Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

chất lượng atm và ảnh hưởng của việc thu phí đến cầu tiền khách hàng của ngân hàng ở quận ninh kiều thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.3 KB, 54 trang )

Phân tích hoạt động tín đọng trung - dàiLỜI
hạn CAM
tại NHCT
VN chi nhánh AG
ĐOAN

..................
soQes.......................
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
CẰN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Long Xuyên, ngày .... tháng .... năm 2009
Sinh viên thực hiện

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHẤT LƯƠNG ATM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊC THU PHÍ ĐẾN
••

Sinh viên thực hiện:

Giảo viên hướng dẫn:

CAO MINH TRÍ

ThS. TỐNG YẾN ĐAN



MSSV: 4053859
Lớp: Tàỉ chính - Ngân hàng 1
Khóa: 31

SVTH: Cao Minh Trí

1

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

LỜI CẢM TẠ
......................... BỡQcs................................

Đê hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xỉn chân thành cảm ơn
quỷ thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học cần Thơ đã tạo
điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng vói chuyên ngành mà em đã học. Đặc
biệt em xin cảm ơn cô Tống Yên Đan đã tận tình chỉ dẫn, góp ỷ kiến quỷ báu cho
đề tài của em.

Em xin gửi đến Ban Gỉárn Đốc Ngân H àng Công Thương Việt Nam chi
nhánh tỉnh An Giang lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa, em cũng xỉn cảm ơn
các anh, chị phòng tín dụng, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp
đỡ em rất nhiều trong việc tim hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng.

Sau cùng em xin kính chúc quý th ầy cô trường Đại Học cần Thơ, Khoa Kinh


Long Xuyên, ngày.... tháng.... năm 2009

SVTH: Cao Minh Trí

2

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THỰC TẬP

Long Xuyên, ngày.... tháng.... năm 2009

SVTH: Cao Minh Trí

3

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:...

Học vị:...


Chuyên ngành:...

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài vói chuyên ngành đào tạo:
2. về hình thức:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tín cậy của sổ liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt đuực (theo mục tiêu nghiên cứu,...)
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ỷ hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,...)

Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm 2009
Gỉáo Vỉên Hướng Dẫn

SVTH: Cao Minh Trí

4

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

cần Thơ, ngày... tháng ... năm 2009

SVTH: Cao Minh Trí


5

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

MỤC LỤC

.......................... BỡQcs...............................

Chương 1: Giới thỉệu

1.1.......................................................................................................................... Sự cần thiết của đề
tài...........................................................................................................................01
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................02
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................02
1.2.2. Mục tiêu cụ the......................................................................................... 02
1.3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 02
1.3.1. Không gian...............................................................................................02
1.3.2. Thời gian..................................................................................................02
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............ . ............................................................... 02
1.4.......................................................................................................................... Lược khảo tài liệu
có liên quan đến đề tài..............................................................................................03
Chuông 2: Phương pháp luận và phương pháp nghỉên cứu
2.1. Phương pháp luận............................................................................................04
2.1.1 .Tổng quan về tín dụng Ngân hàng............................................................. 04
2.1.2.................................................................................................................... Tổng quan về
Ngân hàng Thương mại........................................................................................06
2.1.3 .Tổng quan về chất lượng tín dụng..............................................................07

2.1.4.................................................................................................................... CÚC chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động tín dụng tran -dài hạn..........................................................10
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................11
2.2.1................................................................................................................... .Phương pháp thu
thập số liệu..........................................................................................................11
2.2.2.................................................................................................................... Phương phap xử lý
số liệu.................................................................................................................11
Chương 3: Giói thiệu về NHCT VN chỉ nhánh AG
3.1.......................................................................................................................... .Vài nét về điều
kiện tự nhiên và tình hình kỉnh tế xã hội AG...............................................................12
3.2.......................................................................................................................... Quá trình hỉnh
thành và phát triển....................................................................................................13
3.3.......................................................................................................................... Cơ cấu tổ chức và
bộ máy hoạt động....................................................................................................14
3.4.......................................................................................................................... Chức năng và
phạm vi hoạt động của NHCT AG............................................................................16
3.5.......................................................................................................................... Kêt quả hoạt động
kinh doanh của NHCT AG qua 3 năm.......................................................................17
3.6.......................................................................................................................... Định hướng phát
triển của NHCT AG những năm tới...........................................................................19
Chương 4: Phân tích tình hình tín dụng trung - dài hạn tại NHCT AG
SVTH: Cao Minh Trí

6

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín đọng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG


4.2.5.4............................................................................................................ Nguyên nhân khách
quan...............................................................................................................48
4.2.5.5............................................................................................................ Nguyên nhân liên
quan đến các yếu tố pháp lý..............................................................................48
4.2.6...................................................................................................................Đánh giá hoạt động
tín dụng trung dài hạn tại NHCT AG.....................................................................49
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung - dài hạn
5.1. Một SỐ vấn đề khó khan củaNHCT AG ...7.7.........................7................51
5.2. Biện pháp nâng cao hỉệu quả hoạt động tín dụng trung - dài hạn.....................52
5.2.1.................................. Huy động vốn.....................................................
52
5.2.2............................................................................................................... Thường xuyên tìm
hiểu tình hình kinh tế trong và ngoài nước..........................................................53
5.2.3............................................................................................................... Nâng cao năng lực
và trình độ chuyên môn cho CBTD...................................................................53
5.3...................................................................................................................... Biện pháp hạn chế
rủi ro trong hoạt động tín dụng..............................................................................53
5.3.1............................................................................................................... Thẳm định kỹ
khách hàng trước khi cho vay...........................................................................53

SVTH: Cao Minh Trí

7

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

DANH MỤC BIÊU BẢNG

.................... BỡQcs.........................

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của NHCT AG...................................................................14
Bảng 1: Bảng lợi nhuận của NHCT AG.................................................................... 17
Đảng 2: Cơ cấu nguồn vốn tại NHCT AG.................................................................22
Bảng 3: Tình hình huy động vốn tại NHCT AG.........................................................25
Đảng 4: Doanh số cho vay trung - dài hạn tại NHCT AG............................................29
Bảng 5: Doanh số thu nợ trung - dàỉ hạn tạỉ NHCT AG...............................................32
Bảng 6: Tình hình du nợ trung - dài hạn tại NHCT AG...............................................34
Bảng 7: Tình hình du nợ trung - dàỉ hạn theo thành phần kỉnh tế...................................36
Bảng 8: Tình hình du nợ trung - dàỉ hạn theo ngành kinh tế..........................................37
Bảng 9: Tình hình nợ xấu tại NHCT AG qua 3 năm...................................................40
Bảng 10: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng........................................................41
Bảng 11: Tình hỉnh nợ xấu theo thành phần kỉnh tế.....................................................43
Đảng 12: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế............................................................44

SVTH: Cao Minh Trí

8

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

DANH MỤC CẤC TỪ VIẾT TÁT
DANH MỤC HÌNH
.................... BỡQcs...........................

Hình 1: Lợi nhuận củaNHCT AG.............................................................................19

Hình 2: Cơ cấu nguồn vốn tại NHCT AG..................................................................22
Hình 3: Doanh số cho vay trung dài hạn tại NHCT AG...............................................28
Hình 4: Doanh số thu nợ trung dài hạn tại NHCT AG..................................................31
Hình 5: Tình hình dư nợ trung dài hạn tại NHCT AG.................................................33
Hình 6: Tình hình dư nợ trung dàỉ hạn theo thành phần kỉnh tế.....................................34

SVTH: Cao Minh Trí

9

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

TÓM TÂT NỘI DUNG NGHIÊN cứu
B!)QŨS

Đê tài nghiên cứu “Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tạỉ
Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh tình An Giang” có cấu trúc gồm
6 chương với các nội dung như sau:
Chương 1: Trình bày các vấn đề về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vỉ nghiên cứu và lược khảo các tài liệu liên quan.

Chương 2: Trình bày phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong đề tai.

Chương 3: Giới thiệu khái quát về địa bàn nghiên cứu, quá trình hỉnh
thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của NHCT AG và kết quả hoạt động kỉnh doanh của
NHCT AG qua 3 năm (2006 -2008) và cuối củng là định hướng phát triển của NHCT

AG trong những năm tới.

Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT AG.
Tìm hiểu về tình hình nguồn vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu của
NEỈCT AG qua 3 năm (2006 -2008). Và một số nguyên nhân gây ra nợ xấu.

SVTH: Cao Minh Trí

10
11

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt dộng tin dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chi nhánh AG

CHƯƠNG1
GIỚI THIỆU

l.l.Sự cần thiết của đề tài

Trong những năm vừa qua, các NHTM đ ă có những đóng góp vô cùng to lán
trong sự phát triển của nền kỉnh tế Việt Nam. Thông qua hoạt động kinh doanh
“quyền sử dụng vốn”, các NHTM đã góp phần làm tăng tốc độ lưu thông ván, tạo
điều kiện giúp các doanh nghiệp phát triển sản xuất, thúc đẩy nền kỉnh tế phát triển
không ngừng.

Tuy nhiên, hiện nay kỉnh tế Vỉệt Nam đang chịu sức ép rất lớn từ nhũng bất ổn
của cuộc khủng hoảng kỉnh tế toàn cầu nên việc sản xuất kỉnh doanh của các thành
phần kỉnh tế gặp nhiều khó khăn, vì thế việc kỉnh doanh của các NHTM tiềm ẩn rất

nhiều rủi ro. Do đó, để phát triển bền vững

V

à ẩn định, các NHTM bên cạnh việc

tập trung vào lợi nhuận, thì việc tập trung vào các biện pháp để hạn chế rủi ro là
mục tiêu không thể thiếu của NHTM.

Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh An giang là ngân hàng hoạt động
chính trong các lĩnh vực công nghiệp, th ương mại, dịch vụ và tiến hành các hoạt động
tín dụng nhằm tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở đáp ứng nhu cầu hợp lý của khách
hàng. Do đố, có thể thấy hoạt động tín dụng là hoạt động kỉnh doanh chỉnh của Ngân
hàng. Đồng thời, NHCT Việt Nam chi nhánh An Giang đ ã và đang từng bước mở
rộng quy mô hoạt động, nhằm kịp thờỉ đáp ứ ng nhu cầu về vốn cho nền kỉnh tế trên
cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Nên kỉnh tế tình An Giang đang tr ên đà phát triển với xu hướng đa dạng
hóa các lĩnh vực kỉnh tế. Vì thế việc đàu tư phát triển các dự án xây dựng để phát

SVTH: Cao Minh Trí

12

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín đọng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

“Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại Ngân hàng Công Thương Việt

Nam chỉ nhánh tính An Giang".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng trung, dài hạn của Ngân hàng Cồng Thương
Việt Nam chi nhánh An Giang tro ng 3 năm (2006, 2007, 2008) để thấy rõ thực
trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng trung, d àỉ hạn và
nâng cao chất lượng tín dụng của NHCT An Giang trong giai đoạn sắp tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đê đạt được những mục tiêu chung, cần phải tập trung vào những mục tiêu cụ
thể sau:

- Đánh giá sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công
Thương An Giang qua 3 năm (2006,2007,2008).

- Khái quát về tình hình nguồn vốn qua 3 năm.

- Phân tích tình hình tín dụng trung, dải hạn của chi nhánh qua 3 năm. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh.

- Tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng trung, dải
hạn. Từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng để chỉ nhánh ngày càng vững mạnh và phát triển
hơn.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN cửu
1.3.1.

Không gian

SVTH: Cao Minh Trí


13

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

1.4XƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Theo những tài liệu mà em đã thu thập được thực hiện bởi các tác giả trước thì đề
tài:

“Phân tích rủi ro tín dụng” do sinh viền Đặng Anh Tàỉ thực hiện tại Ngân hàng
Cồng Thương An Giang, mục tiêu là tìm hiểu tình hình huy động vốn và tình hình
hoạt động tín dụng, so sanh tỷ lệ Nợ quá hạn/ Dư nợ để phân tích tình hình rủỉ ro tín
dụng ở Ngân hàng. Từ đó đưa ra những giải pháp góp phần đưa hoạt động của
Ngân hàng đạt hiệu quả hơn.

Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tạỉ Ngân hàng
Công thương An Giang” của tác giả Nguyễn Ngọc Bửu Châu, năm 2003 . Đê tài nhấn
mạnh vào tình hình cho vay, thu nợ và dự nợ của Ngân hàng. Từ đó đề ra những biện
pháp nâng cao hơn nữa hoạt động tín dụng của Ngân h àng.

Quách Phương Thảo (2006). “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triền nông thôn ”, Khoá luận tốt nghiệp, Đại học cần Thơ.

SVTH: Cao Minh Trí

14


GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tin dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chi nhánh AG

CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.

Tổng quan về tín dụng Ngân hàng

2.1.1.1. Kháỉ niệm tm dụng

Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó
người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Và được thể hỉện qua các nội dung nh ư sau:

+ Người cho vay chuyển giao cho ng ười đi vay một lượng giá trị nhất định,
giá trị này thề dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hóa, máy mốc, thiết bị...

+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao
trong một thời gian nhất định. Sau khỉ hết hạn sử dụng ng ười đỉ vay phải có
nghĩa vụ hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.

2.1.1.2. Khái niệm tín dụng Ngân hàng

Là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đơn vị,
các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức các Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng sẽ đứng ra huy động vốn rồi sử d ụng nguồn vốn đó để cho vay đối với

các đếỉ tượng nêu trên.

2.1.13.Vaỉ trò của tín dụng Ngân hàng

Góp phần thúc đẩy tái sản xuất xã hội: Tín dụng Ngân hàng cung ứng vốn kịp
SVTH: Cao Minh Trí

15

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

tượng được tài trợ bắt buộc phải quan tâm đến vỉệc sử dụng vốn vay nh ư thế nào để
có hiệu quả, hoàn trả vốn đúng thời hạn.

Tạo đỉầu kiện phát triển kinh tế với n ước ngoài: Trong điều kiện hiện nay, tín
dụng đã trở thành một ừong những phương tiện nốỉ liền nền kinh tế các nước với
nhau.

2.1.1.4.Phân loại tm dụng

a) Căn cứ vào thòi hạn tín dụng

Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm được xác định
phủ hợp với chu kỳ sản xuất kỉnh doanh

V


à khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín

dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hảng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thòi vốn 1 ưu động và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm d ùng để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

SVTH: Cao Minh Trí

16

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

d) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng

Tin dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đ ược biểu
hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hóa.

Tín dụng Ngân hàng: Là hình thức tin dụng thể hiện quan hệ tín dụng gỉữa các
tẩ chức tín dụng vói các doanh nghiệp, tổ chúc kinh tế V à cá nhân.


Tín dụng nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa Nhà
nước với cá nhâ, doanh nghỉệnp và các tổ chức tín dụng khác trong đó Nh à nước chủ
động vay tiền để tăng nguồn thu cho ngân sách.

e) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng

Tín dụng có bảo đảm bằng tàỉ sản: Là loại tín dụng mà theo đó khỉ cho vay
khách hàng phải có bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ
vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.

Tín dụng không có bảo đảm bằng tải sản: Là loại tín dụng cho vay chủ yếu
dựa vào uy tín, năng lực tài chinh và phương án, dự án khả thỉ có khả năng hoàn
trả nợ vay mà không cần tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thức ba.

f) Căn cứ vào đặc điểm luân chuyền vốn:

Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kính tế, các ngành kinh tế có quan hệ tín đụng với Ngân hàng.
SVTH: Cao Minh Trí

17

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

2.1.2.2.

Vai trò của Ngân hàng Thương mại


Vai trò trung gian: chuyển các khoản tiết kiệm thành các khoản tín dụng
cho các tổ chức kỉnh tế và các thành phần kỉnh tế khác để đàu tu.

Vai trò thanh toán: thay mặt khách hảng thực hiện thanh toán cho việc mua
hàng hoá và dịch vụ (phát hành và bù trừ Séc, cung cấp mạng lưới thanh toán
điện tử,...).

Vaỉ trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khỉ khách hàng mất khả
năng thanh toán (phát hành thư tín dụng).

Vai trò đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tàỉ sản của họ, phát hành
hoặc chuộc lại chứng khoán.

Vai trò thực hiện chỉnh sách: thực hiện các chinh sách kỉnh tế của Chính
phủ góp phần điều tiết tăng trưởng kỉnh tế và theo đuổi các mục tiêu kinh tế xã
hội.

2.1.3.

Tổng quan về chất luựng tm dụng

2.1.3.1. Kháỉ niệm chất lưọng tm dụng

Chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng
hợp cho vay của một tồ chức tín dụng. Để phản ánh về chất 1 ượng tín dụng, ở Việt
Nam thường sử dụng chỉ tiêu: tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Và tỷ lệ này ở dưới mức
5% được coi là an toàn. Thực tế cho thấy cuộc khủng hoảng kỉnh tế toàn cầu đang
SVTH: Cao Minh Trí


18

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín đọng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

ỉập và sử dụngdự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân h àng của tổ
chức tín dụng ” và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Vỉệt Nam “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về phân loại nợ, trích lập V à sử dụng dự phòng để xử lỷ rủi ro tin dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định sẳ 493/2005/QĐ
-NHNN ngày 22/04/200 5” dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ
thể:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

-Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đủ cả gốc và lãi đúng thỏi hạn.

-Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.

-Các khoản nợ của khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ
cấu lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, 03 tháng
đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng
trả đầy đủ nợ gốc, lãi đứng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại thì phân loại vào
nợ nhóm 1.

Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:


- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đứng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).

SVTH: Cao Minh Trí

19

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín đọng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

- Các khoản nợ cơ cấu lại thờỉ hạn trả nợ quá hạn d ưới 90 ngày theo thờỉ hạn
trả nợ được cơ cấu lạỉ lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu ỉạỉ thời hạn trả nợ lần thứ hai.

Nợ nhóm 5 (Nợ cỗ khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hãi.


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

2.1J.4.Môt sấ dấu hỉêu nhân bỉết nơ xấu.

«



9

9

a) Dấu hiệu từ phía khách hàng

- Từ báo cáo tài chính: khách hàng trì hoãn trong việc gửi báo cáo tài chính.
SVTH: Cao Minh Trí

20

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín đọng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

2.1.4.


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung - dài hạn

2.1.4.1. Một số khái niệm về tín dụng

a) Doanh số cho vay

Là chỉ tỉêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng m à Ngân hàng cho khách hàng
vay không nối đến việc món vay đó thu hồi được hay chưa trong một thời gian nhất
định.

b) Doanh số thu nợ

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng m à Ngân hàng thu về được khi
đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.

c) Dưnợ

Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu hầỉ được vào
một thời điểm nhất định. Để xác định đ ược dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai
chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.

Dư nợ bình quân: là số dư nợ trung bình của Ngân hàng trong một năm. Dư

nợ bình quần = (Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm)/2.

SVTH: Cao Minh Trí

21

GVHD: Th.s Tống Yên Đan



Phẫn tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG
AF=

~x 100-100
F0

2.I.4.4. Thòi gian thu nợ bình quân
- Phương pháp đồ thị và biểu đồ: thông qua hình ảnh, tính chất của đồ thị để
phân tích mối quan hệ, mức độ biến động của các chỉ ti êu cần phân tích.
Dư nợ bình quân

Thời gian thu nợ bình quân =

------------------------- X 360 ngày

Doanh số thu nợ

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời gian.
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khản năng thì khả năng thu hồi nợ của Ngan hàng càng cao,
tốc độ luân chuyển vốn của Ngân hàng càng nhanh.

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ửu
2.2.1 .Phương pháp thu thập số liệu

SỐ liệu được thu thập từ những số liệu thứ cấp từ tạp chi chuy ên ngành, các
vần bản, báo cáo về hoạt động của Ngân h àng Công Thương chỉ nhảnh An
Giang.


SVTH: Cao Minh Trí

22

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tin dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chi nhánh AG

CHƯƠNG3
GIỚI THIỆU VÈ NGÂN HẰNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHẢNH AN GIANG
3.1. VÀI NÉT VỀ ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XẪ HỘI
TỈNH AN GIANG

An Giang là tỉnh nằm ở phía Tây Nam của nước Việt Nam, giữa hai sông
Tỉền và sông Hậu và dọc theo hữu ngạn sồng Hậu thuộc hệ thống sông Mê Kông.
Phía Đồng giáp tỉnh Đồng Tháp, phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang và cần Thơ và
Bắc giáp Campuchỉa với đường biên giới Việt Nam-Campuchia dài gần 100 Km.

An Giang có diện tích tự nhiên khoảng 3.424 km 2, bằng 1,03% diện tích cả nước
và đứng hảng thứ 4 ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Dân số tính đến hết năm 2007 vào
khoảng 2,2 triệu người, mật độ dân số là 643người/km 2. Tỉnh có 11 đơn vị hành
chính trực thuộc bao gồm: thành phố Long Xuyên, thị xã Châu đốc và 9 huyện là:
An Phú, Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân, Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên,
Tân Châu; với 150 phường, xã, thị trấn.

Là tỉnh đầu nguồn sông Cửu Long, có hệ thống giao thông th ủy, bộ rất thuận
tiện. Hàng năm có gần 70% diện tích tự nhiên bị ngập lũ, thời gian lũ từ 3 4 tháng vừa đem lại lợi ích to lỏn - đưa lượng phù sa, vệ sinh đồng ruộng ...
nhưng cũng gây tác hại nghiêm trọng như ngập cao làm thiệt hại tính mạng, mùa

màng, cơ sở hạ tầng, nhà cửa dân cư... làm cho sức đầu tư của tỉnh thường ở mức cao
nhưng hiệu quả mang lại hạn chế.

An Giang là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa và
thủy sản (năm 2008 sản lượng lúa đạt gần 3,27 triệu tắn tăng 130 ngàn tắn so
SVTH: Cao Minh Trí

23

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

3.2. QƯÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ÉN

Ngân hàng Công Thương Việt Nam được thành lộp và hoạt động kình
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ liên quan đến hoạt động tài
chính, tiền tệ, ngân hàng. Có trụ sở chính tại Hà Nội và có hệ thống mạng lưới
trãi rộng toàn quốc với 3 Sở giao dịch, 144 chỉ nhánh

V

à trên 700 điểm giao dịch .

Có tên tiếng Anh là : “VietNam Bank for Industry and Trade”, tên giao d ịch
“VietinBank”.

Chi nhánh Ngân hàng Cồng Thương t ỉnh An Giang được thành lập theo
quyết định số 54/NH -TCCB ngày 14/01/1988 của Tổng Giám Đốc Ngân hàng

Công Thương Việt Nam. Có trụ sở đặt tại 270 Lý Thái Tổ, Tp Long Xuy ên, tỉnh
An Giang và các đơn vị trực thuộc ở các huyện thị, thảnh thuộc tỉnh An Giang.

1. Phòng giao dịch Ngân hàng Công Thương TP Long Xuyên
Địa chỉ: 20-22 Ngô Gia Tự, TP Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: 0763.3841733 - 3841016

2. Phòng giao dịch Ngân hảng Công Thương huyện Thoại Son
Địa chi:

số

2, Thị trấn Núi Sập, Thoại

s

ơn, An Giang

Điện thoại: 076 3.3879193

3. Phòng giao dịch Ngân hàng Công Thương huyện Chợ Mớỉ
Địa chỉ: 56 Nguyễn Huệ, Chợ Mới, An Giang

Điện thoại: 076 3.3883076

SVTH: Cao Minh Trí

24

GVHD: Th.s Tống Yên Đan



Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

3.3. CƠ CẤU TÔ CHỨC VÀ Bộ MÁY HOẠT ĐỘNG

Ngày nay hoạt động cạnh tranh ngày càng dỉễn ra gay gắt giữa các tổ chức kinh
doanh tiền tệ. Ngân hàng Công Thương An Giang đã xây dựng một cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý hài hòa để có thể phát huy tối đa nguồn lực V à lợi thế của minh nhằm
hoạt động một cách hiệu quả nhất.

BAN GIÁM ĐỐC

Giám đếc:
Điều hành mọi hoạt động của Chỉ nhánh, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vỉ hoạt động mà Ngân hàng Công Thương
Việt Nam giao phó, thực hiện việc ký duyệt các hợp đồng tín dụng. Được quyền
thực hiện các vẩn đề liên quan đến việc thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt
động phát triển kỉnh doanh, tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ
luật cán bộ cồng nhân vỉ ên của đơn vị.
SVTH: Cao Minh Trí

25

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


Phân tích hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại NHCT VN chỉ nhánh AG

Phó giám đốc:

Hiện nay Chi nhánh có 2 Phó Giám Đốc. Phó Giám Đốc có nhiệm vụ hỗ trợ
cùng Giám Đốc trong các mặt nghiệp vụ như việc tổ chức, tài chính, thẩm định,
huy động vốn... , ký thay Giám Đốc và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các
công việc đã gỉảỉ quyết.

33.2.

Nhiệm vụ của các phòng ban:

Phòng Tễ Chức Hành Chính:
Là phòng nghiệp vụ quản lý toàn bộ các hoạt động của công nhân viên,
hoạt động của Chỉ nhánh và các hoạt động khác như: sắp xếp bố trí cán bộ vào
công việc phù hợp, cung cấp đồ dùng trong hoạt động hàng ngày của các phòng
ban, bố trí nhân viên trực bảo vệ, giải quyết các vấn đề 1 ương, thưởng, hưu trí...
Thực hiện cồng tác văn phòng như đánh máy, vãn thư... Đồng thời, tham mưu
cho Ban Giám Đốc trong việc điều hành hoạt động của Chỉ nhánh.

Phòng Khách Hàng Cá Nhân:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các hộ gia đình, cá
nhân để khai thác vốn bằng VNĐ hoặc ngoại tệ.

Thực hiện các nghiệp vụ liên quan tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phủ
hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hưáng dẫn của NHCT Việt Nam.

Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, gỉới thiệu và báo cáo sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng cho khách hàng cá nhân.

Phòng Khách Đàng Doanh Nghiệp:

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách h àng là các doanh nghiệp đề


SVTH: Cao Minh Trí

26

GVHD: Th.s Tống Yên Đan


×