Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

25 câu kèm lời giải quy luật tuần hoàn (đề NÂNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.66 KB, 16 trang )

Quy luật tuần hoàn (ĐỀ NÂNG CAO)
Bài 1. Trong nhóm IA (kim loại kiềm ) đi từ trên xuống dưới:
1. điện tích hạt nhân tăng dần
2. bán kính nguyên tử tăng dần
3. độ âm điện tăng dần
4.số oxi hoá của kim loại kiềm trong các hợp chất giảm dần
5. tính phi kim giảm dần
6. tổng số electron trong nguy ên tử giảm dần
Các mệnh đề đúng là :
A. 1,2,3,4
B. 1,2,5
C. 1,2,5,6
D. 1,2,3,5,6
Bài 2. Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất ?
A. H2SO4.
B. H2SeO4.
C. HClO4.
D. HBrO4.
Bài 3. Tính axit của các oxi axit thuộc nhóm VA theo trật tự giảm dần là
A. H3SbO4 > H3AsO3 > H3PO4 > HNO3.
B. HNO3 > H3PO4 > H3AsO3 > H3SbO4.
C. H3SbO4 > H3AsO3 > HNO3 > H3PO4.
D. HNO3 > H3PO4 > H3SbO4 > H3AsO3.
Bài 4. Chọn mệnh đề sai ?
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, đi từ trái sang phải
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. hóa trị cao nhất với oxi tăng dần từ 1 đến 7.
D. hóa trị trong hợp chất với hiđro tăng dần từ 1 đến 4 rồi giảm xuống 1.
Bài 5. Dãy nào không được xếp theo quy luật tính kim loại tăng dần ?
A. 3Li, 11Na, 19K, 37Rb.


B. 9F, 17Cl, 35Br, 53I.
C. 13Al, 12Mg, 11Na, 19K.
D. 5B, 6C, 7N, 8O.
Bài 6. Cho các kim loại: 11Na, 12Mg, 26Fe, 13Al; kim loại mạnh nhất là
A. Al.
B. Na.


C. Mg.
D. Fe
Bài 7. Các ion hoặc nguyên tử sau đều có 18 electron : P3-, S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+. Chiều giảm
dần bán kính của các tiểu phân trên là
A. P3- > S2- > Cl- > Ar > K+ > Ca2+.
B. Ca2+ > K+ > Ar > Cl- > S2- > P3-.
C. Cl- > S2- > P3- > Ar > K+ > Ca2+.
D. Ca2+ > K+ > Ar > P3- > S2- > Cl-.
Bài 8. Cho các ion sau: 3Li+, 11Na+, 17Cl-, 19K+, 35Br-, 53I- Chiều tăng dần bán kính của các ion
là :
A. Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-.
B. Li+ < Na+ < Cl-< K+ < Br-< I-.
C. K+ < Cl-< Br- < I-< Na+ < Li+.
D. Na+ < K+ < Cl-< Br- < I- < Li+.
Bài 9. Cho các nguyên tử: X (Z = 17), Y (Z = 11), R (Z = 19), T (Z = 9), U (Z = 13), V (Z =
16). Có các kết luận sau:
(1) Tính kim loại: U < Y < R.
(2) Độ âm điện: V < X < T.
(3) Bán kính nguyên tử: U < X < T.
(4) Hợp chất tạo bởi X và R là hợp chất cộng hóa trị.
(5) Tính chất hóa học cơ bản X giống T và Y giống R.
(6) Hợp chất tạo bởi Y và T là hợp chất ion.

Số kết luận đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Bài 10. Ion X2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d6. Nguyên tử Y có số e bằng số e
của X2+. Cho một số phát biểu sau:
1. X,Y đều là kim loại chuyển tiếp thuộc chu kỳ 4.
2. X, Y đều bền trong không khí và nước do có lớp oxit bảo vệ.
3. X, Y đều có 2 e lớp ngoài cùng.
4. X, Y đều phản ứng với dd HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
5. X có tính khử yếu hơn Y.
Chỉ ra số phát biểu đúng về X và Y
A. 1, 3, 4
B. 1, 3 , 5
C. 3, 4, 5
D. 1, 4, 5.


Bài 11. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần :
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.
B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.
D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
Bài 12. Các nguyên tố từ Natri đến Clo, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
(1) bán kính nguyên tử tăng;
(2) độ âm điện giảm;
(3) năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần.
(4) tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần;
(5) tính kim loại tăng dần;

(6) tính phi kim giảm dần.
Số nhận định đúng là :
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Bài 13. Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,
X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
Bài 14. Cho X, Y, Z là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y,
Z bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các ion X+, Y2+, Z3+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p6.
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > Z.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < Z3+.
D. Bán kính ion theo thứ tự giảm dần là X+ > Y2+ > Z3+.
Bài 15. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa
thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu
hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a là
A. 75,00%.
B. 87,50%.
C. 82,35%.
D. 94,12%.
Bài 16. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử



B. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm
IA
C. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n > 2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của
X là HXO4.
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
Bài 17. X, Y là 2 nguyên tố kim loại thuộc cùng nhóm A. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 32. Kết
luận nào đúng ?
A. X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử của X > Y.
C. Tính kim loại của X > Y.
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X < Y.
Bài 18. X và Y là 2 nguyên tố thuộc chu kì 3, ở trạng thái cơ bản nguyên tử của chúng đều
có 1 electron độc thân và tổng số electron trên phân lớp p của lớp ngoài cùng của chúng
bằng 6. X là kim loại và Y là phi kim. Z là nguyên tố thuộc chu kì 4, ở trạng thái cơ bản
nguyên tử Z có 6 electron độc thân. Kết luận không đúng về X, Y, Z là
A. Hợp chất của Y với hiđro trong nước có tính axit mạnh.
B. Hiđroxit của X và Z là những hợp chất lưỡng tính.
C. Oxit cao nhất của X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. X và Z đều tạo được hợp chất với Y.
Bài 19. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong
hợp chất khí với hiđro tương ứng là a% và b%, với a : b = 0,425. Tổng số electron trên các
phân lớp p của nguyên tử R là
A. 8.
B. 10.
C. 9.
D. 11.
Bài 20. Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp theo
chiều bán kính các hạt tăng dần?
A. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.
B. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.

C. O2- < Mg2+ < Al3+ < Al < Mg < Na.
D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.
Bài 21. X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Oxit
của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Y phản ứng với nước tạo
dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm. Nếu các nguyên tố
được xếp theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì thứ tự đúng sẽ là:
A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.


D. X, Z, Y.
Bài 22. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
A. Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm B có số electron ngoài cùng như nhau.
B. Các nguyên tử Ca (Z = 20); Sc (Z = 21) và K (Z = 19) có thể có cùng số nơtron.
C. Trong bảng tuần hoàn, mỗi chu kì đều bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí
hiếm.
D. Trong một chu kì, theo chiều tăng Z, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
Bài 23. Có các nhận định sau đây:
(1). Cl-, Ar, K+, S2- được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính là: S2- < Cl- < Ar < K+.
(2). Có 8 nguyên tử có cấu trúc electron lớp vỏ ngoài cùng là 4s2 ở trạng thái cơ bản.
(3). Nitơ có hai đồng vị khác nhau. Oxi có 3 đồng vị khác nhau: số phân tử N2O được tạo ra
có thành phần khác nhau từ các đồng vị trên là 12.
(4). Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
(5). Nguyên tố phi kim X tạo được hợp chất với hiđro có công thức HX. Vậy oxit ứng với
hóa trị cao nhất của nguyên tố này có công thức X2O7.
Số nhận định không đúng là
A. 4
B. 2
C. 5

D. 3
Bài 24. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và hai chu kỳ kế tiếp nhau. Biết ZX <
ZY và ZX + ZY = 32. Kết luận nào sau đây không đúng đối với X và Y?
A. Nguyên tử của X và Y đều có 2e ở lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử và bán kính ion của Y đều lớn hơn X.
C. Chúng đều có oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro.
D. Chúng đều là kim loại mạnh và đều có hóa trị II.
Bài 25. Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử
nguyên tố X là 20 hạt.
Có các nhận định sau về X, Y, Z:
(a) Nguyên tố X có tính phi kim mạnh nhất.
(b) Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
(c) Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.
(d) Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 2
C. 4


D. 1

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
(3) sai vì độ âm điện giảm dần.
• (4) sai vì số số oxi hóa của kim loại kiềm trong các hợp chất là +1.
• (6) sai vì tổng số electron trong nguyên tử tăng dần.

→ Các mệnh đề đúng là 1, 2, 5 → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 2: Đáp án C
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, tính axit của các oxit và hiđroxit giảm dần.
Ta có 17Cl và 35Br cùng thuộc nhóm VIIA → tính axit HClO4 > HBrO4.
S và 34S3 cùng thuộc nhóm VIA → tính axit H2SO4 > H2SeO4.

16

• Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính axit của oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần.
Nhận thấy 16S và 17Cl cùng thuộc chu kì 3 → tính axit H2SO4 < HClO4.
Vậy chất có tính axit mạnh nhất là HClO4 → Chọn C.
Câu 3: Đáp án B
• Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.
Do 7N, 15P, 33As, 51Sb cùng thuộc nhóm VA.
→ Tính axit của chúng giảm dần theo trật tự: HNO3 > H3PO4 > H3AsO3 > H3SbO4.
→ Chọn B.
Câu 4: Đáp án B
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, đi từ trái sang phải:
- năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho
khả năng nhường electron giảm nên tính kim loại giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính
phi kim tăng → Đáp án A đúng, B sai.


- hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hóa trị với hiđro của
các phi kim giảm từ 4 đến 1 → Đáp án C, D đều đúng.
Câu 5: Đáp án D
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần.
Đáp án A gồm các nguyên tố đều thuộc nhóm IA nên tính kim loại 3Li < 11Na < 19K < 37Rb →

A đúng.
• Đáp án B gồm các nguyên tố đều thuộc nhóm VIIA nên tính kim loại 9F < 17Cl < 35Br < 53I
→ B đúng.
• Xét đáp án C: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
11

Na: [Ne]3s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mg: [Ne]3s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Al: [Ne]3s23p1 → Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

K: [Ar]4s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA.

19

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; Na, Mg, Al đều
thuộc chu kì 3 → tính kim loại Al < Mg < Na.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần. Nhận thấy; Na, K đều thuộc
nhóm IA → tính kim loại Na < K.
Vậy thứ tự giảm dần tính kim loại là Al < Mg < Na < K.
• Xét đáp án D.
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần.
B, 6C, 7N, 8O cùng thuộc chu kì 2 nên tính kim loại giảm dần 5B > 6C > 7N > 8O.

5


→ Chọn D.
Câu 6: Đáp án B
Cấu hình electron của các kim loại:
11

Na: [Ne]3s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.


Mg: [Ne]3s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Fe: [Ar]3d64s2 → Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIB.

26

Al: [Ne]3s23p1 → Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; Na, Mg, Al đều
thuộc chu kì 3 → tính kim loại Al < Mg < Na.
Na có 1 electron lớp ngoài cùng → Na có xu hướng nhường 1e dễ dàng. Fe có 4 electron hóa
trị độc thân, tuy nhiên bị chắn bởi phân lớp 4s nên tính kim loại của Na > Fe.
Vậy kim loại mạnh nhất là Na → Chọn B.
Câu 7: Đáp án A
Nếu các ion hoặc nguyên tử có cùng số electron thì ion hoặc nguyên tử nào có số p nhiều hơn
thì có bán kính nhỏ hơn.
→ Chiều giảm dần bán kính của các tiểu phân là P3- > S2- > Cl- > Ar > K+ > Ca2+ → Chọn A
Câu 8: Đáp án A

Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
Li+: [He]

3

11

Na+: [Ne]
Cl-: [Ar]

17

K+: [Ar]

19

Br-: [Kr]

35

53

I-: [Xe]

• B1: Xét số lớp electron: Số lớp càng lớn bán kính nguyên tử càng lớn.
Chiều tăng dần của bán kính của các ion là Li+ < Na+ < Cl-, K+ < Br- < IB2: Xét điện tích hạt nhân: Điện tích hạt nhân càng lớn bán kính càng nhỏ.
→ bán kính K+ < Cl-.
Vậy ta có chiều tăng dần của bán kính là Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I- → Chọn A.



Câu 9: Đáp án C

(1) đúng, tính kim loại Al < Na < K.
(2) đúng, độ âm điện S < Cl < F.
(3) sai, bán kính nguyên tử Al > Cl > F (U > X > T).
(4) sai, hợp chất tạo bởi Cl và K (X, R) là hợp chất ion.
(5) đúng, Cl và F (X, T) đều là phi kim, Na và K (Y, R) đều là kim loại.
(6) đúng, hợp chất tạo bởi Na và F là hợp chất ion.
→ Có 4 kết luận đúng → Chọn C.
Câu 10: Đáp án D
X → X2+ + 2e
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d64s2 → X thuộc ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
→ Fe.
Y có số electron = 24.
Cấu hình electron của Y là 24Y: 1s22s22p63s23p63d54s1 → Y thuộc ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB
→ Cr.
1) đúng.
2) sai vì chỉ có Y (Cr) bền trong không khí và nước do có lớp oxit bảo vệ.
3) sai vì X có 2 electron lớp ngoài cùng, Y có 1 electron lớp ngoài cùng.
4) đúng. Cr + 2HCl → CrCl2 + H2, Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
5) đúng. Y có nhiều electron hóa trị độc thân hơn X nên có tính khử mạnh hơn X.
Vậy có 3 phát biểu đúng là 1, 4, 5 → Chọn D.
Câu 11: Đáp án D
Nhận thấy các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z= 12), Al (Z= 13), Si (Z= 14) là các nguyên tố
thuộc cùng chu kì 3 và các nhóm liên tiếp nhau IA, IIA, IIIA, IVA tương ứng
Theo quy luật tuần hoàn trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính


bazo của các hidroxit giảm dần
→ Tính bazo tăng dần theo chiều : Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. Đáp án D.

Câu 12: Đáp án A
Các nguyên tố từ Natri đến Clo, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
.. Bán kính giảm dần.
.. độ âm điện tăng dần.
.. năng luong ion hoá thứ nhất tăng dần.
.. tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần;
.. tính kim loại giảm dần
.. tính phi kim tăng dần;
dua vào các đáp án trên thì
(4) tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần;
(3) năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần là đúng.chọn đáp án A
Câu 13: Đáp án A
Ta có X thuộc IIA, Y thuộc IIIA, ZX + ZY = 51 → X là Ca (Z = 20); Y là Ga (Z = 31).
Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch → Đáp án A đúng.
Hợp chất với oxi của X có dạng XO → Đáp án B sai.
Trong nguyên tử nguyên tố X có 20 proton → Đáp án C sai.
Ở nhiệt độ thường Ca (X) khử được H2O: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ → Đáp án D sai.
Câu 14: Đáp án C
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z
→ Số hiệu nguyên tử của Y, Z là Z + 1, Z + 2
Mà 2(Z + Z + 1 + Z + 2) = 72 → Z = 11.
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y, Z lần lượt là 11, 12, 13.
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là
11

X: 1s22s22p63s1 → X thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Y: 1s22s22p63s2 → X thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12


Z: 1s22s22p63s23p1 → X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

Các ion X+, Y2+, Z3+ đều có cấu hình là 1s22s22p6 → Đáp án A đúng.


Vì X, Y, Z đều thuộc chu kì 3 → rX > rY > rZ → rX+ > rY2+ > rZ3+ → Đáp án B, D đúng.
Câu 15: Đáp án B
R có 4 electron lớp ngoài cùng, e cuối cùng điền vào phân lớp np → R thuộc nhóm IVA
→ Hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R lần lượt là RO2, RH4.

Ta có:
→ Chọn B.
Câu 16: Đáp án C
Điện tích hạt nhân là giá trị mang dấu dương, số proton và số electron là các giá trị nguyên
không mang dấu → A sai
Có 3 nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 là : K : [Ar] 4s1 ( chu kì 4 nhóm IA), Cr:
[Ar] 3d54s1 ( chu kì 4 nhóm VIB) , Cu: [Ar] 3d104s1 ( chu kì 4 nhóm IB) → B sai
Hạt nhân của nguyên tử :

chỉ có 1 proton không có notron → D sai

→ Đáp án C đúng. Chú ý với n > 2 đã loại với trường hợp F. Các nguyên tố còn lại công thức
ứng với hidroxit cao nhất là HXO4.
Câu 17: Đáp án A
Vì ZX + ZY = 32 → X, Y thuộc chu kì 3, 4.

Ta có hpt:
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố X, Y là

X: [Ne]3s2 → X thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

20

Y: [Ar]4s2 → Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng → Đáp án A đúng.
Vì X, Y đều thuộc nhóm IIA nên:
- rX < rY → Đáp án B sai.
- Tính kim loại X < Y → Đáp án C sai.


- Năng lượng ion hóa thứ nhất của X > Y → Đáp án D sai.
Câu 18: Đáp án B
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử của X và Y đều có 1 eletron độc thân, tổng số electron trên
phân lớp p của lớp ngoài cùng của chúng bằng 6.
Mặt khác, X là kim loại và Y là phi kim.
→ Trên phân lớp 3p, X có 1 electron, còn Y có 5 electron.
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
X: 1s22s22p63s23p1 → X thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Y: 1s22s22p63s23p5 → Y thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
Z thuộc chu kì 4, ở trạng thái cơ bản Z có 6 electron độc thân
→ Cấu hình electron của Z: 1s22s22p63s23p63d54s1
• Y thuộc nhóm VIIA, chu kì 3 nên hợp chất của Y với hiđro trong nước có tính axit mạnh →
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai vì hiđroxit của Z không phải là chất lưỡng tính (VD: Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ).
Oxit cao nhất của X, Y, Z lần lượt là X2O3, Y2O7, ZO3 đều tác dụng được với NaOH → Đáp
án C đúng.

X và Z đều tạo được hợp chất với Y là XY3, ZY3 → Đáp án D đúng.
Câu 19: Đáp án B


Câu 20: Đáp án B
Cấu hình electron của các nguyên tử hoặc ion là
O2-: [Ne]

8

Al3+: [Ne]

13

Al: [Ne]3s23p1

13

11

Na: [Ne]3s1
Mg2+: [Ne]

12

Mg: [Ne]3s2

12

B1: Vì Na, Mg, Al đều thuộc chu kì 3 → bán kính Al < Mg < Na.

B2: Xét số lớp electron: Số lớp càng lớn bán kính nguyên tử càng lớn.
Vậy bán kính tăng dần theo thứ tự: O2-, Al3+, Mg2+ < Al < Mg < Na.
B3: Nếu cùng số lớp electron, điện tích hạt nhân càng lớn bán kính càng nhỏ.
Vậy bán kính tăng dần theo thứ tự: Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na → Chọn B.
Câu 21: Đáp án B
Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồn giấy quỳ → hidroxit của X có tính
axit → X là 1 phi kim
Y phản ứng với nước tạo dung dịch làm xanh giấy quỳ tím → hidroxit của Y có tính bazo →


Y là một kim loại
Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm và X, Y, Z thuộc cùng chu kì → tính kim loại giảm dần
theo thứ tự Y, Z, X
Do X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì. Theo quy luật tuần hoàn, theo chiều tăng dần số hiệu nguyên
tử thì tính kim loại giảm dần .
→ Thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử là Y, Z, X. Đáp án B.
Câu 22: Đáp án B
Đáp án A sai. VD 29Cu thuộc nhóm IB có 1 electron lớp ngoài cùng, còn 30Zn thuộc nhóm IIB
có 2 electron lớp ngoài cùng.
Các nguyên tử Ca (Z = 20); Sc (Z = 21) và K (Z = 19) đều có 20 nơtron → Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì nhóm IA bắt đầu là H không phải là kim loại kiềm.
Đáp án D sai. Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng
khi điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng
theo, do đó bán kính nguyên tử nói chung giảm dần.
Câu 23: Đáp án A
(1) sai vì chiều tăng dần của bán kính là K+ < Ar < Cl- < S2-. (Nếu các ion hoặc nguyên tố có
cùng số e thì ion hoặc nguyên tố nào có số p nhiều hơn thì có bán kính nhỏ hơn).
(2) Sai vì có 9 nguyên tử có cấu trúc e lớp vỏ ngoài cùng là 4s2 ở trạng thái cơ bản: Ca, Sc, Ti,
V, Mn, Fe, Co, Ni, Zn.
(3) Sai vì chỉ có 9 phân tử N2O tạo ra từ các đồng vị trên.

(4) Đúng
(5) Sai ví dụ với F thì hợp chất với hidro là HF nhưng không có F2O7
→ Có 4 nhận định không đúng là (1), (2), (3), (5) → Chọn A.
Câu 24: Đáp án C
Vì ZX + ZY = 32 → X, Y thuộc chu kì 3, 4.

Ta có hpt:
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố X, Y là


X: [Ne]3s2 → X thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

20

Y: [Ar]4s2 → Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

Nguyên tử của X và Y đều có 2e ở lớp ngoài cùng → đều là kim loại mạnh và có hóa trị II →
Đáp án A, D đúng.
Vì X, Y đều thuộc nhóm IIA nên rX < rY và rX2+ < rY2+ → Đáp án B đúng.
X, Y chỉ có oxit cao nhất là XO và YO mà không có hợp chất khí với hiđro → Đáp án C sai.
Câu 25: Đáp án C
- Xét phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n + 1
Ta có: 2n + 1 ≤ 6 → n ≤ 2,5 → n = 2 (vì n = 1 chưa có phân lớp p)
Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p5 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
- Xét Y: Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Y là 1s22s22p63s23p1 → Y thuộc chu kì 3, nhóm
IIIA.
- Xét Z: Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong

nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.
→ số hiệu nguyên tử của Z là 9 + 10 = 19 hạt.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Z là 1s22s22p63s23p64s1 → Z thuộc chu kì 4, nhóm
IA.
• - X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA nên có tính phi kim mạnh nhất → (a) đúng.
- X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 3 → (b) đúng.
- Oxit và hiđroxit của Y là Al2O3 và Al(OH)3 có tính lưỡng tính → (d) đúng.
- Xét nhận xét (c).
Ta xét thêm hai nguyên tố nữa là
B: [Ne]2s22p1 → B thuộc chu kì 2, nhóm IIIA.

5

Ga

[Ar]3d104s24p1 → Ga thuộc chu kì 4, nhóm IIIA.


Nhận thấy; X và B đều thuộc chu kì 2 → độ âm điện X > B. Z và Ga đều thuộc chu kì 4 →
độ âm điện Ga > Z.
B, Y, Ga đều thuộc nhóm IIIA → độ âm điện B > Y > Ga
Vậy độ âm điện giảm dần theo thứ tự X > Y > Z → (c) đúng.
Vậy cả 4 nhận định đều đúng → Chọn C.



×