Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

40 câu kèm lời giải Quy luật tuần hoàn (đề cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.72 KB, 19 trang )

Quy luật tuần hoàn (ĐỀ CƠ BẢN)
Bài 1. Dãy các nguyên tử nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm
điện ?
A. Mg < Si < S < O.
B. O < S < Si < Mg.
C. Si < Mg < O < S.
D. S < Mg < O < Si.
Bài 2. Có các nguyên tố : 11Na, 8O, 13Al, 15P, 7N. Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều
tăng dần của độ âm điện.
A. Na < Al < P < N < O.
B. Al < Na < P < N < O.
C. Na < Al < N < P < O.
D. Al < Na < N < P < O.
Bài 3. Trong bảng tuần hoàn (trừ các nguyên tố nhóm VIIIA), nguyên tố có năng lượng ion
hóa I1 nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là
A. Li và At.
B. F và Fr.
C. At và Li.
D. Fr và F.
Bài 4. Trong các nguyên tố chu kỳ III: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 16S, năng lượng ion hóa thứ nhất
I1 của các nguyên tố trên tuân theo trật tự nào sau đây ?
A. Na < Mg < Al < P < S.
B. Na < Al < Mg < S < P.
C. Na < Al < Mg < P < S.
D. S < P < Al < Mg < Na.
Bài 5. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố : 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần
từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F.
B. F, O, Li, Na.
C. F, Li, O, Na.
D. F, Na, O, Li.


Bài 6. Thứ tự so sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố 14Si, 17Cl, 20Ca, 37Rb là:
A. rSi < rCl < rCa < rRb.
B. rCl < rSi < rCa < rRb.
C. rSi < rCl < rRb < rCa.
D. rCl < rSi < rRb < rCa.


Bài 7. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần
từ trái sang phải là
A. F, Na, O, Li.
B. F, Li, O, Na.
C. F, O, Li, Na.
D. Li, Na, O, F.
Bài 8. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Bài 9. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Bài 10. Chọn mệnh đề sai ?
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, đi từ trái sang phải
A. Năng lượng ion hóa I1 giảm dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện tăng dần.
D. tính kim loại giảm dần.

Bài 11. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn ?
A. Số lớp electron.
B. Số electron lớp ngoài cùng.
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Điện tích hạt nhân.
Bài 12. Chọn đáp án đúng nhất. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
D. cả B và C.
Bài 13. Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất vật lí và tính chất hóa học của nguyên tố
biến đổi tuần hoàn theo
A. khối lượng nguyên tử.
B. bán kính nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử.


D. cấu trúc nguyên tử.
Bài 14. Cho các nguyên tố sau : X(Z = 8), Y(Z = 13), M (Z = 15) và T (Z = 19). Sự sắp xếp
nào đúng với chiều tăng dần độ âm điện của các nguyên tố đó ?
A. Y, T, X, M
B. T, Y, M, X
C. X, Y, M, T
D. T, M, Y, X
Bài 15. Dựa trên số hiệu nguyên tử Z của 26Fe, 27Co, 28Ni; so sánh độ âm điện của 3 kim loại
này (sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần)
A. Ni < Co < Fe
B. Fe < Ni < Co
C. Fe < Co < Ni
D. Co < Ni < Fe

Bài 16. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Bài 17. Nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?
A. Oxi
B. Clo
C. Brom
D. Flo
Bài 18. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Natri (Na).
B. Magie (Mg).
C. Argon (Ar).
D. Clo (Cl).
Bài 19. Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
A. Nguyên tử khối
B. Độ âm điện
C. Năng lượng ion hóa
D. Bán kính nguyên tử
Bài 20. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Phopho.
B. Cacbon.


C. Bo.
D. Clo.
Bài 21. Trong bảng HTTH , nhóm có độ âm điện lớn nhất là:
A. nhóm VIIA (halogen)

B. nhóm VIA
C. nhóm IA (kim loại kiềm)
D. Nhóm khí trơ.
Bài 22. Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
B. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
C. Hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi tăng dần.
D. Hoá trị cao nhất của nguyên tố phi kim đối với hiđro là không đổi.
Bài 23. Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Năng lượng ion hóa tăng dần.
C. Tính khử giảm dần.
D. Độ âm điện tăng dần.
Bài 24. Chọn đáp án đúng nhất. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
D. cả B và C.
Bài 25. Cho: 7N, 8O, 9F, 15P. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ
trái sang phải là
A. P, N, O, F.
B. P, N, F, O.
C. N, P, O, F.
D. N, P, F, O.
Bài 26. Trong số các nguyên tố dưới đây, nguyên tố nào thể hiện tính kim loại rõ nhất ?
A. 11Na.
B. 12Mg.
C. 20Ca.
D. 19K.
Bài 27. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì

A. phi kim mạnh nhất là iot (53I).
B. kim loại mạnh nhất là liti (3Li).
C. phi kim mạnh nhất là flo (9F).


D. kim loại yếu nhất là xesi (55Cs).
Bài 28. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, O, F.
B. P, N, F, O.
C. N, P, O, F.
D. N, P, F, O.
Bài 29. Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp
xếp nào sau đây đúng ?
A. Z < X < Y.
B. Z < Y < X
C. Y < Z < X
D. Y < X < Z.
Bài 30. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
tử thì
A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Bài 31. Chọn đáp án đúng nhất.
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. tăng theo chiều tăng tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng.
C. tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
D. tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa thứ nhất (I1).

Bài 32. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
tử thì
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Bài 33. Trong một chu kỳ (với các nguyên tố thuộc nhóm A, trừ nhóm VIIIA), theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần, số lớp electron tăng dần.
B. tính phi kim mạnh dần, năng lượng ion hoá thứ nhất luôn giảm dần.
C. tính bazơ, tính axit của các oxit mạnh dần.
D. tính kim loại giảm dần, độ âm điện tăng dần.


Bài 34. Trong chu kì 3, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
1) bán kính nguyên tử tăng.
2) độ âm điện giảm.
3) tính bazơ của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng giảm dần.
4) tính kim loại tăng dần.
5) tính phi kim giảm dần.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 35. Sắp xếp các kim loại 11Na, 12Mg, 13Al, 19K theo quy luật tính kim loại giảm dần
A. Na, Mg, Al, K.
B. K, Na, Mg, Al.
C. Al, Mg, Na, K.
D. Na, K, Mg, Al.

Bài 36. Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố
trong hợp chất với oxi
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4.
B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.
D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Bài 37. Theo quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. Kim loại mạnh nhất là natri
B. Phi kim mạnh nhất là clo
C. Kim loại mạnh nhất là Cesi
D. Phi kim mạnh nhất là iot
Bài 38. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
tử thì
A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Bài 39. Phát biểu nào sau đây đúng? Khi nguyên tử nhường electron để trở thành ion có
A. điện tích dương và có nhiều proton hơn
B. điện tích dương và có số proton không đổi
C. điện tích âm và có số proton không đổi
D. điện tích dương và có nhiều proton hơn


Bài 40. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử
B. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm
IA
C. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n > 2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của
X là HXO4.

D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
Mg: 1s22s22p63s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

12

Si: 1s22s22p63s23p2 → Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

14

S: 1s22s22p63s23p4 → S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

16

O: 1s22s22p4 → O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần. Nhận thấy; Mg, Si, S cùng thuộc
chu kì 3 → độ âm điện Mg < Si < S.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm dần. Nhận thấy O, S cùng một
nhóm → độ âm điện của S < O.
Vậy nguyên tử của các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của độ âm điện là Mg <
Si < S < O.
→ Chọn A.
Câu 2: Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là

11

Na: 1s22s22p63s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

O: 1s22s22p4 → O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8

Al: 1s22s22p63s23p1 → Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

P: 1s22s22p63s23p3 → P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

15


N: 1s22s22p3 → N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

7

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần. Nhận thấy; Na, Al, P cùng chu kì
và O, N cũng cùng chu kì → độ âm điện Na < Al < P; N < O.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm dần. Nhận thấy N, P cùng một
nhóm → độ âm điện P < N.
→ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện: Na < Al < P < N < O →
Chọn A.
Câu 3: Đáp án D
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa
electron lớp ngoài cùng đến hạt nhân tăng, lực liên kết giữa electron lớp ngoài cùng và hạt

nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và
electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.
→ Nguyên tố có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất là nguyên tố thuộc nhóm IA, chu kì 7 → Fr.
Nguyên tố có năng lượng ion hóa lớn nhất là nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 → F.
→ Chọn D.
Câu 4: Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
11

Na: 1s22s22p63s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mg: 1s22s22p63s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Al: 1s22s22p63s23p1 → Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

P: 1s22s22p63s23p3 → P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

15

S: 1s22s22p63s23p4 → S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

16

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất I1 tăng dần. Nhận thấy;
Na, Mg, S cùng chu kì → năng lượng ion hóa thứ nhất Na < Mg < S.
Xét Al và Mg. Al có 1 electron độc thân, còn Mg thì không → việc tách 1electron của Al sẽ

dễ dàng hơn Mg → năng lượng ion hóa thứ nhất I1 Al < Mg.


Tương tự, xét S và P có 3e độc thân ở lớp ngoài cùng còn S có 1 cặp e và 2e độc thân → I1
(S) < I1 (P).
Vậy năng lượng ion hóa thứ nhất I1 tuân theo trật tự: Na < Al < Mg < S < P.
→ Chọn B.
Câu 5: Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
Li: 1s22s1 → Li thuộc chu kì 2, nhóm IA.

3

O: 1s22s22p4 → O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8

F: 1s22s22p5 → F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

9

11

Na: 1s22s22p63s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. Nhận thấy; Li, O, F
cùng thuộc một chu kì → bán kính F < O < Li.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng. Nhận thấy; Li và Na
cùng nhóm → bán kính Li < Na.
Vậy ta có thứ tự bán kính tăng dần từ trái sang phải là F < O < Li < Na → Chọn B.

Câu 6: Đáp án B
Ta có cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
Mg: [Ne]3s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Si: [Ne]3s23p2 → Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

14

Cl: [Ne]3s23p5 → Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

17

Ca: [Ar]4s2 → Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

20

Rb: [Kr]5s1 → Rb thuộc chu kì 5, nhóm IA.

37

Sr: [Kr]5s2 → Kr thuộc chu kì 5, nhóm IIA.

38

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. Nhận thấy; Mg, Si, Cl
cùng thuộc chu kì 3 → bán kính rCl < rSi < rMg. Rb và Sr cùng thuộc chu kì 5 → bán kính rSr <



rRb.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng. Nhận thấy, Mg, Ca, Sr
cùng thuộc nhóm II → rMg < rCa < rSr.
Vậy rCl < rSi < rCa < rRb → Chọn B.
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
K: [Ar]4s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA.

19

N: [He]2s22p3 → N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

7

Si: [Ne]3s23p2 → Ne thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

14

Mg: [Ne]3s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

C: [He]2s22p2 → C thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

6

11

Na: [Ne]3s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.


Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. Nhận thấy; C và N cùng
thuộc chu kì 2 → rC > rN; Na, Mg, Si cùng thuộc chu kì 3 → rNa > rMg > rSi.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần. Nhận thấy, C và Si
đều thuộc nhóm IVA → rSi > rC; Na và K đều thuộc nhóm IA → rK > rNa.
Vậy dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử là rK > rMg
> rSi > rN.
→ Chọn B.
Câu 9: Đáp án C
Trong một chu kỳ, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích
hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó
bán kính nguyên tử nói chung giảm dần.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần.
Các nguyên tố từ Li đến F đều thuộc chu kì 2 nên theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì


bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
→ Chọn C.
Câu 10: Đáp án A
Đáp án A sai vì trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt
nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa I1 cũng tăng theo.
Câu 11: Đáp án B
Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự
giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính
chất hóa học của các nguyên tố trong một nhóm A.
Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được
lặp đi lặp lại, ta nói rằng chúng biến đổi tuần hoàn.
Câu 12: Đáp án D
Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích

hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó
bán kính nguyên tử nói chung giảm.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần → bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
→ Chọn D.
Câu 13: Đáp án C
• Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của
các nguyên tố.
→ Định luật tuần hoàn: Tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất tạo nên bởi các nguyên tố biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân (cũng chính là chiều tăng của số hiệu nguyên tử).
→ Chọn C.
Câu 14: Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
X: 1s22s22p4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8

Y: 1s22s22p63s23p1 → Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

M: 1s22s22p63s23p3 → M thuộc chu kì 3, nhóm VA.

15


T: 1s22s22p63s23p64s1 → T thuộc chu kì 4, nhóm IA.


19

N: 1s22s22p3 → N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

7

11

Na: 1s22s22p63s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố tăng dần. Nhận thấy; X, N đều thuộc chu kì 2 → độ âm điện của N < X; Y, M, Na
đều thuộc chu kì 3 → độ âm điện Na < Y < M.
Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường giảm dần. Nhận thấy; N, M đều thuộc nhóm VA → độ âm điện M < N; T,
Na đều thuộc nhóm IA → độ âm điện T < Na.
Vậy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của độ âm điện là T < Y < M < X.
→ Chọn B.
Câu 15: Đáp án C
• Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là
Fe: [Ar]3d64s2.

26

Co: [Ar]3d74s2.

27

Ni: [Ar]3d84s2.


28

Cả 3 nguyên tố đều thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Theo chiều tăng của Z, tính kim loại giảm → khả năng nhường electron giảm → khả năng
nhận electron tăng → độ âm điện tăng dần.
Ta có thứ tự tăng dần độ âm điện là Fe < Co < Ni → Chọn C.
Câu 16: Đáp án B
Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích
hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó
bán kính nguyên tử nói chung giảm dần.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện
tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận electron tăng nên
tính phi kim tăng.
→ Chọn B.


Câu 17: Đáp án D
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần.
→ Nhóm VIIA có độ âm điện cao hơn các nhóm khác.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường giảm dần.
→ Chu kì 2 có độ âm điện cao hơn các chu kì khác.
→ Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn → F.
→ Chọn D.
Câu 18: Đáp án D
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
11

Na: [Ne]3s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Mg: [Ne]3s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Cl: [Ne]3s23p5 → Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

17

Ar: [Ne]3s23p6 → Ar thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA.

18

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần. Nhận thấy; Na, Mg, Cl đều thuộc chu kì 3 → độ âm điện tăng
dần theo thứ tự: Na < Mg < Cl.
Vì Ar là khí hiếm nên không có xu hướng nhận electron nên ta không xét.
Vậy nguyên tố có độ âm điện cao nhất là Cl → Chọn D.
Câu 19: Đáp án A
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử:
- Trong một chu kì; độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường tăng dần, năng lượng ion
hóa tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
- Trong một nhóm; độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố giảm dần, năng lượng ion hóa
giảm dần, bán kính nguyên tử tăng.


→ Tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn là nguyên tử khối.
→ Chọn A.
Câu 20: Đáp án D
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là

P: [Ne]3s23p3 → P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

15

C: [He]2s22p2 → C thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

6

B: [He]2s22p1 → B thuộc chu kì 2, nhóm IIIA.

5

Cl: [Ne]3s23p2 → Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

17

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố
thường tăng dần. Nhận thấy; C, B đều thuộc chu kì 2 → độ âm điện của B < C; P, Cl đều
thuộc chu kì 3 → P < Cl.
Ta thấy C có 4 electron lớp ngoài cùng còn Cl có 1 electron lớp ngoài cùng → Cl có xu
hướng nhận electron để hình thành cấu hình electron của khí hiếm cao hơn so với C.
→ độ âm điện của Cl > C.
Vậy nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất là Cl → Chọn D.
Câu 21: Đáp án A
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần.
→ Trong bảng HTTH, nhóm VIIA (halogen) là nhóm có độ âm điện lớn nhất → Chọn A.
Câu 22: Đáp án C
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện
tăng dần đồng thời bán kính giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính kim

loại giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng → Đáp án A, B sai.
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng lần
lượt từ 1 đến 7 → Đáp án C đúng.
Trong một chu kì,, hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ 4 đến 1 → Đáp án D sai.
Câu 23: Đáp án A


Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính nguyên tử
tăng dần, năng lượng ion hóa giảm dần, tính khử tăng dần và độ âm điện giảm dần.
→ Chọn A.
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
P: 1s22s22p63s23p3 → P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

15

N: 1s22s22p3 → N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

7

O: 1s22s22p4 → O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8

F: 1s22s22p5 → F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

9

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần. Nhận thấy; N, O, F cùng thuộc

chu kì 2 → tính phi kim N < O < F.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần. Nhận thấy; P, N cùng thuộc
nhóm VA → tính phi kim P < N.
Vậy dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là P < N < O < F → Chọn A.
Câu 26: Đáp án D
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
11

Na: 1s22s22p63s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mg: 1s22s22p63s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Ca: 1s22s22p63s23p64s2 → Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

20

K: 1s22s22p63s23p64s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA.

19

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; Na, Mg đều thuộc
chu kì 3 → tính kim loại Mg < Na; Ca, K đều thuộc chu kì 4 → tính kim loại Ca < K.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần. Nhận thấy; Na, K đều thuộc
nhóm IA → tính kim loại Na < K.
Vậy nguyên tố thể hiện tính kim loại rõ nhất là K → Chọn D.


Câu 27: Đáp án C
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới tính kim loại của nguyên tố tăng dần, tính phi kim

giảm dần.
→ Chu kì 2 là chu kì có tính phi kim mạnh nhất, chu kì 6 có tính kim loại mạnh nhất (chu kì
7 gồm các nguyên tố phóng xạ nên không xét).
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời
tính phi kim tăng dần.
→ Nhóm IA có tính kim loại mạnh nhất, VIIA có tính phi kim mạnh nhất.
Do đó, nguyên tố thuộc nhóm IIA (vì chu kì 1 là nguyên tố H), chu kì VIA có tính kim loại
mạnh nhất → Cs.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có tính phi kim mạnh nhất → F.
→ Chọn C.
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án A
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s1 → X thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Cấu hình electron của Z là 1s22s22p63s23p1 → Z thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
Trong mỗi chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; X, Z đều thuộc chu
kì 3 → tính kim loại Z < X.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại các nguyên tố tăng dần. Nhận thấy;
X, Y đều thuộc nhóm IA → tính kim loại X < Y.
Vậy thứ tự theo chiều tăng dần tính kim loại là Z < X < Y → Chọn A.
Câu 30: Đáp án B
Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
- số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng theo, mặc dù điện tích hạt
nhân tăng nhanh → Đáp án D sai.
- độ âm điện các nguyên tố giảm dần → Đáp án C sai.


- Do năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm
cho khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên
tính phi kim giảm → Đáp án A sai.

→ Chọn B.
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án D
Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
- số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng theo, mặc dù điện tích hạt
nhân tăng nhanh → Đáp án A sai.
- độ âm điện các nguyên tố giảm dần → Đáp án B sai.
- Do năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm
cho khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên
tính phi kim giảm → Đáp án C sai.
→ Chọn D.
Câu 33: Đáp án D
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt nhân tăng, lực
hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nói chung
giảm dần → Đáp án A sai vì số lớp electron không đổi.
- lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói
chung cũng tăng theo → Đáp án B sai.
- độ âm điện tăng dần.
- tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần
→ Đáp án C sai.
- tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
→ Chọn D.
Câu 34: Đáp án A
1) sai vì trong chu kì 3, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện
tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do
đó bán kính giảm dần.


2) sai vì trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.

3) đúng.
4) sai và 5) sai. Trong một chu kì, đi từ trái sang phải thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng
dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính
kim loại giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
Vậy có 1 nhận định đúng → Chọn A.
Câu 35: Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là
11

Na: [Ne]3s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mg: [Ne]3s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

12

Al: [Ne]3s23p1 → Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

13

K: [Ar]4s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA.

19

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; Na, Mg, Al đều
thuộc chu kì 3 → tính kim loại Na > Mg > Al.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần. Nhận thấy; Na, K đều thuộc
nhóm IA → tính kim loại K > Na.
Vậy thứ tự giảm dần tính kim loại là K > Na > Mg > Al → Chọn B.
Câu 36: Đáp án C
Câu 37: Đáp án C
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới tính kim loại của nguyên tố tăng dần, tính phi kim

giảm dần.
→ Chu kì 2 là chu kì có tính phi kim mạnh nhất, chu kì 6 có tính kim loại mạnh nhất (chu kì
7 gồm các nguyên tố phóng xạ nên không xét).
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời
tính phi kim tăng dần.
→ Nhóm IA có tính kim loại mạnh nhất, VIIA có tính phi kim mạnh nhất.


Do đó, nguyên tố thuộc nhóm IIA (vì chu kì 1 là nguyên tố H), chu kì VIA có tính kim loại
mạnh nhất → Cs.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có tính phi kim mạnh nhất → F.
→ Chọn C.
Câu 38: Đáp án B
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới:
- Số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, mặc dù điện tích hạt nhân tăng dần.
- Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố thường giảm dần.
- Năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm
cho khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên
tính phi kim giảm.
→ Chọn B.
Câu 39: Đáp án B
Câu 40: Đáp án C
Đáp án A sai. Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử.
Đáp án B sai. Nếu M có cấu hình electron [Ar]4s1 thì M thuộc chu kì 4, nhóm IA còn nếu M
có cấu hình electron [Ar]3d54s1 thì M thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
Đáp án C đúng.
Đáp án D sai vì hạt nhân của nguyên tử H có 1 proton và không có nowtron.




×