Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.41 KB, 72 trang )

Luận
Luận văn
văn tốt
tôt nghiệp
nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại
Đai
LỜI CẢM TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẰN THƠ
KHOAÌSsCŨl^
KINH TẾ - QTKD

Sau thời gian thực tập tại ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long, tôi đã
được sự hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong ngân hàng, đã tạo điều
kiện cho tôi tiếp xúc thực tế. Quá trình này đã giúp cho tôi rất nhiều những điều
bổ ích, bổ sung những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt cho tôi tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã nhận tôi vào chi nhánh thực
tập, cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị trong ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh
Long đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp xúc, làm quen với những kiến
thức thực tế, và giúp tôi trong việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài.
LUẬN
VẪN
TỐT
NGHIỆP
Tôi xin chân thành cảm
ơn quý
thầy
cô trong
Khoa Kinh tế - QTKD Trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá, làm nền


tảng vững chắc cả về nhận thức và hoạt động thực tiễn để tôi có thể hoàn thành
PHÂN
TÍCH
ROmôn
LÃIsau
SUẤT
tốt công việc và phát triển
nghiệp
vụ RỦI
chuyên
này. Đặc biệt tôi xin chân
TẠI Văn
NGÂN
ĐẦUhướng
TƯ VÀ
thành cảm ơn thầy Thái
ĐạiHÀNG
đã tận tình
dẫnPHÁT
cho tôi hoàn thành tốt đề
tài này.

TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH

Sau cùng tôi xin chúc quý thầy
côLONG
được dồi dào sức khỏe, luôn đóng góp
VĨNH
tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công nhân
viên trong ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long lời chúc tốt đẹp nhất.


Trân ừọng kính chào!
Ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực hiện
Sinh viên thưc hiên:

Giáo viên hướng dẫn:

PHẠM TẤN DAT

THÁI VĂN ĐAI

MSSV:
4073909
PHẠM
TẤN ĐẠT
Lớp: Tài chính DN1-K33

Cần Thơ, 5/2011

SVTH: Pham
• •Tấn Đat

11


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đai
LỜI CAM ĐOAN

ầklHvểS'

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm 2011
Sinh viên thưc hiên
••

PHẠM TẤN ĐẠT

SVTH: Pham
• •Tẩn Đat

111


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày tháng năm 2011
Thủ trưởng đơn vị

SVTH: Pham
• •Tấn Đat

IV



Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

BẢN NHÂN XÉT LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP ĐAI HOC
• • • • •


Họ và tên người hướng dẫn: Thái Văn Đại



Học vị: Thạc sĩ



Chuyên ngành: ..............................................................................................



Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học cần Thơ



Tên sinh viên: Phạm Tấn Đạt




Chuyên ngành: Tài chính - Doanh nghiệp

MSSV: 4073909

Tên đề tài: Phân tích rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NÔI DUNG NHÂN XÉT

••

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
2. về hình thức:............................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
5. Nội dung và các kết quả đạt được:...........................
6. Các nhận xét khác:...................................................
Cần Thơ, ngày........tháng..........năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

SVTH: Pham
• •Tẩn Đat

V


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại
MUC LUC

••


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.....................................................................................1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu...................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu............................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn...................................................................3

1.2.............................................................................MUC TIÊU NGHIÊN cứu
.......................................................................................................................4
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................4

1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu............................................................................4
1.3.1 Không gian................................................................................................4
1.3.2 Thời gian...................................................................................................4
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................4

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚƯ....
6

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................6
2.1.1 Khái niệm rủi ro........................................................................................6
2.1.2 Khái niệm lãi suất.....................................................................................6
2.1.3 Khái niệm rủi ro lãi suất..........................................................................7
2.1.4..................................................................................................................... C
SVTH: Pham
vi
• •Tẩn Đat



Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

3.2.2 Chức năng...............................................................................................15
3.2.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................16

3.3..................................................................................................................... T
HUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG...............................19
3.3.1 Thuận lợi.................................................................................................19
3.3.2 Khó khăn.................................................................................................19

3.4.

MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG

BIDV CHI NHÁNH VĨNH LONG NĂM 2011..................................................20
3.4.1 Mục tiêu..................................................................................................20
3.4.2. Phương hướng........................................................................................21

3.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG BIDV
CHI
NHÁNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2008 - 2010............................................21
3.5.1 Lợi nhuận................................................................................................22
3.5.2. Thu nhập............................................................................................... 23
3.5.3. Chi phí....................................................................................................24

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG BIDV
CHI

NHÁNH VĨNH LONG.......................................................................................25

4.1 KHÁI QUÁT VỀ Cơ CẤU TÀI SẢN VÀ TÀI SẢN NHẠY CẢM LÃI

SVTH: Pham
• •Tẩn Đat

vii


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đai

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN
HÀNG BIDV - CHI NHÁNH VĨNH LONG......................................................50

5.1 NHẬN XÉT NHỮNG MẶT LÀM ĐƯỢC VÀ NHŨNG MẶT TỒN TẠI

TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT....................................50
5.1.1................................................................................................................... Nh
ững mặt làm được.............................................................................................50
5.1.2................................................................................................................... Nh
ững mặt hạn chế................................................................................................51

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO
LÃI

SUẤT TẠI NGÂN HÀNG...................................................................................52

5.2.1 Huy động vốn với lãi suất cố định..........................................................52
5.2.2 Thực hiện đa dạnh hóa lãi suất huy động...............................................52
5.2.3................................................................................................................... Ch
o vay với lãi suất thả nổi...................................................................................52
5.2.4 Điều kiện rút vốn phải phù hợp với lãi suất cho vay từng kỳ...............53
5.2.5 Nâng cao trình độ công nghệ thông tin.................................................53
5.2.2 Đào tạo nhân lực chuyên trách về lãi suất.............................................53
5.2.3 Chiến lược quản trị năng động...............................................................55

SVTH: Pham
• •Tấn Đat

V111


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại
DANH MUC BẢNG

Bảng 1: Sự thay đổi của lãi suất ảnh hưởng đến thu nhập-----------------10
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV - Vĩnh Long
2008 2010------------------------------------------------------------------------------------------22
Bảng 3: Tổng kết tài sản và tài sản nhạy cảm lãi suất của ngân hàng BIDV
Vĩnh Long qua ba năm 2008 - 2010------------------------------------------26
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất của
ngân hàng
BIDV - Vĩnh Long trong ba năm 2008 - 2010------------------------------30
Bảng 5: Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của ngân hàng BIDV - Vĩnh
Long

qua ba năm 2008 - 2010--------------------------------------------------------35
Bảng 6: Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của ngân hàng BIDV - Vĩnh
Long
qua ba năm 2008 - 2010--------------------------------------------------------38
Bảng 7: Thu phí trả lãi của ngân hàng BIDV qua ba năm theo lãi suất--39
Bảng 8: Thu nhập thuần từ tiền lãi của ngân hàng BIDV - Vĩnh Long- -40
Bảng 9: Phân tích tài sản - nguồn vốn phân nhóm theo khoản mục nhạy
cảm lãi
suất--------------------------------------------------------------------------------40
Bảng 10: Phân tích tài sản - nguồn vốn phân nhóm theo khoản mục nhạy
cảm lãi
suất tăng 1%---------------------------------------------------------------------40
Bảng 11: Phân tích tài sản - nguồn vốn phân nhỏm theo khoản mục nhạy
cảm lãi

SVTH: Pham
• •Tẩn Đat

IX


DANH MUC TỪ VIẾT
• TẮT
Luận văn tôt nghiệp
BIDV
GAP
ISA
ISL
NCNV
NCTS

NHNN
NHTM

GVHD: Thái Văn Đại

Ngân hàng đầu tư và
phát triển
Nam
DANH
MUCViệt
HĨNH
Chênh lệch tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Tài sản nhạy cảm lãi suất
Hình 1 Chênh lệch GAP qua ba năm 2008 - 2010 ------------------------37
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
Hình 2 Biểu đồ biến động lãi suất huy động bình quân các ngân hàng- 44
Nhạy cảm nguồn vốn
Hình 3 Biễu đồ lãi suất huy động - cho vay bình quân quân của BIDV Nhạy cảm tài sản
Vĩnh
Ngân hàng Nhà nước
Long trong năm 2010-----------------------------------------------------------46
Ngân hàng thương mại
Quyết định



Tổ chức kinh tế

TCKT


Tổ chức tín dụng

TCTD

Tổng dư nợ

TDN

Tài sản đảm bảo

TSĐB

Việt Nam Đồng

VND

SVTH: Pham
• •Tẩn Đat

X


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại
CHƯƠNG1
GIỚI THIÊU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu


Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động của các ngân hàng bị chi phối bởi
nhiều yếu tố khác nhau như rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro
thanh khoản, rủi ro hoạt động ngoại bảng, hay uy tín của khách hàng.... Rủi ro
trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện
phức tạp khi bong nền kinh tế thị trường gần như tự do hóa. Sự sụp đổ của ngân
hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của
một nước. Mặt khác, trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng tự do
hoá hoàn toàn lãi suất, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trở nên ngày càng
mạnh mẽ, dẫn đến chênh lệch giữa lãi suất đầu ra - đầu vào cũng đã bị rút ngắn
rất nhiều. Chính những yếu tố trên đã gây áp lực cho nên quản lý rủi ro lãi suất
trở thành trọng tâm chú ý đối với các nhà quản lý ngân hàng nói chung và ngân
hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Vĩnh Long nói riêng,
phải có ý thức cao và có các biện pháp quản lý rủi ro lãi suất một cách hiệu quả
nhất.
Một trong những loại rủi ro đặc thù của ngân hàng là rủi ro lãi suất. Khi lãi
suất thị trường thay đổi, những nguồn thu chính từ danh mục cho vay cũng như
chi phí trả lãi đối với tiền gửi và các nguồn vay của ngân hàng đều bị tác động.
Những thay đổi của lãi suất thị trường có thể tác động tiêu cực tới lợi nhuận ngân
hàng do làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm thu nhập từ tài sản, hạ thấp giá trị vốn
chủ sở hữu của ngân hàng. Vì vậy, sự biến động của lãi suất tác động đến toàn bộ
bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của ngân hàng. Nếu không có sự quan
tâm thích đáng đến việc quản lý rủi ro lãi suất, không dự đoán được xu hướng
biến động của lãi suất thì các ngân hàng có thể bị thiệt hại nặng nề từ loại rủi ro
SVTH:Pham
Đat
XI
Trang 1
SVTH: Pham

•• •Tân
•Tẩn Đat


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

Trong thời gian qua ở Việt Nam, cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng đang
ngày càng trở nên nóng bỏng thì rủi ro lãi suất là khó tránh khỏi đối với các ngân
hàng hiện nay. Đó là một loạt các phản ứng dây chuyền, khi lãi suất tăng khiến
chi phí huy động tăng, người đi vay cũng phải chịu chi phí cao hơn, rủi ro thất
bại của dự án đầu tư cũng tăng theo và nếu quá ngưỡng sẽ dẫn đến nguy cơ vỡ
nợ. Nhưng điều đáng lo ngại hơn là chính các ngân hàng đang sử dụng lãi suất
như một vũ khí lợi hại trong cuộc canh tranh giành giật thị phần khiến thị trường
“nóng” lên và doanh nghiệp điêu đứng.
Đặc biệt Quyết định số 2561/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN quy định về
mức lãi suất cơ bản của đồng Việt Nam 9%/nărn bắt đầu có hiệu lực ngày
05/11/2010. Chính vì điều này mà theo dự báo của Ngân hàng Nhà nước thì năm
2011 là năm có nhiều thay đổi trong chính sách lãi suất để kiềm chế lạm phát và
ổn định nền kinh tế vĩ mô nhằm đạt mục tiêu lạm phát cả năm không quá 7%,
Ngân hàng Nhà nước yêu cầu cắt giảm mạnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng năm
nay xuống dưới 20% mức thấp chưa từng có trước đây. Năm 2010 các ngân hàng
đồng thuận lãi suất huy động là 14%/năm vốn được thiết lập sau vụ “vượt rào”
của Techcombank hồi cuối năm 2010, nhưng đến tháng 2/2011 thì một số ngân
hàng “vượt rào” lãi suất huy động. Cụ thể lãi suất huy động tại một số ngân hàng
đã vượt qua ngưỡng đồng thuận 14%/năm tăng lên 16%-17%/năm. Lãi suất cho
vay cũng đồng loạt đẩy lên 17%-19%/năm vào thời điểm cuối tháng 1/2011
khiến các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ lâm vào cảnh khó
khăn vì sợ không có khả năng trả được lãi vay dù rất cần vốn. Trước tình hình lãi

suất biến động như thế quản lý rủi ro lãi suất trở thành trọng tâm đối với các nhà
quản lý ngân hàng nói chung và ngân hàng BIDV - chi nhánh Vĩnh Long nói
riêng cần phải phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng một cách sâu sắc toàn diện
nhằm phát huy tối đa năng lực quản lý đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất
những thiệt hại của việc thay đổi lãi suất gây ra. Việc các ngân hàng giành nhiều
thời gian và công sức để phát triển hệ thống giám sát và quản lý rủi ro lãi suất
nhằm tách biệt danh mục tài sản có, tài sản nợ và lợi nhuận của ngân hàng khỏi
ảnh hưởng tiêu cực của những biến động lãi suất. Dù lãi suất thay đổi, các ngân
hàng luôn mong muốn đạt được thu nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định và
đây chính là mục tiêu của ngân hàng trong công tác quản lý rủi ro lãi suất.
SVTH:Pham
• •Tân Đat

Trang 2


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

Nhận thấy rủi ro lãi suất là rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng nên
chúng ta cần phân tích rủi ro lãi suất một cách sâu sắc nhằm phát huy tối đa năng
lực quản lý rủi ro lãi suất và hạn chế mức ảnh huởng của rủi ro lãi suất một cách
thấp nhất. Xuất phát từ thực tế trên tôi hình thành ý tưởng và nghiên cứu đề tài
“Phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - chỉ
nhánh Vĩnh Long” làm luận văn tốt nghiệp.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn

Ở Việt Nam mặc dù nền kinh tế thị trường chịu sự kiểm soát bởi sự tác
động của Nhà nước, nhưng cũng giống như nhiều nền kinh tế khác, lãi suất

thị trường chịu tác động của nhiều yếu tố thị trường. Khi mà lãi suất do thị
trường quyết định, các lực lượng thị trường sẽ tác động làm cho lãi suất thay
đổi thường xuyên và khó dự đoán, điều này khiến cho các ngân hàng phải
đối mặt thực sự với nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất. Cho nên quản lý rủi ro lãi
suất trở thành trọng tâm chú ý đối với các ngân hàng. Trên thế giới khoa học
và công nghệ về quản lý rủi ro trong kinh doanh ngân hàng đã đạt được trình
độ hiện đại tiên tiến. Đó là việc áp dụng các phương pháp lượng hoá các rủi
ro (như rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro tín dụng....) đồng thời sử dụng các
công cụ hiện đại vào việc phòng chống các rủi ro như hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn. Đối với nước ta
cơ chế điều hành lãi suất như trên và đất nước trong quá trình hội nhập thì
ngân hàng phải thường xuyên đối mặt với nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất, do
đó việc tìm ra chiến lược ngăn ngừa và kiềm chế rủi ro lãi suất phù hợp với
tình hình nước ta là rất quan trọng. Một trong những chiến lược đó là quản lý
chênh lệch nhạy cảm lãi suất hay còn gọi là mô hình định giá lại. Mô hình
này yêu cầu nhà quản lý ngân hàng phải tiến hành phân tích kỳ hạn, định giá
lại các cơ hội gắn với tài sản sinh lợi của các ngân hàng những khoản tiền
gửi cũng như những khoản vốn vay trên thị trường, kiểm soát thu nhập từ lãi,
chi phí trả lãi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giá trị tài sản và giá trị ròng của tài
sản.
Như vậy, với những căn cứ khoa học, thực tiễn và những căn cứ từ mô
hình trên, đề Tân
tài tập trung nghiên cứu rủi ro lãi suất và đề ra một số Trang
giải pháp
SVTH:Pham
3
• • Đat


Luận văn tôt nghiệp


GVHD: Thái Văn Đại

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Vĩnh Long từ
đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao quản trị rủi ro lãi suất tại ngân
hàng.
1.2.2 Muc tiêu cu thể

••
Đe đạt được mục tiêu trên, ngân hàng sẽ đi sâu vào những vấn đề cụ thể
như sau:
- Phân tích tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm 2008 2010.
- Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi
suất qua ba năm 2008 - 2010 để thấy được sự biến động của tài sản và nguồn
vốn nhạy cảm lãi suất của Ngân hàng qua 3 năm vừa qua.
- Đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động của
sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
- Dự báo mức lãi suất trong tương lai, từ đó đánh giá tình hình thay đổi
thu nhập của ngân hàng.
- Đề ra một số biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất nhằm quản trị rủi ro lãi
suất đối với ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1 Không gian

Đề tài được thực hiện tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Vĩnh Long, số 50
SVTH:Pham

• •Tân Đat

Trang 4


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

tìm hiểu về tình hình tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất, nhận biết
rủi ro lãi suất, đo lường rủi ro lãi suất và mức thay đổi lãi suất ảnh hưởng
đến lợi nhuận của ngân hàng nhưng không đi sâu vào phân tích tình hình
từng kỳ hạn cụ thể. Từ đó đề ra giải pháp góp phần hạn chế và phòng ngừa
rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân hàng.

SVTH:Pham
• •Tân Đat

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niêm rủi ro

Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của
Ngân hàng đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy,
nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế
thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng.
2.1.2 Khái niêm lãi suất
Lãi suất là một phạm trù kinh tế khách quan, mang tính chất tổng hợp và đa
dạng. Nó là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức phải trả trên tổng số vốn đi vay
trong một thời gian nhất định (năm, quý, tháng, ngày...).
Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất giữ vị trí khá quan trọng. Lãi suất là đòn
bẩy, kích thích sự tăng trưởng kinh tế, góp phần thực hiện mục tiêu của chính sách
tiền tệ quốc gia. Chính sách lãi suất, nếu tạo ra được mức lãi suất cho vay thấp hơn
tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ có tác dụng thúc đẩy kích thích các doanh nghiệp
tăng
nhu cầu đầu tư, mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, trang bị công nghệ sản xuất hiện
đại bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Hiệu quả cuối cùng sẽ tạo ra một nguồn vốn
của
cải cho xã hội, tổng thu nhập quốc dân tăng lên rất nhiều.
Lãi suất là công cụ dùng để điều chỉnh các hoạt động đầu tư trong nền kinh
tế, hay nói cách khác, khi các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư có vốn, muốn
đầu tư vào lĩnh vực nào cũng cần phải lấy lãi suất tín dụng trong nền kinh tế làm
cơ sở và quyết định hiệu quả đầu tư vào các lmh vực khác để sinh lời và phải có
tỷ lệ lớn hơn hoặc cùng lắm phải bằng lãi suất tín dụng.
Lãi suất còn là công cụ để kiềm chế lạm phát rất hữu hiệu thông qua chính
sách tiền tệ của NHNN. Trong trường hợp nền kinh tế có lạm phát, NHNN sẽ sử
dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất để thu hút tiền nhàn rỗi trong lưu
SVTH:Pham
Trang 6
• •Tân Đat



Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

2.1.3 Khái niệm rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động lãi
suất. Nếu như toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro, thì tất nhiên
các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro nhất do
kết cấu bảng tổng kết tài sản của các tổ chức này và đặc biệt là trong quan hệ tín
dụng vốn và lãi chỉ được thu về sau một thời gian nhất định vì thế có sự rủi ro về
lãi suất.
Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi lãi
suất định kỳ (coupon) của trái phiếu đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường
giảm làm cho các trái phiếu cũ với mức lãi suất cao hơn trở nên hấp dẫn hơn.
Trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Khi lãi
suất thị trường tăng, giá ừái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ giảm. Trái phiếu có thời
gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn.
2.1.4 Các trường họp xảy ra rủi ro lãi suất

Lãi suất của các khoản mục của tài sản là cố định và lãi suất các khoản mục
tương ứng của nguồn vốn là biến đổi hoặc ngược lại, lãi suất các khoản mục của
tài sản và lãi suất các khoản mục tương ứng của nguồn vốn đều biến đổi nhưng
mức độ biến đổi khác nhau.
Rủi ro biến động lãi suất được hiểu tương tự như rủi ro về giá các thị
trường, lãi suất cho các khoản mục của nguồn vốn coi như giá đầu vào và lãi suất
chính là rủi ro gây ảnh hưởng xấu tới kết quả kinh doanh do có sự thay đổi lãi
suất trên thị trường.
Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất các sản phẩm ngân hàng được chia theo

hai loại là lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Do vậy, việc theo dõi, phân tích
quản lý rủi ro biến động lãi suất cũng được thực hiện theo hai loại: rủi ro thay đổi
lãi suất cố định và rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi.
2.1.4.1 Rủi

ro

thay

đồi

lãi

suất

biến

đồi

Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi sẽ xảy ra khi lãi suất của các khoản mục
SVTH:Pham
Trang 7
• •Tân Đat


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

này lại không đồng thời trong cùng khoảng thời gian và không cùng cả mức độ

co giãn với lãi suất thị trường. Điều đó một mặt có thể đem lại cho ngân hàng
một cơ hội có chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra lớn hơn, nhưng mặt khác,
cũng có thể đem lại cho ngân hàng rủi ro giảm thu do chênh lệch lãi suất đều ra
- đầu vào bị thu hẹp lại.
2.1.4.2 Rủi ro thay đổi lãi suất cố định

Khi giữa ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận một lãi suất cố định thì
khoảng thời gian đã thoả thuận, lãi suất này không thay đổi dù lãi suất thị
trường có thể biến động mạnh và biến động nhiều lần. Rủi ro do thay đổi lãi
suất cố định tác động đồng thời lên cả các khoản mục tài sản và nguồn vốn của
ngân hàng. Có hai khả năng có thể xảy ra:
+ Khả năng thứ nhất là khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất
cố định lớn hơn khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố định.
Khi lãi suất thị trường tăng lên thì lãi suất của phần nguồn vốn với lãi suất biến
đổi (nhưng sử dụng với lãi suất cố định) cũng sẽ tăng lên theo. Chi phí nguồn
vốn tăng nhưng lãi suất thu từ sử dụng vốn lại không tăng, dẫn đến giảm kết
quả kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm thì ngân
hàng lại có thêm lợi nhuận do gia tăng chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra.
+ Khả năng thứ hai là khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi
suất cố định lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định.
Trong trường hợp này, ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trường tăng và chịu
rủi ro khi lãi suất thị trường giảm.
Như vậy, trong cả hai trường hợp, khi có biến động lãi suất thị trường thì
sẽ có thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lượng của các khoản
mục tài sản và nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mô càng lớn thì ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh càng nhiều.
về mặt lý thuyết, sẽ thật lý tưởng nếu ngân hàng luôn cân bằng được
khối lượng các khoản mục nguồn vốn và sử dụng vốn lãi suất cố định (và
đồng thời cũng cân bằng được các khoản mục có lãi suất biến đổi). Như thế,
ngân hàng sẽ luôn đảm bảo ổn định chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra và

không
bị rủi ro
lãi suất. Nhưng trong thực tế, cũng tương tự như về kỳTrang
hạn của
SVTH:Pham
8
• •Tân Đat


GAP
>0

sự THAY ĐỔI LÃI
Sự THAY ĐỔI THU
Luận văn tôt
tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại
SUẤT
NHẬP RÒNG
Tăng
Tăng
vậy, các
hàng
thương
mại SUẤT
cần nhận
được ĐẾN
rủi roTHU
này NHẬP
và có những

Bảng
1: Sựngân
THAY
ĐỔI
CỦA LÃI
ẢNHbiết
HƯỞNG

>0

Giảm
Giảmảnh hưởng xấu đến kết quả
biện pháp quản lý rủi
ro lãi suất phù hợp để tránh

<0

Tăngthu, thậm chí thua lỗ từ
Giảm
kinh doanh do bị giảm
các nghiệp vụ ngân hàng phụ

<0

thuộc vào lãi suất.

Giảm

Tăng


2.1.5 Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất

(Nguồn:
hàng sô tắc
8 tháng
8/2005)
Phân tích các
luồng Tạp
tiền chỉ
dựangân
trên nguyên
giá trị
ghi sổ nhằm xác định
Đâylệch
là mô
hình
sử dụng
nhất
hàng
mạihuy
của
chênh
giữa
lãi được
suất thu
đượcrộng
từ tàirãisản
vàtại
lãicác
suấtngân

thanh
toánthương
cho vốn
nhiều
gia trên
dođịnh.
việc thực
hiện tương
đối đơn
giản, không
đòi tài
hỏi
động quốc
sau một
thời thế
giangiới
nhất
Các ngân
hàng tính
số chênh
lệch giữa
những
thuậtvốn
phức
mộtkỳsốhạn
môvàhình
canh
môhệ
hình
sản vàkỹ

nguồn
đốitạpvớinhư
từng
đặt khác.
chúngBên
trong
mốiđó,
quan
vớiđịnh
độ
giá
lại cảm
có thể
mộtcủa
công
hữu ích
nhàlãiquản
ngântrường
hàng và
nhạy
lãi là
suất
thị cụ
trường.
Độ đối
nhạyvớicảm
suấttrịtrong
hợpnhững
này
nhà

định
ừongthời
việcgian
phòng
rủi ro
suất. vốn được định giá lại (theo mức
chính
là chế
khoảng
màngừa
tài sản
vàlãi
nguồn
lãi suất mới của thị trường). Điều đó có nghĩa là, nhà quản trị ngân hàng còn
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất
phải chờ bao lâu nữa để áp dụng mức lãi suất mới vào từng kỳ hạn khác nhau.
Cụ thể:
- Chênh
tài sản
và nguồn
2.1.6.1
Hệlệch
số nhạy
cảm
lãi suấtvốn nhạy cảm với lãi suất (GAP)
GAP = ISA - ISL
Trong đó:

Tài sản nhạy cảm với lãi suất


ISA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất (Tài sản nhạy cảm lãi suất là các
loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời
gian nhất định khi lãi suất thay đổi).
2.1.6.2 Hệ số chênh lệch lãi thuần
ISL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (Nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất là các khoản nợ mà trong đó chi phíThu
lãi nhập
suất sẽ
trong
lãi -thay
Chi đổi
phí lãi
suấtthời gian
nhất
lãilãisuất
thay= đổi).----------------------------------------------Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức độ biến
Hệ
số định
chênhkhi
lệch
thuần
tài trả
sảnlãi
sinh
lời với nguồn
động của thu nhập từ lãi suất (đối với tài sản) và Tổng
chi phí
(đối
vốn)
khi lãiMột

suấtsốthịkhái
trường
cóliên
sự thay
2.1.7
niệm
quanđổi.
đến mô hình định giá lại
- Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất (A A A) khi lãi suất biến động
(Ai)
A Alãi
A=suất
ISA Ai - ISL Ai = GAP Ai
2.1.7.1 Tài sản nhạy cãm
Theo mô hình trên có thể thấy rằng, khi tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với
lãi suất của ngân hàng có sự chênh lệch, ngân hàng luôn đứng trước nguy cơ rủi
ro lãi suất khiTân
lãi suất
thu nhập
SVTH:Phạm
Tân
Đạt biến động. Ảnh hưởng của sự thay đổi lãi suất đếnTrang
SVTH:Pham
10
9
• • Đat


Luận văn tôt nghiệp


GVHD: Thái Văn Đại

2.1.7.2 Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất

Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi
suất thay đổi trong thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi.
2.1.7.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)

Đây là tỷ lệ giữa các khoản thu từ lãi suất trên tổng tài sản. Tỷ lệ này thể
hiện sự nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng. Nếu ngân hàng đang ở trong trạng
thái nhạy cảm tài sản thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ tăng nếu lãi suất tăng; sẽ
giảm nếu lãi suất giảm. Và ngược lại, nếu ngân hàng đang trong trạng thái nhạy
cảm nguồn vốn thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ giảm nếu lãi suất tăng, và sẽ tăng
khi lãi suất giảm.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp từ bộ phận tín dụng, kế toán của ngân hàng BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2008 - 2010. Cụ thể:
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng BIDV - Vĩnh Long
giai đoạn 2008 - 2010.
• Bảng cân đối kế toán của ngân hàng BIDV - Vĩnh Long giai đoạn
2008-2010.
• Các số liệu khác do ngân hàng BIDV - Vĩnh Long công bố.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

- Mục tiêu 1,2 và 3: phân tích tài sản và nguồn vốn và phân tích biến động
của tài sản, nguồn
vốn nhạy cảm với lãi suất qua ba năm 2008 - 2010 bằng sự kết
SVTH:Phạm

Tân Đạt
Trang 11


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
yi : chỉ tiêu năm sau
Ay : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
yi
Ay =________ *100 - 100%
yo
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
yi : chỉ tiêu năm sau
Ay : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp phân tích tỷ lệ
Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong các chỉ tiêu kinh tế.

Từ đó đánh giá tỷ trọng các khoản mục trong các chỉ tiêu kinh tế qua từng
năm, như phân tích tỷ trọng của dư nợ ngắn hạn, trung và dài hạn trong tổng
dư nợ qua
từng năm, tỷ trọng các khoản mục trong dư nợ khi phân tích dư nợ theo thành
phần kinh tế,....
+ Phương pháp dự báo lãi suất:
Căn cứ lãi suất đầu vào và đầu ra của ngân hàng áp dụng phương pháp
dự báo nhu cầu tương lai (bình phương bé nhất với độ lệch chuẩn tương đối
chính xác hơn). Theo phương pháp này chúng ta có phương trình hồi quy.
SVTH:Pham
• •Tân Đat

Trang 12


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

Yd = at + b
Trong đó:
Yd là mức lãi suất dự trù tương lai hàng tháng
d: là số tháng
t: trị số ta cho
a, b là các tham số

SVTH:Phạm Tân Đạt

Trang 13



Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại
CHƯƠNG3

GIỚI THIÊU VẺ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH

VĨNH LONG

3.1 GIỚI THIỆU Sơ LƯỢC VÈ NGÂN HÀNG

3.1.1 Lich sử hình thành

Ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long là một chi nhánh của ngân hàng
BIDV Việt Nam được thành lập theo quyết định số 20/QĐ ngày 29/03/1990
của Thống Đốc NHNN Việt Nam về việc thành lập Phòng Đầu tư và Phát
triển Cửu Long trực thuộc ngân hàng BIDV Việt Nam, thực hiện chức năng
tiếp nhận quản lí vốn từ NHNN, huy động vốn trung-dài hạn phục vụ cho
các công trình xã hội, các đơn vị có nhu cầu về vốn. Cơ chế thị trường phát
huy tác dụng, các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng với sự phát triển đất
nước, việc mở rộng kinh doanh và huy động vốn là điều tất yếu.
Ngày

29/01/1992

Thống

đốc


NHNN

Việt

Nam

ra

quyết

định

20/NH/QĐ về việc nâng phòng Đầu tư và Phát triển Cửu Long thành chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Vĩnh Long mở ra hướng đi
theo phương châm: “Đi vay để cho vay”. Từ giai đoạn này ngân hàng BIDV
Vĩnh Long ngoài nguồn vốn ban đầu của ngân sách Nhà nước còn phải huy
động vốn ngắn, trung và dài hạn trong và ngoài nước đầu tư và phát triển.
Từ khi thành lập đến nay, ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long đã
hoà nhập vào công cuộc sản xuất kinh doanh ở tỉnh, thực hiện theo chủ
trương và chính sách của nhà nước, thực hện quyết định số 293/NH/QĐ của
Thống đốc NHNNVN về việc: “Thay đổi chức năng và nhiệm vụ của
SVTH:Pham
• •Tân Đat

Trang 14


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại


3.2 Vai trò và chức năng của ngân hàng BIDV chỉ nhánh Vĩnh Long

3.2.1 Vai trò

Đối với đất nước ta kinh tế nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng lớn
nhưng hiện nay công nghiệp và dịch vụ cũng đang trên đà phát triển mạnh.
Vì vậy, để hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ
cũng rất được Nhà nước quan tâm. Thế là hệ thống ngân hàng BIDV ra đời
để thực hiện vai trò Nhà nước giao đó là tạo nguồn vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Kinh doanh đa ngành, đa lmh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng
nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia, phục vụ phát triển kinh tế Đất nước
Ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long ra đời và hoạt động có vai trò
đã được xác định chung như trên. Qua những năm hoạt động, ngân hàng
BIDV chi nhánh Vĩnh Long đã thực hiện rất tốt vai trò của mình. Ngân
hàng đã cung cấp cho các doanh nghiệp, các công ty những khoản chi phí
quan trọng cho việc mua trang thiết bị, nhà xưởng, máy móc,...để mở rộng
sản xuất kinh doanh. Cho đến nay số lượng các doanh nghiệp, công ty vay
vốn của ngân hàng ngày càng tăng, uy tín ngày càng lớn, điều này cho thấy
hoạt động của ngân hàng ngày càng ổn định và sẽ phát triển cao.
3.2.2 Chức năng

Ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long là doanh nghiệp Nhà Nước có
chức năng kinh doanh tiền tệ tổng hợp và hoạt động ngân hàng đối với các
doanh nghiệp, mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước, thực hiện tín
dụng tài trợ chủ yếu cho công nghiệp và thuỷ sản, những ngành mạnh của
tỉnh. Ngân hàng nổ lực huy động vốn với mức tối đa các nguồn vốn trong nước,

SVTH:Pham
• •Tân Đat

Trang 15


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

3.2.3 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng BIDV
chi nhánh Vĩnh Long

SVTH:Pham
• •Tấn Đat

Trang 16


Luận văn tôt nghiệp

GVHD: Thái Văn Đại

❖ Chức năng của các phòng ban
^ Ban giám đốc

Giám đốc chi nhánh đại diện theo ủy quyền và là người điều hành mọi hoạt
động của chi nhánh ừong phạm vi phân cấp quản lí phù hợp với qui chế hoạt

động và các qui định khác của ngân hàng Đầu tư và Phát hiển chi nhánh Vĩnh
Long. Ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo khối công tác tổ chức hành chính, kiểm ừa
kiểm toán nội bộ, chịu hách nhiệm trước Tổng Giám đốc ngân hàng BIDV.
^ Phòng quan hệ khách hàng (gồm 2 phòng quan hệ khách hàng)
Tiếp cận và tư vấn cho các đối tượng khách hàng gồm: Doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế, tư nhân cá thể, hộ kinh tế gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã... có
nhu cầu vay vốn, bảo lãnh và sử dụng các dịch vụ khác tại Chi nhánh. Trực tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín dụng và xét duyệt dư án vay vốn,
phương án sản xuất kinh doanh, xác định giá trị tài sản, bảo đảm nợ vay thuộc
phạm vi quản lý của Phòng để trích duyệt cấp tín dụng. Cho vay, bảo lãnh và
cung cấp các dịch vụ theo các hợp đồng được ký kết. Thu nợ vay đúng cam kết
trên các Hợp đồng tín dụng, lập kế hoạch và tiến hành xử lý nợ xấu theo đứng
quy định. Quản lý, kiểm ừa, giám sát các khoản cấp tín dụng bảo lãnh, các sản
phẩm dịch vụ và tài sản đảm bảo của khách hàng có quan hệ tín dụng, bảo lãnh
với chi nhánh. Cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng cho các
phòng, tổ liên quan theo yêu cầu cần thiết và hợp lý, tham gia xây dựng chính
sách tín dụng tại Chi nhánh.
Thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay, kiển tra tài sản bảo đảm nợ vay.
Thường xuyên trao đổi, năm bắt thông tin từ phía khách hàng, phân tích tình hình
khách hàng để có những giải pháp xử lý tín dụng kịp thời. Thực hiện việc gia hạn
nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ phù họp với quy định hiện hành. Tiến hành kiểm tra,
nghiên cứu, đề xuất hạn mức tín dụng cho từng khách hàng một cách khoa học
kịp thời. Quan tâm đúng mức đến công tác phân tích nợ xấu, nợ tồn động, từ đó
có những giải pháp hữu hiệu nhằm thu nợ đạt kết quả cao nhất. Kết họp cùng
phòng Kế hoạch - Nguồn vốn, Dịch vụ khách hàng đề xuất Ban Giám đốc về lãi
suất tiền vay, tiền gởi, mức phí bảo lãnh áp dụng tại Chi nhánh đối với khách
SVTH:Pham
• •Tân Đat

Trang \1



×