Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhn0 ptnt chi nhánh tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.65 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỜI CẢM TA

Trong suốt bốn năm học tại trường Đại học cần Thơ, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình và sự truyền đạt kiến thức quý báu của quý thầy cô của
trường mà đặc biệt là tập thể thầy cô của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
LUẬN
truyền đạt nguồn kiến thức
quýVĂN
báu TỐT
giúp NGHIỆP
tôi có một nền tảng vững chắc cho
tương lai sau này.
Bên
cạnh đó,TÍCH
nhờ sự tổ chức
của nhàĐỘNG
trường cùngTÍN
với sự hướng
PHÂN
HOẠT
DỤNGdẫn nhiệt
VÀ tình
của giáo viên hướng dẫn là thầy Nguyễn Văn Duyệt và sự chấp thuận cho phép
MỘT
SỐ
BIỆN
PHÁP
NHẰM
NÂNG


CAO
tôi được thực tập thực tế trong môi trường ngân hàng với sự giúp đỡ tận tình của
HIẸƯ
QUẢ
TÍN
DỤNG
TẠI
NGAN
HÀNG
toàn thể cán bộ nhân viên Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi
NÔNG
NGHIỆP
VA
PHÁT
TRIỂN
NÔNG
nhánh Tỉnh Cà Mau đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành đề tài
THÔN CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU
nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp đến quý thầy cô của
trường, đặc biệt là thầy Nguyễn Vãn Duyệt dồi dào sức khỏe và luôn công tác
tốt.
Qua đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn thể các cô chú,
các anh chị của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh
Cà Mau cùng lời chúc sức khỏe, luôn công tác tốt và ngày càng đưa hoạt động
của
Ngân
hàng
mình
phát triển đạt được nhiều thànhSinh

tíchviên
tốt trong
Giáo
viên
hướng
dẫn:
thực thời
hiện:gian tới.
Th.s Nguyễn Văn Duyêt
Lê Hoàng Khanh
'
MSSV:4073508
Cần Thơ,
Lớp: ngày
Kỉnh...tếtháng...
học K33năm...
Sinh viên thực hiện

Lê Hoàng Khanh

Cần Thơ, 2011


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày ... tháng... năm...

Sinh viên thực hiện

Lê Hoàng Khanh


NHẢN XÉT CỦA Cơ QUAN THƯC TÂP

Ngày ...tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)


NHẢN XÉT CỦA GIẢO VIẼN HƯỚNG DẪN

Ngày ... tháng ... năm ...
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)


NHẢN XÉT CỦA GIẢO VIỂN PHẢN BIÊN

Ngày ... tháng ... năm ...
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

MUC•LUC



CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊU......................................................................................1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu.............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................3
1.3.1 .Phạm vi về thời gian................................................................................3
1.3.2...................................................................................Phạm vi về không gian
..............................................................................................................................3
1.3.3 .Phạm vi về nội dung ...............................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.................................................................................4
2.1.1 Các khái niệm trong hoạt động tín dụng của ngân hàng..............................4
2.1.2 Phân loại tín dụng.........................................................................................5
2.1.3 Chức năng của tín dụng...............................................................................7
2.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại.....................................8
2.1.5......................................................................................................................... M
ột số vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng...............................11
2.1.5.1 Điều kiện vay vốn..................................................................................11
2.1.5.2 Lãi suất cho vay....................................................................................12
2.1.5.3 Các nguyên tắc của tín dụng.................................................................12
2.1.5.4 Quy trình cho vay..................................................................................13
2.1.5.5 Đối tượng cho vay.................................................................................14
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng..........14


2.1.5.7
cứu

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN


16

2.2.1...................................................................................................................... Ph
ương pháp thu thập số liệu....................................................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu..................................................................16
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU.........................................18
3.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU......................................18
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................19
3.3 VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ
MAU.......................................................................................................................20
3.4 Bộ MÁY TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH
TỈNH CÀ MAU......................................................................................................21
3.5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT
CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU QUA 3 NĂM 2008-2010.....................................24
3.5.1 Thuận lợi....................................................................................................27
3.5.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh năm 2011.......................................29
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo & PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU.....................................................31
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ VỐN HUY
ĐỘNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU.................................31
4.1.1 Phân tích nguồn vốn...................................................................................31
4.1.2...................................................................................................................... Tì
nh hình nguồn vốn huy động................................................................................31
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH
TỈNH CÀ MAU......................................................................................................34


4.2.2................................................................................................Doanh số thu nợ

.........................................................................................................................40
4.2.3.................................................................................................................Dư nợ
.........................................................................................................................44
4.2.4........................................................................................................Nợ quá hạn
.........................................................................................................................48
4.2.5...............................................................................................................Nợ xấu
.........................................................................................................................53
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT
em NHÁNH TỈNH CÀ MAU NĂM 2008-2010............................................56
4.3.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn Yốn..............................................................57
4.3.2 Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần).........................................................58
4.3.3...................................................................................................................... V
ốn huy động trên tổng nguồn vốn.........................................................................58
4.3.4...................................................................................................................... N
ợ xấu trên tổng dư nợ (%).....................................................................................58
4.3.5 Hệ số thu nợ...............................................................................................59
4.3.6 Vòng quay vốn tín dụng.............................................................................59
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ BỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ
MAU.......................................................................................................................60
5.1 MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT em
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................60
5.2 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHỮNG MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG ĐỀ


6.2.2...................................................................................................................Đố
i với chính quyền địa phương......................................................................66
6.2.3...................................................................................................................Đố

DANH MỤC BIỂU BẢNG



Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT
CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU..............................................................................24
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH
TỈNH CÀ MAU......................................................................................................33
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................35
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................37
Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................41
Bảng 6 :DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................43
Bảng 7: Dư NỢ THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH
CÀ MAU................................................................................................................45
Bảng 8 :DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................46
Bảng 9: NỢ QUÁ HẠN CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU 51
Bảng 10: NỢ XẤU PHÂN THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................53
Bảng 11: NỢ XẤU PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................54
CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU.............................................57


DANH MUC HÌNH

Trang

Hình 1: Sơ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ
MAU.......................................................................................................................21
Hình 2: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................37
Hình 3:DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................40
Hình 4 :DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT em
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................42
Hình 5 :DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................44
Hình 6: Dư NỢ PHÂN THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH
TỈNH CÀ MAU......................................................................................................46
Hình 7: Dư NỢ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NHNo&PTNT
em NHÁNH TỈNH CÀ MAU................................................................................48
Hình 8: NỢ QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT
em NHÁNH TỈNH CÀ MAU................................................................................50
Hình 9: NỢ QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................53
Hình 10: NỢ XẤU PHÂN THEO THỜI GIAN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................................................54
Hình 11: NỢ XẤU PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU......................................................56


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp.
TCKT: Tổ chức kinh tế
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
KH


:

TG

:

Khách

hàng

Tiền

gửi

NV: Nguồn vốn
NHTM:

Ngân

L/C: Thư túi dụng

hàng

Thương

mại


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 ĐẢT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập, đổi mới và phát triển, nền kinh
tế Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế ngày một nâng cao.
Để đạt được những thành tựu đó, với sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân
hàng. Ngành ngân hàng với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” đã có
những chính sách đổi mới tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động tối
đa các nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào lưu thông để phát triển sản xuất. Việc tạo lập
nguồn vốn không những giúp cho Ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh
doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh của mọi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, với vai trò là nhà cung cấp vốn tín dụng, điều mà
các Ngân hàng quan tâm nhất là khả năng bảo tồn vốn để tái đầu tư.
Tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao
nhất đối với tất cả các Ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói lên qui
mô phát triển kinh tế của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ...Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng
còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân
khác nhau. Đổ hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả
nhưng hạn chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục
tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng.
Riêng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo &
PTNT) chi nhánh tỉnh Cà Mau thì sản xuất nông nghiệp chiếm phần lớn vốn vay
của ngân hàng. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng của thiên
tai, biến động của giá cả thị trường, lạm phát, những hàng rào về chất lượng đang
đè nặng lên sản phẩm khi xuất khẩu... Thêm vào đó, ngày càng nhiều bệnh lạ
xuất hiện trên cây trồng và vật nuôi cùng với tình trạng sử dụng vốn vay không
đúng mục đích đã đưa rủi ro trong thu nợ lên một mức tưomg đối cao. Ngoài ra,
sự biến động của lãi suất cũng có khả năng nâng mức nợ quá hạn lên và sự cạnh


GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-2-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
tranh giữa các ngân hàng thương mại trên địa bàn đã làm quá trình huy động vôn
của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, sự hỗ trợ lãi suất khi Chính phủ
tung gói kích cầu đã góp phần thúc đẩy doanh số cho vay của ngân hàng tăng lên
đáng kể.
Từ nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên em chọn đề tài: “Phân
tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Cà Mau” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp
của mình và từ đó đưa ra những đánh giá đúng đắn, những điều chỉnh kịp thời
nhằm phát huy hơn nữa những thế mạnh của Ngân hàng, hạn chế những tổn thất
có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1

Mục tiều chung

Phân tích hoạt động tín dụng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Cà Mau.
1.2.2


Mục tiều cụ thể

Để đạt được mục tiêu chung trên ta cần phải thực hiện một số mục tiêu cụ
thể sau:
- Phân tích thực trạng túi dụng qua 3 năm (2008-2010) bao gồm tình hình
huy động vốn, doanh số cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ, nợ xấu.
- Phân tích hiệu quả tín dụng của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động túi dụng của ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1

Phạm vỉ về thòi gian

- Thông tin số liệu được sử dụng cho luận vãn là thông tin số liệu từ năm
2008-2010.
- Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 27/01/2010 đến ngày
15/04/2011.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-3 -

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
1.3.2


Phạm vỉ ve không gian

Luận văn được thực hiện dựa trên số liệu tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Cà Mau.
1.3.3

Phạm vỉ về nội dung

Vì thời gian thực hiện không nhiều, kiến thức còn hạn chế nên luận văn chỉ
giới hạn nghiên cứu ở các nội dung sau:
- Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Cà Mau.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Cà Mau .
- Từ việc phân tích có thể rút ra mặt tích cực và hạn chế của ngân hàng để có
những phương hướng phát triển tốt hơn.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-4-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1


Các khái niệm trong hoạt động tín dụng của ngân hàng

- Khái niệm tín dụng: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội
dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định,
giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như: hàng hóa, máy móc,
trang thiết bị,...
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay có nghĩa vụ hoàn
trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
- Thời hạn tín dụng: Là khoản thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoản tín dụng được tính từ khi người vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do ngân hàng và người đi vay thỏa
thuận.
Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi
vay, hoặc thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn tín dụng còn phụ
thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay vốn.
- Hạn mức tín dụng: Là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách hàng
sử dụng trong một khoản thời gian nhất định. Theo quy định của pháp luật tổng
dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân
hàng tại thời điểm cho vay.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-5 -


SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
- Doanh sô cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tât cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu đuợc hay
chưa trong một thời gian nhất định.
- Doanh sổ thu nợ: : Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
- Nợ xẩu: Là số tiền gốc hoặc lãi của khoản vay, các khoản phí, lệ phí
khác đã phát sinh nhưng chưa được trả khi đến hạn phải trả.
2.1.2

Phân loại tín dụng

2.1.2.1

Căn cứ vào mục đích của tín dụng.

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: Việc cho
vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp,
hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của khách
hàng.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
gia đình, cá nhân như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa, chi mua
sắm tài sản,...
- Cho vay bất động sản: Nhằm cung cấp nguồn vốn cho các tổ chức hoặc

cá nhân kinh doanh bất động sản như: đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để
bán, cho thuê,...
- Cho vay nông nghiệp: Nhằm hỗ trợ vốn cho nông dân trong hoạt động
làm đất, gieo trồng, thu hoạch, bảo quản sản phẩm.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Nhằm tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện những thương vụ lớn, trong điều kiện vốn của
doanh nghiệp không đủ để chuẩn bị hàng xuất khẩu hoặc thanh toán hàng nhập
khẩu. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp nhập máy

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-6-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
móc, thiêt bị, đôi mới công nghệ nhăm nâng cao chât lượng sản phâm, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
2.1.2.2

Căn cứ vào thời hạn tín dụng.

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng nhằm
giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm
thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. Đối với NHTM thì hoạt động
tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất bởi vì nguồn vốn huy động vào ngân
hàng đa số là những khoản tiền gửi ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn: Là loại túi dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Đây là những khoản cho vay chủ yếu mua sắm tài sản cố định, đổi mới hoặc cải

tiến thiết bị khoa học công nghệ. Trong nông nghiệp thường đầu tư vào máy móc
phục vụ nông ngiệp, cải tạo và phát triển kinh tế vườn và trong sinh hoạt tiêu
dùng đáp ứng nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại và đồ dùng trong gia đình.
- Tín dụng dài hạn: Loại tín dụng này có thời hạn cho vay từ trên 5 năm
trở lên, để đầu tư vào việc mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng cơ bản, sửa
chữa nhà ở,...
2.1.2.3

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.

- Cho vay không có bảo đảm: là việc tổ chức tín dụng cho khách hàng
vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người
thứ ba. Ngân hàng cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo
đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài
sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh
bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản áp dụng đối với
các loại khách hàng uy tín không cao đối với ngân hàng. Sự đảm bảo này là căn
cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-7-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.4


Căn cứ vào phưong thức cho vay.

- Cho vay theo món vay: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký họp đồng tín
dụng. Phương thức cho vay này thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng
thương vụ hay theo thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng
và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một
khoản thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cho vay theo
hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay
vốn trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn
không phù hợp với những phươg thức cho vay từng lần, có uy tín với ngân hàng.
2.1.2.5

Căn cứ vào phưong thức hoàn trả nợ vay.

- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. Khi vay
vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả
cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn ừong thời hạn cho vay.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.3

Chức năng của tín dụng

Sự vận động của túi dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một phận
tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo điều
kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hoá.

Điều này thể hiện qua 2 chức năng cụ thể sau:
Chức năng phân phối lại tài nguyên:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài
nguyên được phân phối lại.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-8-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
Chức năng thúc đây lưu thông hàng hoá và phát trìên sản xuât:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hổ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và vi mô sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.4

Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với nền sản
xuất hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt là tiền tệ. Nghĩa là ngân
hàng thương mại nhận tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế-xã hội,
sử dụng số tiền đó để cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện
ràng buộc và phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn nhất định.

Vì vậy các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM bao gồm:
2.1.4.1

Nghiệp vụ huy động vốn

a) Huy động vốn tiền gửi
Để huy động vốn ngân hàng đã cung cấp rất nhiều loại tiền gửi khác nhau
cho khách hàng lựa chọn. Mỗi công cụ huy động tiền gửi mà ngân hàng đưa ra
điều có đặc điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp với nhu cầu của khách hàng
trong việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán. Tiền gửi của khách hàng tại ngân
hàng dưới các hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, tiền gửi thanh toán và các hình thức khác.
- Tiền gửi không kỳ hạn\ Là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và ngân
hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này tuy biến động
thường xuyên nhưng nó vẫn có được số dư ổn định do việc gửi tiền vào và rút
tiền ra có sự chênh lệch về thời gian, số lượng, nên ngân hàng có thể huy động số
dư đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay.
Loại tiền gửi này thường được thực hiện đối với các tổ chức kinh tế thường
có bộ phận nhàn rỗi tạm thời như: Khấu hao đã trích nhưng chưa đến lúc sử
dụng, tiền thu bán hàng nhưng chưa mua nguyên liệu, trả lương,...Để đảm bảo

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-9-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp

an toàn tài sản và đông vôn vẫn sinh lời các tô chức kinh tê có thê gửi sô tiên đó
vào ngân hàng hoặc để thuận tiện cho quá trình sử dụng vốn đơn vị có thể thanh
toán qua ngân hàng cũng như sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Như vậy, theo
nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng
thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được
hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng lãi suất thấp hơn.
Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể
sử dụng tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh, vì vậy ngân
hàng thường chú trọng các biện pháp khuyến khích khách hàng gửi tiền. Các
Ngân hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
yêu cầu gửi tiền của khách hàng, thông thường có các loại kỳ hạn: ltháng, 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng,...Với mỗi kỳ hạn ngân hàng áp dụng một mức lãi suất
tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
- Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân
hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một sổ tiết kiệm, sổ
này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được chia làm hai loại:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi thanh toán: Là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích
nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh
doanh hoặc giao dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có
mục đích nhận lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để ngân hàng cung cấp các dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,...
b) Nguồn vốn đi vay
Trong quá trình kinh doanh các NHTM luôn có tình trạng tạm thời thừa và
thiếu vốn, đó là khi huy động vốn nhưng chưa cho vay hết, hay khách hàng có nhu


GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-10-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
câu vay lớn nhưng nguôn vôn lại không đủ hoặc người gửi rút tiên trước thời hạn,
trong khi đó vốn cho vay chưa đến lúc thu hồi. Trong những trường hợp cần vốn
gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc
các NHTM phải đi vay của các ngân hàng khác hoặc của ngân hàng trung ưomg.
2.1.4.2

Nghiệp vụ cấp tín dụng

Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ tài sản của ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu vốn kinh
doanh trong xã hội ngày càng nhiều thì vai trò của túi dụng ngày càng quan
trọng. Ngân hàng thưomg mại đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế thông qua các
nghiệp vụ túi dụng sau:
- cẩp tín dụng ngắn hạn: TÚI dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có
thời hạn đến 12 tháng giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng
cường vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Ngày nay sản phẩm dịch vụ ngân hàng phát triển rất đa dạng. Chính vì vậy đối
với các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dành cho các doanh
nghiệp cũng rất phong phú. Các hình thức tín dụng ngắn hạn của các NHTM
gồm: Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay theo hạn mức thấu chi.

Ngoài ra các NHTM còn thực hiện nghiệp chiết khấu các chứng từ có giá.
Trong nghiệp vụ này ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho các giấy tờ có giá
(kỳ phiếu, thưomg phiếu, tín phiếu,...) chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của
người thụ hưởng.
- Cấp tín dụng trung và dài hạn: Tín dụng trung hạn là những khoản cho
vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm nhằm để cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư
mua sắm máy móc, thiết bị đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ. Còn tín dụng dài
hạn là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm trở lên nhằm cho khách hàng
vay vốn đầu tư vào các dự án lớn.
2.1.4.3

Nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng
Thanh toán qua ngân hàng là việc thực hiện thanh toán tiền hàng hóa,

dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

- 11 -

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
băng cách trích tài khoản tiên gửi của người trả tiên đê chuyên vào tài khoản của
người nhận tiền. Các hình thức thanh toán qua ngân hàng được áp dụng ở nước ta
hiện nay gồm có: Séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thư túi dụng, thẻ ATM và các
loại thẻ thanh toán khác.
- Thanh toán bằng séc\ Là lệnh chi tiền vô điều kiện của chủ tài khoản được
lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng để đề nghị ngân hàng phục vụ mình trích tiền

từ tài khoản tiền gửi để trả cho người hưởng có tên trên séc hay người cầm tờ séc
đó. Ngoài ra, séc cũng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng.
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập
theo mẫu in sẵn của ngân hàng phụ vụ mình trích tiền từ tài khoản của mình để
chuyển trả cho người thụ hưởng, ủy nhiệm chi là hình thức thanh toán đon giản,
thuận tiện cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
chuyển tiền cùng hệ thống hoặc khác hệ thống của ngân hàng.
- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người bán
hàng lập gửi vào ngân hàng phục vụ mình nhờ để thu tiền về hàng hóa đã giao,
hay dịch vụ đã cung cấp.
- Thẻ ATM (Ảutomated Teller Machine): Thẻ ATM là thẻ dùng để rút tiền
và chuyển tiền trên hệ thống quầy tự động. Hệ thống thanh toán tự động bao gồm
hệ thống máy tính nối mạng với toàn bộ hệ thống tiền gửi NHTM. Ngoài ra, còn
một số thẻ khác như: Thẻ ghi nợ, thẻ ký quỹ, thẻ tín dụng,..
2.1.5
MÕT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOAT ĐÔNG TÍN
DUNG CỦA
• • • •
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU.
2.1.5.1

Điều kiện vay vốn.

Khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng, phải thỏa các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định
của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp, không vi phạm điều cấm của
pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:


GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-12-

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
+ Phải có vôn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuât kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
+ Hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả, có lãi, trường hợp lỗ thì phải
có phương án khả thi khắc phục lỗ, đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối
với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống thì phải có nguồn thu ổn định
để đảm bảo trả nợ cho ngân hàng.
- Không có nợ khó đòi hoặc nợ xấu trên 6 tháng tại ngân hàng.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi.
- Thực hiện các qui định của Chính phủ, NHNo & PTNT Việt Nam.
2.1.5.2

Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp
với qui định của ngân hàng nhà nước, và do tổng giám đốc ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam quyết định theo từng thời kỳ.
- Cho vay từng lần: lãi suất cho vay được áp dụng tại thời điểm ký hợp
đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm
nhận nợ, mỗi lần vay khách hàng kèm theo giấy nhận nợ cho từng lần vay.
- Các trường họp khác như gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, giảm nợ thì
lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm đó.

- Lãi suất nợ xấu: thỏa thuận lãi suất nợ xấu tối đa 150% tại thời điểm ký
họp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng
2.1.5.3

Các nguyền tắc của tín dụng

Các nguyên tắc tín dụng được xây dụng dựa trên bản chất tín dụng của ngân
hàng. Trong việc cấp tín dụng, ngân hàng xem các nguyên tắc sau là cơ sở quyết
định các món tín dụng cấp cho khách hàng.
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn theo thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-13 -

SVTHrLê Hoàng Khanh


Luận văn tốt nghiệp
2.1.5.4

Quy trình cho vay

Quy trình cho vay được tiến hành qua các bước như sau:
- Bước 1: Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có
nhu cầu vay vốn, có trách nhiệm hưóng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến
hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo qui định. Bộ hồ sơ vay vốn bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn.

+ Dự án, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ đời sống.
+ Các chứng từ có liên quan xuất trình khi vay vốn.
+ Hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định.
- Bước 2: Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ, họp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng
lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định
trong trường họp kiêm làm cán bộ tín dụng, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái
thẩm định (nếu có) và trình giám đốc quyết định.
- Bước 3: Giám đốc ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay căn cứ thẩm định,
tái thẩm định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không
cho vay:
+ Nếu cho vay thì ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay cùng với khách hàng
lập họp đồng tín dụng, họp đồng đảm bảo tiền vay (trường họp cho vay có đảm
bảo bằng tài sản).
+ Nếu khoản cho vay vượt quyền phán quyết của chi nhánh thì thực hiện
theo quy định của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
+ Nếu không cho vay thì thông báo từ chối cho vay cho khách hàng biết.
- Bước 4: Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển
cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển thủ quỹ
để giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).
- Bước 5: Sau khi cho vay cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra việc sử dụng
vốn vay khách hàng theo quy định của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.

GVHD:Th.s Nguyễn Văn Duyệt

-14-

SVTHrLê Hoàng Khanh



×