Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

19 câu kèm lời giải Điều chế ancol, phenol độ rượu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.6 KB, 9 trang )

Điều chế ancol, phenol. Độ rượu
Câu 1:
(CĐ 08) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH
Câu 2:
Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây:
A. Propan → propanol → glixerin
B. Propen → allylclorua → 1,3 – điclopropan-2-ol → glixerin
C. Butan → axit butylic → glixerin
D. Metan → etan → propan → glixerin
Câu 3:
Ancol metylic (CH3OH ) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. CH3Cl
B. HCHO
C. CH3 -COO-CH3
D. HCOOH
Câu 4:
(CĐ B 2007) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt

A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CH2OH và CH3CHO
C. CH3CHO và CH3CH2OH
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 5: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.


B. 16,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 17,4 gam.


Câu 6: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2
sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại
có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là
A. 75 gam
B. 125 gam.
C. 150 gam.
D. 225 gam.
Câu 7:
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết
hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml
B. 10 ml
C. 12,5 ml
D. 3,9 ml
Câu 8: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp
lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml
D. 187,5 ml.
Câu 9:
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình
này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá
trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60

B. 58
C. 30
D. 48
Câu 10:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20
B. 30
C. 13,5
D. 15


Câu 11:
Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít
rượu etylic tuyệt đối có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình phản ứng là :
A. 100 %
B. 70%
C. 80%
D. 75%
Câu 12:
(ĐH A 2007) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung
dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 750
B. 550
C. 810
D. 650
Câu 13:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH.

Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 14:
Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang
10o. biết hiệu suất lên men đạt 95%, rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml.
A. 16,5 kg
B. 15,6kg
C. 61,5kg
D. 51,6kg
Câu 15:
Trong 10 kg gạo nếp chứa 80% tinh bột, khi lên men ở hiệu suất 80%, ta thu được V lít ancol
etylic (C2H5OH) có khối lượng riêng 0,789 g/ml. Vậy V có giá trị là:
A. 4 lít
B. 4,32 lít
C. 4,52 lít
D. 4,61 lít


Câu 16:
Khi dùng mùn cưa có 50% xenlulôzo để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình
70%. Lượng mùn cưa cần:
A. 2000,3 kg
B. 2581 kg
C. 2515,53 kg
D. 5031 kg
Câu 17:
Lên men m g glucozơ với H= 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thu hết vào dd nước vôi trong thu

được 10g kết tủa, khối lượng dd sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong
ban đầu, giá trị m là
A. 13
B. 30
C. 15
D. 20
Câu 18:
Cho 2,5kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 400
thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt
10%
A. 3194,4ml
B. 27850ml
C. 2875ml
D. 23000ml
Câu 19:
Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí
CO2 sinh ra cho qua dd Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là
80% thì giá trị m là
A. 949,2 gam
B. 945,0 gam
C. 950,5 gam
D. 1000 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án: C
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men),
vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C
có rượu etylic)

Câu 2: Đáp án: B
Sơ đồ đúng theo sách giáo khoa là
Propen → allylclorua → 1,3-điclopropan-2-ol → glixerin

Câu 3: Đáp án: D
Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với
NaOH => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH

Câu 4: Đáp án: B
Từ glucozo dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D
Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế
axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn

Câu 5: Đáp án: A
Ta có: nCO2 = 40 : 100 = 0,4 mol
Vì nCO2 = nrượu => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4

Câu 6: Đáp án: A
Tinh bột lên men → đường → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có phương trình:
Ca(HCO3)2 (nung nóng) => CaCO3 + H2O + CO2
=> nCO2 = 0,1.2 + 0,55 = 0,75 mol
Vì hiệu suất 81% nên số mol CO2 thu được theo lý thuyết là 0,75 : 81% = 25/27 mol
=> m tinh bột = 25/27 : 2 . 162 = 75 gam

Câu 7: Đáp án: B


C2H5OH -> C2H4 + H2O
n(C2H4) = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) = số mol C2H5OH nguyên chất trên lý thuyết.

Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> n(C2H5OH) (lượng thực tế) = 0,1 / (62,5%) = 0,16 (mol)
=> m(C2H5OH) = 7,36 (g)
d = 0,8 (g/ml) => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là
V = 7,36 / 0,8 = 9,2(ml)
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.

Câu 8: Đáp án: D
Khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g
Phương trình: (C6H10O5)n -> 2nC2H5OH + 2nCO2
Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol
=> m rượu = 1,5.46 = 69 gam
Ta có: m = D . V -> V rựou = 86,25 ml
Vì rượu 46 độ nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml

Câu 9: Đáp án: D
nCO2 = 0,4 => n glucozo = 0,4 : 2 : 0,75 = 4/15
=> m glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam

Câu 10: Đáp án: D
CO2 + Ca(OH)2
-> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
b_________b____________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125



-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6

-> 2CO2 + 2C2H5OH

0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g

Câu 11: Đáp án: B
Quá trình điều chế
men
(C6H10O5)n + nH2O →

nC6H12O6

(1)

men
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2↑

(2)

20
.106
5

100
Khối lượng tinh bột
= 2.10 gam
Từ phương trình 1 và 2 ta có:
2.105
.n.2.46
162n
= 113580. 24 gam
Hiệu suất:
100.0,8.1000
113580, 24 .100 = 70%

Câu 12: Đáp án: A
Các phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O

nCO2 =

550 + 2.100
= 7,5mol
100


=>

nC6 H12O6 =


nCO2
2

= 3,75 mol

=> m = 3,75 . 162 . 100/81 = 750g

Câu 13: Đáp án: C
Từ glucozo dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D
o

Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2
công nghiệp) là thỏa mãn

t


xt

CH3COOH (phản ứng điều chế axit axetic trong

Câu 14: Đáp án: A
Ta có glucozo → 2C2H5OH + 2CO2
nrượu = 100 . 0,1 . 0,8 : 46 = 4/23 mol
=> mglucozo = 4/23 : 2 : 0,95 . 180 = 16,47 kg

Câu 15: Đáp án: D
Ta có ntinh bột = 10 . 0,8 . 0,8 : 162 = 16/405
=> mrượu = 16/405 . 2 .46 = 3,63 kg

vì D = m/V => V = 3,63 : 0,789 = 4,61

Câu 16: Đáp án: D
Theo bài ra, ta có nrượu = 1000 : 46 = 21,74 kmol
=> mmùn cưa = 21,74 : 2 : 0,7 : 0,5 . 162 = 5031 kg

Câu 17: Đáp án: C
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
b________b_______________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol


m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -----> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12Ô6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g

Câu 18: Đáp án: C
Ta có V rượu = 0,92.100/(40.0,8) = 2,875 l.

Câu 19: Đáp án: A
nCO2 = 750 : 100 = 7,5 mol
Tinh bột lên men → đường → 2C2H5OH + 2CO2

=> Khối lượng tinh bột là: m tinh bột = 7,5 : 2 : 0,8 : 0,8 . 162 = 949,21 gam



×