Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

phân tích tình hình thu hút fdi ở thành phố cần thơ giai đoạn 2005 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.4 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẨN THƠ
CẢM
TẠ TRỊ KINH DOANH
KHOA KINH LỜI
TẾ VÀ
QUAN
SO ♦♦♦03
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô Trường Đại học cần Thơ đã truyền đạt
cho em nhiều kiến thức quý báu để em có thể thực hiện được luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Dương cẩm Thúy, chị Yến phòng Họp
LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP
tác và kinh tế đối ngoại Sở Kế hoạch
• • và Đầu tư đã giúp đỡ em rất nhiều trong khi
làm luận văn.
Con xin chân thành cảm ơn Chú Trần Thanh cần, chú Hưng Sở Kế hoạch
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN
và Đầu tư đã nhiệt tình hướng dẫn con khi mới bước chân vào cơ quan thực tập.
ĐẦU Con
Tư TRựC
TIÉP
NƯỚC
TẠI hai đã giúp đỡ, tạo điều kiện sinh
xin chân
thành
cảmNGOÀI
ơn gì, dượng
THÀNH
PHỐ
CẦN


GIAI ĐOẠN 2005-2009
hoạt
để con
có thể
làmTHƠ
luận văn.
Con xin vô cùng biết ơn cha, mẹ, em trai đã ủng hộ về vật chất lẫn tinh thần
rất lớn để con có thể an tâm làm luận văn.
Em cảm ơn cô Trần Thị Thu Duyên bộ môn Kinh tế nông nghiệp Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã có nhiều lời khuyên bổ ích giúp em hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Khoa kinh tế và Quản trị Kinh doanh
đã tạo điều kiện để em hoàn thành luận văn này.
Ngày..........Tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s VŨ THÙY DƯƠNG

CẦN THƠ - 05/2010

Sinh viên thưc hiên:
VÕ NGỌC ÁNH
Mã số SV: 4066182
Lớp Kinh tế học 2, K32


LỜI CAM ĐOAN
8D<*oa
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập

và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày........Tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực
hiện
(ký và ghi họ tên)


NHẶN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

JS$

Ngày..........tháng 05 năm 2010


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÃN

JS$

Ngày.........tháng 05 năm 2010


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
so ❖oa
JS$


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:.................................................................1
1.2........................................................................................................................
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:..............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................2
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang i-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009

2.2.8. Phương pháp phân tích số liệu..........................................................12
CHƯƠNG 3: TIỀM NĂNG THU HÚT VỐN FDI Ở THÀNH PHỐ CẦN
THƠ...............................................................................................................13
3.1. ĐẶC ĐIỂM Tự NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI THÀNH PHỐ CẦN THƠ .
13
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................13
3.1.1.1....................................................................................................... Vị
trí địa lý....................................................................................................13
3.1.1.2....................................................................................................... K
hí hậu - Thời tiết.......................................................................................15
3.1.1.3. Tài nguyên..................................................................................15
3.1.2............................................................................................................... Đ
ặc điểm về kinh tế - xã hội............................................................................18
3.1.2.1....................................................................................................... Đ
ặc điểm về kinh tế.....................................................................................18
a) Những thành tựu.............................................................................18

b) Hạn chế...........................................................................................20
3.1.2.2....................................................................................................... Đ
ặc điểm về xã hội......................................................................................21
a) Dân số.............................................................................................21
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang ii-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009

4.2.3. Số dự án và tổng vốn FDI giai đoạn 2005-2009...............................42
4.2.4. Số dự án triển khai thực hiện và đi vào hoạt động............................45
4.2.5. Hình thức đầu tư, lĩnh vực đầu tư.....................................................46
4.2.5.1....................................................................................................... Hì
nh thức đầu tư...........................................................................................47
4.2.5.2. Lĩnh vực đầu tư:........................................................................48
4.2.6. Các đối tác tham gia đầu tư...............................................................51
4.2.7. Quy mô dự án....................................................................................52
4.2.8. Mức tăng (giảm) vốn đầu tư.............................................................54
4.2.8.1....................................................................................................... Tă
ng vốn đầu tư trong thực hiện dự án.........................................................54
4.2.8.2....................................................................................................... Gi
ảm vốn đầu tư trong thực hiện dự án........................................................55
4.3. NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐỐI VỚI KINH TẾ, XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ....................................................................56
4.3.1. Những đóng góp tích cực của các dự án FDI:..................................56

4.3.1.1. Đóng góp của FDI vào giá trị sản xuất so với các thành phần
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang iii-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
PHỤ LỤC 1. NHỮNG Dự ÁN Được CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU Tư TỪ 20052009 TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ.............................................................1
PHỤ LỤC 2. ĐẦU Tư TRựC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊA PHƯƠNG
(1988-2008)...................................................................................................5
PHỤ LỤC 3. NHỮNG Dự ÁN TĂNG VỐN ĐẦU Tư NĂM 2008 ...................7

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang iv-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
DANH MUC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1: TRÍCH TỔNG HỢP ĐẦU Tư TRựC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
VỆT NAM..........................................................................................................17
Bảng 3.2: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CÁC TỈNH ĐBSCL (TÍNH THEO
GCĐ 94, TỈ GIÁ 11045 VNDƯSD)...................................................................19
Đơn vị tính: USD................................................................................................19
Bảng 3.3: DÂN SỐ VÀ MỨC ĐỘ ĐÔ THỊ HÓA Ở CẦN THO......................21
Bảng 3.4: LAO ĐỘNG XÃ HỘI THÀNH PHỐ CẦN THO.............................23

Bảng 4.1: TÌNH HÌNH ĐẦU Tư FDI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THO GIAI
ĐOẠN 2005-2009..............................................................................................42
Bảng 4.2: VỐN ĐĂNG KÝ CẢ NƯỚC, ĐBSCL VÀ THÀNH PHỐ CẦN THO
GIAI ĐOẠN 2005-2009.....................................................................................43
Bảng 4.3: SỐ Dự ÁN FDI GIAI ĐOẠN 2005-2007.........................................45
Bảng 4.4: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ FDI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THO.........47
Bảng 4.5: LĨNH vực ĐẦU Tư CỦA CÁC Dự ÁN FDI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THO CÒN HIỆU Lực ĐẾN 31/12/2008...........................49
Bảng 4.6: QUY MÔ Dự ÁN FDIỞ THÀNH PHỐ CẦN THO.........................52
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang V-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
DANH MUC HĨNH
Hình 3.1: ĐỒ THỊ XU HƯỚNG TĂNG DÂN SỐ, LAO ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ
CẦN THƠ..........................................................................................................23
Hình 4.1: Sơ ĐỒ TỔ CHỨC SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU Tư TP. CẦN THƠ..........40
Hình 4.2: ĐỒ THỊ xu HƯỚNG PHÁT TRIÊN CỦA Dự ÁN FDI Ở THÀNH
PHỐ CẦN THƠ.................................................................................................45
Hình 4.3: TỶ TRỌNG CÁC HÌNH THỨC ĐẦU Tư FDI Ở THÀNH PHỐ CẦN
THƠ....................................................................................................................48
Hình 4.4: TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT PHÂN THEO KHU vực KINH
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ................................................56

GVHD: Vũ Thùy Dương


-Trang vi-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
DANH MUC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA (ASEAN Free Trade Area):Khu vực Mậu dịch Tự do Đông Nam Á
CN -TTCN:Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp
ĐBSCL:Đồng bằng sông Cửu Long
DN:Doanh nghiệp
EU (European Union): :Liên minh châu Âu hay Liên hiệp Châu Âu
FDI (Foreign Direct Investment)::Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP (Gross Domestic Product)::Tổng sản phẩm quốc nội
GPĐT/GCNĐT:Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư
GTSXCN:Giá trị sản xuất công nghiệp
KCN:Khu công nghiệp
NN & PTNT::Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NNCNCrNông nghiệp công nghệ cao
ODA (Oữĩcial Development Assistance)::Hỗ trợ phát triển chính thức
TĐTDS &NƠ:Tổng điều ừa dân số và Nhà ở
TNHH - TMDV: Trách nhiệm hữu hạn-Thương mại dịch vụ
TP:Thành phố
UBNDrủy ban nhân dân
UNCTAD (United Nation Coníerence on Trade and Development)::Hội nghị của
Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
USD (United State Dollar):Đồng tiền Mỹ
VND:Đồng tiền Việt
WTO (Word Trade Oganization):Tổ chức Thương mại thế giới
BOT (Built-Operation-Transfer):Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao


GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang vii-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
Chương 1:
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

Trước xu thế toàn cầu hóa quốc tế và cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ diễn ra mạnh mẽ, đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi nước, nhất là các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Quốc gia nào thu hút được nhiều vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn quốc tế
thì quốc gia đó có cơ hội tăng trưởng kinh tế nhanh, rút ngắn khoảng cách về
trình độ so với các nước phát triển công nghiệp. Chính vì thế, sự cạnh tranh quốc
tế trong lĩnh vực thu hút vốn đầu tư nước ngoài những năm gần đây diễn ra mạnh
mẽ, điều đó giúp các quốc gia trên thế giới có thêm động lực trong hoạt động đổi
mới thể chế, cải thiện môi trường kinh doanh, tổ chức lại hoạt động của các
doanh nghiệp nhằm thu hút nhiều nhất nguồn vốn quốc tế cho đất nước.
Trong giai đoạn nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế,
chúng ta có nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực có khả năng
đào tạo,... nhưng lại cần nhiều vốn để đầu tư xây dựng, trang bị công nghệ tiên
tiến, giải quyết việc làm, cải tiến kinh nghiệm trong quản lý, tạo điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế,... Trong khi đó, các nước có nền kinh tế phát triển lại có

nhu cầu về thị trường, nguồn nhân lực, vùng nguyên liệu,.... Vì vậy, Việt Nam
có nhiều điều kiện thuận lợi để thu hút vốn phát triển trên cơ sở cùng có lợi và
bình đẳng ừong đó có thành phố cần Thơ là thủ phủ của Đồng Bằng Sông Cửu
Long, cũng là trung tâm kinh tế họng điểm của vùng. Hiện nay, việc thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thảnh phố cần Thơ đang được đặc biệt chú trọng
nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tuy nhiên,
luồng vốn FDI vào cần Thơ còn thấp hơn các địa phương khác.
Để chứng minh cho điều này, ta có thể thấy: theo Bộ kế hoạch và đầu tư, Cục
đầu tư nước ngoài, các dự án FDI còn hiệu lực tính đến ngày 20/10/2009 có gần
10805 lượt dự án đầu tư với vốn đầu tư là 174.715.338.717 đô la Mỹ (USD), vốn
điều lệ là 56.526.831.215 USD. Trong đó, các tinh thuộc Đồng bằng sông Cửu
Long (từ Long An đến Cà Mau) có 447 dự án FDI với số vốn đăng ký là
7.710.349.082 USD, chiếm 4 % của cả nước. Còn các tinh trong khu vực có vốn
FDI như sau: đứng thứ nhất là Long An (2.929.043.092 USD), thứ hai là Kiên
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 1-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
Giang (2.772.730.857 USD), và cần Thơ đứng thứ ba (702.159.536 USD) chiếm
0,4% tổng vốn FDI cả nước và chiếm 9,1% tổng vốn FDI của các tỉnh trong khu
vực.
Thêm vào đó mục tiêu theo Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội thành phố cần Thơ thời kỳ 2006 - 2020 của Thủ tướng
Chính phủ Số: 21/2007/QĐ-TTg là duy trì và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao hơn so với mức bình quân chung cả nước. Mục tiêu chiến lược là phấn đấu
đến năm 2020, ngành công nghiệp thành phố phải đóng góp to lớn vào tăng

trưởng kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững; sản xuất phát triển mạnh mẽ; ổn
định và cải thiện đời sống nhân dân. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nâng cao rõ rệt hiệu quả và
sức cạnh tranh của nền kinh tế, cơ bản thành phố cần Thơ trở thành thành phố
công nghiệp trước năm 2020.
Qua đó cho thấy số vốn FDI đầu tư vào Thành Phố cần Thơ còn thấp so với
các tỉnh trong khu vực, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế, quy
hoạch phát triển kinh tế của thành phố.
Đe tài “Phân tích tình hình thu hút FDI ở Thành phố cần Thơ giai đoạn
2005-2009” sẽ đi sâu tìm hiểu thu hút vốn FDI đối với phát triển kinh tế đồng
thời làm rõ những nguyên nhân dẫn đến việc thu hút vốn đầu tư kém ở cần Thơ
và đưa ra những giải pháp để tăng cường thu hút vốn FDI trong giai đoạn phát
triển kinh tế.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở thành phố cần Thơ từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn FDI tại Thành phố.
1.2.2. Muc tiêu cu thể
••
(1) . Phân tích tiềm năng thu hút FDI thông qua nghiên cứu về các đặc
điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội và các chính sách củaThành phố cần Thơ.
(2) Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ giai đoạn
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 2-

SVTH: Võ Ngọc Ánh



Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
(4) Đề xuất những giải pháp để tăng cường thu hút vốn FDI trong tương
lai.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thành phố cần Thơ có những tiềm năng gì trong việc thu hút thu hút vốn
Tình hình thu hút vốn FDI ở Thảnh phố cần Thơ trong các năm 20052009 như thế nào?
+ Có bao nhiêu dự án đã được cấp giấy phép, ưiển khai đi vào hoạt động?
+ Quy mô dự án đầu tư như thế nào?
+ Những lĩnh vực cũng như đối tác đầu tư nào đầu tư vốn cao nhất và sử
dụng vốn có hiệu quả nhất?
+ Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của FDI về mặt kinh tế, xã hội là
Hoạt động thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ trong những năm 20052009 có những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức ra sao trong việc thu
hút vốn FDI?
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố cần Thơ cần thực hiện những giải
pháp nào để có thể hạn khắc phục những điểm yếu, đồng thời duy trì và phát huy
những điểm mạnh, tận dụng thời cơ, đối mặt với những thách thức ra sau trong
hoạt động thu hút vốn FDI của mình trong năm tiếp theo?
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

Đe tài nghiên phân tích tình hình thu hút vốn FDI tại Thành phố cần Thơ,
thời gian từ năm 2005 đến năm 2009. Đe tài sử dụng số liệu số liệu từ nhiều
nguồn khác nhau. Tuy nhiên một vài số liệu trong bài có sự chênh lệch (số liệu từ
Niên giám Thống kê cần Thơ và số liệu báo cáo của Sở Ke hoạch và Đầu tư
không thống nhất với nhau). Đối với nội dung phân tích về những ảnh hưởng của
FDI đối với kinh tế - xã hội đề tài chỉ đi sâu phân tích về những tác động và đóng
góp của FDI đối với tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại thành phố cần

Thơ.

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 3-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
vốn FDI chưa cao so với tiềm năng của Thành phố, so với khu vực và cả nước;
còn ít hơn một số tỉnh bạn trong vùng.
Đi sâu vào phân tích nguyên nhân, thực trạng và kết quả thu hút FDI ở Thành
phố Cần Thơ. Nhấn mạnh những giải pháp vĩ mô chính để các cơ quan có thẳm
quyền tham khảo, tập trung đi sâu, giải quyết những khó khăn vướng mắc hiện
tại để công tác thu hút vốn FDI ngày càng được hoàn thiện, góp phần phát triển
kinh tế của vùng nói chung và của Thành phố cần Thơ nói riêng.
1.5. LƯƠC KHẢO TÀI LIÊU NGHIÊN cứu
••
Lê Dương cẩm Thúy (2003) “Một sổ giải pháp thúc đẩy hoạt động xúc tiến
đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh cần Thơ thời kỳ 2003-2010. Đề tài chủ yếu
đi sâu phần giải pháp, nêu những giải pháp ứng dụng thực tiễn vào cơ quan mình
là Sở Ke hoạch và Đầu tư Thảnh phố cần Thơ, không đi sâu vào phân tích tình
hình thu hút vốn đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư.
Trịnh Phối Hạnh (2009). “Phân tích sự hài lòng của các nhà đầu tư nước
ngoài tại Thành phố cần Thờ”. Đe tài phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến
thu hút vốn FDI, tình hình thu hút vốn FDI khá kỹ, nhưng chủ yếu của đề tài là
sử dụng các công cụ phân tích số liệu sơ cấp để phân tích kỹ sự hài lòng của các
nhà đầu tư nước ngoài bằng cách phỏng vấn trực tiếp. Qua phân tích mô hình hồi
quy tuyến tính, đề tài đã xác định được 3 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến xu

hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài là vấn đề lao động và địa bàn đầu tư, Chính

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 4-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
Chương 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 5-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
*Tầm quan trọng của vổn đối với tăng trưởng kinh tể theo các mô hình
kinh tế
•Mô hình Harrod - Domar
Trong những năm 1940, hai nhà kinh tế người Mỹ là Harrod và Domar
đã đưa ra những lý thuyết để giải thích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và

thất nghiệp trong xã hội tư bản. Sau đó được các nước đang phát triển xem xét
mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu tư bản.
Mô hình này được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển, được coi
là một trong những phương pháp đơn giản để xem xét mối quan hệ giữa tăng
trưởng và nhu cầu vốn.
Vốn có tầm quan ừọng đối với quá trình tăng trưởng kinh tế. Trong một
quốc gia vốn là kết quả của trình tiết kiệm và đầu tư. Chính quá hình này làm gia
tăng lượng vốn trong nền kinh tế. Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế lại tỷ
lệ thuận với tốc độ tăng của vốn (dY = d(K/k)). Do đó, theo mô hình này tiết
kiệm và đầu tư tạo vốn sản xuất gia tăng, là yếu tố quyết định đến tăng trưởng
kinh tế.
•Mô hình Soỉow
Mô hình tăng trưởng Solow là một mô hình thuyết minh về cơ chế tăng
trưởng kinh tế do Robert Solow và Trevor Swan xây dựng. Sau đó được các học
giả kinh tế khác bổ sung. Solow đã nhận được giải Nobel về kinh tế năm 1987
nhờ cống hiến này. Mô hình này còn gọi là “Mô hình tăng trưởng tân cổ điển” vì
một số giả thiết của mô hình dựa theo lý luận của kinh tế học tân cổ điển.
Mô hình đặc biệt nhấn mạnh vai trò của vốn đối với tăng trưởng kinh tế,
đặc biệt là các nước đang phát triển. Ở các nước đang phát triển, lượng vốn trong
nền kinh tế còn thấp. Do đó, khi gia tăng lượng vốn ở các quốc gia đang phát
triển đồng nghĩa với việc lao động sẽ được trang bị thêm lao động để sản xuất thì
việc tăng trưởng kinh tế sẽ diển ra nhanh hơn vì chưa chịu tác động của quy luật
năng suất biên của vốn giảm dần. Cũng theo mô hình này Solow cho rằng các
quốc gia đang phát triển sẽ tăng trưởng nhanh hơn các quốc gia có nền kinh tế
phát triển. Điều này sẽ xuất hiện “hiệu ứng đuổi kịp”, hiệu ứng này sẽ làm cho
nền kinh tế ở các nước đang phát triển rút ngắn khoảng cách so với các nước phát

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 6-


SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
triển nếu các quốc gia này biết thu hút được nhiều nguồn vốn nước ngoài và sử
dụng chúng một cách hiệu quả.

2.1.4.2. Khái niêm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các
nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là
tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn
lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư.
Trong các kết quả đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ,
GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 7-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài là một cá nhân, một doanh nghiệp
nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, một chính phủ, một nhóm cá nhân có quan
hệ với nhau, một nhóm các doanh nghiệp hợp nhất hoặc không hợp nhất có mối
quan hệ với nhau, có một doanh nghiệp đầu tư trực tiếp - một công ty con, một

công ty liên kết, hoặc một chi nhánh hoạt động ở một nước không phải là nước
hoặc các nước thường trú của nhà đầu tư.
Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài là một doanh nghiệp hợp
nhất hoặc không hợp nhất, ở đó một nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 10% trở lên
cổ phần thông thường của một doanh nghiệp, hoặc quyền biểu quyết của một
doanh nghiệp họp nhất, hoặc mức tương đương của một doanh nghiệp không họp
nhất. Điều đó không đòi hỏi nhất thiết phải có sự kiểm soát tuyệt đối kinh doanh
và quản trị doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài.

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 8-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009

2.1.5. Sự Cần thiết của đầu tư trực tiếp nước ngoài đổi với quá trình phát
triển kỉnh tế

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 9-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Điểm
(Strengths)

yếuở(Weaknesses)
Phânmạnh
tích tình
hình thu hút Điểm
vốn FDI
Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
Cơ hội (Opportunities)
Chiến lược S-0
Chiến lược W-0
yếu),
đoạn rồi
nàomới
đó đến
thì họ
các vẫn
yếu cótố được
thuộc các
môinguồn
trườngthubênkhác
ngoài,
ngoài
cụ thuế
thể làvào thu
(thờingoại
cơ) tệ

Đe dọa (Threat)
Chiến lược S-T
Chiến lược W-T
Tthông

(đe doạ).
qua xuất
Có khẩu
4 cặpcủa
kếtcác
hợpdoanh
từng nghiệp
đôi mộtFDI
như sau: s và o, s và T;W và o, w và
T. Đây là cách kết hợp thuần tuý của các yếu tố bên trong và bên ngoài. Hơn nữa,
trong mỗi cách kết hợp lại bắt đầu bằng điểm mạnh trước, điểm yếu sau đối với
các yếu tố bên trong, còn với các yếu tố môi trường bên ngoài thì lại là cơ hội
trước và đe doạ sau.

^ Ma trận SWOT có cơ cấu dưới dạng:

2.1.5.6.
Thúccủa
đẩyma
tăng
trưởng
kỉnhlàtếgiúp
các vùng
chưa
phátđịnh
triểnchiên lược
Mục đích
trận
SWOT:
các nhà

hoạch
đề ra những biện pháp chiến lược khả thi có thể chọn lựa chứ không giúp lựa
Nhiều nước đã nỗ lực khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài vào
chọn hay quyết định chiến lược nào là tốt nhất.
những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn. Trong chừng mực nào
đó, FDI đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho những vùng còn lạc hậu.

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 1011-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
Ngược lại với cách tư duy thuận chiều trên là cách tiếp cận ngược chiều
của ma trận kết hợp phân tích và phán đoán bên ngoài và bên trong. Khi đó, ma
trận này sẽ được đảo lại là TOWS. Bản chất rất quan trọng của chiến lược phát
triển là tạo ra lợi thế cạnh tranh, giành vị thế trên thị trường so với đối thủ cạnh
tranh. Xuất phát từ ý tưởng đó, cách tư duy ngược chiều này có tính thuyết phục
hơn đối với các nhà thực hành chiến lược. Theo đó, ma trận sẽ được bắt đầu bằng
môi trường bên ngoài trước và đi từ thách thức, đe doạ trước rồi mới đến thời cơ,
tức là cặp kết hợp TO; tiếp đến mới là các kết hợp của các yếu tố bên trong ws.
Sự kết hợp này cũng sẽ bắt đầu bằng điểm yếu trước rồi mới đến điểm mạnh sau.
Ma trận TOWS là cách tiếp cận ngược và thực tiễn, nhưng không nên
tuyệt đối hoá nó để thậm chí phủ định cách tiếp cận của ma ừận SWOT, một
cách tiếp cận truyền thống đã được nghiên cứu và vận dụng từ lâu. Bởi lẽ, không
có thời cơ và nguy cơ tuyệt đối, hay nói cách khác, thời cơ có thể biến thành
nguy cơ, đe doạ nếu doanh nghiệp không tận dụng được nó và ngược lại, từ nguy
cơ có thể chuyển thành cơ hội nếu doanh nghiệp có những đối sách hợp lý.


GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 12-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
Chương 3:
TIỀM NĂNG THU HỦT VỐN FDIỞ THÀNH PHỐ CẰN THƠ
Trong chương này sẽ phân tích rõ hơn về những yếu tố ảnh hưởng đến
tinh hình thu hút vốn FDI trên địa bàn Thành phố cần Thơ như với bố cục như
sau: đặc điểm về tự nhiên, đặc điểm về xã hội, những chinh sách về phát triển khỉ
tế Thành phố cần Thơ, những chính sách thu hút vốn FDI của Thành phố cần
Thơ. Qua đó để thấy được những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút vốn
FDI.
3.1.

ĐẶC ĐIỂM Tự NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI THÀNH PHÓ
CẦN THƠ
Ở phần này sẽ phân tích những yếu tố khách quan và những yếu tố chủ
quan ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI ở Thành phố càn Thơ.

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Đầu tiên là những yếu tế khách quan ảnh hưởng đến thu hút FDI ở
Thành phố cần Thơ, bao gồm những đặc điểm tự nhiên như vị trí địa lý, khí hậu,
tài nguyên thiên nhiên sẽ được phân tích lần lượt sau đây:
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố cần Thơ nằm ở trung tâm đồng bằng

sông Cửu Long, bên bờ tây sông Hậu, cách biển Đông 75 km,
cách thủ đô Hà Nội 1.877 km và cách thành phố Hồ Chí Minh
169 km về phía bắc (theo đường bộ). Phía bắc giáp tỉnh An
Giang và Đồng Tháp, phía nam giáp tỉnh Hậu Giang, phía tây
giáp tỉnh Kiên Giang, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Long và Đồng
Tháp.
Cần Thơ nằm trên trục lộ giao thông thủy bộ - bộ phận
quan trọng của cả nước: quốc lộ 1A chạy suốt chiều dài của
Thành phố đến Cà Mau; quốc lộ 91 nối các quận, huyện phía Đắc, cảng cần Thơ,
sân bay Trà nóc, Khu công nghiệp - Khu chế xuất cần Thơ với quốc lộ 1, 80 và
61 đi qua các tỉnh trong vùng và sang Campuchia, cùng với mạng giao thông
thủy đã nối cần Thơ với các tỉnh ĐBSCL, Đông Nam bộ và các vùng của cả
SVTH: Võ Ngọc Ảnh
-Trang 13GVHD: Vũ Thùy Dương


Phân tích tình hình thu hút vốn FDI ở Thành phố cần Thơ năm 2005-2009
miền sông nước". Hệ thống sông ngòi chằng chịt, vườn cây ăn trái, đồng ruộng
bạt ngàn. Các cù lao như: Tân Lộc, cồn Sơn, cồn Khương, cồn Ấu,... bồng bềnh
trên sông Hậu hết sức độc đáo để phát triển loại hình du lịch sông nước với các
địa danh nổi tiếng: bến Ninh Kiều; chợ nổi Cái Răng; chợ nổi Phong Điền; các
vườn trái cây Mỹ Khánh, Phong Điền, Tây Đô, Du lịch trên sông bằng thuyền,
Tàu cao tốc, ghe tam bản; Đình Bình Thủy; Vườn lan cần Thơ; Vườn cò Bằng
Lăng,...
Với những địa danh đặc trưng của miền sông nước Nam bộ, cần Thơ là
cấu thành của những tuyến du lịch sinh thái, là địa điểm du khách ghé qua trong
những chuyến du dịch dọc theo dòng Mêkong. Đây sẽ mang lại hiệu quả kinh tế
đầy tiềm năng nếu biết cách khai thác hợp lý và triệt để nhưng hầu như ít được
các nhả đầu tư nước ngoài quan tâm.
Bên canh đó Thảnh phố cần Thơ có diện tích 139.000 km2, chiếm 7,8%

diện tích đồng bằng sông Cửu Long, trong đó có 117.038 km2 đất nông nghiệp
(chiếm 84,2% diện tích), 9452 km2 đất chuyên dùng (chiếm 6,8 % diện tích),
4726 km2 đất thổ cư (chiếm 3,4 % diện tích), không có đất rừng lâm nghiệp. Quy
mô dân số đến năm 2009 là 1.187.089 người, mật độ dân cư là 854 người/km2,
phần lớn dân cư sống tập trung ở đô thị và ven trục lộ, ven sông, rạch. Hiện
UBND Thành Phố đang kêu gọi đầu tư vào các dự án lớn nhằm khai thác tiềm
năng về đất đai, nhân lực cho mục đích phát triển kinh tế địa phưoug.
Tuy với những thuận lợi như hên thì Thành phố cần Thơ thì Thảnh phố
có cái khó sau:các nhà đầu tư thường đầu tư theo địa bàn tập trung để dễ hỗ trợ
nhau nhất là các nhà đầu tư Nhật Bản vì vậy Thành phố cần Thơ nằm khá xa
Thành phố Hồ Chí Minh một vừng quan họng phía Nam đã cung cấp 50% sản
lượng công nghiệp cả nước và tập trung nhiều nhà đầu tư nước ngoài, là thị một
trong những trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn cả nước. Trong khi đó Long
An là tỉnh nằm cận kề với Thành phố Hồ Chí Minh có mối liên hệ kinh tế ngày
càng chặt chẽ với Vùng Phát Triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam này tạo điều
kiện cho Long An thu hút vốn FDI nhiều hơn Thành phố cần Thơ. Ta có thể thấy
rõ ở bảng 3.1 ở phần sau.

GVHD: Vũ Thùy Dương

-Trang 14-

SVTH: Võ Ngọc Ánh


×