Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

50 câu kèm lời giải Tổng hợp điều chế từ cacbohiđrat (cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.47 KB, 23 trang )

Tổng hợp - Điều chế từ Cacbohiđrat - Cơ bản
Bài 1. Có thể điều chế cao su Buna (X) từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ sau. Hãy
chỉ ra sơ đồ sai:
A. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 → C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
B. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.
C. CH4 → C2H2 → C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
D. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.
Bài 2. Khử glucozơ bằng hiđro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng
glucozơ là
A. 2,25 gam.
B. 1,44 gam.
C. 22,5 gam.
D. 14,4 gam.
Bài 3. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ
thu được là
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Bài 4. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được

A. 184 gam.
B. 276 gam.
C. 92 gam.
D. 138 gam.
Bài 5. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam.
B. 4468 gam.
C. 4959 gam.
D. 4995 gam.
Bài 6. Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn


khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 45.
C. 11,25
D. 22,5


Bài 7. Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 18,4 gam.
B. 28,75 gam.
C. 36,8 gam.
D. 23 gam.
Bài 8. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong
dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 225 gam.
B. 112,5 gam.
C. 120 gam.
D. 180 gam.
Bài 9. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu
suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
Bài 10. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần
dùng là:
A. 24 gam.
B. 40 gam.

C. 50 gam.
D. 48 gam.
Bài 11. Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ
nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?
A. 1777 kg.
B. 711 kg.
C. 666 kg.
D. 71 kg.
Bài 12. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ
thu được là
A. 360 gam.
B. 270 gam.
C. 250 gam.
D. 300 gam.


Bài 13. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích
rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình
chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 2785,0 ml.
C. 2875,0 ml.
D. 2300,0 ml.
Bài 14. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ
trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 96% (D = 1,52 g/ml) cần
dùng là bao nhiêu lít ?
A. 14,390 lít.
B. 15,000 lít.
C. 1,439 lít.
D. 24,390 lít

Bài 15. Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao
nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
A. 0,4 kg.
B. 0,6 kg.
C. 0,5 kg.
D. 0,3 kg.
Bài 16. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu
được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 8,96.
Bài 17. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của
từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là
A. 398,8 kg
B. 410,3 kg
C. 389,8 kg
D. 458,6 kg
Bài 18. Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên với
hiệu suất là 75% thì lượng saccarozơ thu được là
A. 97,5 kg.
B. 103,25 kg.
C. 98,5 kg.
D. 106,75 kg.


Bài 19. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được
59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít.
B. 42,86 lít.

C. 34,29 lít.
D. 53,57 lít.
Bài 20. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 42 kg.
C. 21 kg.
D. 10 kg.
Bài 21. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng
với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 81 lít.
B. 55 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít.
Bài 22. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng đạt 84%). Giá trị của m là
A. 19,6 kg.
B. 22,5 kg.
C. 28,0 kg.
D. 39,2 kg.
Bài 23. Trong một nhà máy rượu, người ta sử dụng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50%
xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Để sản xuất
1,0 tấn ancol etylic thì lượng mùn cưa cần dùng là
A. 1,76 tấn.
B. 2,20 tấn.
C. 3,52 tấn.
D. 4,40 tấn.
Bài 24. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu

suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ
trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 1,10 tấn.


D. 2,20 tấn.
Bài 25. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước
vôi trong thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1 gam. Giá trị m là
A. 20,25.
B. 22,5.
C. 30.
D. 45.
Bài 26. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất
quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 54%.
Bài 27. Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của
quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 71,9.
B. 46,0.
C. 23,0.
D. 57,5.
Bài 28. Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xúc tác H2SO4 đặc) người ta sản
xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
A. 81%
B. 90%

C. 84%
D. 75%
Bài 29. Khối lượng xenlulozơ và khối lượng HNO3 cần dùng để sản xuất 1,00 tấn xenlulozơ
trinitrat lần lượt là (biết hiệu suất là 85%)
A. 545,5 kg và 636,4 kg.
B. 641,7 kg và 636,4 kg.
C. 641,7 kg và 748,7 kg.
D. 545,5 kg và 748,7 kg.
Bài 30. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng
quang hợp để tạo ra 1 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí ?
A. 2765 lít.
B. 2489 lít.
C. 2458 lít.
D. 2673 lít.


Bài 31. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Thể tích axit nitric 47,5% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 53,46 kg
xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là
A. 47,12 lít.
B. 52,36 lít.
C. 49,74 lít.
D. 44,76 lít.
Bài 32. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng
giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0.
B. 15,0.
C. 30,0.
D. 13,5.

Bài 33. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 118,8 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 60.
B. 84.
C. 42.
D. 30.
Bài 34. Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo
thành ancol etylic). Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu
được 106 gam Na2CO3 và 168 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men gluczơ là
A. 50%
B. 62,5%
C. 80%
D. 75%
Bài 35. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ
khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 90 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 81 gam.
B. 96 gam.
C. 108 gam.
D. 162 gam.
Bài 36. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96%
(D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,39 lít.
B. 15 lít.


C. 14,5 lít.
D. 16,5 lít.
Bài 37. Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32o với hiệu suất 80% (khối

lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ml) ?
A. 2,003
B. 2,504
C. 3,130
D. 3,507
Bài 38. Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép
là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu
suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
A. 112,0 kg.
B. 140,0 kg.
C. 160,0 kg.
D. 200,0 kg.
Bài 39. Cho 9,0 kg glucozơ chứa 15% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình
chế biến, rượu bị hao hụt 10%. Khối lượng rượu etylic thu được là
A. 4,600 kg.
B. 4,140 kg.
C. 3,910 kg.
D. 3,519 kg.
Bài 40. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình
này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá
trình lên men đạt 87,5%, khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 17,325 gam.
B. 19,8 gam.
C. 34,65 gam.
D. 39,6 gam.
Bài 41. Một mẫu glucozơ có chứa 3% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu
được 2 lít ancol 46o. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng
mẫu glucozơ đã dùng là
A. 3298,97 gam.
B. 3275,3 gam.

C. 3269,50 gam.
D. 3200 gam.
Bài 42. Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic (d = 0,8
g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Thể tích rượu 40o thu được là
A. 3,79 lít.


B. 3,8 lít.
C. 4,8 lít.
D. 6,0 lít.
Bài 43. Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối
lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
A. 0,81 lít.
B. 0,88 lít.
C. 2,0 lít.
D. 1,75 lít.
Bài 44. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Dẫn khí CO2 tạo thành qua dung dịch nước
vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối
lượng glucozơ cần dùng ban đầu là
A. 56,25 gam.
B. 112,5 gam.
C. 45,00 gam.
D. 36,00 gam.
Bài 45. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40o (cho khối
lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:
A. 500,9 gam.
B. 626,1 gam.
C. 937,6 gam.
D. 782,6 gam.
Bài 46. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu

nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:
A. 108.
B. 60,75.
C. 75,9375.
D. 135.
Bài 47. Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì
thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
A. 1382,7 m3.
B. 1328,7 m3.
C. 1402,7 m3.
D. 1420,7 m3.
Bài 48. Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự
hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 619,8 kg và 723 kg.
B. 719,8 kg và 823 kg.


C. 719,8 kg và 723 kg.
D. 619,8 kg và 823 kg.
Bài 49. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với
nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế
là 100%. Khối lượng đường thu được là
A. 1563,5kg.
B. 1163,1 kg.
C. 113,1 kg.
D. 1361,1 kg.
Bài 50. Lên men a gam glucozơ, thu được 100 lít rượu vang 10o. Hiệu suất lên men đạt 95%,
khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của a là
A. 16475,97
B. 14869,57

C. 7434,78
D. 8237,98

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Từ sơ đồ D nhận thấy giai đoạn glucozơ → C2H4 là vô lí.
Do đó sơ đồ sai là sơ đồ D.
Câu 2: Đáp án A
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2[CHOH]4CH2OH
nglucozơ = nsobitol =
Đáp án A.

= 0,01 mol. mglucozơ = 0,01 × 180 ×

Câu 3: Đáp án D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

mglucozơ =

× 324 ×

= 270 gam.

Đáp án D
Câu 4: Đáp án A
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

= 2,25 gam.



nC2H5OH = 2 × nC6H12O6 = 2 ×
mC2H5OH = 4 × 46 = 184 gam.
Đáp án A.

= 4 mol.

Câu 5: Đáp án C
C12H22O11 + H2O

C6H12O6 + C6H12O6

nsaccarozơ = nglucozơ =

= 14,5 mol.

msaccarozơ = 14,5 × 342 = 4959 gam.
Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
- 1CO2 → 1CaCO3

nCO2 = nCaCO3 =

= 0,2 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2

nC6H12O6 =

= 0,125 mol.


mC6H12O6 = 0,125 × 180 = 22,5 gam.
Đáp án D
Câu 7: Đáp án C
- 1C6H12O6 → 2CO2
nCO2 = 2 ×

= 0,368 mol.

- 1CO2 → 1CaCO3
nCaCO3 = 0,368 mol.
mCaCO3 = 0,368 × 100 = 36,8 gam.
Đáp án C


Câu 8: Đáp án D

Chọn D
Câu 9: Đáp án A
1[C6H7O2(OH)3]n → 1[C6H7O2(ONO2)3]n

m[C6H7O2(ONO2)3]n =
Đáp án A
Câu 10: Đáp án D
- 1CO2 → 1CaCO3
nCO2 =

= 0,4 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2
nC6H12O6 =

mC6H12O6 =
Đáp án D

× 180 = 48 gam.

Câu 11: Đáp án B

Chọn C

= 26,73 tấn.


Câu 12: Đáp án B
1(C6H10O6)n → nC6H12O6
mC6H12O6 =
Đáp án B
Câu 13: Đáp án C

Chọn C
Câu 14: Đáp án A

Chọn A
Câu 15: Đáp án A

Chọn A
Câu 16: Đáp án D

= 270 gam.



Chọn D
Câu 17: Đáp án C

Chọn C
Câu 18: Đáp án A
msaccarozơ =
Đáp án A
Câu 19: Đáp án D

Chọn D
Câu 20: Đáp án C

= 97,5 kg.


Chọn C
Câu 21: Đáp án D

Chọn D
Câu 22: Đáp án B

Chọn B
Câu 23: Đáp án D


Chọn D
Câu 24: Đáp án D
1[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
m[C6H7O2(ONO2)3n =
Đáp án D

Câu 25: Đáp án B

Chọn B
Câu 26: Đáp án A
1C6H12O6 → 2C2H5OH

nC6H12O6 =

nC2H5OH =

= 2 mol.

= 2,2 tấn.


H = = 0,6
Đáp án A
Câu 27: Đáp án B

Chọn B
Câu 28: Đáp án A
1[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n

Đáp án A
Câu 29: Đáp án C
1[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3

m[C6H7O2(OH)3]n =

mHNO3 =

Đáp án C.
Câu 30: Đáp án A

[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.

= 641,7 kg.

= 748,7 kg.


Chọn A
Câu 31: Đáp án B

Chọn B
Câu 32: Đáp án B
- CO2 hấp thụ vào dung dịch mCaCO3 - mCO2 = 3,4 gam.
mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam.

nCO2 =

= 0,15 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2

nC6H12O6 =

mC6H12O6 =
Đáp án B.

mol.


= 15 gam.

Câu 33: Đáp án B
3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n


mHNO3 =
Đáp án B.

= 84 kg.

Câu 34: Đáp án D
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaHCO3:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
nCO2 (1) = nNaHCO3 =

= 2 mol.

nCO2 (2) = nNa2CO3 =
= 1 mol.
∑ nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 2 + 1 = 3 mol.
- 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình nCO2 = 2 × nC6H12O6 = 2 ×
Hiệu suất của phản ứng là:
H=
Đáp án D

= 4 mol.


= 0,75.

Câu 35: Đáp án C
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 =

= 0,9 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2

nC6H12O6 = × nCO2 : h =
mC6H12O6 = 0,6 × 180 = 108 gam.
Đáp án C.
Câu 36: Đáp án A

= 0,6 mol.


Chọn A
Câu 37: Đáp án C
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có cồn 320 nên VC2H5OH = Vcồn × 0,32 = 5 × 0,32 = 1,6 lít.
dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 1,6 × 0,8 = 1,28 kg.

Theo phương trình mglucozơ lí thuyết =


= 2,504 kg.

Mà H = 80% nên mglucozơ thực tế = mglucozơ lí thuyết : H = 2,504 : 0,8 = 3,130 kg.
Đáp án C
Câu 38: Đáp án A
- Nước mía chiếm 70% khối lượng cây mía, 1 tấn mía có mnước mía = mcây mía × 0,7 = 1000 × 0,7
= 700 kg.
- Lượng saccarozơ chiếm 20% khối lượng nước mía nên msaccarozơ lý thuyết = mnước mía × 0,2 = 700
× 0,2 = 140 kg.
- Mà H = 80% nên msaccarozơ thực tế = msaccarozơ lý thuyết × H = 140 × 0,8 = 112 kg.
Đáp án A.
Câu 39: Đáp án D

Chọn D


Câu 40: Đáp án D
- Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 =

= 0,385 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = × nCO2 = × 0,385 = 0,1925 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,1925 × 180 = 34,65 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 34,65 : 0,875 = 39,6 gam.
Đáp án D.
Câu 41: Đáp án A


Chọn A
Câu 42: Đáp án B
1C6H12O6 → 2C2H5OH

Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết =

= 1520,6 gam.

Mà H = 80% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 1520,6 × 0,8 = 1216,48 gam.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.
=> VC2H5OH = mC2H5OH thực tế : dC2H5OH = 1216,48 : 0,8 = 1520,6 ml.
Ta có rượu 400 nên Vrượu = VC2H5OH : 40% = 1520,6 : 40% = 3801,5 ml = 3,8 lít.
Đáp án B
Câu 43: Đáp án D
1C5H12O6 → 2CO2
2,0 kg glucozơ lần 10% tạp chất nên mC6H12O6 nguyên chất = 2 × 90% = 1,8 kg.


Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết =

= 0,92 kg.

Mà H = 70% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 0,92 × 70% = 0,644 kg.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
VC2H5OH = mC2H5OH : dC2H5OH = 0,644 : 0,8 = 0,805 lít.
Ta có rượu 460 nên Vrượu = VC2H5OH : 46% = 0,805 : 46% = 1,75 lít.
Đáp án D.
Câu 44: Đáp án A
- Hấp thụ CO2 dung dịch Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

50
nCO2 = nCaCO3 = 100 = 0,5 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2
1
1
theo pt : nC6H12O6 lý thuyết = 2 × nCO2 = 2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 80%
mC6H12O6 = mC6H12O6 lý thuyết : H = 45 : 80% = 56,25 gam.
Đáp án A.

Câu 45: Đáp án D
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có 1 lít rượu 40o nên VC2H5OH = Vrượu × 40% = 1000 × 40% = 400 ml.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 400 × 0,8 = 320 gam.
Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết =
= 626,087 gam.
Mà H = 80% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 626,087 : 0,8 = 782,6 gam.
Đáp án D.
Câu 46: Đáp án A
[C6H10O5]n → 2C2H5OH
Có 575 ml rượu 10o nên VC2H5OH = Vrượu × 10% = 575 × 10% = 57,5 ml.
dC2H5OH = 0,8 g/ml nên:
mC2H5OH × dC2H5OH = 57,5 × 0,8 = 46 gam.
- 1[C6H10O5]n → 2nC2H5OH


Theo phương trình m[C6H10O5]n lý thuyết =

= 81 gam.
Mà H = 75% => m[C6H10O5]n thực tế = m[C6H10O5]n lý thuyết : H = 81 : 75% = 108 gam.
Đáp án A.
Câu 47: Đáp án A
6nCO2 + 5nH2O

(C6H10 O5)n + 6nO2

n(C6H10O5)n =
mol.
nCO2 = 6n × n(C6H10O5)n = 18,519 mol.
VCO2 = 18,519 × 22,4 = 414,826 lít.
mà VCO2 = 0,03% Vkk
=> Vkk = VCO2 : 0,03% = 414,826 : 0,03% = 1382752 lít = 1382,7 m3
Đáp án A.
Câu 48: Đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3

[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Theo phương trình m[C6H7O2(OH)3]n lý thuyết =

mHNO3 lý thuyết =

= 545,5 kg.

= 636,4 kg.

Mà hao hụt 12% => H = 100% - 12% = 88%
m[C6H7O2(OH)3]n thực tế = m[C6H7O2(OH)3]n lý thuyết : H = 545,5 : 88% = 619,8 kg.

mHNO3 thực tế = mHNO3 lý thuyết : H = 636,4 : 88% = 723 kg.
Đáp án A.
Câu 49: Đáp án A


1 tấn bằng 10 tạ

Chọn A
Câu 50: Đáp án A
1C6H12O6 → 2C2H5OH
100 lít rượu vang 10o = VC2H5OH = Vrượu × 10% = 100 × 10% = 10 lít.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 10 × 0,8 = 8 kg.
Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết =
= 15,652 kg.
Mà H = 95%
=> mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 15,652 : 95% = 16,47597 kg = 16475,97 gam.
Đáp án A.



×