Đồng vị (ĐỀ CƠ BẢN)
Bài 1. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Bài 2. Đồng vị nào sau đây không có nơtron:
A.
B.
C.
D. (A,B,C) sai.
Bài 3. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A.
B. Có cùng số proton.
C. Có cùng số nơtron.
D. Có cùng số proton và số nơtron.
Bài 4. Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau:
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học được xác định từ dãy các nguyên tử trên:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Bài 5. Cho
chúng là đồng vị của nhau vì:
A. có cùng số khối
B. có cùng số hạt p,khác nhau về số n.
C. khác nhau về số n.
D. có cùng số hạt n.
Bài 6. (Đề NC) Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu
đúng về hai nguyên tử là:
A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học.
B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị.
C. X và Y cùng có 25 electron.
D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron).
25
12
X và
25
11
Y . Phát biểu
Bài 7. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nguyên tố cacbon chỉ gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6.
B. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học có tính chất vật lí và hóa học đều giống nhau.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
D. Một nguyên tử có số hiệu là 29 và có số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có 29 electron.
Bài 8. Trong tự nhiên, đồng vị phổ biến nhất của hiđro là đồng vị nào dưới đây?
A. 01H
B. 21H
C. 11H
D. 31H
Bài 9. Hiđro có 3 đồng vị là
tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên ?
A. 1
B. 6
C. 12
D. 18
. Be có 1 đồng vị là
9
Be. Có bao nhiêu loại phân
4
Bài 10. Tìm câu phát biểu sai
A. Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân.
B. Tổng số proton và electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
C. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
D. Số proton bằng đơn vị điện tích hạt nhân.
Bài 11. Có 3 nguyên tử:
A. X, Y
B. Y, Z
C. X, Z
D. X, Y, Z
Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
Bài 12. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền :
; còn cacbon có 2 đồng vị bền
Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ?
A. 6.
B. 9.
C. 12.
D. 18.
Bài 13. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Số loại
phân tử NO2 tối đa tạo thành từ các đồng vị trên là (biết NO2 có cấu tạo đối xứng)
A. 6.
B. 9.
C. 12.
D. 18.
Bài 14. Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Số loại phân tử
nước khác nhau được tạo thành là
A. 9.
B. 12.
C. 18.
D. 27.
Bài 15. Nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. số kiểu phân tử N2 có thể tạo thành là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Bài 16. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C.
Số loại phân tử khí CO tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 4.
C. 9.
D. 12.
Bài 17. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn silic có 3 đồng vị là 28Si, 29Si,
30
Si. Số loại phân tử SiO2 tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 12.
C. 9.
D. 18.
Bài 18. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z
A. X, Y là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
B. X và Z có cùng số khối.
C. X, Y có cùng số nơtron.
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Bài 19. Có các mệnh đề sau:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số protôn = số electron = điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
Số khẳng định sai là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 20. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Có bao
nhiêu giá trị phân tử khối của NO2
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Bài 21. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C.
Khối lượng phân tử lớn nhất của các loại phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 44.
B. 45.
C. 48.
D. 49.
Bài 22. Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó đồng vị
39
K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% số nguyên tử. Nguyên tử khối của đồng vị
còn lại là
A. 41.
B. 37.
C. 38.
D. 42.
Bài 23. Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong
đó đồng vị 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%. Khối lượng nguyên tử của
đồng vị còn lại là
A. 69,9913.
B. 70,2163.
C. 70,9351.
D. 71,2158.
Bài 24. Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng
số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là
một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
C. 28,29,30.
D. 29,30,28.
Bài 25. Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa
trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt
là:
A. 25% & 75%.
B. 75% & 25%.
C. 65% & 35%.
D. 35% & 65%.
Bài 26. Silic (có khối lượng nguyên tử 28,0855) là hỗn hợp 3 đồng vị với các khối lượng
nguyên tử lần lượt là 27,97693; 28,97649 và 29,97376. Thành phần % của đồng vị nhẹ nhất
là 92,21%. Thành phần % của đồng vị nặng nhất là bao nhiêu ?
A. 3,08%.
B. 3,94%.
C. 4,71%.
D. 6,05%.
Bài 27. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng
số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của
đồng vị Y hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 1.
Bài 28. Trong tự nhiên Fe có 2 đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của sắt
bằng 55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của 2 đồng vị lần lượt là:
A. 85 và 15
B. 42,5 và 57,5
C. 15 và 85
D. 57,5 và 42,5
Bài 29. Cho biết nguyên tử khối trung bình của Iriđi là 192,22. Iriđi trong tự nhiên có hai
đồng vị là 191Ir và 193Ir. Phần trăm số nguyên tử của 193Ir là
A. 39,0%.
B. 78,0%.
C. 22,0%.
D. 61,0%.
Bài 30. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là
10,8. Giá trị của x1% là:
A. 80%.
B. 20%.
C. 10,8%.
D. 89,2%.
Bài 31. Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị
khối trung bình của Cu là 63,55. Phần trăm về số mol của 65Cu là
A. 25,5%.
B. 26,5%.
C. 27,5%.
D. 28,5%.
và
. Nguyên tử
Bài 32. Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền là : 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,500.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
Bài 33. Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là
Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7.
B. 14,0.
C. 14.4
D. 13,7.
(99,63%) và
(0,37%).
Bài 34. Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị
X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt
trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 12.
B. 12,5.
C. 13.
D. 14.
Bài 35. Trong tự nhiên magie có 3 đồng vị bền 24Mg chiếm 78,99%, 25Mg chiếm 10,00% và
26
Mg. Nguyên tử khối trung bình của Mg là
A. 24,00.
B. 24,11.
C. 24,32.
D. 24,89.
Bài 36. Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị là 79Br, 81Br. Biết 79Br chiếm 54,5% số nguyên tử.
Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của Br.
A. 79,91.
B. 80,09.
C. 80,72.
D. 79,10.
Bài 37. Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
A. 64,000 u
B. 63,542(u)
C. 64,382(u)
D. 63,618(u)
Bài 38. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị 10744Ag(56%). Tính số khối của đồng vị thứ
hai.Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88 u.
A. 109
B. 107
C. 106
D. 108
Bài 39. A,B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung
bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là
A. 26
B. 25
C. 23
D. 27
Bài 40. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối
trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là
A. 35% & 61%
B. 90% & 6%
C. 80% & 16%
D. 25% & 71%
Bài 41. Clo có hai đồng vị 3717Cl và 3517Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,48. Phần
trăm đồng vị 37Cl là
A. 65%
B. 76%
C. 35%
D. 24%
Bài 42. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1, X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng
vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau. Nguyên tử
khối trung bình của X là
A. 11.
B. 14.
C. 12.
D. 13.
Bài 43. Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro.
Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,008. Nguyên tử khối trung bình của bạc là
A. 107,02.
B. 107,88.
C. 108,00.
D. 108,86.
Bài 44. Nguyên tử khối trung bình của vàng bằng 16,40 lần nguyên tử khối của cacbon.
Nguyên tử khối của cacbon bằng 12,011. Nguyên tử khối trung bình của vàng là
A. 196,00.
B. 196,80.
C. 196,98.
D. 197,00.
Bài 45. Một nguyên tố X có 3 đồng vị A1X( 79%), A2X( 10%), A3X( 11%). Biết tổng số khối
của 3 đồng vị là 75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron
của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị . A1,A2,A3 lần lượt là:
A. 24;25;26.
B. 24;25;27.
C. 23;24;25.
D. 25;26;24.
Bài 46. Trong tự nhiên oxi là hỗn hợp của 3 đồng vị bền:
Trung bình cứ 120 nguyên tử 18O sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 16O ?
A. 24
B. 49880
C. 59856
D. 60000
Bài 47. Trong tự nhiên Ne gồm 3 đồng vị bền:
Trung bình cứ 54 nguyên tử 21Ne sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 20Ne ?
A. 19946
B. 18096
C. 16246
D. 1850
Bài 48. Trong tự nhiên nitơ là hỗn hợp của hai đồng vị bền:
Trong 10.000 phân tử N2 có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng vị 15N ?
A. 19926
B. 9963
C. 74
D. 37
Bài 49. Trong tự nhiên clo là hỗn hợp 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Cho H = 1, O = 16, nguyên tử
khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % về khối lượng 37Cl có trong HClO4 là
A. 9,20%.
B. 25,00%.
C. 35,32%.
D. 75,00%.
Bài 50. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni theo số khối của các đồng vị trong tự nhiên
của Ni theo số liệu sau: 58Ni chiếm 68,27% ; 60Ni chiếm 26,10% ; 61Ni chiếm 1,13% ; 62Ni
chiếm 3,59% ; 64Ni chiếm 0,91%.
A. 58,75
B. 58,17
C. 58,06
D. 56,53
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Kí hiệu của nguyên tử có dạng
với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên
tố Mg → B, C đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12 → D đúng
Đáp án A.
Câu 2: Đáp án A
Kí hiệu của nguyên tố X là
với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử, số N = A-Z
Đáp án A.
Câu 3: Đáp án B
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số
khối)
Đáp án B.
Câu 4: Đáp án D
Nhận thấy các nguyên tử A, C có cùng số Z = 7 khác nhau số khối nên A và C thuộc cùng
nguyên tố hóa học Nito
Tương tự có B, D, G thuộc cùng nguyên tố hóa học Oxi ; H và K thuộc cùng nguyên tố hóa
học Ne
Câu 5: Đáp án B
Đồng vị của 1 nguyên tổ là các nguyên tử có cùng số proton khác nhau số notron.
Đáp án B.
Câu 6: Đáp án D
X;Y không là 2 đồng vị bởi vì khác số proton
X có 12 e, Y có 11 e
D đúng
loại C
loại A,B
Câu 7: Đáp án B
A đúng vì nguyên tố là các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Cacbon có Z=6 nên có 6
proton tức là điện tích hạt nhân là +6, số điện tích hạt nhân là 6
B sai, các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học có số n trong hạt nhân khác nhau nên có 1 số
tính chất vật lý khác nhau
C đúng (Sgk nc 10 trang 10)
D đúng do nguyên tử có số hiệu là 29 tức là có p=e=29
Đáp án B
Câu 8: Đáp án C
Nguyên tố H có 3 đồng vị chủ yếu gồm 1H ( proti trong hạt nhân gồm 1 proton không có
notron) chiếm 99,89%, 2H ( dotrei trong hạt nhân gồm 1 proton và 1 notron ) chiếm 0,018%,
3
H ( triti trong hạt nhân gồm 1 proton và 1 notron) ngoài ra có các đồng vị có sô khối từ 4 đến
7 chiếm hàm lượng rất nhỏ.
Đáp án C.
Câu 9: Đáp án B
1
Nếu 2 nguyên tử H cùng 1 loại sẽ tạo được C3 = 3 loại phân tử BeH2
2
Nếu 2 nguyên tử H khác loại sẽ tạo được C3 = 3 loại phân tử BeH2
Vậy tạo được 6 loại phân tử BeH2 khác nhau. Đáp án B.
Câu 10: Đáp án B
Số khối là tổng số proton và notron trong hạt nhân → B sai
Đáp án B.
Câu 11: Đáp án C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố
Cacbon.
Đáp án C.
Câu 12: Đáp án C
Xét nguyên tử C chỉ tao bởi 12C
1
+ Nếu O chỉ tạo bởi cùng 1 loại nguyên tử O có C3 = 3 cách chọn
2
+ Nếu O chỉ tạo bởi 2 loại nguyên tử O khác nhau có C3 = 3 cách chọn
Xét nguyên tử C chỉ tao bởi 13C
1
+ Nếu O chỉ tạo bởi cùng 1 loại nguyên tử O có C3 = 3 cách chọn
2
+ Nếu O chỉ tạo bởi 2 loại nguyên tử O khác nhau có C3 = 3 cách chọn
Vậy tổng có 3.4 = 12 loại nguyên tử CO2 được tạo thành . Đáp án C.
Câu 13: Đáp án C
Chú ý NO2 có cấu tạo đối xứng nên 2 nguyên tử O phải cùng 1 loại
Xét nguyên tử N chỉ tao bởi 14N có 3 cách chọn sao cho 2 nguyên tử O cùng 1 loại
Xét nguyên tử N chỉ tao bởi 14N có 3 cách chọn sao cho 2 nguyên tử O cùng 1 loại
Vậy tổng có 3.2 = 6 loại nguyên tử NO2 được tạo thành . Đáp án A.
Câu 14: Đáp án C
Có 3 cách chọn nguyên tử O
Có 6 cách chon nguyên tử H
Vậy số loại phân tử nước được tạo thành là 6.3 = 18 . Đáp án C.
Câu 15: Đáp án A
Có 3 loại phân tử N2 có thể tạo thành là : 14N- 14N, 15N-15N ,15N-14N
Đáp án A.
Câu 16: Đáp án A
Có 3 cách chon nguyên tử O và 2 cách chọn nguyên tử C
Vậy số loại phân tử khí CO có thể tạo thành là 3.2 =6 loại. Đáp án A.
Câu 17: Đáp án D
Có 3 cách chọn nguyên tử Si
Có 6 cách chọn cho cặp O-O (16O-16O, 16O-17O, 16O-18O, 17O-17O, 17O-18O, 18O-18O)
Vậy có 6.3 = 18 loại phân tử SiO2. Đáp án D.
Câu 18: Đáp án B
Nhận thấy X có số proton là 13 < số proton của Y là 26 → X, Y không phải là đồng vị → A
sai
X và Z đều có cùng số khối là 26 → B đúng
X có n = 26-13= 13,Y có n = 25-26= 29 → C sai
X và Z có p khác nhau → X, Z không phải đồng vị của nhau → D sai
Đáp án B.
Câu 19: Đáp án C
Điện tích hạt nhân là giá trị mang dấu dương, số proton và số electron là giá trị nguyên không
mang dấu → (1) sai
Tổng số proton và số notron trong hạt nhân gọi là số khối → (2) sai
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng khối lượng của electron, notron và proton →
(3) sai
Số proton = số hiệu nguyên tử ( Ví dụ nguyên tử proti
1, còn điện tích hạt nhân là +1) → (4) sai
có số proton= số hiệu nguyên tử là
(5) đúng
Đáp án C.
Câu 20: Đáp án B
Phân tử khối của NO2 nằm trong khoảng:
14 + 16 + 16 ≤ MNO2 ≤ 15 + 18 + 18 → 46 ≤ MNO2 ≤ 51
Vậy có 6 giá trị phân tử khối của NO2 là 46, 47, 48, 49, 50, 51 → Chọn B.
Câu 21: Đáp án D
Khối lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên nằm:
12 + 16 + 16 ≤ MCO2 ≤ 13 + 18 + 18 → 44 ≤ MCO2 ≤ 49
→ MCO2max = 49 → Chọn D.
Câu 22: Đáp án A
Gọi nguyên tử khối của đồng vị còn lại là M
Ta có 39, 136 =
→ M = 41
Đáp án A.
Câu 23: Đáp án C
Gọi khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là M
Ta có MGa = 69,72=
Đáp án C.
Câu 24: Đáp án C
Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3
Ta có hệ
Đáp án C.
Câu 25: Đáp án B
Khi cho NaX vào AgNO3 thu được kết tủa là AgX
Đáp án B.
Câu 26: Đáp án A
→ M= 70,9351
Gọi thành phần % đồng vị của 28, 97649Si, 29, 97376Si lần lượt là x, y
Ta có hệ
→
Vậy thành phần % của đồng vị 29, 97376Si là 3,08%. Đáp án A.
Câu 27: Đáp án A
Gọi số khối của đồng vị X, Y lần lượt là x, y
Chú ý Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y nên nếu có 1 nguyên tử Y thì
có 0,37 nguyên tử X
Ta có hệ
Vậy số notron của đồng vị Y hơn số notron của đồng vị X là : 65- 63 = 2. Đáp án A.
Câu 28: Đáp án C
Gọi phần trăm khối lượng của đồng vị 55Fe, 56Fe lần lượt là x, y
Ta có hệ
Đáp án C.
Câu 29: Đáp án D
Gọi thành phần phần trăm của 191Ir và 193Ir lần lượt x, y
Ta có hệ
Phần trăm số nguyên tử của 193Ir là 61%. Đáp án D.
Câu 30: Đáp án A
Gọi thành phần phần trăm của 11B và 10B lần lượt x, y
Ta có hệ
Phần trăm số nguyên tử của 11B là 80%. Đáp án A.
Câu 31: Đáp án C
Gọi phần trăm về số mol của
là a và b
Câu 32: Đáp án B
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
MC =
= 12,001.
Đáp án B.
Câu 33: Đáp án B
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Nito là
MN =
= 14, 0037
Đáp án B.
Câu 34: Đáp án C
Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18 → 2Z1 + N1 = 18
18
Trong X1 có các loại hạt bằng nhau → Z1= N1 = 3 = 6 → A1 = Z1 + N1 = 12
Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20 → 2Z2 + N2 = 20
Luôn có Z2=Z1 ( cùng là đồng vị của nguyên tố X)
→ Z2 = 6 → N2 = 8 → A2 = 6 + 8 = 14
Nguyên tử khối trung bình của X là MX =
= 13. Đáp án C.
Câu 35: Đáp án C
Nguyên tử khối trung bình của Mg là MMg =
= 24, 3202
Đáp án C.
Câu 36: Đáp án A
Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là MBr =
Đáp án A.
Câu 37: Đáp án D
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là
MCu =
= 63, 618.
Đáp án D.
Câu 38: Đáp án A
Gọi số khối đồng vị thứ 2 của Ag là M
Ta có Mtb =
= 107,88 → M = 109
Đáp án A.
Câu 39: Đáp án B
Gọi số khối của đồng vị B là M
Ta có 24,4 =
Đáp án B.
Câu 40: Đáp án B
→ M = 25
= 79,91
Luôn có x1 + x2 + 4 = 100
Nguyên tử khối trung bình của O là 16,14 =
Ta có hệ
Đáp án B.
Câu 41: Đáp án D
Gọi phần trăm đồng vị của 37Cl là x thì phân trăm đồng vị 35Cl là 100- x
Ta có MCl = 35,48 =
→ x = 24
Đáp án D.
Câu 42: Đáp án D
Gọi p là số proton của X.
n1 và n2 lần lượt là số nơtron của X1 và X2.
Câu 43: Đáp án B
Nguyên tử khối trung bình của bạc là MAg = 107,02. 1,008 ≈ 107, 88
Đáp án B.
Câu 44: Đáp án C
MC = 12,011.
Mà MAu = 16,4 x MC = 16,4 x 12,011 = 196,9804 → Chọn C.
Câu 45: Đáp án A
Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3
Ta có hệ
Đáp án A.
Câu 46: Đáp án C
Trung bình cứ 120 nguyên tử 18O thì sẽ có tương ứng
nguyên tử 16O
→ Chọn C.
Câu 47: Đáp án B
Trung bình cứ 54 nguyên tử 21Ne thì có
nguyên tử 20Ne
→ Chọn B.
Câu 48: Đáp án C
Trong 10000 phân tử N2 có chứa 10000 x 0,37% x 2 = 74 nguyên tử đồng vị 15N
→ Chọn C.
Lưu ý: Ở đây ta có 10000 phân tử N2 nên khi tính số nguyên tử đồng vị 15N ta phải nhân 2.
Câu 49: Đáp án A
Giả sử % nguyên tử 35Cl và 37Cl trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4 là
→ Chọn A.
Câu 50: Đáp án A
=> Đáp án A