Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần vật tư hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.76 KB, 60 trang )

Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

LỜI CẢM TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÀN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________ih* CŨI «ổ>_________

Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của quý Thầy, Cô Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại Học cần Thơ đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học tại trường, đặc biệt em là thầy
Đinh Công Thành đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đề tài
luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Vật tư Hậu
Giang, các Cô Chú, các Anh Chị của Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em được tiếp xúc cũng như vận dụng những kiến thức mình đã học vào thực tế,
đặc biệt là các anh chị Phòng kế toán đã nhiệt tình chỉ dẫn, hỗ trợ và cung cấp
đầy đủ những thông tin cũng như kinh nghiệm trong công việc giúp em hoàn
thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh được những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong sự góp ý kiến của các
Thầy Cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị ữong Công ty.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN Lưu
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẶT Tư
doanh, Ban lãnh đạo, cùng các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty cổ phần Vật tư
Hậu Giang dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong công việc.



Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 27 tháng 04 năm 2009

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn:

ĐINH CÔNG THÀNH

Sinh viên thưc hiên:

VÕ THỊ KIM LOAN
MSSV: 4053768
Võ Thi Kim
Loan
Lớp:
Tài Chính Doanh Nghiệp - K31

Cần Thơ, 2009

GVHD: Đinh Công Thành

iii

SVTH: Võ Thị Kim
Kim.Loan
Loan



Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
Cần Thơ, ngày 27 tháng 04 năm 2009

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Kim Loan

GVHD: Đinh Công Thành

iii

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Cần Thơ, ngày..........tháng...........năm 2009

Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Đinh Công Thành

iv


SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
• Họ và tên người hướng dẫn:

• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác:


Tên sinh viên: Võ Thị Kim Loan



Mã số sinh viên: 4053768



Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp

2. về hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận vãn:


5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, ...)

GVHD: Đinh Công Thành

V

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

6. Các nhận xét khác:

GVHD: Đinh Công Thành

vi

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Cần Thơ, ngày.................tháng...........năm 2009

NGƯỜI NHẶN XÉT

GVHD: Đinh Công Thành


vii

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: Giới THIỆU.....................................................................................1
1.1 Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu........................................................................2
1.2.1......................................................................................................................
Mục tiêu chung:....................................................................................................2
1.2.2......................................................................................................................
Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu...........................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu.............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:...............................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN cứu...........................................................................2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..........................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CÚƯ.........................................................................................................................4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................4
2.1.1......................................................................................................................
Quản trị vốn lưu động.......................................................................................... 4
2.1.2......................................................................................................................

Quản trị tiền mặt...................................................................................................5
2.1.3......................................................................................................................
Quản trị khoản phải thu........................................................................................7
2.1.4......................................................................................................................
Quản
trị
hàng
tồn
kho
..............................................................................................................................
10
2.1.5...................................................................................................................... C
ác chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
..............................................................................................................................
11
GVHD: Đinh Công Thành

viii

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

3.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................19
3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban...................20
3.4.3 Các đơn vị trực thuộc..............................................................................21
3.5 KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2006 - 2008..................................................................... 22
3.6 NHŨNG THUÂN LOI, KHÓ KHĂN VÀ ĐINH HƯỚNG CỦA

CÔNG
TY..............................................................................................25
3.5.1 Thuận lợi..................................................................................................25
3.5.2 Khó khăn..................................................................................................25
3.5.3 Mục tiêu phát triển...................................................................................26
CHƯONG 4: TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN Lưu ĐỘNG TẠI
CÔNG

TY

CỔ PHẦN VẬT Tư HẬU GIANG QUA 3 NĂM 2006,2007,
2008............................................................................................27
4.1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN,
NGUỒN VỐN............................................................................27
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH sử DỤNG VỐN Lưu ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẶT Tư HẬU GIANG.....................................28
4.2.1.................................................................................................................... Kế
t cấu của vốn lưu động.......................................................................................29
4.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................................32
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHÀN VẬT TƯ HẬU GIANG.....................................33
4.3.1 Tình hình quản trị tiền mặt.......................................................................33
4.3.2.................................................................................................................... Tì
nh hình quản trị các khoản phải thu................................................................... 39
4.3.3.................................................................................................................... Tì
nh hình quản trị hàng tồn kho.............................................................................48
4.4 Dự BÁO NHU CÀU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NĂM
2009............................................................................................57
4.4.1 Các chỉ tiêu dùng trong phương pháp dự báo......................................... 57
4.4.2.................................................................................................................... N

hu cầu vốn lưu động năm 2009.......................................................................... 58
CHƯONG 5: CÁC HẠN CHẾ TỒN ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI
GVHD: Đinh CôngPHÁP
Thành

IX

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

5.2.3 Giải pháp cho quản trị hàng tồn kho.......................................................63
5.2.4 Giải pháp cho nhu cầu vốn lưu động.......................................................64
CHƯƠNG 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................65
6.1 KÉT LUẬN................................................................................................65
6.2 KIẾN NGHI............................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................67

GVHD: Đinh Công Thành

X

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang


Bảng 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2006 - 2008. .23
Bảng 2: Bảng cân đối tài sản từ 2006 - 2008.............................27
Bảng 3: Bảng tình hình biến động của vốn lưu động 2006 - 2008
....................................................................................................29
Bảng 4: Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động...........................................................................................32
Bảng 5: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền năm 2006 - 2008..........36
Bảng 6: Bảng một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị tiền
2006 - 2008................................................................................38
Bảng 7: Bảng tình hình các khoản phải thu năm 2006 - 2008...39
Bảng 8: Bảng các chỉ tiêu khoản phải thu năm 2006 - 2008.....42
Bảng 9: Bảng đánh giá hiệu quả thu nợ 2006-2008..................44
Bảng 10: Bảng các chỉ tiêu đánh giá quản trị công nợ 2006 2008...........................................................................................45
Bảng 11: Bảng theo dõi công nợ theo phương pháp phân tích tuổi
khoản phải
thu..............................................................................................47
Bảng 12: Bảng theo dõi khoản phải thu theo mô hình số dư
khoản phải thu...........................................................................48
Bảng 13: Bảng kết cấu giá trị tiêu thụ các mặt hàng 2006 - 2008
49

GVHD: Đinh Công Thành

xi

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang


DANH SÁCH
DANHCÁC
MỤC
TỪ
HÌNH
VIẾT TẮT
Trang

Hình 1: Sơ đồ tổ chức

GVHD: Đinh Công Thành

xiii
xii

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

CHƯƠNG 1
Giới THIỆU

1.1 Sự CÀN THIÉT CỦA ĐỀ TÀI

Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm cho nền kinh tế thế giới suy giảm
trầm trọng, trong đó có Việt Nam. Năm 2009, Việt Nam phải thực hiện những
cam kết thưomg mại, nền kinh tế trong nước sẽ khó có thể tăng trưởng cao khi
không có nguồn vốn dồi dào, đây thực sự là năm đầy thử thách đối với kinh tế

tài chính Việt Nam. Hội nhập càng sâu thì thách thức càng lớn, sức ép cạnh
tranh càng gay gắt. Để đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp cần phải có
một chính sách tốt để quản lý chặt chẽ nguồn vốn của mình. Trong công tác
quản lý nguồn vốn thì việc quản lý tốt vốn lưu động có vai trò không kém phần
quan trọng vì khi quản lý tốt vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp có biện pháp
theo dõi và hoạch định nhu cầu về vốn kịp thời với chi phí thấp, nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn. Nguồn vốn này sử dụng hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho
việc phát triển mạng lưới kinh doanh phát huy hom nữa thế mạnh của doanh
nghiệp. Song song với việc quản trị nguồn vốn thì doanh nghiệp cũng phải biết
ứng dụng kịp thời các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, kinh
doanh nhằm tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa trong nước.

Do thấy được vai trò quan trọng của nguồn vốn lưu động đối với sự phát
triển của doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ này nên trong thời gian thực tập
tại Công ty em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình quản trị vốn lưu
động tại Công ty cỗ phần Vật tư Hậu Gùing” làm đề tài luận văn cho mình, để
có thể vận dụng kiến thức ở trường vào thực tiễn tốt hom, nhằm giúp em tích lũy
thêm kinh nghiệm và hy vọng nó có thể đóng góp một phần nhỏ trong sự nghiệp
phát triển của Công ty.

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 1

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1 Mục tiêu chung:

Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu
Giang nhằm tạo cơ sở đánh giá về hiệu quả quản trị vốn lưu động để đề ra giải
pháp giúp Công ty sử dụng nguồn vốn này có hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Khái quát hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.

- Phân tích thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty.

- Tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả quản trị vốn lưu động.

- Đề ra giải pháp quản trị vốn lưu động tốt hơn nhằm sử dụng vốn lưu
động đạt hiệu quả hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1 Không gian nghiên cứu

Đề tài này được thực hiện tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang.
1.3.2 Thcd gian nghiên cứu:

Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 02/02/2009 cho đến ngày 24/04/2009 là
thời gian em thực tập tại Công ty.

Số liệu sử dụng để phân tích được lấy trong 3 năm 2006, 2007 và 2008 từ
phòng kế toán và một số phòng ban khác của Công ty.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:

Do có sự giới hạn về thời gian nên đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về:
“Tình hình quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang trong

năm 2006, 2007 và 2008”. Cụ thể là đánh giá thực trạng về tiền mặt, khoản phải
thu và hàng hóa tồn kho trong ba năm vừa qua.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN cứu
GVHD: Đinh Công Thành

Trang 2

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

nguồn vốn này được sử dụng hiệu quả hơn trong thời gian tới?

LƯỢC
KHẢO
TÀI
LIỆU
Dưới đây là một số tài liệu có liên quan:

Trong quá trình học tập nghiên cứu, khi chọn đề tài cho bài viết này em
đã đọc và tham khảo một số tài liệu sau:

1. “Nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy gạch ngói Long
Xuyên” của sinh viên Phạm Thị Đức Hạnh. Trong đề tài này chủ yếu đi vào
đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động, từ đó tìm ra nguyên nhân làm giảm
hiệu quả quản trị và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu
động.

2. “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần thương mại tổng

hợp Cần Thơ” của sinh viên Dương Thị Hoàng Trang. Đề tài này đi vào đánh
giá tình hình sử dụng vốn của Công ty, từ đó đưa ra biện pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Đề tài của em sẽ xem xét khái quát về tình hình sử dụng vốn lưu động tại
Công ty nhằm thấy được tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn vốn này,
vì khi vốn lưu động được quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng của vốn lưu động mới
cao. Qua phân tích sẽ thấy được giữa việc quản trị và sử dụng vốn có mối quan
hệ mật thiết với nhau, trong đó công tác quản trị được dùng làm nền tảng để
đánh giá hiệu quả sử dụng. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm quản trị vốn lưu
động hiệu quả hơn.

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 3

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Quăn trị vốn lưu động

2.1.1.1 Vốn lưu động


a. Vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động là khoản tiền doanh nghiệp đầu tư vào tài sản chuyển đổi
nhanh thành tiền, là giá trị bằng tiền của các tài sản ngắn hạn như tiền mặt,
chứng khoán khả nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn kho.

Vốn lưu động còn đo lường khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp, là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư.
Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết
kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có họp lý hay
không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm
tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp.
b. Phân loại vốn lưu động

Tính chất của vốn lưu động có quan hệ với những chỉ tiêu hoạt động cơ
bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý tốt vốn lưu
động thì đạt hiệu quả kinh tế. Để quản lý tốt vốn lưu động, ta sẽ phân loại vốn
lưu động dựa vào tiêu chí hình thái và nguồn hình thành vốn lưu động.

- Dựa vào hình thái của tài sản lưu động chia thành:

+ Tài sản lưu động vật tư hàng hoá: như hàng mua đi trên đường,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho,

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 4

SVTH: Võ Thị Kim. Loan



Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

+ Nguồn vốn đi vay: hình thành từ nguồn vốn vay ngắn hạn, vay dài
hạn và các khoản nợ khác.
c. Ket cẩu vốn lưu động

Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Các khoản đầu tư chứng khoán,
góp vốn liên doanh và đầu tư tài chính khác có thời hạn dưới một năm.

Các khoản phải thu: phải thu của khách hàng, ữả trước cho người bán,
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác.

Hàng tồn kho: hàng mua đang đi trên đường, nguyên vật liệu tồn kho,
công
cụ
dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm hàng hoá tồn kho,
hàng
gửi bán.

Tài sản lưu động khác: tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết
chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
d. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cẩu vốn lưu động

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động, có thể kể ra
những nhân tố sau:

- Những nhân tố về mặt sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, quy trình công

nghệ, độ phức tạp của sản phẩm, độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ quản lý
sản xuất.

- Những nhân tố về mặt dự trữ: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà
cung ứng, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng
vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư.

- Những nhân tố về mặt thanh toán: phương thức thanh toán, thủ tục
thanh toán, việc chấp nhận kỹ luật thanh toán.

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 5

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

Giữ tiền vì mục đích giao dịch: nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng
ngày như chi trả tiền mua hàng, lương, thuế, cổ tức...

Giữ tiền vì mục đích đầu cơ: nhằm sẵn sàng nắm bắt cơ hội đầu tư thuận
lợi xuất hiện trên thi trường như mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá giảm, tỷ giá
diễn biến thuận lợi, hay đầu tư vào chứng khoán.. .góp phần gia tăng lợi nhuận.

Giữ tiền cho mục đích dự phòng: nhằm đáp ứng nhu cầu khi có sự cố bất
ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh như phải chi gấp để mua hàng
hóa khi đang vào mùa vụ.
2.1.2.2 Khái niệm quản trị tiền mặt


a. Quản trị tiền mặt là gì?

Quản trị tiền mặt là quá trình liên quan đến các hoạt động thu, chi và đầu tư
tạm thời một cách hiệu quả, bù đắp thâm hụt quỹ, dự báo nhu cầu tiền mặt của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.

Doanh nghiệp cần phải quản trị tốt dòng tiền nhằm nâng cao hiệu quả quản
trị dòng tiền, tránh tình trạng làm giảm uy tín do mất hoặc sụt giảm khả năng
thanh toán. Để tiền mặt được sử dụng hiệu quả doanh nghiệp cần đẩy nhanh tốc
độ thu tiền và phải kiểm soát chặt chẽ quá trình chi tiền, bên cạnh đó cần theo
dõi dòng tiền ra vào nhằm xác định được thời điểm nào thừa thiếu tiền mà có
hướng khắc phục kịp thời.

b. Đẩy nhanh tốc độ thu tiền:

Đôi khi thời gian tiền di chuyển từ khách hàng đến doanh nghiệp quá chậm
GVHD: Đinh Công Thành

Trang 6

SVTH: Võ Thị Kim Loan


b

n

bình


J

Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang



Tiên
quân

2.1.3
2.1.2.3
Một
trị
khoản
công
cụ
phải
theo
thu
dõi tiền mặt
b.Quản
Chu
kỳsố
vòng
quay
tiền
mặt

mặt


2.1.3.1
a. Vòng
Quản
quay
trịtiền
khoản
mặt phải thu là gì?
J

b

bán
binh

n

J

Là số ngày bán hàng để tạo quỹ tiền mặt cho công ty.
Quản
Chỉ tiêu
trị khoản
này phản
phảiánh
thu tiền
là một
mặtquá
luântrình
chuyển
theobao

dõinhiêu
độ lớnlầncủa
trong
các kỳ
khoản
hay
một đồng
phải
thu thay
tiền mặt
đổi thì
nhưtạo
thếranào
đượctheo
baothời
nhiêugian,
đồngđộdoanh
lớn này
thu trong
phụ thuộc
kỳ. vào nhiều
yếu tố như phụ thuộc vào tốc độ thu hồi nợ cũ và tạo ra nợ mới, phụ thuộc vào
.ì „
Tiền mặt
sự tác động của nền .kinh tế chung,...
.ì w
Doanh thu thuần
2.1.3.2 Mục đích quản trị khoản phải thu
Chu kỳ vòng quay tiên măt = rr-x 77 Uv 7 V ,_____________77
Vòng quay tiên măt = rrv à ““37 77 ,

;
Nhà quản trị tài chính theo dõi khoản này nhằm:

• Tiên
hàng trung
một ngày

7“

- Xác định đúng thực trạng của các khoản phải thu.

- Đánh giá tính hữu hiệu của chính sách bán hàng và chính sách thu tiền.
2.1.3.3 Khái niệm chính sách tín dụng (chính sách bán chịu) và các
nhân tố ảnh hưởng
a. Khái niệm:

Chính sách tín dụng là một yếu tố quyết định quan trọng liên quan đến
mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng.
b. Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng:

- Tiêu chuẩn tín dụng: Là một tiêu chuẩn định rõ sức mạnh tài chính tối
thiểu và có thể chấp nhận được của những khách hàng mua chịu. Tức là khách
hàng nào có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hom những tiêu chuẩn
có thể chấp nhận được thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng theo thể thức tín dụng
thương mại.

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 7


SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

- Chiết khấu thương mại: là phần tiền chiết khấu đối với những giao dịch
mua hàng bằng tiền. Chiết khấu thương mại tạo ra những khuyến khích thanh
toán sớm hơn các hợp đồng mua hàng.

- Thời hạn bán chịu: là độ dài thời gian mà các khoản tín dụng được phép
kéo dài.

- Chính sách thu tiền: là phương thức xử lý các khoản tín dụng thương
mại quá hạn.

c. Đánh giá những thay đổi trong chính sách tín dụng
Giữa chính sách tín dụng và doanh số bán có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
Để thấy được tầm quan trọng của chính sách tín dụng đối với doanh thu của
doanh nghiệp ta cần phải đánh giá sự thay đổi chính sách tín dụng bằng cách so
sánh lợi nhuận tiềm tàng do tăng doanh thu với chi phí tăng thêm do thay đổi
chính sách tín dụng mang lại.

- Đánh giá tiêu chuẩn tín dụng
Khi thay đổi tiêu chuẩn tín dụng:

+ Khi các tiêu chuẩn tăng lên mức cao hơn thì doanh số bán giảm và
ngược lại.

+ Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng cũng ảnh hưởng tất yếu làm kỳ thu tiền bình
quân tăng lên từ đó khả năng gặp những món nợ khó đòi nhiều hơn dẫn đến chi

phí thu tiền cũng cao hơn.

+ Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng thì phát sinh chi phí: chi phí quản lý và thu
nợ tăng do nợ khó đòi tăng và chi phí cơ hội của vốn tăng.

Vì vậy, khi quyết định thay đổi tiêu chuẩn tín dụng phải dựa trên cơ sở
phân tích chi phí và lợi nhuận trước và sau khi thay đổi sao cho đem lại lợi
nhuận cao hơn.

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 8

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

hàng cũng tăng lên. Nhưng doanh nghiệp sẽ thu hút thêm được nhiều khách
hàng mới và doanh thu tiêu thụ sẽ tăng lên.

- Chính sách chiết khấu

+ Chiết khấu là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa đơn
bán hàng được áp dụng đối với khách hàng nhằm khuyến khích họ thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn.

+ Khi tỉ lệ chiết khấu tăng thì doanh số bán tăng, vốn đầu tư vào khoản
phải thu thay đổi và doanh nghiệp nhận được ít hơn hên mỗi đồng doanh số
bán. Các chi phí thu tiền và nợ khó đòi giảm khi tỉ lệ chiết khấu mới đưa ra có

tác dụng tích cực.

- Chính sách thu tiền

Là những biện pháp áp dụng để thu hồi những khoản nợ mua hàng quá hạn
Kỳ thu tiền bình quân =

Các khoản phải thu

- Vòng quay khoản phải thu

Chỉ tiêu này được sử dụng để xem xét việc thanh toán các khoản phải
Doanh thu thuần

Vòng quay khoản phải thu =
GVHD: Đinh Công Thành

Trang 9

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

b. Phân tích tuổi khoản phải thu:

Phương pháp này dựa vào thời gian biểu về tuổi của các khoản phải thu,
cung cấp cho nhà quản trị sự phân bố về tuổi của các khoản bán chịu.

c. Mô hình sổ dư khoản phải thu:


Mô hình này giúp doanh nghiệp đo lường phần doanh thu bán chịu của
mỗi tháng vẫn chưa thu được tiền tại thời điểm cuối tháng đó và tại thời điểm
kết thúc của tháng tiếp theo.
2.1.4 Quản trị hàng tồn kho
2.1.4.1 Khái niệm và phân loại

a. Khái niệm:

Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và marketing của doanh
nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thòi điểm
mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ, giúp cho doanh nghiệp
tự bảo vệ mình trước những biến động của thị trường về những nhu cầu đối với
những sản phẩm của doanh nghiệp.

Quản trị hàng tồn kho là quá trình tổ chức nắm vững số lượng hàng hóa
dự trữ trong kho. Dự trữ, bảo quản và bảo vệ tốt hàng hóa dự trữ, xử lý các hiện
tượng ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng hàng hóa nhằm phục vụ tốt
GVHD: Đinh Công Thành

Trang 10

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

2.1.4.3 Một số công cụ đánh giá hàng tồn
kho
- Vòng quay hàng tồn kho


Giá

Vòng quay hàng tồn kho

vốn

hàng

bán

- Số ngày luân chuyển hàng tồn kho

số ngày luân chuyển hàng tôn kho =
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

* 360

2.1.5.1 Vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh vốn lưu động được luân chuyển bao nhiêu lần trong
kỳ, hay một đồng vốn lưu động thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong
,^
2.1.5.2 Số ngày của một vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết thời gian bình quân của một vòng quay vốn lưu động
bong kỳ để biết được tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh
hay chậm.

2.1.5.3 Mức sinh lọỉ của vốn lưu động


Chỉ tiêu này phản ánh một trăm đồng vốn lưu động đầu tư thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp ttong kỳ.

2.1.5.4 Mức đảm nhiệm của vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng vốn lưu động.
GVHD: Đinh Công Thành

Trang 11

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

VLĐ
2.1.6 Xác định nhu cầu vốn lưu động

bình

quận

2.1.6.1 Vai trò của việc xác định nhu cầu vốn lưu động

Vốn lưu động có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn lưu động có thể làm gián đoạn tình hình
hoạt động, còn dư thừa sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn lưu động làm cho hiệu
quả sử dụng vốn lưu động giảm, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định nhu cầu vốn lưu động trước mỗi kỳ
kinh doanh cho doanh nghiệp là rất cần thiết, nó đóng vai trò chủ yếu sau:

Đảm bảo đủ lượng vốn lưu động, tránh tình trạng thiếu hoặc thừa, bảo đảm
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiếp diễn liên tục.

Hình thành các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho doanh
nghiệp nhanh và ổn định.

Đảm bảo cho việc sử dụng vốn lưu động hiệu quả và tiết kiệm, là cơ sở để
đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
2.1.6.2 Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động theo doanh thu
a. Dự báo doanh thu:

Dự báo doanh thu năm tiếp theo dựa trên doanh thu của những năm quá
khứ, đây là phương pháp dự báo xu hướng của các chỉ tiêu phân tích. Có rất
nhiều hàm số biểu diễn xu hướng, việc lựa chọn để hàm xu hướng tối ưu cần
phải qua kiểm nghiệm, nhưng để đơn giản và dễ hiểu ta có thể sử dụng hàm số
đường thẳng y = bo + bit để biểu diễn xu hướng của chỉ tiêu doanh thu.
b. Dự báo nhu cầu vốn

Theo phương pháp này ta thực hiện các bước sau:

Tính tỷ lệ % các khoản mục trên bảng cân đối kế toán theo doanh thu ở
năm hiện tại: bằng cách chia các khoản mục của phần tài sản và nguồn vốn có
quan hệ trực tiếp đến doanh thu cho doanh thu.

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 12


SVTH: Võ Thị Kim. Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

- Xác định bảng cân đối kế toán tạm thời cho năm kế tiếp bằng cách
nhân doanh thu dự báo ở năm kế tiếp với tỷ lệ % theo doanh thu của các khoản
mục trên bảng cân đối kế toán năm trước.

- Cộng vào khoản mục lợi nhuận giữ lại phần lợi nhuận được giữ lại ở
năm kế tiếp. Trong đó, lợi nhuận giữ lại của năm kế tiếp bằng lợi nhuận ròng ở
năm kế tiếp nhân với tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

Trong phạm vi đề tài này chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

+ Từ bảng kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, xuất nhập tồn kho,
bảng lưu chuyển tiền tệ.

+ Từ tài liệu, sách báo có liên quan

+ Phỏng vấn trực tiếp các vấn đề liên quan đến đề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

+ Đề tài sử dụng phương pháp so sánh để xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với các chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương
pháp này được sử dụng phổ biển trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ
biến động các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp này để phân tích, xác

định xem các chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ biến động tăng
giảm như thế nào để có hướng khắc phục.

Phương pháp so sánh tương đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích.
AF - F t -F 0

Trong đó: Ft: chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: chỉ tiêu kỳ gốc

Phương pháp so sánh tuyệt đối: là kết quả của phép chia giữa trị số kỳ phân
GVHD: Đinh Công Thành

Trang 13

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


r

X yi = nb0 + bi z*í
Phân tích tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật tư Hậu Giang

y: là giá trị dự đoán của hiện tượng ở thời điểm t
bo,
bi:

tham
số
t:


thời
gian
n: cỡ mẫu

Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất y được coi là thích họp nhất
với dãy số khi:
- y,, )2 = Éơi ~b° ~bit'>2 = min (a)
i=\

i= 1
Lấy đạo hàm (a) lần lược theo b 0 và bi và cho bằng
0,

<
^ i=1

ta

/=1

hệ

í=\

n

ỲySi




n

=b

oỲ t i +b iỲ t f
i=l

i=l

Giải hệ phương trình tìm b0, bi theo công thức:
ị y,
t w,
z»?
b,=

GVHD: Đinh Công Thành

Trang 14

SVTH: Võ Thị Kim. Loan


×