.3.3. Thuyết minh các báo cáo tài chính
Đây là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết
của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong
các báo cáo tài chính không thể thể hiện hết được.
Những điều cần diễn giải thường là:
- Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp.
- Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động
doanh nghiệp.
- Hình thức kế toán đã và đang áp dụng.
- Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đoái được
dùng để hạch toán trong kỳ.
- Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu.
- Tình hình thu nhập của nhân viên.
- Tình hình khác.


2.1.4. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính

2.I.4.I. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
Phân tích về tài sản của doanh nghiệp bao gồm tổng tài sản và các khoản
mục chi tiết tài sản của tài sản lưu động và tài sản cố định.
Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm tổng cộng
nguồn vốn và các khoản mục chi tiết của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
2.I.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông báo cáo kết quả hoạt động
kỉnh doanh động kỉnh doanh
Phân tích về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một
thời kì nào đó. Thời kì báo cáo thường được chọn là năm, quý hoặc tháng.
2.I.4.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ sổ tài chính
a) Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của công ty.
- Tỷ số thanh khoản hiên thời (tỷ số thanh khoản ngắn hạn) được xác định
dựa vào số liệu từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị của tài sản lưu động
chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả
Giá trị tài sản lưu động
Tỷ số thanh khoản hiện thời =

----------------------------------Giá trị nợ ngắn hạn

Giá trị tài sản lưu động gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải
thu và hàng tồn kho. Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ
ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí
phải trả ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của
doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
Tỷ số thanh khoản hiện thời lớn 1. Điều này có nghĩa là giá trị tài sản lưu động
của doanh nghiệp đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
- Tv số thanh khoản nhanh:

Giá ưị tài sản lưu động - giá trị hàng tồn kho
Tỷ số thanh khoản nhanh = -----------------------------------------------------------Giá trị nợ ngắn hạn


Tỷ số này đo lường khả năng đáp ứng nhanh các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp bằng vốn lưu động. Một doanh nghiệp có tỷ số thanh toán nhanh
lớn hom 1 có thể gọi là tốt. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán
càng cao. Nhưng nếu tỷ số này quá lớn thì cũng không tốt do doanh nghiệp tập
trung quá nhiều vào vốn bằng tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu sẽ dẫn
đến mất nhiều chi phí cơ hội.Tuy vậy nếu tỷ số này quá nhỏ hoặc nhỏ hơn 1 thì
khả năng thanh toán của doanh nghiệp lại gặp khó khăn.
b) Tỷ sổ quản lý tài sản hay tỷ sổ hiệu quả hoạt động
TỶ số hoat đỏng tồn kho: để dánh giá hiệu quả quản lý của doanh
nghiệp ,tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong
một năm và số ngày tồn kho. Nó đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp công ty giảm được chi
phí bảo quản, hao hụt, và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
----------------------------------------Bình quân giá trị hàng tồn kho

Số ngày tồn kho =

Số ngày trong năm
-----------------------------------------Số vòng quay hàng tồn kho

- Kỳ thu tiền bình quân: Tỷ số này đo lường hiệu quả và chất lượng quản
lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để thu hồi một

khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =

_, ,, , , ,. , ,, ,
Các khoản phải thu bình quân
---------------------------------------Doanh thu bình quân 1 ngày
Doanh thu hàng năm

Doanh thu bình quân 1 ngày = --------------------------------------------------360
- Vòng quay tài sản lưu đỏng: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn
SVTH: Võ Thị Hồng Trân


kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản
luu động của doanh nghiệp tạo ra đuợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản lưu động = -----------------------------------------------Bình quân giá trị tài sản lưu động
- Vòng quav tải sản cố đinh: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản
cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng gần giống như vòng quay tài
sản lưu động, vòng quay tài sản cố định cho biết mỗi đồng tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =------------------------------------------------------Tổng giá trị tài sản cố định ròng bình quân
- Vòng quay tồng tài sán: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài
sản mà không phân biệt tài sản cố định hay tài sản lưu động. Nó cũng cho biết
mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản = ----------------------------------------------------Tổng giá trị tài sản bình quân


c) Nhóm tỷ sổ quản lý nợ
Cơ cấu nguồn vốn của công ty được thể hiện qua các tỷ số quản trị nợ.
Doanh nghiệp phải điều chinh mức độ sử dụng nợ để tài ừợ cho các hoạt động
một cách họp lý. Vì khi sử dụng nợ hay đoàn bẩy tài chính luôn có tính hai mặt.
Một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặc khác, nó cũng làm gia tăng
rủi ro.
- TỶ số nơ trên tổng tài sán: Tỷ số nợ trên tổng tài sản, hay gọi là tỷ số nợ
(D/A), đo lường mức độ sử dụng nợ của một doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài
sản. Mặc khác nó cũng cho ta biết được nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.


Tổng nợ
Tỷ số nợ ừên tổng tài sản =

100 (%)
Giá trị tổng tài sản

---------------------------------------------------- X

Các cổ đông thường thích công ty có tỷ số nợ cao YÌ sử dụng đoàn bẩy tài
chính cao sẽ gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Ngược lại, các chủ nợ luôn
thích công ty có tỷ số nợ thấp để có thể đảm bảo được khả năng trả nợ.
- TỶ số nơ trẽn Yốn chủ sở hữu: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường
đươc goi là tỷ số nơ (D/E).
Tông nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

X 100 (%)
Giá trị vốn chủ sở hữu


Tỷ số này cho ta thấy mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp so với vốn
chủ sở hữu. Hệ số này càng cao sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp càng lớn
trong điều kiện kinh doanh ổn định và có lãi. Yà hệ số này càng thấp thì mức độ
an toàn càng đảm bảo trong trường họp hoạt động giảm và kinh doanh lỗ.
- Tv số khả năng trả lãi: Tỷ số khả năng thanh toán lãi đo lường khả năng
trả lãi bằng lợi nhuận trước lãi vay và thuế của một công ty. Công ty sử dụng nợ
và tạo ra lợi nhuận nhưng cổ đông chỉ được chia lợi nhuận khi hoạt động kinh
doanh mang lại lợi nhuận cao hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ.
EBIT
Tỷ số khả năng trả lãi =
-------------------------Chi phí lãi vay

d) Nhỏm tỷ số khả năng sinh lợi
Nhóm tỷ số này được thiết lập nhằm đo lường khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp theo từng góc độ khác nhau tùy vào mục tiêu của nhà phân tích.
- TỶ số lơi nhuần ròng trẽn doanh thu (ROSỊ: Tỷ số này thể hiện mối
quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu, nó cho ta thấy được một đồng doanh
thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Không chỉ phán ánh khả năng
sinh lời ừên cơ sở doanh tạo ra trong kỳ mà nó còn thể hiện được việc sử dụng
các chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này phụ thuộc rất nhiều vào đặc
điểm của từng ngành sản xuất kinh doanh.


Lợi nhuận ròng
ROS =

-----------------.------------------- X 100 (%)

Doanh thu thuần

- TỶ số lơi nhuân ròng trẽn tồng tài sản (ROAL Tỷ số này đo lường khả
năng sinh lời của tài sản. Nó cho ta biết được khu đầu tư vào một đồng tài sản sẽ
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận ròng
ROA = -------------------------------------- X100 (%)
Tổng tài sản bình quân
- Tỷ số lơi nhuân ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE1: Tỷ số này đo lường
khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Đây là một tỷ số rất đáng quan
tâm của các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ. ROE càng cao thì
lợi nhuận mang về cho họ càng lớn.

ROE =
2.I.4.4.
Dupont

Lợi nhuận ròng
___________________________ x 100 (0/o)
Vốn chủ sở hữu bình quân
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính - Phân tích

Đẳng thức Dupont là sự nối kết các báo cáo tài chính để cho biết các nhân
tố cấu thành và ảnh hưởng đến 2 chỉ tiêu quan trọng là ROA và ROE. Người ta
thường sử dụng 3 đẳng thức Dupont như sau:
a) Đẳng thức Dupont thứ nhất
Theo đẳng thức này, ROA có thể được tính bằng cách nhân ROS với vòng
quay tổng tài sản (VQTTS)
ROA = Lợi nhuận ròng/ DT * DT/ TTS bquân
Trong đó: ROA : Lợi nhuận trên tổng tài sản
DT: Doanh thu
TTS: Tổng tài sản

Đẳng thức này gợi ý rằng doanh nghiệp có 2 hướng để tăng ROA, thứ
nhất là tăng ROS và thứ 2 là tăng VQTTS. Muốn tăng ROS cần phấn đấu tăng lãi
SVTH: Võ Thị Hồng Trân


ROA

Nhân

Tổng TS/
VCSH

ròng bằng cách
Việc tiết
phânkiệm
tích chi
ảnh phí,
hưởng
tăng
nàygiá
được
bántiếnđểhành
có lợi
theonhuận
phương
caopháp
hơnthay
trênthếmỗi
liên
^-1

1r
ROS
Vòng
đơn
hoàn.
vị sảnNhân
phẩm. Muốn tăng VQTTS
cầnquay
phấn đấu tiết kiệm tài sản, tăng doanh
tổng TS
đồ giảm
Dupont
thu bằng Sơ
cách
giá bán, tăng cường
các hoạt động xúc tiến bán hàng, chấp
Lãi ròng
Chia
Doanh thu Sơ đồ DupontDoanh
thu
Tổng
sảncác đẳng thức Dupont. Sơ
chínhChia
là biểu diễn đồ
họatàicủa
nhận lợi nhuận thấp hơn trên mỗi đơn vị sản phẩm.
đồ này gồm có 2 phần được nối kết với nhau. Phần bên trái, từ phía dưới lên
b) Đẳng thức Dupont thứ hai



Chichính
phí là các dữ liệu Tổng
TSCĐ
Cộng
TSLĐ
của báo
cáo thu nhậpTổng
mà trên
cơ sở đó chúng ta xác định
Bằng cách tương tư, nếu khai triển công thức tính ROE chúng ta sẽ có
Doanh thu
đựợc lợi nhuận biên (ROS). Phần bên phải, từ phía dưới lên là hình ảnh của bảng
đẳng thức Dupont thứ 2.
cân đối kế toán mà trên cơ sở đó chứng ta có được VQTTS. cầu nối giữa 2 phần
ROE = Lợi nhuận ròng/ TTS BQ * TTS BQ/ VCSHBQ
trái và phải là 2 đẳng thức Dupont qua đó giúp xác định được ROA và ROE. Như
= ROA * TTS BQ/ VCSHBQ
vậy, sơ đồ Dupont cho thấy mối liên hệ giữa 2 báo cáo tài chính của doanh
Trong đó: ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ số tài chính chủ yếu đó là ROS,
TTS BQ: Tổng tài sản bình quân
VQTTS, ROA, ROE.
VCSHBQ: vốn chủ sở hữu bình quân
Đẳng thức ừên cho thấy, để làm tăng ROE người ta có thể phấn đấu tăng
cả ROA hoặc tỷ số giữa TTS BQ/ROE
VCSHBQ. Muốn tăng ROA cần làm theo
đẳng thức Dupont thứ nhất. Muốn tăng tỷ số TTS BQ/ VCSHBQ cần phấn đấu
giảm VCSH và tăng nợ. Đẳng thức này cho thấy tỷ số nợ càng cao thi lợi nhuận
của chủ sở hữu càng cao. Tuy nhiên, khi tỷ số nợ tăng thì rủi ro cũng sẽ tăng.
c) Đẳng thức Dupont thứ ba

Cuối cùng, nếu tiếp tục khai triển công thức tính ROE chúng ta sẽ có đẳng
thức Dupont thứ 3.
ROE = Lợi nhuận ròng/ DT * DT/ TTS bquân * TTS BQ/ VCSHBQ
= ROS * VQTTS* TTS BQ/ VCSHBQ
Trong đó: ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROS: Lợi nhuận trên doanh thu
DT: Doanh thu

Hình 01: sơ ĐỒ PHÂN TÍCH DUPONT

VQTTS: Vòng quay tổng tài sản
TTS BQ: Tổng tài sản bình quân

2.2. PHƯƠNGVCSHBQ:
PHÁP NGHIÊN
vốn chủcứu
sở hữu bình
quân pháp so sánh
2.2.1. Phương
Khai triển này cho thấy ROE phụ thuộc vào 3 nhân tố là ROS, VQTTS và
pháp so sánh
là phương
pháp tố
xem
phântrái
tích
bằng
tỷ số TTSPhương
BQ/ VCSHBQ,
tuy nhiên

các nhân
nàyxét
cómột
thể chỉ
ảnhtiêu
hưởng
chiều
cáchđối
dựa
việcPhân
so sánh
một chỉ
tiêuđịnh
gốc.ảnh
Đâyhưởng
là phương
giản,
nhau
vớitrên
ROE.
tích với
Dupont
là xác
của 3pháp
nhânđơn
tố trên
đến ROE của doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng, giảm chỉ số này.


trong việc phân tích hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, khi áp dụng phương pháp

này, cần phải chú ý 3 nguyên tắc sau:
+ Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh phải phù hcrp
+ Điều kiện so sánh phải đồng nhất
+ Kỹ thuật so sánh phải đúng đắn.
Tùy theo mục đích yêu cầu phân tích, tính chất và các chỉ tiêu kinh tế mà
ta sử dụng các chỉ tiêu so sánh thích họp. Các chỉ tiêu này phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
toán, quy mô và điều kiện kinh doanh.
a) Phương pháp so sánh sổ tuyệt đổi
Là hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc. Chẳng
hạn, so sánh giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước.
Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau - số năm trước
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng thước
đo hiện vật, giá trị,.. .Số tuyệt đối là cơ sở để tính các chỉ số khác.
b) Phương pháp so sánh sổ tương đổi
Là tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ
tăng trưởng.
Tỷ lệ năm sau so với năm trước = (Số năm sau - số năm trước) / số năm trước
2.2.2. Phương pháp thay thế liền hoàn
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích
bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Đặc điểm:
> Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân
tố đó được biến đổi, còn các nhân tố khác được cố định.
> Các nhân tố đó phải được sắp xếp theo trình tự nhất định, nhân tố số
lượng sắp trước nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số
lượng trước chất lượng sau.
> Lần lượt đem số thực tế thay vào cho số kế hoạch của từng nhân tố,

lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh


×