Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

KHÁI QUÁT PHÂN LOẠI VÀ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT HNO3 VÀ H2SO 4 (ĐẶC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.97 KB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH PHÚC
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN BÌNH XUYÊN

CHUYÊN ĐỀ:
KHÁI QUÁT PHÂN LOẠI VÀ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT
HNO3 VÀ H2SO4 (ĐẶC)

Họ và Tên giáo viên: NGUYỄN VIỆT DŨNG
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Lý Tự Trọng – huyện Bình Xuyên- Tỉnh Vĩnh Phúc


Đối tượng học sinh bồi dưỡng : Lớp 9
Số tiết bồi dưỡng: 20 tiết
I . ĐÁNH GIÁ CHUNG.
* Qua quá trình theo dõi đề thi HSG cấp huyện, cấp tỉnh lớp 9 hàng năm tôi
thấy hầu hết các đề thi đều có một đến hai bài tập định lượng liên qua đến axit
H2SO4, HNO3.
* Đánh giá khách quan, học sinh thường gặp khó khăn, lúng túng khi giải các
bài tập này do:
1. Về phía học sinh:
- Môn hóa học mới được làm quen ở lớp 8, 9
- Học sinh THCS chỉ được giới thiệu về axit H2SO4 đặc nóng trong chương
trình hóa học 9 (bài 4 Một số axit quan trọng) nên chưa hiểu sâu bản chất về
axit H2SO4 đặc.
- Về axit HNO3 là một axit có tính oxi hóa mạnh, các sản phẩm khử tạo thành
rất phức tạp.
2. Về phía giáo viên
- Thường không chú ý nhiều đến các bài tập về hai axit này do nó ít được đề
cập đến trong hệ thống bài tập SGK, sách bài tập.
- Việc giảng dạy để học sinh viết thành thạo các phản ứng liên quan đế hai


axit này rất khó khăn do học sinh chưa được tìm hiểu sâu về phản ứng oxi hóa
khử.
* Qua phần đánh giá trên và căn cứ vào số lượng bài tập có liên quan trong
các đề thi và giải quyết những khó khăn mà giáo viên, học sinh giỏi trong đội
tuyển hóa 9 tôi xin đưa ra biện pháp thực hiện khi giảng dạy các bài tập có
liên quan đến HNO3 và H2SO4 đặc.
II. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
1. Kiến thức cơ bản SGK
- Tính chất hóa học về axit H2SO4 đặc
- Nhận dạng phản ứng oxi hóa – khử
2. Kiến thức nâng cao:
- Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng (e), ion –
electron.
- Viết các phản ứng dạng pt ion thu gọn
- Những phương pháp giải toán như: phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo
toàn e, bảo toàn nguyên tố..
- Qui luật chung về tính chất của các chất khi phản ứng với axit HNO3 và
H2SO4 đặc.
3. Một số biện pháp thực hiện.
a, Với giáo viên.
- Cung cấp cho học sinh nắm vững kiến thức, cách nhận biết và cân bằng
phản ứng oxi hóa-khử.


- Giúp học sinh nắm được qui luật chung về tính chất của axit HNO3 và
H2SO4 đặc.
- Cung cấp cho học sinh những phương pháp giải toán như: phương pháp bảo
toàn khối lượng, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố..
b, Phía học sinh.
- Nhận biết và nắm chắc cách cân bằng phản ứng oxi hóa- khử

- Vận dụng tốt các phương pháp giải toán như: Bảo toàn KL, bảo toàn (e)..
4. Cơ sở lý thuyết:
* Vì mục tiêu chính của chuyên đề là phân loại một số dạng bài tập cơ bản
thường gặp về axit HNO3 và H2SO4 đặc nên kiến thức về cân bằng phản ứng
oxi hóa- khử và các phương pháp giải toán hóa xin không trình bày.
* Nội dung chuyên đề tôi chỉ đề cập đến phản ứng của các chất với axit HNO3
và H2SO4 đặc.
- Phản ứng tổng quát của các chất đối với hai axit H2SO4 đặc, HNO3.
A
+ HNO3/H2SO4 (đặc) → B(muối) + sản phẩm khử + H2O (*)
( Chất khử)
(chất oxh)
A: thường là chất khử có thể cho các dạng như: kim loại, hỗn hợp kim loại,
hỗn hợp kim loại và oxit kim loại, phi kim, một số muối của kim loại có tính
khử như FeCO3, FeS, Cu2S...
a, Với axit H2SO4 (đặc)
A + H2SO4( đặc) → Muối + SO2 + H2O
H2S
S, H2S.
b, Đối với axit HNO3.
A + HNO3 → Muối + NO2
+ H2O
NO
N2O
N2, NH4NO3.
5. Các dạng bài tập có liên quan đến phản ứng tổng quát (*)
* Dạng 1:Xác định khối lượng chất khử A
* Dạng 2: Tính nồng độ mol/l, C%, khối lượng axit tham gia phản ứng..
* Dạng 3: Tính lượng muối tạo thành.
* Dạng 4: Xác định sản phẩm khử, số mol, thể tích chất khử tạo thành..

a .Tính oxi hóa của HNO3
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như:
kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S2-, . . .
- Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2
-Nếu axit loãng, thường cho ra NO. Nếu kim loại có tính khử mạnh, nồng độ
axit và nhiệt độ thích hợp có thể cho ra N2O, N2, NH4NO3.
- Một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . .) không tan trong axit HNO 3 đặc, nguội do
bị thụ động hóa.
* Một số chú ý khi giải


- Đối với kim loại tác dụng với HNO3 thì số mol NO3- trong muối = số mol
(e) nhường
- Số mol HNO3 phản ứng = số mol NO3-(muối) + số mol N(sp khử).
- Khi axit HNO3 tác bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng
trung hòa.
- Với kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa
trị cao nhất của kim loại (Fe3+, Cr3+); nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo
muối hóa trị 2 (Fe2+, Cr2+), hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.
- Các chất khử phản ứng với muối NO3- trong môi trường axit tương tự phản
ứng với HNO3. Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion.
b. Tính oxi hóa của H2SO4 đặc nóng.
- H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất có tính khử như:
kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S2-, I-, .
- Đối với H2SO4 đặc thì sản phẩm khử thường là SO2.
- Nếu những kim loại có hóa trị thay đổi như Fe axit không dư thì dung dịch
sau phản ứng có thể có muối Fe2+..
6. Những ví dụ cụ thể.
Đối với mỗi dạng bài tập tôi chỉ xin đưa ra những ví dụ điển hình.
Trong mỗi bài toán có thể nhiều cách giải khác nhau. Mong các bạn đóng góp

ý kiến để cho mỗi dạng có nhiều cách giải hay và phong phú hơn.
a. Dạng 1 : xác định khối lượng chất A.
Ví dụ 1 : Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn
hợp A có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết A
vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là
bao nhiêu?
Giải:
Sơ đồ khái quát: Fe + O2 → FeO
+ HNO3 → NO
Fe2O3
Fe3O4
Fe(dư)
nNO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
- Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên tử O của không khí tham gia
phản ứng
- Ta có: phương trình khối lượng hỗn hợp A: 56x + 16y = 12 (1)
- Trong toàn bộ quá trình phản ứng: ne (Fe cho) = ne(O nhận) + ne (N nhận)
3x = 2y + 3.0,1 => 3x-2y =0,3
(2)
Từ (1) và (2) có được: x = 0,18; y = 0,12
Vậy m= 0,18.56= 10,08 (g)
Ví dụ 2: Cho a mol Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 1 M,
H2SO4 0,5 M thu được V lit NO ở (đktc)
a. Tính V ( biện luận theo a)


b. Nếu Cu dư hoặc vừa đủ thì lượng muối thu được là bao nhiêu?
Giải:
a. Ta thấy H2SO4 loãng có vai trò cung cấp H+, ion NO3- là tác nhân oxi hóa
n HNO = 0,12.1 = 0,12 mol; n H SO = 0,12.0,5 = 0,06 mol  n H = 0,12 + 2.0,06

= 0,24 mol; n NO = 0,12 mol
3

2



4



3

- Ta có ptpư: 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu+2 + 2NO + 4H2O
Có thể xảy ra các trường hợp
+ Cu hết, H+ và NO3- dư nNO =

2
2
2
nCu = a (mol)  V = 22,4. a = 14,93
3
3
3

(lit)
+ Cu đủ hoặc dư, H+ hết (NO3- luôn dư so với H+ ) nNO =

1
n  = 0,06 mol 

4 H

V = 22,4.0,06 = 13,44 (lit)
b. Khi Cu hết hoặc dư n Cu(NO ) =
3 2

3
.n  = 0,09  m Cu(NO3 )2 = 188.0,09 = 16,92
8 H

(gam)
Ví dụ 3. (Đề thi HSG THCS tỉnh VP: 07-08)
1. Viết các phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng với dung dịch axít
H2SO4 đặc, nóng. Rút ra kết luận gì về sản phẩm sau phản ứng.
2. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe (trong đó Cu chiếm 60% về khối lượng) tác
dụng với H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí SO2 (ở đktc),dung
dịch A và 0,75m (g) kim loại.
a. Tính m gam
b. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muuôí khan?
Giải:
1,Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
1. Nếu axit đủ hoặc dư
t
2Fe + 6H2SO4 đặc 
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2. Nếu dư Fe thì
Fe + Fe2(SO4)3  3 FeSO4
Tổng hợp 1 và 2 ta có:
o


t
Fe + 2H2SO4 đặc 
 FeSO4 + SO2 + 2H2O
Nhận x t:
o

- Nếu

nH 2 SO4

- Nếu

nH 2 SO4

nFe
nFe

 3 sản phẩm tạo ra là Fe2(SO4)3
 2 sản phẩm là FeSO4

(1)
(2)
(3)


- Nếu 3

nH 2 SO4
nFe


2 sản phẩm tạo ra là hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3

2. Theo đầu bài mCu = 0,6m (g); mFe = 0,4m (g); nSO2 = 0,1 (mol)
Theo đầu bài Fe còn dư ; Cu chưa phản ứng
Khối lượng Fe đã phản ứng là: m – 0,75m = 0,25m (g)
Sản phẩm muối cuối cùng là FeSO4
t
2Fe + 6H2SO4 đặc 
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4
o

t
Hay :Fe + 2H2SO4 đặc 
 FeSO4 + SO2 + 2H2O
o

(1)
(2)
(3)

Từ 3 và đầu bài nFe (pư) = nSO2 = 0.1 (mol)
Ta có phương trình: 0,25m = 0,1. 56  m = 22,4 (g)
Dung dịch A khi cô cạn thu được FeSO4
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 (g)
b.Dạng 2: Tính nồng độ mol/l, C%, khối lượng axit tham gia phản ứng..
Ví dụ 1: (Đề thi HSG THCS tỉnh VP: 08-09)
Cho 10,8(g) hỗn hợp gồm (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3) phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
nitơ).

a. Tính số mol HNO3 tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Giải:
Gọi m là tổng khối lượng Fe có trong 10,8 gam hỗn hợp
= khối lượng oxi trong hỗn hợp = 10,8 – m (gam).
Ta xây dựng được bài toán
m (gam) Fe + O2 
 10,8 (gam) hỗn hợp
10,8 gam hỗn hợp + HNO3 
 1,12 lít NO (đktc).
+3
= bản chất Fe 
 Fe
Sơ đồ cho – nhận electron.
+3
Fe 
+ 3e
 Fe
–2
O2 + 4e 
 2O
+2
N+ 5 + 3e 
N
Ta có
nNO 

1,12
 0, 05(mol )
22, 4


3nFe = 2nO + 3nNO
=> 3.

m
10,8  m
 4.
 3.0, 05
56
32


=> m = 8,4 ( gam)
a) Số mol HNO3 phản ứng = 3.số mol Fe + số mol NO
=> nHNO  3.
3

8, 4
 0, 05  0,5(mol )
56

b) khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng NO3 –
=> mmuoi  8, 4  62.3.0,15  36,3( gam)
Ví dụ 2: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3, sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2.
Tính nồng độ mol của HNO3 đã dùng.
Giải:
Sơ đồ bài toán:
Al + HNO3 →
Muối + NO↑ + H2O

0,5 mol
N2O↑
- Ta có M hh = 38,4 = tỉ lệ

n NO 2
 = vậy tỉ lệ NO, N2O về thể tích là 2:3
n N 2O 3

-Phản ứng: 10Al + 38HNO3 → 10Al(NO3)3 + 2NO + 3N2O + 19 H2O
0,5 mol 1,9 mol
=> CM(HNO3) =

1,9
 0,863( M )
2,2

c. Dạng 3: Xác định lượng muối tạo thành.
* Chú ý: Muối tạo thành khi phản ứng với axit HNO3 thường là muối nitrat
của kim loại nhưng chú ý ngoài ra còn có trường hợp có thể có muối amoni.
Ví dụ 1: Cho 2,16 gam Mg kim loại tác dụng với axit HNO 3 dư sau phản ứng
thu được dung dịch A và 0,896 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng muối thu
được trong dung dịch A.
Giải:
Sơ đồ bài toán: Mg + HNO3 → Muối + NO↑ + H2O
nMg = 0,09 mol, nNO= 0,04 mol.
- Ta có:
Mg → Mg2+ + 2e (1)
0,09
0,18
5+

N + 3e → NO (2)
0,18
?
- Theo bán phương trình (2) ta thấy nếu tất cả số mol e nhường 0,18 mol để
tạo khí NO khi đó số mol NO=

0,18
 0,06 (mol). Như theo đề số mol
3

NO=0,04(mol) vậy số (e) chênh lệch = 0,18 – 0,04.3= 0,06 (mol) đã khử N5+
để tạo muối amoni theo pt:
N5+ + 8e → N3- (3)
- Theo (3) số mol muối NH4NO3 tạo thành =

0,06
 0,0075 (mol)
8

Vậy khối lượng muối thu được = KL( Mg(NO3)2 )+ Kl (NH4NO3 )
= 0,09. 148 + 0,0075. 80 = 13,92 (g)


Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 15,95 gam hỗn hợp Al,Zn,Ag bằng axit H 2SO4
đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 7,84 lít khí SO 2(đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải:
Sơ đồ: Al
Al2(SO4)3
Zn + H2SO4 (đn) →

ZnSO4
+ SO2 + H2O
Ag
Ag2SO4
Nhận x t: vì axit dư nên muối tạo thành là muối sunfat của 3 kim loại.
- Số mol SO2 = 0,35 (mol)
- Ta có bán phản ứng: S6+ + 2e → S4+
0,7(mol) 0,35(mol)
2- Số mol SO4 trong muối =1/2 số mol e nhận = 0,7/2= 0,35(mol)
= khối lượng kim loại = Kl (k loại) + Kl (SO42-)trong muối
= 15,95 + 0,35.96 = 49,55 (gam)
d. Dạng 4: Xác định sản phẩm khử, số mol, thể tích chất khử tạo thành..
Ví dụ 1: Cho 3,6 gam Mg tác dụng với HNO3 dư. Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí X là sản phẩm khử duy nhất(đktc). Xác định khí X.
Giải:
Số mol Mg= 0,15 mol
-Ta có bán phản ứng Mg → Mg2+ + 2e (1)
0,15
0,3
5+
N + xe → N (+5-x) (2)
0,15
0,1
= Ta thấy ở (2) cứ 0,1 mol sản phẩm khử nhận 0,3 mol (e)
Vậy 1 mol ,,
→ x mol (e)
Vậy x=3 = sản phẩm khí X là NO.
Ví dụ 2: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe3O4, Fe2O3 cần
0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung
dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí SO2 duy nhất. Tính V (đktc).

Giải:
Sơ đồ bài toán
FeO
H2 +
Fe3O4 → Fe + H2O (*)
0,05
Fe2O3
3,04(g)
FeO
Fe2O3 + H2SO4 → SO2
Fe3O4
V= ?


3,04(g)
- Phản ứng khử tổng quát: H2 + O → H2O
- Theo sơ đồ (*) ta thấy lượng H2 tham ra phản ứng là lượng oxi trong oxit =
0,05 mol = khối lượng O trong oxit = 0,05.16= 0,8 (gam)
Vậy khối lượng Fe trong oxit = 3,04-0,8= 2,24 (gam)
- Số mol Fe =

2,24
 0,04 mol. Ta thấy tổng số mol (e)do Fe nhường 0,12 mol
56

cho S và O = áp dụng bảo toàn e cho Fe,O,S.
- Các bán phản ứng: Fe → Fe3+ + 3e (1)
0,04
0,12
O + 2e → O2- (2)

0,05 0,1
S6+ + 2e → S4+ (3)
0,02 0,01
- Theo (1) số e mà Fe nhường cho O là 0,1 mol
- Theo (3) số mol 0,02 mol = số mol SO2 tạo thành theo (3) = 0,01 mol
Vậy VSO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (lit)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2,6 gam Zn kim loại trong axit H2SO4 thấy có
0,01 mol khí Z thoát ra (đktc). Xác định khí Z.
Giải:
* Nhận x t: axit H2SO4 có thể là đặc hoặc loãng.
- Nếu axit là H2SO4 loãng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
Số mol Zn = số mol H2 = 0,04 (loại)
=>Vậy axit H2SO4 đem phản ứng là axit đặc
Zn + H2SO4(đ) → ZnSO4 + Z↑ + H2O (2)
- Ta có các bán phản ứng cho nhận (e)
Zn → Zn2+ + 2e (3)
0,04
0,08
6+
(6-n)
S + ne → S
(4)
0,08
0,01
Vậy 1 mol S6+ nhận

0,08
6+
2 8e => S + 8e → S => khí Z là H2S

0,01

7. Các bài tập tự giải:
Bài 1. (đề thi HSG THCS tỉnh VP:08-09)
Cho 29,6 g hỗn hợp A gồm kim loại Cu và sắt oxít tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 3,36 lít khí SO2
duy nhất. Cô cạn dung dịch B được 76 g muối khan.
a. Xác định công thức của oxít sắt.
b. Lấy 29,6 g hỗn hợp A ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ
được dung dịch X. Cho tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch X thu
được m (g) kết tủa. Tính m ?


Bài 2: (đề thi HSG THCS tỉnh VP:08-09)
X là oxit của kim loại M, trong đó M chiếm 80% khối lượng. Cho dòng khí
H2 qua ống sứ chứa a gam chất X đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn
trong ống còn lại b gam. Hòa tan hết b gam chất rắn này trong dung dịch
HNO3 loãng thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất thoát ra. Cô cạn dung
dịch Y thu được 3,475.a (gam) muối Z. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là
100%.
1. Xác định công thức của X, Z.
2. Tính thể tích khí NO (đktc) theo a, b.
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung
dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 2 M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu
được 20 g chất rắn.
a. Tính khối lượng Cu ban đầu.
b. Tính khối lượng các chất trong Y và nồng độ % của dung dịch HNO3 đã dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS 2 trong HNO3
dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc

kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Bài 5. Hòa tan 16,2 gam kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO 3 0,5 M
(D = 1,25 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lit hỗn hợp khí X
gồm NO, N2 (0oC, 2 atm). Trộn hỗn hợp khí X với lượng oxi vừa đủ sau phản
ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích X và oxi mới cho vào.
a. Tìm kim loại đã dùng.
b. Tính nồng độ % dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Bài 6. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn có khối lượng 8,6 gam được chia làm 2
phần bằng nhau.
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 7,5 gam hỗn hợp
oxit.
- Phần 2: Hoà tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư được V lít (đktc)
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Xác định V?
Bài 7. Lấy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (tỉ lệ khối lượng là 7 : 3) phản
ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3; sau phản ứng còn lại
0,75m gam chất rắn và 5,6 lít khí Y gồm NO và NO2 (đktc). Tìm m?
Bài 8. Hoà tan 26,88 gam bột kim loại đồng trong dung dịch HNO3 loãng.
Sau khi kết thúc phản ứng, có 4,48 lít khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam
chất không tan. Thêm tiếp từ từ V ml dung dịch HCl 3,2 M vào để hoà tan
vừa hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra (duy nhất). Xác định trị số
của V?
Bài 9. Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm
tiếp vào đó 100 ml dung dịch H2SO4 (loãng) và đun nóng cho tới khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí


NO. Lượng NaOH cần thiết để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A là
0,325 mol.
a. Tính m và thể tích khí NO thu được ở đktc.
b. Tính khối lượng các chất trong dung dịch A.

c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 dùng.
Bài 10. So sánh thể tích khí NO (duy nhất) thoát ra trong 2 thí nghiệm sau
(các khí đo trong cùng điều kiện):
TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1,0 mol/lít.
TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO 3 1,0
mol/lít và H2SO4 0,5 mol/lít.
Bài 11. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO 3 thì thu được hỗn
hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lit (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K
so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là ?
Bài 12: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4
đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch
X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài
không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp?Tính giá trị của m và của a?
Bài 13: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng
kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R
và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 14. Hòa tan hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dd HNO3 đặc, nóng thu được
hỗn hợp khí A gồm hai khí X và Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,909.
a) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b) Làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn thu được hỗn hợp B
gồm 3 khí X, Y, Z có tỉ khối so với H2 bằng 31,50. Tính % khí X đã bị đi me
hóa thành Z.
Bài 15. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4
bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính % khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối trong dd Y.
Bài 16.Hòa tan hoàn toàn 9,18 g Al nguyên chất cần V lít dd HNO3 0,25M
thu được một khí X và một dd muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên

tố có sự thay đổi số oxi hóa là 0,3612.1023 ( số Avogađro là 6,02.1023) . Để pư
hoàn toàn với dd Y tạo ra một dd trong suốt cần 290 gam dd NaOH 20%.
1. Xác định khí X và viết các ptpư.
2. Tính V.
Bài 17:Hòa tan một oxit sắt bằng axit H2SO4 đặc thu được 2,24 lít khí SO2
(đktc) phần dung dịch chứa 120 gam một loại muối sắt duy nhất. Xác định
công thức của oxit sắt.


Bài 18:Hỗn hợp X gồm Zn, CuO. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần vừa đủ
600ml dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thấy giải phóng 0,448 lít khí N2O
duy nhất và dung dịch Y.
a, Tính khối lượng 2 chất trong X.
b, Cho dung dịch Y trộn với 300ml dung dịch NaOH 4% thu được m gam kết
tủa. Tính m?
Bài 19:Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 200ml HNO3
loãng thu được 2,24 lít khí NO(đktc) duy nhất dung dịch A1 và còn lại 1,46
gam kim loại không tan.
a,Tính nồng độ mol HNO3
b, Tính khối lượng muối trong dung dịch A1
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ TẠI NHÀ TRƯỜNG.
Chuyên đề được chúng tôi áp dụng bồi dưỡng đội tuyển HSG lớp 9.
Khi chưa đưa vào giảng dạy, chúng tôi nhận thấy rằng học sinh rất lúng túng
khi gặp các dạng bài tập có liên quan đến axit HNO3 và H2SO4. Khi áp dụng
chuyên đề, học sinh đã phân tích và đưa ra những cách giải tương đối tốt các
dạng bài tập có liên quan đến hai axit này. Trong quá trình viết chuyên đề bản
thân còn nhiều hạn chế, mong bạn đọc góp ý kiến, bổ sung để chuyên đề khi
được áp dụng đạt hiệu quả tốt.




×