Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

30 câu kèm lời giải CÂN BẰNG HÓA HỌC đề nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.97 KB, 15 trang )

Đề nâng cao- Cân bằng hóa học
Bài 1. Có các cân bằng hoá học sau:
(a) S(rắn) + H2(khí) ƒ H2S(khí)
(b) CaCO3(rắn) ƒ

CaO(rắn) + CO2(khí)
(c) N2(khí) + 3H2(khí) ƒ 2NH3(khí)
(d) H2(khí) + I2(rắn) ƒ 2HI(khí)
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 2. Cho các phát biểu sau:
1, Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
2, Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
3, Tại thời điểm cân bằng trong hệ vẫn luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phẩm.
4, Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng hoá học, nồng độ các chất vẫn có sự thay đổi.
5, Khi phản ứng đạt trạng thái cân thuận nghịch bằng hoá học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Bài 3. Cho hỗn hợp khí gồm NO2 và N2O4 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 2 ống nghiệm nối với
nhau. Đóng khóa K và ngâm ống 1 vào cốc nước đá. Màu của hỗn hợp khí trong ống 1 và
ống 2 là:

A. Ống 1 có màu nhạt hơn.
B. Ống 1 có màu đậm hơn
C. Cả 2 ống đều không có màu


D. Cả 2 ống đều có màu nâu


Bài 4. Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:
CO(k) + H2O(k) ƒ
CO2(k) + H2(k); ∆H = -41 kJ
Lần lượt thực hiện các biến đổi sau đây (các yếu tố khác giữ nguyên):
(1). Tăng nhiệt độ.
(2). Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(3). Thêm lượng hơi nước vào.
(4). Lấy bớt hiđro ra.
(5). Dùng chất xúc tác.
Số biến đổi làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Bài 5. Cho cân bằng sau: 3X(k) ƒ 2Y(k) + Z(r) Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, số mol của
hỗn hợp khí tăng lên. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng thuận là thu nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
thuận.
B. Phản ứng thuận là toả nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
thuận.
C. Phản ứng thuận là toả nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
nghịch.
D. Phản ứng thuận là thu nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
nghịch.
Bài 6. Cho 2 hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
(I) C (r) + H2O (k) ⇄CO (k) + H2 (k) ; ∆H = 131 kJ
(II) CO (k) + H2O (k) ⇄CO2 (k) + H2 (k) ; ∆H = - 41 kJ

Có các tác động sau:
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm lượng hơi nước vào.
(3) Thêm khí H2 vào.
(4) Tăng áp suất.
(5) Dùng chất xúc tác.
(6) Thêm lượng CO vào.
Số tác động làm các cân bằng trên dịch chuyển ngược chiều nhau là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Bài 7. Cho cân bằng hóa học sau: N2 (k) + 3H2 (k) →2 NH3 (k) ∆H<0. Phát biểu nào sau đây
sai ?


A. Thêm một ít bột Fe(chất xúc tác) vào bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận.
B. Giảm thể tích bình chứa, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
C. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch.
D. Thêm một ít H2SO4 vào bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận
Bài 8. Cho phương trình : N2 + 3H2 ƒ 2NH3
Khi giảm thể tích của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào ?
A. Thuận.
B. Nghịch.
C. Không thay đổi.
D. Không xác định được.
Bài 9. Cho cân bằng sau: H2 (k) + I2 (k) ƒ 2HI (k) ΔH > 0. Tại 5000C, sau khi đạt cân
bằng, hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H2 là d1. Nâng nhiệt độ lên 6000C, sau khi đạt cân
bằng mới hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H2 là d2. So sánh d1 và d2.

A. d1 = 2d2
B. d1 > d2
C. d1 < d2
D. d1 = d2
Bài 9. Cho cân bằng sau: H2 (k) + I2 (k) ƒ 2HI (k) ΔH > 0. Tại 5000C, sau khi đạt cân
bằng, hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H2 là d1. Nâng nhiệt độ lên 6000C, sau khi đạt cân
bằng mới hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H2 là d2. So sánh d1 và d2.
A. d1 = 2d2
B. d1 > d2
C. d1 < d2
D. d1 = d2
Bài 11. Cho cân bằng sau: 2X (k) ⇄ 3Y (k) + Z (r). Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, tỉ khối
hơi của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng thuận là toả nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
thuận.
B. Phản ứng thuận là thu nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
thuận.
C. Phản ứng thuận là thu nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
nghịch.
D. Phản ứng thuận là toả nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng
nghịch.
Bài 12. Cho cân bằng hóa học (trong bình kín có dung tích không đổi):


Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Khi cho vào hệ phản ứng một lượng NO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Khi giảm áp suất chung của hệ phản ứng thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm.
C. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng.
D. Khi hạ nhiệt độ của hệ phản ứng thì màu nâu đỏ nhạt dần.
Bài 13. Cho phản ứng thuận nghịch sau:

2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0
Thực hiện các tác động riêng rẽ sau lên cân bằng: (1) Tăng nhiệt độ; (2) Tăng áp suất; (3)
Cho thêm chất xúc tác; (4) Giảm nhiệt độ; (5) Tăng nồng độ SO2 hoặc O2; (6) Giảm áp suất.
Số tác động làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Bài 14. Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) N2 (k) + 3H2 (k) ⇋ 2NH3(k) ; ΔH < 0
(b) PCl5(k) ⇋ PCl3(k) + Cl2 (k) ; ΔH > 0,
(c) 2HI(k) ⇋ H2(k) +I2 (k) ; ΔH > 0,
(d) CO (k)+ H2O (k) ⇋ CO2(k) + H2 (k) ; ΔH < 0,
Khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì cân bằng đều bị chuyển dịch sang chiều thuận là
A. (b).
B. (a).
C. (d).
D. (c).
Bài 15. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (a), (c) và (e).
B. (a) và (e).
C. (d) và (e).
D. (b), (c) và (d).

Bài 16. Cho các phát biểu sau:


(a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(b) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
(c) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(d) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(e) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Bài 17. Cho các phát biểu sau:
1, Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2, Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
3, Tại thời điểm cân bằng trong hệ vẫn luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phẩm.
4, Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng hoá học, nồng độ các chất vẫn có sự thay đổi.
5, Khi phản ứng đạt trạng thái cân thuận nghịch bằng hoá học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 2, 3.
B. 4, 5.
C. 3, 4.
D. 3, 5.
Bài 18. Có các phát biểu về cân bằng hóa học:
1. Cân bằng hóa học là một cân bằng bền.
2. Nếu phản ứng thuận tỏa nhiệt ( ∆ H < 0 ) thì khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ bị chuyển dịch
về phía trái (phản ứng nghịch).
3. Nếu phản ứng thuận tỏa nhiệt thì phản ứng nghịch thu nhiệt.
4. Nếu trong phản ứng mà số mol khí tham gia bằng số mol khí tạo thành thì áp suất không

ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.
5. Hằng số cân bằng bị thay đổi khi nồng độ các chất thay đổi.
6. Trong biểu thức về hằng số cân bằng có mặt nồng độ của tất cả các chất tham gia phản
ứng.
Hãy chọn các phát biểu sai.
A. 1 và 5
B. 1 và 6
C. 1 , 5, 6
D. 1 , 3 , 5 ,6.
Bài 19. Cho cân bằng hóa học: aA + bB € pC + qD.
Ở 105oC, số mol chất D là x mol; ở 180oC, số mol chất D là y mol.
Biết x > y, (a + b) > (p + q), các chất trong cân bằng trên đều ở thể khí. Kết luận nào sau đây
đúng ?


A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt và tăng áp suất.
B. Phản ứng thuận thu nhiệt và giảm áp suất.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt và tăng áp suất.
D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt và giảm áp suất.
Bài 20. Xét phản ứng tổng hợp SO3:
2SO2(k) + O2(k) € 2SO3(k)
Giải pháp nào dưới đây không làm tăng hiệu suất của phản ứng?
A. Giảm nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Dùng xúc tác.
D. Tách bớt SO3 khỏi sản phẩm.
Bài 21. Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi Xkhí € 2Ykhí
Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình; khi đạt cân bằng thì thấy:
- Ở 400C trong bình kín có 0,75mol X
- Ở 450C trong bình kín có 0,65 mol X

Có các phát biếu sau :
(1) Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt
(2) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(3) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(4) Thêm xúc tác thích hợp vaò hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Bài 22. (Đề NC) Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
(1) C (r) + H2O (k) <=> CO(k) + H2 (k); ∆H> 0.
(2) CO (k) + H2O (k) <=> CO2 (k) + H2 (k); ∆H< 0.
Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau
A. Tăng áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch và cân bằng (2) không bị
chuyển dịch.
B. Tăng áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận và cân bằng (2) không bị chuyển
dịch theo chiều nghịch.
C. Giảm áp suất cân bằng (1) và cân bằng (2) cùng không bị chuyển dịch.
D. Giảm áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch và cân bằng (2) không bị
chuyển dịch.
Bài 23. (Đề NC) Cho cân bằng: N2(k) + 3H2(k) € 2NH3(k)
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm. Phát biểu đúng về
cân bằng này là


A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Bài 24. Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:
H2 (k, không màu) + I2 (k, tím) € 2HI (k, không màu) (1)
2NO (k, nâu đỏ) € N O (k, không màu)
(2)
2

2

4

Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của
A. hệ (1) không thay đổi; hệ (2) nhạt đi.
B. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi.
C. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên.
D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt đi.
Bài 25. Cho các cân bằng sau trong bình kín (giữ nguyên nhiệt độ và số mol các chất):
(I) 2HI (k) → H2 (k) + I2 (k)
(II) N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k)
(III) PCl5 (k) → PCl3 (k) + Cl2 (k)
(IV) CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
(V) SO2Cl2 (k) → SO2 (k) + Cl2 (k)
(VI) N2O4 (k) → 2NO2 (k)
Khi tăng áp suất của hệ thì số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Bài 26. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) € 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn
hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Bài 27. Xét các phản ứng sau:
1) CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2 (k) ∆H > 0
2) 2SO2 (k) + O2 (k) € 2SO3 (k) ∆H < 0
3) N (k) + 3H (k) € 2NH (k)
∆H < 0
2

2

3

4) H2 (k) + I2 (k) € 2HI (k)
∆H < 0
Các giải pháp hạ nhiệt độ, tăng áp suất, tăng nồng độ chất tham gia phản ứng và giảm nồng
độ chất sản phẩm đều có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận đối với phản ứng
nào?


A. 2, 3, 4
B. 2, 3
C. 4
D. 1, 4
Bài 28. Cho cân bằng : N2 (k) + 3H2 (k) € 2NH3 (k)
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm. Phát biểu đúng về
cân bằng này là
A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Bài 29. Cho cân bằng sau trong bình kín: X(k) + 2Y(k) € 3Z(k) + T(k). Biết khi giảm
nhiệt độ của bình thì tỉ khối hơi của hỗn hợp so với He là tăng lên. Phát biểu đúng khi nói về
cân bằng này là:
A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ.
Bài 30. (Đề NC)Cho cân bằng hóa học:
Có các
tác động: tăng nhiệt độ (1); tăng áp suất (2); hạ nhiệt độ (3); dùng xúc tác là V2O5 (4); giảm
nồng độ SO3 (5). Số tác động khiến cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm đi số mol khí
(a) không chuyển dịch
(b) chuyển dịch theo chiều nghịch
(c) chuyển dịch theo chiều thuận
(d) chuyển dịch theo chiều nghịch


-> A
Câu 2: Đáp án A
1, đúng

2, đúng
3, đúng
4, sai, nồng độ các chất sẽ không thay đổi ở trạng thái cân bằng (ở đây giả thiết các điều kiện
khác không đổi)
5, sai, ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và nghịch vẫn tiếp tục, nhưng nồng độ các chất
đều không đổi.
=> Đáp án A
Câu 3: Đáp án A
Ta có N2O4 (không màu, k) <=> 2NO2 (màu nâu đỏ, k) ∆H = 58kJ > 0
Khi ngâm ống 1 trong nước đá → giảm nhiệt độ → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(chiều phản ứng tỏa nhiệt)
→ Ống 1 có màu nhạt hơn → Chọn A.
Câu 4: Đáp án D
(1) Phản ứng tỏa nhiệt, tăng nhiệt độ -> Chuyển dịch chiều nghịch
(2) Tăng áp suất -> Chuyển dịch k chuyển dịch
(3) Thêm hơi nước -> Chuyển dịch chiều thuận
(4) Lấy bớt H2 -> Chuyển dịch chiều thuận
(5) Xúc tác k làm chuyển dịch cân bằng
-> D
Câu 5: Đáp án C
Khi tăng nhiệt độ số mol hỗn hợp khí tăng tức là cân bằng chuyển dịch sang trái
Suy ra, phản ứng theo chiều nghịch là thu nhiệt (thuận: tỏa nhiệt)
=> Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
*(1) Tăng nhiệt độ:
(I) theo chiều thuận là phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều thuận.
(II) theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt nên khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều ngịch.
.



*(2) Thêm H2O:
(I) thêm H2O sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
(II) thêm H2O sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
.
*(3) Thêm H2:
(I) Thêm H2 sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(II)Thêm H2 sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
.
*(4) Tăng áp suất
(I) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(II) cân bằng không chuyển dịch
.
*(5) Dùng chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng
.
*(6) Thêm CO
(I) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(II) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
.
Như vậy, có 2 điều kiện làm thay đổi cân bằng ngược nhau
=> Đáp án D
Câu 7: Đáp án A
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng mà chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nên đáp án A
sai.
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án A
Giảm thể tích của hệ bằng cách nén hỗn hợp khí → Áp suất trong hệ lúc này tăng. Theo
nguyên lí chuyển dịch cb, cb chuyển dịch về phái àm giảm áp suất (chiều thuận).
Câu 9: Đáp án D

Tại 5000 có d1 = m1/n1 và tại 6000 có d1 = m2 / n2 ( Với n1, n2 là tổng số mol khí tại 5000 và
6000)
Bảo toàn khối lượng → m1 = m2
Vì tổng hệ số mol khí trước phản ứng = tổng hệ số mol khí sau phản ứng, nên dù cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận hay nghịch thì tổng số mol khí không thay đổi → n1= n2
Vậy d1 = d2. Đáp án D.
Câu 10: Đáp án B
Nhận thấy (1), (5) có tổng số mol khí của chất phản ứng bằng số mol khí của sản phẩm nên
áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng bằng phản ứng


(2), (3) Khi tăng áp suất cân bằng cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm số mol số khí (
chiều thuận)
(4) Khi tăng áp suất cân bằng cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm số mol số khí chiều
nghịch
Đáp án B.
Câu 11: Đáp án D
đọc kĩ phản ứng cân bằng: Z là chất rắn.
Phân tích: khi tăng nhiệt độ, nếu chuyển dịch theo chiều thuận, nghĩa là số mol hỗn hợp khí
tăng;
trong khi càng tạo ra Z (rắn) thì rõ khối lượng khí sau càng giảm
||→ dkhí sau sẽ cảng giảm ||→ trái với giả thiết.
||→ Chứng tỏ, tăng nhiệt độ, phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Và dĩ nhiên, mất nhiệt mới làm cho chuyển dịch theo chiều thuận → đây là phản ứng tỏa
nhiệt.
Phát biểu D là đúng. Chọn D. ♠.
Câu 12: Đáp án C
A đúng. Khi thêm NO2 thì phản ứng chuyển dich theo chiều nghịch
B đúng. Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất tức chiều số mol
khí tăng -> KL mol giảm

C sai vì tăng nhiệt độ phản ứng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt tức chiều thuận -> Số mol
khí tăng -> KL mol giảm
D đúng vì giảm nhiệt độ phản ứng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt tức chiều nghịch -> Màu
nâu đỏ nhạt dần
Đáp án C
Câu 13: Đáp án C
1. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch chiều thu nhiệt tức chiều nghịch
2. Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất tức chiều thuận


3. Thêm xúc tác k làm chuyển dịch cân bằng
4. Giảm nhiệt độ -> Chiều thuận
5. Tăng nồng độ SO2 hoặc O2 cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm SO2 hoặc O2 tức
chiều thuận
6. Giảm áp suất -> Chiều nghịch
Vậy có 3 tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Đáp án C
Câu 14: Đáp án A
Nhận thấy cân bằng c, d có tổng hệ số chất khí trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau
nên áp suất không làm chuyển dịch cân bằng → loại C, D
Cân bằng b chiều thuận là chiều thu nhiệt → khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo
hướng thu nhiệt ( chiều thuận)
Cân bằng a chiều thuận là chiều tỏa nhiêt → khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo
hướng thu nhiệt ( chiều nghịch) → Loại B
Đáp án A.
Câu 15: Đáp án B
a. Đây là phản ứng thu nhiệt, CB chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
b. Thêm 1 lượng hơn nước, CB chuyển dịch theo chiều nghịch
c. Giám áp suất chung của hệ, CB không chuyển dịch
d. CHất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng

e. Thêm 1 lượng CO2, CB chuyển dịch theo chiều thuận
Chọn B
Câu 16: Đáp án B
Phản ứng thuận nghịch : Là phản ứng mà trong điều kiện xác định có thể đồng thời xảy ra
theo hai chiều ngược nhau
Cân bằng hóa học : Là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch , tại đó tốc độ phản ứng thuận
và nghịch bằng nhau .


Do đó, các phát biểu sai là: a,c,e
Chọn B
Câu 17: Đáp án B
(1) Đúng
(2) Đúng, xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch
(3) Đúng do phản ứng thuận nghịch phản ứng xảy ra k hoàn toàn, tại thời điểm cân bằng luôn
có mặt chất pu và chất sp
(4) Sai do nồng độ các chất k đổi thì phản ứng tiến tới trạng thái cân bằng
(5) Sai do cân bằng là cân bằng động nên phản ứng vẫn xảy ra, tốc độ phản ứng thuân và
nghịch là bằng nhau
Chọn B
Câu 18: Đáp án C
1. Sai: cân bằng hóa học là cân bằng động
2. đúng: phản ứng nghịch thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển về phía làm giảm
nhiệt độ (thu nhiệt).
3. đúng
4. đúng
5. sai, nồng độ thay đổi không làm thay đổi hằng số cân bằng. Hằng số cân bằng chỉ thay đổi
khi thay đổi nhiệt độ.
6. sai: chỉ tính những chất khí hoặc những chất tan trong dung dịch, nếu là chất rắn thì không
được tính.

=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án D

phản ứng thuận giảm áp suất, phản ứng nghịch tăng áp suất
Đáp án D
Câu 20: Đáp án C
Dùng xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ k làm chuyển dịch cân bằng -> K tạo thêm
nhiều sp -> K tăng hiệu suất -> C
Còn lại A, B, D đều đúng, làm phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận


Câu 21: Đáp án D
Xét các phát biểu:
♦ (1) Khi tăng nhiệt độ số mol X giảm, nghĩa là chuyển dịch theo chiều thuận → phản ứng
thuận là phản ứng thu nhiệt → (1) đúng.
♦ (2) Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất → cân bằng
chuyển dịch theo chiều nghịch →(2) đúng
♦ (3) Thêm Y vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm Y nghĩa là cân bằng chuyển dịch
theo chiều nghịch → (3) đúng
♦ (4) Xúc tác không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch mà chỉ làm thay đổi tốc độ phản ứng
→(4) đúng
Chọn đáp án D. ♠.
Câu 22: Đáp án A
Phản ứng (1) có
và phản ứng (2) có
chuyển dịch theo chiều

nên khi tăng áp suất thì cân bằng (1)

nghịch, còn cân bằng (2) không bị dich chuyển.

Chọn A
Câu 23: Đáp án A
Tăng nhiệt độ thì tỉ khối hỗn hợp giảm nên số mol hỗn hợp tăng, do đó, cân bằng chuyển dịch
theo chiều nghịch, Suy ra, phản ứng theo chiều ngịch là phản ứng thu nhiệt, hay phản ứng
theo chiều thuận là thu nhiệt.
Như vậy phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
=> Đáp án A
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án B
Nhận thấy trong phản ứng (1) tổng số mol khí trước = tổng số mol khí nên áp suất không ảnh
hưởng đến cân bằng.
Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm số mol khí
(2), chuyển dịch theo chiều thuận


(3), (4), (5), (6) chuyển dịch theo chiều nghịch
Đáp án B.
Câu 26: Đáp án B
Do khối lượng hỗn hợp không đổi nên tỉ khối giảm tức là tổng số mol hỗn hợp tăng.
Khi đó, cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Như vậy, phản ứng theo chiều ngịch là thu nhiệt hay phản ứng theo chiều thuận là tỏa nhiệt
=> Đáp án B
Câu 27: Đáp án B
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: hạ nhiệt độ thì

; tăng áp suất thì

Chỉ có 2 và 3 thỏa mãn
Chọn B
Câu 28: Đáp án A

Tỉ khối so với H2 giảm (trong khi khối lượng hỗn hợp không đổi) tức là tổng số mol hõn hợp
tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Như vậy, phản ứng theo chiều nghịch là thu nhiệt. Suy ra, phản ứng theo chiều thuận là tỏa
nhiệt.
=> Đáp án A
Câu 29: Đáp án D
Khi giảm nhiệt độ của bình thì tỉ khối hơi của hỗn hợp so với He là tăng lên, khối lượng trước
sau phản ứng là bằng nhau do đó số mol khí giảm
=> Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ
Mà khi giảm nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt nên chiều nghịch là thu
nhiệt
Câu 30: Đáp án C
Các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:

Chọn C



×