Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vận tải an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.04 KB, 72 trang )

TRƯỜNGLỜI
ĐẠICẢM
HỌCTẠ
CẦN THƠ
KHOA KINH TÉ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Qua thời gian học tại trường và thực tập tại công ty cổ phần Vận Tải An Giang,
em đã học tập và tích lũy được nhiều kiến thức quý báo cho bản thân. Luận văn
này được hoàn thành từ sự kết hợp giữa lí thuyết trong quá trình học tập và thực
tiễn tại công ty.
Đầu tiên, em xin cám om Thầy, Cô khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh trường Đại
Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, đặc biệt là cô Lê Thị Thu Trang đã hướng
dẫn em thực hiện tốt luận văn này.
Bên canh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc và toàn thể công ty
cổ phần Vận Tải An Giang đã tạo điều kiện thuận lọi khi em thực tập tại công ty.
Sau cùng em xin kính chúc sức khỏe tập thể quý Thầy, Cô của trường Đại Học
Cần Thơ và tập thể công ty cổ phần Vận Tải An Giang những lời chúc tốt đẹp
nhất. NếuPHÂN
có cơ hội TÍCH
thì em mong
sẽ đượcHÌNH
làm việc TÀI
và cốngCHÍNH
hiến những gì mà em
TÌNH
học được để giúp công ty phát triển tốt hơn.

TAI CÔNG TY CỔ PHÀN VÂN TẢI AN GIANG

Giáo viên hướng dẫn :
LÊ THỊ THU TRANG


Sinh
viên thưc hiên:
Ngày.. .tháng.. .năm
2012
MAI HIỀN HUYNH
Sinh viên thục hiện
MSSV: 4094116
Lớp: Tài chính doanh nghiệp K35
Mã số lớp: KT0944A1

Mai Hiền Huynh

cần Thơ - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất tài nghiên cứu
khoa học nào.

Ngày.. .tháng.. .năm 2012
Sinh viên thực hiện

Mai Hiền Huynh


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày.. .tháng ...năm 2012
Thủ trưởng đơn yị



Họ và tên người hướng dẫn:............................................................................
Học vị:.............................................................................................................
Chuyên nghành:...............................................................................................
Cơ quan công tác:............................................................................................
Tên học viên: Mai Hiền Huynh...................................................................
Mã số sinh viên: 4094116................................................................................
Chuyên nghành: Tài chính Doanh nghiệp.......................................................
Tên đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Vận Tải
An Giang”.
NÔI DUNG NHÂN XÉT
••
1. Tính phù họp của đề tài với chuyên nghành đào tạo
2. về
hình
thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của
đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của
luận văn

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)

6. Các nhận xét khác

7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
yêu cầu chỉnh sữa)


Cần thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
Giáo viền hướng dẫn


Họ và tên người hướng dẫn:.......................................................................................
Học vị:........................................................................................................................
Chuyên nghành:..........................................................................................................
Cơ quan công tác:.......................................................................................................
Tên học viên: Mai Hiền Huynh..............................................................................
Mã số sinh viên: 4094116...........................................................................................
Chuyên nghành: Tài chính Doanh nghiệp..................................................................
Tên đề tài: “Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần Vận Tải An Giang”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài vói chuyền nghành đào tạo
2. về
hình
thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của
đề tài

4. Đô tin cây của số liêu và tính hiên đai của luân văn


•V










5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)

6. Các nhận xét khác

7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
yêu cầu chỉnh sữa)

Cần thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
Ngưòi nhận xét


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1..............................................................................................................................L
Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................... 1
1.2..............................................................................................................................M
ỤC TIÊU NGHIÊN cứu....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
1.3..............................................................................................................................P
HẠM VI NGHIÊN cứu..................................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................2
1.3.2. Không gian nghiên cứu................................................................................2
1.3.3. Thời gian nghiên cứu...................................................................................2
1.4.......................................................................................CÂU HỎI NGHIÊN cứu
..............................................................................................................................2
1.5.....................................................................................LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

..............................................................................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.... 4
2.1.......................................................................................PHƯƠNG PHÁP LUẬN
..............................................................................................................................4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp....4
2.1.1.1..................................................................................................................... K
hái niệm về tài chính doanh nghiệp....................................................................... 4
2.1.1.2..................................................................................................................... K
hái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................4
2.1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp....................................................................................................................5
2.1.2. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp......................6
2.1.2.1. Khái niệm về báo cáo tài chính...............................................................6
2.1.2.2. Khái niệm, vai trò, mục tiêu về phân tích báo cáo tài chính...................7
2.1.3. Các tỷ số tài chính chủ yếu..........................................................................8
2.1.3.1. Tỷ suất đầu tư.........................................................................................8
2.1.3.2. Các tỷ suất tự tài trợ................................................................................8
2.1.3.3. Các tỷ số về khả năng thanh toán........................................................... 9
2.1.3.4. Các tỷ số về công nợ...............................................................................9


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN GIANG.......12
3.1..............................................................................................................................Q
UÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.............................................12
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................... 12
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................12
3.2..............................................................................................................................LĨ
NH Vực KINH DOANH CỦA CÔNG TY.....................................................13
3.3................................................................................................Cơ CẤU TỔ CHỨC

..............................................................................................................................13
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI AN GIANG.......................................................................................16
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn từ năm 2009 đến 6 tháng
đầu năm 2012..................................................................................................................16
4.1.1.1..................................................................................................................... Ph
ân tích tình hình biến động tài sản.........................................................................16
4.1.1.2..................................................................................................................... Ph
ân tích tình hình biến động nguồn vốn...................................................................23
4.1.1.3..................................................................................................................... Ph
ân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn......................................................28
4.1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến 6 tháng
đầu năm 2012..................................................................................................................30
4.1.2.1..................................................................................................................... Ph
ân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 đến năm 2011............................30
4.1.3............................................................................................................................ P
hân tích dòng tiền thuần từ năm 2009 đến năm 2011...........................................41
4.1.3.1 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh......................................42
4.1.3.2 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư..............................................43
4.1.3.3 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính..........................................44
4.1.3.4 Lưu chuyển tiền thuần trong năm............................................................45
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY THÔNG QUA CÁC
CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH.................................................................................................46
4.2.1 Tỷ suất đầu tư................................................................................................46
4.2.1.1..................................................................................................................... T


4.2.3 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán..................................................................52
4.2.3.1..................................................................................................................... H

ệ số khái quát tình hình công nợ............................................................................52
4.2.3.2..................................................................................................................... V
òng quay khoản phải thu........................................................................................53
4.2.3.3..................................................................................................................... H
ệ số thanh toán hiện hành.......................................................................................54
4.2.3.4. Hệ số thanh toán nhanh..........................................................................55
4.2.4 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................56
4.2.4.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản................................................................57
4.2.4.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định...........................................................57
4.2.4.3. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu..........................................................58
4.2.4.4. Vòng quay hàng tồn kho.........................................................................59
4.2.5 Chỉ tiêu về lợi nhuận.....................................................................................59
4.2.5.1..................................................................................................................... Tỷ
suất sinh lời trên doanh thu (ROS).........................................................................60
4.2.5.2..................................................................................................................... Tỷ
suất sinh lời ữên tổng tài sản (ROA)......................................................................61
4.2.5.3..................................................................................................................... Tỷ
suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)................................................................62
4.2.5.4. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS)........................................................63
4.2.6 Chỉ tiêu về cơ cấu tài chính..........................................................................63
4.2.6.1..................................................................................................................... Tỷ
số nợ trên tài sản....................................................................................................63
4.2.6.2. Tỷ số nợ vốn chủ sở hữu........................................................................64
4.2.6.3. Khả năng thanh toán lãi vay...................................................................65
4.2.7 Phân tích tài chính theo Stf đồ Dupont.......................................................66
4.2.7.1. Mối quan hệ giữa ROE với vốn chủ sở hữu.........................................67
4.2.7.2.................................................................................................................. M
ối quan hệ giữa ROA và tài sản...........................................................................68
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY.......................................................................................................................69

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CP VẬN TẢI AN GIANG.........................................................................71
5.1..............NHŨNG Cơ SỞ VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY..................................................................................71
5.1.1............................................................................................................................ Gi
ải pháp quản lí và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn................................................72
5.1.2............................................................................................................................ Gi


6.1 KẾT LUẬN.......................................................................................................74
6.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................................74


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Đầu tư TCDH: Đầu tư tài chính dài hạn
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐĐT: Hoạt động đầu tư
HĐTC: Hoạt động tài chính
TSCĐ: Tài sản cố định
TSDH: Tài sản dài hạn
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
Tổng CP: Tổng chi phí
NH: Ngắn hạn
DH: Dài hạn
DThu: Doanh thu
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPQLDN: Chi phí quản lí doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng l.Tình hình tài sản Công ty cổ phần Vận Tải An Giang qua 3 năm 20092011..............................................................................................................................
Bảng 2. Tình hình tài sản công ty cổ phần Vận Tải An Giang 6 tháng 2011 và
2012..............................................................................................................................
Bảng 3. Tình hình nguồn vốn công ty cổ phần Vận Tải An Giang qua 3 năm
2009-2011....................................................................................................................
Bảng 4. Tình hình nguồn vốn công ty cổ phần Vận Tải An Giang 6 tháng 2011
và 2012.........................................................................................................................
Bang 5. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.............................
Bảng 6. Sự biến động của kết quả kinh doanh qua 3 năm 2009- 2011........................
Bảng 7. Sự biến động của kết quả kinh doanh 6 tháng 2011 và 2012.........................
Bảng 8. Bảng báo cáo lưu chuyển lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm 2009-2011 .............
Bảng 9. Các chỉ tiêu tỷ suất đầu tư qua 3 năm 2009-2011...........................................
Bảng 10. Các chỉ tiêu tỷ suất đầu tư 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012............................
Bảng 11. Sự Các chỉ tiêu tỷ suất tài trợ qua 3 năm 2009-2011....................................
Bảng 12. Các chỉ tiêu tỷ suất tài trợ 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012............................
Bảng 13. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán qua 3 năm 2009-2011.........................
Bảng 14. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012....
Bảng 15. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn qua 3 năm 2009-2011 ...........................
Bảng 16. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012...............
Bảng 17. Các chỉ tiêu về lợi nhuận qua 3 năm 2009-2011 .........................................
Bảng 18. Các chỉ tiêu về lợi nhuận 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012..............................
Bảng 19. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính qua 3 năm 2009-2011................................
Bảng 20. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012.............................
Bảng 21. Cơ sở và những giải pháp nâng cao tình hình tài chính...............................


DANH MỤC HỈNH

Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 2. Sở đồ Dupont............


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
CHƯƠNG 1
GIỚI
THIỆU
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong sự chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, để tồn tại và
phát triển thì các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động kinh doanh trên cơ sở
hoạch định về mặc chiến lược và chiến thuật. Các quyết định đó đưa ra, lựa chọn
và tổ chức thực một cách kịp thời, khoa học, đứng đắn hay không chủ yếu dựa
trên sự phân tích về mặt tài chính. Bởi vậy, phân tích tình hình tài chính luôn
chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là một công việc thường xuyên và vô cùng cần
thiết đối với nhà quản trị doanh Qua đó đánh giá được đúng thực trạng tài chính,
nhà quản trị có thể xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin, có thể đánh giá được tiềm năng,
hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh
nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định kinh tế
thích hợp, chính xác, sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các
nguồn lực.
Quá trình phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu dựa trên các
báo cáo tài chính định kì, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ...thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính
cho phép đánh giá được thực trạng tài chính, kết quả cũng như trình độ sử dụng,

quản lí vốn của doanh nghiệp và triển vọng kinh tế - tài chính trong thời gian tới.
Từ đó có cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm phát huy khả năng của doanh
nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp phát triển hơn nữa trong chiến
lược kinh doanh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính và
đánh giá thực trạng tài chính của một doanh nghiệp thông qua hệ thống báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại
công ty cổ phần Vận Tải An Giang” nhằm tìm hiểu, phân tích và đánh giá tình
hình tài chính tại công ty.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích tình hình tài chính của công ty, qua đó chỉ ra
những điểm mạnh và điểm yếu về tài chính công ty, từ đó đề ra các giải pháp
giúp công ty đánh giá được tình hình tài chính tại công ty để công ty có những
biện pháp ứng phó thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đông kinh doanh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Phân tích khái quát tình hình tài chính công ty thông qua các bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ.
-Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu.
-Đồ xuất một số giải pháp nhằm giúp công ty tăng trưởng bền vững.
1.3.
PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh và báo cao lưu

chuyển tiền tệ, các tài liệu kế toán khác.
1.3.2. Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán của công ty cổ phần Vận Tải An
Giang.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong bài nghiên cứu được lấy trong giai đoạn từ năm 2009
đến 6 tháng đầu năm 2012.
1.4.
CÂU HỎI NGHIÊN cứu
-Tình hình tài chính của công ty qua phân tích khái quát như thế nào?
-Tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ tiêu như thế nào?
-Những giải pháp nào giúp nâng cao năng lực tài chính của công ty?
1.5.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

- Lê Châu Khánh Linh (2010), luận văn tốt nghiệp Đại học Cần Thơ, “Phân
tích tình hình tài chính nhà máy bia Sài Gòn-Sóc Trăng”. Bài luận này phân tích
tình hình tài chính trên cơ sở là bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bài dùng phương pháp so sánh là
chủ yếu, ngoài ra sử dụng phương pháp khác như phương pháp phân tích xu
hướng, phân tích cơ cấu, phân tích tỷ số, để nhận xét và kết luận.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
-Nguyễn Thị Thúy (2010), luận văn tốt nghiệp Đại học cần Thơ, “Phân tích
tình hình tài chính công ty cổ phần thương nghiệp Bạc Liêu”. Bài luận dựa vào
các báo cáo tài chính của công ty để phân tích sự biến động các chỉ tiêu tài chính
bằng phương pháp so sánh, để đưa ra các nhận xét và kết luận.



Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Khái niệm cũng như nội dung của Tài chính doanh nghiệp gắn liền với mỗi
giai đoạn phát triển của nền sản xuất và lưu thông hàng hóa của mỗi quốc gia.
Trong nền sản xuất hàng hóa truyền thống, người ta thường đứng trên gốc độ
hoạt động nội bộ một doanh nghiệp để xét, sự vận động của Tài chính doanh
nghiệp thông qua sự vận động của các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp. Đứng
trên góc độ của tổng thể, hệ tống Tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ sở của
hệ thống tài chính quốc gia là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự
vận động và chuyến hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập
hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu, mục
đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, hàng hóa của thị trường tài chính là
những tài sản tài chính như cổ phiếu, chứng từ có giá...Tài chính doanh nghiệp
hiện đại lại chủ yếu nghiên cứu các quan hệ về giá trị tiền tệ theo thời gian, quan
hệ lợi nhuận, mô hình định giá tài sản vốn, định giá chứng khoán, quan hệ lợi
nhuận, rủi ro...
Bản chất của Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu
hiện dưới hình thức giá trị, phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài
chính, được thể hiện qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận.

2.1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp. Là việc vận dụng tổng thể các phương
pháp phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh
nghiệp, đó là kết quả của quá trình hoạt động, quản lí và điều hành ở những
khoản thời gian đang phân tích. Giúp cho các đối quan tâm như: các nhà đầu tư,
người cho vay, cơ quan quản lí nhà nước.. .Trong đó quan trọng nhất là quản trị
doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
nghiệp, dự đoán được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng như
rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải, qua đó, đề ra các quyết định
phù họp với lợi ích của họ.
Chỉ có phân tích tài chính họ mới có thể chuẩn đoán một cách đúng đắn
những căn bệnh của doanh nghiệp cho toa thuốc hữu dụng và dự đoán được hệ
quả tài chính từ các hoạt động của mình. Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và
với mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa
dạng, đòi hỏi phân tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp
khác nhau để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của từng đối tượng. Điều đó, một
mặt tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động phân tích tài chính ra đời, ngày càng
hoàn thiện và phát triển, mặc khác, cũng tạo ra sự phức tạp trong nội dung và
phương pháp của phân tích hoạt động tài chính.
2.1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp
Muc tiêu
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp được đầy đủ những thông tin
hữu ích, cần thiết phục vụ cho công ty và các đối tượng quan tâm khác, giúp họ
có quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay.
Cung cấp những thông tin quan trọng nhất cho các đối tượng trong việc đánh giá
khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền mặt ra, vào và tình hình sử dụng

vốn kinh doanh, tình hĩnh và khả năng thanh toán của công ty.
Cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của
các quá trình, sự kiện, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản
nợ của công ty.
Nhiệm vụ
Đánh giá chính xác , toàn diện và khách quan tình hình tài chính của công
ty.
Đánh giá công nợ phải thu, phải trả và khả năng thanh toán các khoản nợ,
tình hình bảo tồn và tăng trưởng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn
từng bộ phận nói riêng.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
Ỷ nghĩa
Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp, bao gồm những nội dung cơ
bản là: xác định nhu cầu về vốn của công ty, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để
đáp ứng nhu cầu và sử dụng vốn hợp lí, đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động tài
chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một công
ty và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của công
ty. Bởi vậy, nhiệm vụ của các công ty là tổ chức huy động và sử dụng vốn sao
cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và
chấp hành luật pháp.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản lí
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng của hoạt động tài chính, tìm hiểu nguyên nhân,
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
Từ đó có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và nâng cao tình hình tài chính
doanh nghiệp.
2.1.2. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
2.I.2.I. Khái niệm về báo cáo tài chính

Tài liệu dùng phân tích là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là những
báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế
toán, theo chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.
Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại
những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
những thời kỳ nhất định; Đồng thời được giải trình, giúp cho các đối tượng sử
dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất
kinh doanh của đơn vị để đề ra các quyết định phù hợp. Vì vậy các báo cáo tài
chính phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, số liệu phản ánh trung thực, chính
xác phục vụ đầy đủ kịp thời.
Hệ thống các báo cáo tài chính ở nước ta bao gồm: Bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo
cáo tài chính
-Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm
nhất định theo hai cách phân loại vốn và nguồn hình thành vốn cân đối với nhau.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
Phần tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lí và sử dụng của doanh nghiệp, bao gồm tài sản lưu động
và tài sản cố định. Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản,
vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo, bao gồm
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Các chỉ tiêu được sắp xếp thành từng mục, khoản
theo một trình tự lôgic, khoa học phù hợp với các yêu cầu quản lí và phân tích tài
chính doanh nghiệp.
-Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tổng hợp, đó là kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động theo từng loại
hoạt động kinh doanh (sản xuất, kinh doanh, đầu tư tài chính, hoạt động bất

thường). Ngoài ra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình
thực hiện nghĩa với nhà nước của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó.
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến
luồng tiền vào ra, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh doanh nghiệp
trong từng kỳ. Bao gồm: Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh; Lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư; Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
2.I.2.2. Khái niệm, vai trò, mục tiêu về phân tích báo cáo tài chính
Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so
sánh số liệu về tình hình tài chính hiện tại, quá khứ trong nội bộ công ty và so
sánh tình hình tài chính của công ty với mức trung bình của nghành.
Vai trò
Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết, giúp kiểm tra, phân
tích một cách tổng hợp toàn diện, có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp, giám sát tình hình hạch
toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế - tài chính
của doanh nghiệp, đánh giá những khả năng và tiềm năng kinh tế - tài chính của
doanh nghiệp, giúp cho công tác dự báo và lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và
dài hạn của doanh nghiệp.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
Mục tiêu
Mục tiêu hỗ trợ nhu cầu của các đối tượng sau:
-Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Dựa vào phân tích báo cáo tài chính để
nhận biết và đánh giá khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình vốn
liếng, công nợ, thu chi tài chính... Đe ra các quyết định cần thiết, thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu của doanh nghiệp.
-Đối với các tổ chức và cá nhân ngoài doanh nghiệp như nhả đầu tu, chủ

nợ, ngân hàng, các đối tác kinh doanh... dựa vào các phân tích báo cáo tài chính
để đánh giá thực trạng kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp để quyết định
phương hướng và quy mô đầu tu, khả năng hiệp tác, liên doanh, cho vay hay thu
hồi vốn...
-Đối với các cơ quan chức năng, cơ quan nhà nước. Dựa vào đó để đánh
giá, kiểm tra và kiễm soát hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ có
đúng chính sách, chế độ luât pháp không, tình hình hạch toán chi phí, gía thành,
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và khách hàng...
2.1.3. Các tỷ số tài chính chủ yếu
2.1.3.1. Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư tổng quát: tỷ suất đầu tư tổng quát = (tài sản cố định + đầu
tư ngắn hạn+ đầu tư dài hạn) / Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư tài sản cổ định: tỷ suất đầu tư tài sản cố định= Tài sản cố
định/tổng tài sản.
Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn: tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn = đầu tư tài
chính dài hạn / tổng tài sản.
Tỷ suất đầu tư công ty thể hiện sự chú trọng của công ty vào đầu tư tài sản
mới, phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty, phản ánh quy mô và
năng lực sản xuất, quy mô đầu tư tài chính.
2.1.3.2. Các tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất vốn chủ sở hữu: Tỷ suất vốn chủ sở hữu = vốn chủ sở hữu / tổng
nguồn vốn. tỷ số này cho biết tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu công ty trong việc hình
thành tài sản công ty, qua đó thấy được năng lực tài chính hiện tại của công ty,
cũng như mức độ độc lập hay phụ thuộc của công ty.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
Tỷ suất tài trợ tài sản cổ định : Tỷ suất tài trợ tài sản cố định = vốn chủ sở
hữu / Tổng tài sản cố định. Tỷ số này cho biết tỷ lệ vốn chủ sở hữu hình thành
nên tài sản cố định của công ty, qua đó thấy được năng lực tài chính của công ty.

2.1.3.3. Các tỷ số về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành: Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng tài
sản lưu động/ Tổng nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động. Đây cũng là tỷ số được các nhà cho vay
quan tâm. Tỷ số này bằng 1 là tốt nhất vì nếu tiến về 2 cực thì dẫn đến thiếu hoặc
ứ đọng vốn.
Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = (Tổng tài sản
lưu động - Tồn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động có tính thanh khoản cao, do
hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nên loại ra.
2.1.3.4. Các tỷ số về công nợ
Tỷ sổ nợ/tổng tài sản: Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với chủ nợ trong viêc góp vốn. Tỷ số này vừa phải là tốt, nếu tỷ
số này quá thấp thì lúc này có lợi cho các chủ nợ vì khoản nợ càng được đảm bảo
khi doanh nghiệp phá sản. Nếu tỷ số này quá cao thì bất lợi cho chủ sở hữu vì lợi
nhuận cuả họ sẽ bị giảm cho trả lãi vay cho những khoản nợ để mua sắm tài sản.
Tỷ số nợ/ vốn chủ sở hữu: Tỷ số này đo lường mối tương quan giữa nợ và
vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp sử dụng vốn tự có
nhiều hơn vốn vay do đó khả năng trả nợ cuả công ty tốt. Nếu tỷ số này nhỏ hơn
1 thì doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản do khả năng trả nợ không cao. Tuy
nhiên việc sử dụng vốn vay giúp doanh nghiệp giảm thuế thu nhập và nâng cao
lợi nhuận.
2.1.3.5. Các tỷ số hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/
Hàng tồn kho bình quân. Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá
công ty sử dụng hàng tồn kho của mình như thế nào. số vòng luân chuyển hàng
tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh.
Vòng quay tài sản ngắn hạn: Vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu
thuần/ Tổng tài sản ngắn hạn bình quân. Tỷ số này nói lên 1 đơn vị tiền của tài



Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đơn vị tiền của doanh thu. Tỷ số này càng lớn càng
tốt vì nói lên hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Vòng quay tổng tài sản: Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng
tài sản bình quân. Đo lường hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, tức 1 đơn vị tiền
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo bao nhiêu đơn vị tiền của
doanh thu.
Vòng quay vốn cồ phần: Vòng quay vốn cổ phần = Doanh thu thuần/ vốn
cổ phần bình quân. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần là chỉ tiêu rất hữu ít trong việc
phân tích khía cạnh tài chính của công ty. Nó nói lên 1 đơn vị tiền vốn cổ phần
tạo ra bao nhiêu đơn vị tiền của doanh thu
2.1.3.6. Các tỷ số khả năng sinh lòi
ROS = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần. Hệ số sinh lợi doanh thu nói lên
trong 1 đơn vị tiền của doanh thu có bao nhiêu đơn vị tiền của lợi nhuận. Tỷ số
này càng lớn thì càng tốt.
ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh khả
năng sinh lời của tài sản. Nó cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu.
ROE = Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh
khả năng sinh lời của vốn tự có, những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu
này bởi vì họ quan tâm đến khả năng thu nhận được lợi nhuận so với vốn họ bỏ
ra để đầu tư
Thu nhập cổ phần (EPS) - Thu nhập ròng của cổ đông thường/ số lượng cổ
phiếu thường. Thu nhập mỗi cổ phần là một yếu tố quan trọng nhất, quyết định
giá trị cổ phần bởi vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần hay
nói cách khác nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phần.
2.1.3.7. Sơ đồ Dupont
Sơ đồ Dupont dùng để xem xét mói quan hệ tương tác giữa các tỷ lệ tài
chính chủ yếu. Cho phép xác định yếu tố tạo nên điểm mạnh và điểm yếu trong

hoạt động của công ty. Bên cạnh đó giúp ta xác định và đánh giá chính xác
nguồn gốc làm thay đổi lợi nhuận của công ty, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp
quản trị phù hợp.


Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp gồm các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các tài liệu
liên quan của công ty CP Vận Tải An Giang.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với muc tiêu (1) và (2) sử dung phương pháp sau:
-Phươngpháp so sánh:
So sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể
để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu trong từng khoản mục
Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kì phân
tích và chỉ tiêu kì gốc
Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kì
phân tích so với chỉ tiêu kì gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
-Phưomgpháp phân tích tỷ lệ:
Phân tích sự biến đổi của các tỷ lệ qua các năm để nhận xét và đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích về nhóm tỷ lệ khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và
nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả
năng sinh lời.



Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang__________________
CHƯƠNG3
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN GIANG
3.1.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

3.1.1.

Giói thiệu chung về công ty

> Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN GIANG
> Tên giao dịch: AN GIANG JOINT STOCK COMPANY
> Tên

đối

ngoại:

AN

GIANG

TRANPORT

FORWARDING

JOINT


STOCK COMPANY
> Tên viết tắt: AGITRANS
> Địa chỉ: 16-Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Bình, TP.Long Xuyên, T.An Giang
> Điện thoại: (076)3 844 039 - (076)3 940 330
> Email: congtyvantaiag@ gmail.com
> Mã SỐ thuế: 160011121801
3.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển

-Công ty Cổ phần Vận Tải An Giang là tiền thân của Công ty Vận Tải ô tô
An Giang được thành lập vào năm 1978, hoạt động kinh doanh vận tải hành
khách, 100% vốn Nhà nước. Là đorn vị vận tải chuyên phục vụ nhu cầu đi lại của
nhân dân trong tỉnh An Giang.
Giai đoạn năm 2003-2004, đom vị có 53 đầu xe 16-54 chỗ, chạy các tuyến
cố định và thuê bao họp đồng, lợi nhuận chỉ đủ tồn tại cho hoạt động của bộ máy
gồm 170 cán bộ, nhân viên.
-Ngày 25/7/2005, công ty cổ phần Vận Tải An Giang được thành lập căn cứ
quyết định số 64/NĐ-CP ngày 19/06/2002 của chỉnh phủ về chuyển đổi công ty
nhà nước thành công ty cổ phần. Tổng vốn điều lệ là hom 7 tỷ đồng. Trong đó
vốn nhà nước chiếm 67,8%, cán bộ nhân viên và người ngoài chiếm 32,2%. Chủ
tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc là ông Nguyễn Văn Minh.
-Đầu tháng 4-2006, Công ty cổ phần Vận Tải An Giang thực hiện dự án xe
buýt công cộng theo phương thức đấu thầu khai thác. Tuyến xe buýt đầu tiên từ
ngã ba lộ tẻ Rạch Giá đi qua TP. Long Xuyên đến bến đò Rạch Gộc (Châu
Thành). Sau đó, nối tuyến đến Vịnh Tre (Châu Phú), TX. Châu Đốc và ra cửa
khẩu quốc tế Tịnh Biên. Đen nay, dự án xe buýt đã mở được 10 tuyến đi từ trung
tâm TP. Long Xuyên đến khắp các huyện, thị xã và ra tận các cửa khẩu biên giới.



Phân tích tình hình tài chính tại công ty cỗ Phần Vận Tải An Giang___________
Lộ trình xe buýt đi qua các tuyến đường chính như Quốc lộ 91, các tuyến tỉnh lộ
942-944 (Chợ Mới), 943 (Thoại Sơn), 953 (Tân Châu), 954 (Tân Châu - Phú
Tân), 941 (Tri Tôn - Châu Thành), 948 (Tịnh Biên - Tri Tôn), 952 (An Phú) với
143 đầu xe loại 30 chỗ hoạt động. Tổng vốn đầu tư cho dự án là 41,4 tỷ đồng
bằng vốn vay ngân hàng thương mại. Qua hơn ba năm hoạt động, công ty đã
hoàn ữả vốn vay hơn 50%, tổng tài sản công ty hiện có 51 tỷ đồng, tăng hơn 7
lần và doanh thu tăng gấp 8 lần so với thời điểm bắt đầu cổ phần hóa công ty.
3.2.

LĨNH Vực KINH DOANH CỦA CÔNG TY

-Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô, đường thủy nội địa; Kinh doanh
vận chuyển hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố đinh.
-Dịch vụ giao nhận hàng hóa, khai thuế hải quản.
-Cho thuê xe du lịch.
-Mua bán thiết bị phụ tùng giao thông vận tải.
-Dịch vụ bến xe, bãi đỗ xe.
-Đào tạo lái xe môtô.
3.3. Cơ CẤU TỔ CHỨC

HÌNH 1. Sơ ĐỒ Cơ CẤU TỔ CHỨC
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty CP Vận Tải An
Giang)


×