Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

24 câu kèm lời giải Lý thuyết cơ bản về hóa học hữu cơ, hđc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.77 KB, 6 trang )

Lý thuyết cơ bản về hóa học hữu cơ, HĐC
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 3: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu
cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên
tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 4: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị.
C. đồng đẳng.
D. đồng khối.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.


B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau
một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ
Câu 6: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra
khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 7: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở
126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Kết tinh. B. Chưng cất
C. Thăng hoa.
D. Chiết.
.
Câu 8: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
D. C4H10, C6H6.
Câu 9: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;
CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có
đồng phân hình học?

A. 2, 4, 5, 6 B. 4, 6. C. 2, 4, 6. D. 1, 3, 4.
Câu 10: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.
D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
Câu 11: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là:
A. (2x-y + t+2)/2.
C. (2x-y - t+2)/2.
B. (2x-y + t+2).
D. (2x-y + z + t+2)/2.
Câu 12: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên
kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 13: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là
A. R(OH)m.
B. CnH2n+2Om.
C. CnH2n+1OH.
D. CnH2n+2-m(OH)m.
Câu 14: Tổng số liên kết p và vòng trong phân tử axit benzoic là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 15: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
A. 1,2-đicloeten.
B. 2-metyl pent-2-en.

C. but-2-en.
D. pent-2-en.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X
là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 17: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 9H10 là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 18: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4  A  B  C  Cao su buna. Công thức
phân tử của B là
A. C4H6.
B. C2H5OH.
C. C4H4.
D. C4H10.
Câu 19: Caroten (licopen) là sắc tố màu đỏ của cà rốt và cà chua chín, công thức phân tử của
caroten là
A. C15H25.
B. C40H56.
C. C10H16.

D. C30H50.
Câu 20: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien.
B. Penta-1,3- đien
C. Stiren.
D. Vinyl axetilen.
Câu 21: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận
xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 22: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các
nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là:
A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.
C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.
B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.
D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.
Câu 23: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.
D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : A
ý A đúng, không nhất thiết phải có H ví dụ như CS2 ...=> Đáp án A
Câu 2: Đáp án : B
ý số 4 sai: lk hóa học chủ yếu là lk cộng hóa trị
ý số 5 sai: dễ bay hơi và nóng chảy
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


ý số 6 sai: phản ứng giữa các hợp chất hữu cơ thường chậm và xảy ra theo nhiều hướng
Câu 3: Đáp án : B
Theo định nghĩa, Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số
nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Câu 4: Đáp án : C
Đó là các chất cùng thuộc một dãy đồng đẳng, có tính chất hóa học gần giống nhau
Câu 5: Đáp án : C
ý C Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. sai, phải có cùng công
thức phân tử
Câu 6: Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố, vì oxi có thể có trong không khí nên X chắc chắn chứa C, H, N và
có thể có hoặc không có oxi.
Câu 7: Đáp án : B
Tách các chất dựa vào nhiệt độ sôi => phương pháp chưng cất
Câu 8: Đáp án : A
Là đồng phân của nhau khi và chỉ khi chúng có cùng công thức phân tử
Câu 9: Đáp án : B
Điều kiện để có đồng phân hình học.
Có 2 điều kiện

-Trong cấu tạo phân tử phải có liên kết đôi.
-2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
Câu 10: Đáp án : D
Theo IUPAC, ta có brom ở vị trí số 1, 3 gốc metyl ở vị trí số 3,3, và 5, 2 nối đôi ở vị trí
liên kết số 1 và 4
=> tên gọi: 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
Câu 11: Đáp án : A
Công thức: (2x-y + t+2)/2.
Đối với phân tử chỉ chứa cacbon, hydro, halogen, nitơ và oxy CxHyOzNtXm, công thức
Pi+ vòng = C – H/2 – X/2 + N/2 +1 = (2x – y – m + t + 2)/2 trong đó C = số nguyên tử
cacbon, H = số nguyên tử hidro, X= số nguyên tử halogen và N = số nguyên tử nitơ. Oxy
và các nguyên tố hóa trị 2 không tham gia vào độ bão hòa (pi+vòng).
Câu 12: Đáp án : C
Dùng công thức k = (nC*2+2-nH)/2 suy ra được tổng số liên kết xích ma là 6 , mà có
một vòng tương đương với một liên kết xích ma suy ra có 5 liên kết đôi trong phân tử
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 13: Đáp án : D
Vì đề bài yêu cầu tổng quát chính xác nhất nên ý A chưa thể hiện được no, ý B chưa thể
hiện được đây là ancol, ý C sai vì ancol không cho đơn chức
=> CnH2n+2-m(OH)m
Câu 14: Đáp án : C
Áp dụng công thức độ bất bão hòa: C - H/2 + 1 = 7 - 6/2 + 1 = 5
Câu 15: Đáp án : B
2-metyl pent-2-en không có cis-trans vì không thỏa mãn điều kiện về nhóm thế
Dựa vào điều kiện có đồng phân cis và trans. Để có đồng phân hình học thì cần thỏa

mãn 2 điều kiện sau: Thứ nhất: Trong cấu tạo phân tử phải liên kết đôi. Thứ hai: 2
nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau
Câu 16: Đáp án : B
Dựa vào tên gọi, ta có Clo ở vị trí số 2, metyl ở vị trí số 3 và mạch chính là pentan
=> CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
Câu 17: Đáp án : A
C9H10 có k = 5 => Aren + 1 liên kết pi “Chú ý đồng phân hình học”
C6H5 – CH=CH – CH3 “CH = CH – CH3 ở vị trí 1 giống như mọi vị trí” “Có đồng
phân hình học” => 2
C6H5 – CH2 – CH = CH2 “CH2 – CH = CH2 ở vị trí 1 giống mọi vị trí”
“ ko có đp hình học vì dạng R = CH2” => 1
C6H5 – C(CH3)=CH2 “Ko có đp hh” =>1
CH2 = CH – C6H4 – CH3 “CH2 = CH ở vị trí 1 còn CH3 lần lượt ở vị trí 2 , 3 , 4” “ko
có đp hh” => 3
=> 7 đp
Câu 18: Đáp án : C
CH4 -> C2H2 -> C4H4 -> C4H6 -> cao su buna
Câu 19: Đáp án : B
Công thức cần học thuộc trong sgk: C40H56.

Câu 20: Đáp án : A
2 liên kết pi => Loại C và D
9 liên kết xích ma => Loại B
Câu 21: Đáp án : B
ý B Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản
nhất đúng vì cả 2 đều có công thức đơn giản nhất là CH
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Câu 22: Đáp án : A
Lấy số oxi hóa của H là +1, của O là -2, tính tổng sao cho tại mỗi 1 C thì tổng số oxi hóa
của C và các nguyên tử trực tiếp liên kết với nó bằng 0
=>+1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.
Câu 23: Đáp án : B
No là CnH2n+2, thêm 2 phân tử Br là CnH2n+2-2, thêm a liên kết pi là
CnH2n-2aBr2.
Câu 24: Đáp án : A
ý A ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức đúng
ý B anđehit và xeton no có công thức là CnH2nOa
ý C este không thỏa mãn
ý D sai vi hidrocacbon k có oxi

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×