Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.4 KB, 46 trang )

Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

TRƯỜNG ĐẠI LƠI
HỌCCAM
CẰNTẠ
THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỜi đầu tiên em xin được gửi lòi cảm ơn chân thành đến tất cả quí thầy cô
trường Đại học cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế và Quản Trị Kinh
Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quí giá trong suốt khoảng
thời gian qua.

Tiếp theo, em xin được cám ơn các cô chú anh chị công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Vĩnh Long đã nhiệt tình đóng góp, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành đề tài luậnLUẪN
văn này. VĂN TỐT NGHIẼP
*•

PHÂN
Em xin chânTÍCH
thành cảm TÌNH
ơn thầy PhạmHÌNH
Xuân Minh SỬDUNG
đã tận tình hướng dẫn
cho em trong suốt khoảng thời gian em thực hiện đề tài này.
ĐÒN BẦY HOẠT ĐỘNG VÀ TÀI
CHÍNH TRONG KINH DOANH
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện đề tài này nhưng luận văn vẫn còn
TY
nhiều CỦA


hạn chế. VìCÔNG
vậy, em hi vọng
nhậnCỎ
được ýPHẦN
kiến đóng gópXUẤT
quý báo của Qúi
thầy cô.
NHẢP KHẨU VĨNH LONG
Sinh viên thưc hiên
••

Giảo viên hướng dẫn:
Th.s PHẠM XUÂN MINH

Võ Thị Diễm Trinh
Sinh viên thưc hiên:
VÕ THỊ DIỄM TRINH
MSSV;4084775
Lóp: Tài chỉnh doanh nghiệp - K34

Cần Thơ-2012

GVHD: Phạm Xuân Minh

1

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL


LƠI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề

Ngày .... tháng .... Năm 2012
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Diễm Trinh

GVHD: Phạm Xuân Minh

11

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

Vĩnh Long, ngày... tháng... năm 2012
Thủ trưởng đon vị

GVHD: Phạm Xuân Minh

iii

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh



Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

Họ

tên

người
Học vị: Thạc sĩ

hướng

dẫn:

PHAM

XUÂN

MINH

Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng

Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và
tính cấp thiết của đề tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và
tính hiện đại của luận vãn:
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo
mục tiêu nghiên cứu,...):
6. C

á
c
n
h

n

Ngày... tháng... năm 2012

x
é
t

Giáo viên hướng dẫn

k
h
á
c
:
GVHD: Phạm Xuân Minh

IV

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


Ngày .... tháng .... Năm 2012
Giáo viên phản biện

GVHD: Phạm Xuân Minh

V

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU............................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu.................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................. 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN cứu........................................................................................ 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN cứu........................................................................................ 2
1.4.1. Phạm vi về không gian......................................................................................2
1.4.2. Phạm vi về thời gian.........................................................................................2
1.4.3. Phạm vi về nội dung.........................................................................................2
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu............................... 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................................................................................3

2.1.1. Đòn bẩy hoạt động............................................................................................3
2.1.2. Đòn bẩy tài chính.............................................................................................. 4
2.1.3. Đòn bẩy tổng hợp............................................................................................. 8
2.1.4............................................................................................................................. M
ột số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...........................................................................11
2.2.1............................................................................................................................. P
hương pháp thu thập số liệu.........................................................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................11
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 13
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG .13
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG......................................................................13
3.2. KHÁI QUÁT VỀ cơ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VĨNH LONG..................................................................................17
3.2.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 17
3.2.2............................................................................................................................. C
hức năng, nhiệm vụ của các phòng ban........................................................................ 17
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI... 18
3.3.1. Những thuận lợi, khó khăn của công ty........................................................... 18

GVHD: Phạm Xuân Minh

vi

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL


3.3.2. Định hướng trong tưomg lai...........................................................................19
CHƯƠNG 4............................................................................................................21
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH sử DỤNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÒN
BẨY TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG...........................................................21
4.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG......................................................................21
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH sử DỤNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÒN
BẨY TÀI CHÍNH CỦA ICL..................................................................................25
4.2.1. Tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động............................................................25
4.2.2. Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính..............................................................26
4.3. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC sủ DỤNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ TÀI
CHÍNH LÊN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY............................29

4.3.1.

Tác động của đòn bẩy hoạt động lên hoạt động kinh doanh của ICL....29

4.3.2.
Tác động của đòn bẩy tài chính lên hoạt động kinh doanh của ICL 35
4.3.3. Tổng hợp tác động của đòn bẩy tài chính và đòn bẩy hoạt động (đòn bẩy
tổng hợp).....................................................................................................................43
CHƯƠNG 5............................................................................................................45
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH KHI SỬ DỤNG ĐÒN BẨY....................................................................45
5.1. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY KHI sủ DỤNG ĐÒN BẨY....................45
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHO CÔNG TY KHI sử DỤNG ĐÒN BẨY..........................................46
5.2.1. Đối với đòn bẩy hoạt động..............................................................................46
5.2.2. Đối với đòn bẩy tài chính................................................................................46

5.2.3. Giải pháp khác................................................................................................46
CHƯƠNG 6............................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................47
6.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................47
6.2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................49

GVHD: Phạm Xuân Minh

vii

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

DANH MỤC BIÊU BÁNG
Bảng 1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA IC1.................24
Bảng 2: TÌNH HÌNH sử DỤNG ĐÒN BẢY HOẠT ĐỘNG CỦA ICL GIAI
ĐOẠN 2009-2011...................................................................................................28
Bảng 3: TÌNH HÌNH sử DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH CỦA ICL GIAI
ĐOẠN 2009-2011...................................................................................................28
Bảng 4: TÌNH HÌNH HÒA VỐN THEO DOANH THU CỦA ICL 2009-2011.29
Bảng 5: BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU NĂM 2009.......................................30
Bảng 6: BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU NĂM 2010.......................................31
Bảng 7: BIẾN ĐỘNG DOANH THU NĂM 2011................................................31
Bảng 8: so SÁNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA 2 CÔNG TY DUỚI TÁC
ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG NĂM 2011.............................................34
Bảng 9: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG EPS QUA CÁC NĂM..................................37
Bảng 10: SO SÁNH BIẾN ĐỘNG EPS GIỮA CÁC PHUONG ÁN TÀI TRỢ .38

Bảng 11: PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ SINH LỢI CỦA ICL NĂM 2009-2011 ....40
Bảng 12: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG QUẢN TRỊ NỢ CỦA ICL.........................42
Bảng 13: TỔNG HỢP TÁC ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI ĐÒN BẨY......................43

GVHD: Phạm Xuân Minh

viii

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

DANH MỤC BIÊU HÌNH

Trang
Hình 1. Minh họa về đòn bẩy tài chính...................................................................5
Hình 2. Đồ thị xác định điểm bàng quan theo 3 phương án....................................6
Hình 3. Sơ đồ tổ chức của ICL................................................................................17
Hình 4. Mối quan hệ giữa EBIT và EPS giai đoạn 2009-2011................................35

GVHD: Phạm Xuân Minh

IX

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu

Hòa nhịp cùng nền kinh tế toàn cầu, Việt Nam ngày càng có nhiều cơ hội
giao lưu, trao đổi với bạn bè trên khắp thế giới, đặc biệt là trong lĩnh vực thương
mại. Vì thế, các doanh nghiệp Việt Nam muốn thành công trên “sân chơi” này
quả thật không dễ dàng. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp sự chuẩn bị cẩn thận, uy
tín, tinh thần trách nhiệm, thái độ sẵn sàng và linh hoạt trong mọi tình huống
trước những biến động của thị trường. Do đó, hiệu quả kinh tế cao và qui mô
doanh nghiệp lớn mạnh, vững chắc là một trong những tiêu chí hàng đầu của các
doanh nghiệp. Và việc sử dụng đòn bẩy vào hoạt động sản xuất kinh doanh là
một trong những công cụ hữu hiệu giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu này.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long cũng vậy. Là một doanh nghiệp
được thành lập khá lâu, từng trải qua nhiều thăng trầm theo biến động chung của
thị trường, công ty ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra công ăn
việc làm cho người lao động và góp phần đem về nguồn thu lớn cho nước nhà.
Tuy nhiên, việc sử dụng đòn bẩy vào trong kinh doanh chỉ mang lại hiệu quả khi
doanh nghiệp có được những bước đi đúng đắn và một tầm nhìn chiến lược. Vì
thế, lựa chọn đòn bẩy kinh doanh nào? Khi nào nên sử dụng, sử dụng thế nào? và
nó tác động đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ra sao? là những vấn
đề hết sức thiết thực mà rất nhiều công ty, doanh nghiệp đang quan tâm hiện nay.
Đó cũng là lí do em chọn đề tài Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt

động và đòn bẩy tài chính trong hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2.


MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính cũng
như tác động của chúng tới hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Vĩnh Long qua 3 năm 2009, 2010, 2011 từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty khi sử dụng đòn bẩy.

GVHD: Phạm Xuân Minh

1

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

1.2.2. Mục tiêu cụ thê

Mục tiêu 1: Phân tích chung về tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn
bẩy tài chính của công ty thời gian qua.

Mục tiêu 2: Phân tích tác động của việc sử dựng đòn bẩy hoạt động và đòn
bẩy tài chính lên hoạt động kinh doanh của công ty.

Mục tiêu 3: Đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty khi sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính.

1.3.


CÂU HỎI NGHIÊN cứu

Tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính của công ty thời
gian qua như thế nào?

Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính tác động ra sao đến hoạt động kinh
doanh của công ty trong thòi gian qua?

Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty khi
sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính?

1.4.

PHAM VI NGHIÊN cứu

1.4.1. Phạm vi về không gian

GVHD: Phạm Xuân Minh

2

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.


PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Đòn bẩy hoạt động
2.1.1.1. Khái niệm về đòn bẩy hoạt động

Trong đó: chi phí cố định là chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi.
Chi phí cố định có thể kể ra bao gồm các loại chi phí như khấu hao, bảo hiểm,
một phần chi phí điện nước và chi phí quản lý.

2.1.1.3. Độ bẩy hoạt động

Trong đó:

EBIT: thu nhập trước thuế và lãi vay

Q: sản lượng

P: giá bán

F: tổng chi phí cố định

GVHD: Phạm Xuân Minh

3

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

2.1.2.2. Phân tích môi quan hệ EBIT và EPS
So =-------- Trong đó: So là doanh thu hòa vốn

-Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính với hy vọng là sẽ gia tăng lọi nhuận cho
1- —
cổ đông thường bằng cách phát hành trái phiếu và cổ phần ưu đãi để tạo ra lợi
s trả cho việc huy động vốn có lợi tức cố định. Phần lợi
nhuận lớn hơn chi phí
nhuận còn lại sẽ thuộc về cổ đông thường. Điều này thể hiện rõ hơn khi phân tích
quan hệ giữa EBIT và EPS.
-Nếu doanh thu tiêu thụ thấp hom điểm hòa vốn thì doanh thu không đủ bù
đắp
tổng
AEPS chi phí, do đó EBIT < 0.
b
AEPS
a
-Nếu doanh thu tiêu thụ cao hom điểm hòa vốn thì doanh thu lớn hom tổng
chi phí, do đó EBIT > 0.

Muốn thay đổi điểm hòa vốn công ty phải thay đổi chi phí cố định. Tuy
nhiên, việc thay đổi chi phí cố định phụ thuộc vào đặc điểm của công nghệ sản
xuất hoặc ngành kinh doanh

2.1.1.4. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động với lợi nhuận và rủi ro doanh
nghiệp


Khi tất cả các yếu tố khác bằng nhau, độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của
một doanh nghiệp càng cao, rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.

-Rủi ro doanh nghiệp là rủi ro do những bất ổn phát sinh trong hoạt động
của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận hoạt động giảm. Độ bẩy hoạt động chỉ là
một phần của rủi ro doanh nghiệp. Các yếu tố khác của rủi ro doanh nghiệp là sự
thay đổi hay sự bất ổn của doanh thu và chi phí sản xuất. Còn đòn bẩy hoạt động
làm khuếch đại sự ảnh hưởng của các nhân tố này lên lợi nhuận hoạt động của
doanh nghiệp và do đó khuếch đại rủi ro doanh nghiệp.

-Từ đó, có thể xem độ bẩy hoạt động như là một dạng rủi ro tiềm ẩn, nó chỉ
trở thành rủi ro hoạt động khi nào xuất hiện sự biến động của doanh thu và chi
phí sản xuất.

GVHD: Phạm Xuân Minh

4

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL
-Phân tích quan hệ EBIT và EPS là phân tích sự ảnh hưởng của những
phương án tài ừợ khác nhau đối với lợi nhuận ữên cổ phần. Từ đó tìm ra điểm
bàng quan giữa các phương án tài trợ.

/' /

/ / Nợ
'/


'

/

4

s

/ ỵ' CP thường

3
2
EBIT
1

2

3

Hình 2. Đồ thị xác định điểm bàng quan theo 3 phương án


EBITo
-Trường hợp giữa
/ phương án tài trợ bằng nợ và cổ phiếu thường nếu EBIT
thấp hơn điểm bàng quan thì phương án tài trợ bằng cổ phiếu thường tạo được
Hình 1.ánMinh
họabằng
về đòn

chính
EPS cao hơn phương
tài trợ
nợ. bẩy
Nếutài
EBIT
cao hơn điểm này thì phương
án tài trợ bằng nợ mang lại EPS cao hơn phương án tài trợ bằng cổ phiếu thường.

-Trường hợp giữa phương án tài trợ bằng cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu
-Việc
sử nằm
dụngdưới
đòn điểm
bẩy tàinàychính
đã phóngánđại
và âm cho
đãi nếu
EBIT
thì phương
tài thu
ừợ nhập
bằng cả
cổ dương
phiếu thường
tạo
cổ
đông.
Khi
EBIT


mức
tương
đối
cao
như
EBIT
2
,
việc
sử
dụng
đòn
bẩy
tài
ra EPS cao hơn phương án tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi, nhưng nếu EBIT vượt
chínhđiểm
của này
doanh
tăng cao
hơn mức
EPSmang
của lại
doanh
A
qua
thì nghiệp
phươngBánlàm
tài EPS
trợ bằng

cổ phiếu
ưu đãi
EPSnghiệp
cao hơn
không
dụng đòn bẩy tài chính. Ngược lại, khi EBIT tương đối thấp như EBITo.
cổ
phiếusửthường.
việc sử dựng đòn bẩy tài chính làm EPS giảm xuống dưới mức EPS có thể đạt
2.1.2.3.
tàiđòn
chính
được khi
khôngĐộ
sử bẩy
dụng
bẩy(DFL)
tài chính; tức là EPSo’ < EPSo. Tại EBITo, việc
sử dụng đòn bẩy tài chính đưa đến EPS âm cho doanh nghiệp B.
-Độ bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến
động của EPS khi EBIT thay đổi, được định nghĩa là phần trăm thay đổi trong
GVHD: Phạm Xuân Minh

65

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL


-Độ nghiêng đòn bây tài chính tiên đên cực đại khi doanh nghiệp tiên gân
đến hoạt động ở mức lỗ khi EPS = 0.
AE P S / E P S
EBIT
DFL = —_______________________________=___________________—-——-------------------------------------AEBIT / EBIT E B I T - I - P D K I - 1 )

Trong đó:

EPS: thu nhập trên mỗi cổ phần PD: cổ tức cố phần ưu đãi

I: chi phí lãi vay

T: thuế

2.1.2.4. Mối quan hệ giữa độ bẩy tài chính và rủi ro tài chính

Khi tất cả các yếu tố khác bằng nhau, độ nghiêng đòn bẩy tài chính của một
doanh nghiệp càng cao, rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng lớn.

-Rủi ro tài chính là rủi ro biến động lợi nhuận trên cổ phần và rủi ro mất khả
năng chi trả phát sinh do công ty sử dụng đòn bẩy tài chính. Khi công ty gia tăng
tỷ trọng nguồn tài trợ có chi phí cố định trong cơ cấu nguồn vốn thì dòng tiền tệ
cố định chi ra để trả lãi hoặc cổ tức cũng gia tăng. Kết quả mất khả năng chi trả
tăng theo.

-Rủi ro tài chính thể hiện tính khả biến tăng thêm trong EPS của một doanh
nghiệp do sử dụng đòn bẩy tài chính cũng có thể được đo lường bằng nhiều tỷ số
tài chính khác nhau như tỷ lệ nợ hên tổng tài sản, tỷ số khả năng thanh toán lãi
vay và tỷ số khả năng trả nợ.


+Tỷ lệ nợ hên tổng tài sản: đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
để tài hợ cho tổng tài sản. Tổng nợ bao gồm cả nợ ngắn và dài hạn của doanh
nghiệp. Cả nợ và tổng tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán của công ty. Các
chủ nợ thường thích một số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp món nợ càng được
đảm bảo. Ngược lại, các nhà quản hị công ty thường thích tỷ số này cao bởi vì tỷ
số nợ so với tài sản càng cao nghĩa là công ty chỉ cần đóng góp một phần nhỏ
hên tổng vốn thì sự rủi ro hong kinh doanh chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu.
GVHD: Phạm Xuân Minh

7

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

Tỷ số nợ so vói tài sản =

+Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay: phản ánh khả năng trang trải lãi vay
của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó cho biết mối
quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó giúp đánh giá
doanh nghiệp có khả năng trả lãi hay không. Cả tử số và mẫu số đều lấy số liệu
từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, về nguyên tắc, việc sử dụng nợ
nói chung sẽ tạo ra lợi nhuận cho công ty, nhưng đối với cổ đông, điều này chỉ có
lợi khi nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng các khoản nợ
này. Nếu không, công ty sẽ không có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt
hại trực tiếp cho cổ đông.

EBIT


+Tỷ số khả năng trả nợ: đo lường khả năng ừả nợ gốc và lãi của doanh

nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng có thể sử

2.1.3. Đòn bẩy tổng họp
2.1.3.1. Khái niệm đòn bẩy tổng hợp

Đòn bẩy tổng hợp là việc công ty sử dụng kết hợp cả chi phí hoạt động cố
định và chi phí tài ữợ cố định.

Khi sử dụng kết họp đòn bẩy hoạt động và tài chính tác động đến EPS khi
số lương tiêu thụ thay đổi qua 2 bước.

-Bước 1: Khi số lượng tiêu thụ thay đổi làm thay đổi EBIT (tác động của
đòn bẩy hoạt động).
GVHD: Phạm Xuân Minh

8

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

2.1.3.2. Độ bây tông hợp (DTL)

Độ bẩy tổng hợp của công ty ở mức sản lượng hay doanh thu nào đó bằng
phần trăm thay đổi của EPS trên phần trăm thay đổi của sản lượng hoặc doanh
thu.


Nó cũng bằng DOL nhân với DEL của doanh nghiệp. Nó tiêu biểu cho độ
phóng đại của sự gia tăng hay sụt giảm doanh thu thành gia tăng hay sụt giảm
tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần do việc doanh nghiệp sử dụng cả
hai loại đòn bẩy.

EBIT + F
DTL= DOLxDFL =

.---------ĩ

EBIT - I - [ P D / ( l - t ) \
*Tầm quan trọng của việc sử dụng đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh
doanh

Các khái niệm đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính rất hữu dụng cho
phân tích, hoạch định và kiểm soát tài chính. Trong tài chính, đòn bẩy được định
nghĩa là việc doanh nghiệp sử dụng tài sản và nợ có chi phí hoạt động cố định và
chi phí tài chính cố định trong nỗ lực gia tăng lọi nhuận tiềm năng cho các cổ
đông. Tuy nhiên, đòn bẩy là một con dao hai lưỡi vì nó cũng làm tăng tính khả
biến hay lợi nhuận của cổ đông. Như vậy, đòn bẩy phóng đại lỗ tiềm năng cũng
như lãi tiềm năng cũng như lãi tiềm năng của các cổ đông. Đối với các giám đốc
tài chính, các khái niệm đòn bẩy làm sáng tỏ các đánh đổi rủi ro-lợi nhuận của
nhiều loại quyết định tài chính khác nhau.

2.1.4. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.4.1. Tỷ sổ lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này cho biết lọi
nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ 100 đồng doanh thu tạo ra

được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cả lợi nhuận ròng và doanh thu đều có thể lấy số
liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tỷ số này phụ thuộc
rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Có ngành tỷ số này rất
cao như ngành ăn uống, dịch vụ, du lịch... có ngành tỷ số này rất thấp như ngành
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh ngoại tệ, ngành lương thực, thực phẩm,...

GVHD: Phạm Xuân Minh

9

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

Tỷ SỐ lọi nhuận trên doanh thu =

Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
Doanh thu thuần

X

100

2.1.4.2. Tỷ sổ lợi nhuận ròng trên tài sản(ROA)

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lọi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Nó
cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận dành cho cổ đông. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương mại,
bảo hiểm... tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế

tạo, ngành hàng không, đóng tàu... tỷ số này thường rất thấp. Trong công thức
bên dưới lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường lấy số liệu từ báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, ữong khi tổng tài sản lấy từ bảng cân đối kế toán sau đó
tính bình quân.

2.1.4.3. Tỷ sổ lợi nhuận ròng trên vổn chủ sở hữu(ROE)

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
Nó cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông, số liệu lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
được lấy từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trong khi số liệu giá trị
vốn cổ phần phổ thông lấy từ bảng cân đối kế toán sau đó tính bình quân. ROE
phản ánh một cách chính xác khả năng sinh lời từ toàn bộ vốn cổ đông đóng góp,
mà số vốn này, ngoài vốn của cổ đông dưới dạng cổ phần, còn bao lợi nhuận
dành cho các quỹ phát triển kinh doanh, chênh lệch phát hành.. .với giá trị biểu
thị bằng tỷ lệ %.

ROE = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường

X

100

Bình quân giá trị vốn cổ phần phổ thông

GVHD: Phạm Xuân Minh

10

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh



Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưu

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đồ tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Vĩnh Long trong 3 năm 2009, 2010, 2011. Bên cạnh đó đề tài còn sử dụng
số liệu từ internet, sách báo, tạp chí.

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

Mục tiêu 1: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối,
tương đối để nghiên cứu vấn đề.

Mục tiêu 2: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh và một số chỉ tiêu tài chính
để phân tích và làm rõ vấn đề.

Mục tiêu 3: Từ những vấn đề đã phân tích đề ra những giải pháp phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty khi sử dụng đòn bẩy.

Phương pháp so sánh:
a. Khái niệm và các phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phương pháp đơn giản

và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong
phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế, xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.

+So sánh số tuyệt đối là so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở
những khoảng thời gian khác nhau, không gian khác nhau, so sánh mức độ thực
tế đã đạt được với mức độ cần đạt được theo kế hoạch đề ra để thấy được mức độ
hoàn thành kế hoạch, sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu kinh tế
nào đó.

+So sánh số tương đối là so sánh tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh lệch
GVHD: Phạm Xuân Minh

11

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL
+Các thông sô thị trường.

+Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.

GVHD: Phạm Xuân Minh

12

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh



Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG

3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG

Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long (IMEX cuu LONG) là đom
vị chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, chính thức hoạt
động từ 01/12/2007 theo Giấy Đăng ký kinh doanh số 1500171478 được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Ke hoạch Đầu tư Tỉnh Vĩnh Long cấp.

Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long tiền thân là Công ty Ngoại
thưcmg Tỉnh Cửu Long được thành lập theo Quyết định số 439/UBT ngày
10/11/1976 của Chủ tịch UBND Tỉnh Cửu Long là đom vị xuất nhập khẩu tổng
hợp.

Năm 1992, Công ty Ngoại thương Tỉnh Cửu Long được đãng ký thành lập
lại và đổi tên thành Công ty Xuất nhập khẩu Vĩnh Long theo Quyết định số
540/QĐ-UBT ngày 20/11/1992 của UBND Tỉnh Vĩnh Long.

Năm 2006, thực hiện Quyết định số 96/2005/QĐ-TTg ngày 06/5/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh phương án sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Vĩnh Long. Công ty Xuất Nhập Khẩu
Vĩnh Long đã tiến hành cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động theo hình thức
Công ty Cổ phần theo Quyết định số 2608/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.


Ngày 01/12/2007 Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long chính thức
đi vào hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 1500171478 được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Vĩnh Long cấp.

Năm 2009 Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu đạt 257.000 tấn gạo
các loại. Doanh thu đạt: 1.793 tỷ đồng, lợi nhuận: 25 tỷ đồng, nộp ngân sách: 11
tỷ đồng, đầu tư mở rộng nâng cấp hệ thống quản lý tại vãn phòng và sản xuất chế
GVHD: Phạm Xuân Minh

13

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL
tỷ đông, đâu tư nâng câp máy móc, thiêt bị và cơ sở sản xuât mới 16,7 tỷ đông;
đóng góp công tác xã hội với số tiền 503 triệu đồng.

Ngoài ra, Công ty đã thực hiện mua bán 3.328 tấn nguyên liệu thực ăn chăn
nuôi cho các nhà máy chế biến thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản; hoạt động kinh
doanh vận tải đường sông với doanh thu: 1,7 tỷ đồng.

Năm 2011: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu trên 410 ngàn tấn gạo
các loại. Doanh thu đạt: 3.042 tỷ đồng, lợi nhuận đạt gần: 81 tỷ đồng, nộp ngân
sách: 27,8 tỷ đồng. Công ty đầu tư xây dựng mới hai Xí nghiệp chế biến gạo xuất
khẩu ở vùng nguyên liệu tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang và tại huyện Trà
Ôn, tỉnh Vĩnh Long để nâng cao công suất chế biến và năng lực xuất khẩu. Đồng
thời, Công ty tiếp tục đầu tư nâng cấp máy móc, trang thiết bị cho 2 Xí nghiệp
chế biến lương thực trực thuộc với tổng giá trị trên 31 tỷ đồng.


Bên cạnh đó, Công ty cũng thực hiện mua bán 17.600 tấn nguyên liệu thức
ăn chăn nuôi với doanh thu trên 105 tỷ đồng và lợi nhuận trên 2 tỷ đồng; hoạt
động kinh doanh vận tải đường sông với doanh thu ữên 2 tỷ đồng.

Qua 35 năm thành lập và hoạt động, Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Vĩnh Long là đơn vị luôn chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước, thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước đóng góp rất
lớn vào ngân sách địa phương. Công ty được xếp hạng doanh nghiệp loại 1 và
được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba.

Thành tích đat đươc:

+ Đơn vị thi đua xuất sắc của Tỉnh năm 2008 theo Quyết định số: 519/QĐUBND ngày 9/3/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

+ Bằng khen UBND tỉnh về thành tích “Xây dựng doanh nghiệp phát triển
đúng hướng và bền vững tiêu biểu ừong phong trào thi đua sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao năm 2008” theo Quyết định số: 58/QĐ-UBND ngày 9/1/2009
của UBND tỉnh Vĩnh Long.

GVHD: Phạm Xuân Minh

14

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL
+ Băng khen UBND Tỉnh: vê thành tích “Xây dựng doanh nghiệp phát triên
đúng hướng và bền vững tiêu biểu trong phong trào thi đua sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao” và “Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc tỉnh Vĩnh Long” năm

2009 theo Quyết định số: 154/QĐ-UBND ngày 25/1/2010 của UBND tỉnh Vĩnh
Long.

+ Giấy khen Tổng cục thuế về ”hoàn thành tốt công tác thuế năm 2009”.

+ Cúp vàng "DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC TOÀN QUỐC" lần thứ I năm

+ Được Vietnamnet bình chọn xếp hạng 261/500 Doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam năm 2009 (VNR 500).

+ Cờ thi đua xuất sắc hạng I khối VII.

+ Bằng khen UBND Tỉnh: về thành tích “Xây dựng doanh nghiệp phát triển
đúng hướng và bền vững tiêu biểu trong phong trào thi đua sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao” và “Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc tỉnh Vĩnh Long” năm

2009
theo Quyết định số: 186/QĐ-UBND ngày 21/1/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Long.

+ Cúp vàng “Vinh danh Doanh nghiệp hội nhập WTO 2010”

+ xếp hạng 178/500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2010 (VNR
500) và xếp thứ 44/500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm

GVHD: Phạm Xuân Minh

15

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh



Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

Điện thoại: (070) 3823618 - 3831139 - 3823658. Fax: (070) 3823822
Email:

imexcuulong @ imexcuulong.com. vn

Website: www.imexcuulong.com.vn

Văn phòng đai diên: số 206, Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí

Điện thoại:
Email:

(08)

39326191

-

39325094. Fax: (08) 39325799


Chi nhánh của công tv:

Xí Nghiệp Lương Thực Cái Cam: số 171/18A xã Trường An, TP. Vĩnh
Long.


ĐT: 070 - 3822324. Fax: 070 - 3816422

Xí Nghiệp Lương Thực cổ Chiên: số 209A, Đường 14/9, Phường 5, TP.
Vĩnh Long.

GVHD: Phạm Xuân Minh

16

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy hoạt động và tài chính trong kinh doanh của ICL

3.2.

KHAI QUÀT VÊ cơ CẢU TO CHƯC CUA CONG TY co
PHẢN

Hình 3. Sơ đồ tổ chức của ICL

3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

-Ban giám đốc: đề ra và chỉ đạo thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch phù
họp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.

-Phòng hành chính - tổ chức: có chức năng tuyển dụng, đào tạo, bố trí,
quản lý hồ sơ, vãn thư cho công ty. Ngoài ra, phòng còn phụ trách thực hiện
chính sách lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ công nhân viên.


-Phòng kế toán - tài vụ: chịu trách nhiệm thực hiện công tác kế toán, kiểm
GVHD: Phạm Xuân Minh

17

SVTH: Võ Thị Diễm Trinh


×