Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

24 câu kèm lời giải Phản ứng tách nước của ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.03 KB, 12 trang )

Phản ứng tách nước của ancol
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4 đặc tới khoảng
170oC
B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken.
C. Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete
D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất
Câu 2: Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp gồm hai ancol butan-1-ol và butan-2-ol thì số
đồng phân cấu tạo của anken thu được là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
A. 3,3-đimetyl pent-2-en.
B. 3-etyl pent-2-en.
C. 3-etyl pent-1-en.
D. 3-etyl pent-3-en.
Câu 4: Cho 1 ancol đơn chức X vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ Y
(không chứa S). Tỉ khối của X so với Y là 4/3. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O
B. C4H8O
C. C5H10O
D. C2H5O
Câu 5: Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam
CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC.


Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng
nhau. Công thức 2 ancol nói trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.


Câu 7: Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen
(đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị
của V (ml) là
A. 8,19.
B. 10,18
C. 12.
D. 15,13.
Câu 8: Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol thu được 11,2 gam anken. CTPT của ancol là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. CnH2n + 1OH.
Câu 9: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol
ban đầu là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở
140oC, khối lượng ete thu được là
A. 12,4 gam.

B. 7 gam.
C. 9,7 gam.
D. 15,1 gam.
Câu 11: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y
đối với X là 1,4375. X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 12: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp
gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí
CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.
B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH.
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.


Câu 13: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích
hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là
A. C4H7OH.
B. C3H7OH.
C. C3H5OH.
D. C2H5OH.
Câu 14: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện
nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức
phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.

D. C4H8O.
Câu 15: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp
gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 16: Đun nóng từ từ hỗn hợp etanol và propan-2-ol với H2SO4 đặc có thể thu được tối đa
số sản phẩm hữu cơ là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 17: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu
được số ete tối đa là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 18: Đun nóng hỗn hợp gồm 3 ancol là AOH, BOH và ROH với H2SO4 đặc ở 140oC thì
thu được tối đa bao nhiêu ete ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6


Câu 19: Khi đun nóng 2 trong số 3 ancol CH4O, C2H6O, C3H8O với xúc tác, nhiệt độ thích
hợp chỉ thu được 1 olefin duy nhất thì 2 ancol đó là

A. CH4O và C2H6O.
B. CH4O và C3H8O.
C. A, B đúng.
D. C3H8O và C2H6O.
Câu 20: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H12O, khi tách nước tạo hỗn hợp 3
anken đồng phân (kể cả đồng phân hình học). X có cấu tạo thu gọn là
A. CH3CH2CHOHCH2CH3.
B. (CH3)3CCH2OH.
C. (CH3)2CHCH2CH2OH.
D. CH3CH2CH2CHOHCH3.
Câu 21: Đun m gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C được 1 olefin. Cho m gam X qua bình
đựng CuO dư, nung nóng (H=100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,32 g và hỗn hợp hơi thu
được có tỷ khối hơi đối với H2 là 15,5. m?
A. 0,92
B. 12,24
C. 9,2
D. 16,5
Câu 22: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng
số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ
ancol kia. Ancol Y là:
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3
B. CH3-CH2-CH2-CH2OH
C. CH3-CH2-CH2OH
D. CH3-CH(OH)-CH3
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu
được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư.
Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C2H5OH

D. C5H11OH
Câu 24: Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được
11,2 gam 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam
hỗn hợp A (140oC, xúc tác thích hợp) thu được 8, 895 gam các ete. Hiệu suất của phản ứng
tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
A. 40%
B. 60%


C. 50%
D. 45%

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo
anken (mà chỉ tạo este)
=> Đáp án B

Câu 2: Đáp án : B
Phản ứng tách nước:
− H 2O
→ CH3CH2CH=CH2
Butan-1-ol : CH3CH2CH2CH2OH 
− H 2O

Butan-2-ol : CH3CH2CHOHCH3 

CH3CH=CHCH3 + CH3CH2CH=CH2

=> Thu được 2 sản phẩm

=> Đáp án B

Câu 3: Đáp án : B
Ta thấy:
3-etyl pent-2-en : CH3CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O
 CH3CH2-C(OH)(C2H5)-CH2CH3 (sp chính)
phản ứng xảy ra theo quy tắc Zai xép
=> Đáp án B

Câu 4: Đáp án : B
Ta thấy: X

H 2 SO4


− H 2O

Y , mà dX/Y = 4/3 => X nặng hơn Y


X
4
=
=> Y là anken, do đó Y = X - 18 => X − 18 3

=> X = 72 (C4H8O)
=> Đáp án B

Câu 5: Đáp án : C
Đốt X, tạo nCO2 = 0,25 mol , nH2O = 0,3 mol

trong X:

X no

nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5:12

 ancol X là C5H12O
Tách nước X chỉ tạo 1 anken => X có thể là CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ;
HOCH2CH(CH3)CH2CH3
CH3CH2CHOHCH2CH3
=> Đáp án C

Câu 6: Đáp án : A
Ta thấy: 2 ancol  1 ete + 1 H2O
nH2O = 1,2 mol => n ancol = 2,4 mol , neste = 1,2 mol
2, 4
Ba ete có cùng số mol => Hai ancol có cùng số mol là 2 = 1,2 mol

Gọi PTK mỗi ancol là A và B => mA + mB = meste + mH2O
<=> 1,2A + 1,2B = 72 + 21,6
=> Hai ancol là CH3OH và C2H5OH
=> Đáp án A

Câu 7: Đáp án : D

=> A + B = 78 (=32 + 46)


V .0,95.0,8
46

Ta có: mC2H5OH = V.0,95.0,8 => nC2H5OH =
mol
V .0,95.0,8
46
Do đó, nC2H5OH .60% = nC2H4 <=>
.60% = 0,15

=> V = 15,13 (ml)
=> Đáp án D

Câu 8: Đáp án : C
14,8 − 11, 2
18
Tăng giảm khối lượng => n ancol =
= 0,2 mol

=> M ancol = 74 (C4H10O)
=> Đáp án C

Câu 9: Đáp án : A
Gọi hai ancol là A và B
Ta có: 2 ancol  1 ete + 1 H2O
=> n ancol = 2nH2O = 0,6 mol ; m ancol = m ete + mH2O = 24,8g

=>

M=

24,8
0, 6 = 41,33 => A và B là CH3OH, C2H5OH


Đáp án A

Câu 10: Đáp án : C
1
1
Ancol  Ete + H2O , mà nH2O = 2 n ancol = 2 (0,1 + 0,2) = 0,15 mol

=> m ete = m ancol - mH2O = 0,1.32 + 0,2.46 - 0,15.18 = 9,7 g
=> Đáp án C


Câu 11: Đáp án : A
Y nặng hơn X => Y là ete => Y = 2X - H2O, hay Y = 2X - 18
Y
2 X − 18
X
=> X = 1,4375 <=>
= 1,4375

=> X = 32 (CH3OH)

=> Đáp án A

Câu 12: Đáp án : D
Ta có: Ete + O2  CO2 + H2O
BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - m ete = 17,6 g => nO2 = 0,55 mol
BT oxi : n ete + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => n ete = 0,1 mol => M ete = 72
=> Tổng phân tử khối của hai ancol = 72 + 18 = 90 ( = 32 + 58)
=> Ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH

=> Đáp án D

Câu 13: Đáp án : B
B nhẹ hơn A => B là anken , B = A - 18
B
A − 18
A = 0,7 =>
A = 0,7 => A = 60 (C3H7OH)

=> Đáp án B

Câu 14: Đáp án : B
X nặng hơn Y => Y là anken ; Y = X - 18
X
X
Mà Y = 1,6428 <=> X − 18 = 1,6428

=> Đáp án B

=> X = 46 (C2H5OH)


Câu 15: Đáp án : A
Ta có: n ancol = 2nH2O = 0,2 mol

m ancol = m ete + mH2O = 7,8 g

=>

M ancol


7,8
= 0, 2 = 39

=> Hai ancol là CH3OH và C2H5OH
=> Đáp án A

Câu 16: Đáp án : C
Có hai loại sản phẩm có thể tạo ra:
n(n + 1)
2.3
2
+) Ete : số ete =
(n là số ancol) = 2 = 3

+) Anken : Etanol tạo 1 anken; propan-2-ol tạo 1 anken
=> Có tất cả 5 sản phẩm
=> Đáp án C

Câu 17: Đáp án : A
Đề hỏi số anken tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân
3.4
=> Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo 2 = 6 ete

=> ĐÁp án A

Câu 18: Đáp án : D
3.4
Số ete là : 2 = 6


=> Đáp án D


Câu 19: Đáp án : C
Đun nóng với xúc tác thích hợp, CH4O không tạo anken, C2H6O và C3H8O mỗi ancol tạo ra
1 olefin duy nhất
Câu 20: Đáp án : D
Ta có 2 trường hợp:
− H2O
→ CH3CH2CH=CHCH3 (cis-trans)
CH3CH2CH2CHOHCH3 
− H 2O
→ CH3CH2CH2CH=CH2
CH3CH2CH2CHOHCH3 

=> Đáp án D

Câu 21: Đáp án : A
− H 2O
→ olefin => X là ancol no, đơn chức, hở
X 

Giả sử X + CuO  Y + H2O + Cu
0,32
m kết tủa = 0,32g => nCuO pứ = nX = 16 = 0,02 mol

=> Hỗn hợp hai ancol có số mol là
n hơi = nY + nH2O = 0,04 mol => m hơi = 0,04.15,5.2 = 1,24 g
=> mX = m hơi - 0,32 = 1,24 - 0,32 = 0,92 g
=> Đáp án A


Câu 22: Đáp án : B
Theo đề bài => Y tách nước chỉ tạo 1 anken và Y có phân tử khối lớn hơn C2H5OH =>
5
nH2O(Y) = 3 nH2O của C2H5OH
5
Gọi Y là CnH2n+2O , đốt 1 mol Y và 1 mol C2H5OH => nH2O(Y) = 3 . 3 = 5 mol


=> n + 1 = 5 => n = 4 => Y là CH3CH2CH2CH2OH
=> Đáp án B

Câu 23: Đáp án : C
− H 2O
→ Hai anken đồng đẳng kế tiếp + 0,03 mol H2O
Ta thấy: X 

=> X1 , X2 là hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Đốt X tạo ra nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol
=> nX = 0,05 mol

=>

C=

0,13
0, 05 = 2,6 => ancol là C2H6O và C3H8O

=> Đáp án C


Câu 24: Đáp án : A
Tăng giảm khối lượng
16, 6 − 11, 2
18
=> Trong 16,6g A có n ancol =
= 0,3 mol

=>

M ancol =

16,6
0,3 = 55,33 => Ancol là C2H5OH và C3H7OH

=> nC3H7OH = 2nC2H5OH
Xét 24,9g A => nC3H7OH = 0,3 mol ; nC2H5OH = 0,15 mol


Gọi hiệu suất tạo ete của Y (C3H7OH) là a
1
1
1
1
=> nH2O = 2 nX + 2 nY = 2 . 0,15. 50% + 2 . 0,3.a = 0,15a + 0,0375

Mà m ete = m ancol - mH2O
<=> 8,895 = 0,15.50% . 46 + 0,3.a.60 - 18.(0,15a + 0,0375)
=> a = 0,4 = 40%
=> Đáp án A




×